Bài giảng Luật thương mại - Bài 5: Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn - Hoàng Văn Thành
Nghĩa vụ của chủ sở hữu
• Góp vốn đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn
như đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty.
• Tuân thủ Điều lệ công ty.
• Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
Chủ sở hữu là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với
các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
(Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2014).
c. Ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH mộ
• Ưu điểm: Ưu điểm hơn mô hình doanh nghiệp
tư nhân là chế độ trách nhiệm hữu hạn và công
ty TNHH một thành viên tư cách pháp nhân.
• Hạn chế:
➢ Khả năng huy động vốn và năng lực tài chính
hoàn toàn phụ thuộc vào chủ sở hữu.
➢ Không được chia sẻ áp lực trong kinh doanh
và thua lỗ (có thể) từ hoạt động kinh doanh.
50 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật thương mại - Bài 5: Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103212
BÀI 5
PHÁP LUẬT VỀ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
1
v1.0015103212
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được các nội dung về công ty trách
nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên bao gồm:
khái niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ
chức và quản lý điều hành của công ty trách
nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
• Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của các
thành viên.
• Trình bày được các nội dung về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: khái
niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ chức
và quản lý điều hành của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên.
• Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu, hội đồng thành viên của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
2
v1.0015103212
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt được bài học này, sinh viên phải
học xong các môn sau:
• Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật.
• Luật Dân sự.
3
v1.0015103212
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo: Luật Doanh nghiệp 2014.
• Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác
về những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
4
v1.0015103212
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
5.1
Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
5.2
5
v1.0015103212
5.1. PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
5.1.1. Khái niệm,
đặc điểm công ty
trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
5.1.2. Vấn đề vốn của
công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên
trở lên
5.1.4. Quyền và nghĩa
vụ của các thành viên
5.1.3. Cơ cấu tổ chức,
quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
6
v1.0015103212
5.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a. Khái niệm (Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014).
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
• Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
• Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại
Khoản 4 Điều 48 của Luật này;
• Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều
52, 53 và 54 của Luật Doanh nghiệp 2014.
7
v1.0015103212
Những đặc
điểm của
công ty
TNHH 2
thành viên
trờ lên
Về thành viên: có từ 2 – 50 thành viên
là cá nhân và tổ chức
Về chế độ trách nhiệm: các thành viên công ty
chịu chế độ trách nhiệm hữu hạn về các khoản
nợ của công ty
Về quyền phát hành chứng khoán:
công ty không được quyền phát hành cổ phần
ra công chúng
Về tư cách pháp lý: công ty có tư cách
pháp nhân, kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
5.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
b. Đặc điểm
8
v1.0015103212
5.1.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a. Góp vốn
• Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là
tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
• Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành
lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương
ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
• Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã
cam kết thì được xử lý như sau:
➢ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của
công ty;
➢ Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương
ứng với phần vốn góp đã góp;
➢ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của
Hội đồng thành viên.
9
v1.0015103212
5.1.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a. Góp vốn
10
• Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty
phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số
vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần
vốn góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
• Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
v1.0015103212
5.1.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN (tiếp theo)
Thành viên
chuyển nhượng
một phần hoặc
toàn bộ phần
vốn góp (Điều
53 Luật Doanh
nghiệp 2014)
Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên
còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong công ty với cùng điều kiện.
Chỉ được chuyển nhượng cho người không
phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc không mua hết
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
b. Chuyển nhượng phần vốn góp
11
v1.0015103212
5.1.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN (tiếp theo)
12
• Thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu bỏ
phiếu không tán thành quyết định của Hội đồng thành viên về việc:
➢ Sửa đổi, bổ sung các nội dung Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của thành viên, Hội đồng thành viên;
➢ Tổ chức lại công ty;
➢ Các trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
• Nếu không thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành
viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ
công ty.
• Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp thì thành viên đó có quyền tự do
chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác
không phải là thành viên (Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2014).
c. Mua lại phần vốn góp
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng
thành viên
Giám đốc
(Tổng giám đốc)
Ban
kiểm
soát
13
v1.0015103212
Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả
các thành viên của công ty.
Thẩm quyền
của Hội đồng
thành viên
Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp
đồng đối với Giám đốc (Tổng giám đốc);
Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản
công ty
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
a. Hội đồng thành viên
14
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
a. Hội đồng thành viên
15
Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần và có thể được triệu tập họp bất
thường bởi:
• Chủ tịch Hội đồng thành viên.
• Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định.
• Các thành viên thiểu số sở hữu dưới 10% số vốn điều lệ hợp lại trong trường hợp
công ty có thành viên sở hữu trên 90% số vốn điều lệ.
v1.0015103212
Các phương thức
thông qua quyết
định của Hội đồng
thành viên
Biểu quyết tại cuộc họp
Lấy ý kiến bằng văn bản
Phương thức khác theo quy
định tại Điều lệ.
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
a. Hội đồng thành viên
16
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
a. Hội đồng thành viên
17
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
a. Hội đồng thành viên
18
Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên tại cuộc họp (Điều 60):
• Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
chấp thuận:
➢ Quyết định phương hướng phát triển công ty;
➢ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
➢ Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.
• Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
chấp thuận đối với:
➢ Bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất của công ty;
➢ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
➢ Tổ chức lại, giải thể công ty.
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
• Hội đồng thành viên bầu một thành viên
làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên
có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty.
• Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên
không quá 5 năm và có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế.
• Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể là
người đại diện theo pháp luật của công ty,
nếu Điều lệ công ty có quy định.
b. Chủ tịch Hội đồng thành viên
19
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
b. Chủ tịch Hội đồng thành viên
20
v1.0015103212
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của mình.
• Thẩm quyền của Giám đốc (Tổng giám đốc):
➢ Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
➢ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
➢ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
➢ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có
quy định khác;
➢ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
➢ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Hội đồng thành viên.
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
c. Giám đốc (Tổng giám đốc)
21
v1.0015103212
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
c. Giám đốc (Tổng giám đốc)
22
• Tiêu chuẩn, điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Điều 65):
➢ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp 2014.
➢ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty,
nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
➢ Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là
vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột,
chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ
và người đại diện phần vốn Nhà nước tại công ty đó.
v1.0015103212
Ban
kiểm soát
Do Hội đồng thành viên bầu ra, từ 3 - 5 thành viên.
Việc thành lập Ban kiểm soát chỉ là bắt buộc với
công ty có từ 11 thành viên trở lên.
Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt công ty kiểm
soát hoạt động của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
và hoạt động của công ty.
5.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
d. Ban kiểm soát
23
v1.0015103212
5.1.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN
a. Quyền của thành viên
• Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
• Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2014.
• Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và
hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
• Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty
giải thể hoặc phá sản.
• Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
• Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
24
v1.0015103212
5.1.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN (tiếp theo)
a. Quyền của thành viên
Thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:
• Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc
thẩm quyền;
• Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo
tài chính hằng năm;
• Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị
quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;
• Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày,
kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc
họp hoặc nội dung nghị quyết đó không hợp pháp.
25
v1.0015103212
5.1.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN (tiếp theo)
• Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp
quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2014.
• Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được
pháp luật quy định.
• Tuân thủ Điều lệ công ty.
• Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
• Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
➢ Vi phạm pháp luật;
➢ Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công
ty và gây thiệt hại cho người khác;
➢ Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với
công ty.
b. Nghĩa vụ của thành viên
26
v1.0015103212
5.1.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN (tiếp theo)
27
v1.0015103212
5.1.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN (tiếp theo)
28
v1.0015103212
5.2. PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
5.2.1. Khái niệm, đặc
điểm công ty TNHH
một thành viên
5.2.2. Vấn đề vốn của
công ty TNHH một
thành viên
5.2.4. Quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu
5.2.3. Cơ cấu tổ chức,
quản lý của công ty
TNHH một thành viên
29
v1.0015103212
5.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở
hữu, đồng thời chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014).
a. Khái niệm
30
v1.0015103212
5.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
31
Những
đặc điểm
của công
ty TNHH
một thành
viên
Về thành viên: Đây là loại hình doanh nghiệp
1 chủ (cá nhân hoặc tổ chức).
Về chế độ trách nhiệm: Chủ sở hữu công ty
chịu chế độ trách nhiệm hữu hạn
về các khoản nợ của công ty.
Về quyền phát hành chứng khoán: Công ty
được quyền phát hành các loại chứng khoán,
trừ cổ phiếu.
Về tư cách pháp lý: Công ty có tư cách
pháp nhân, kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
b. Đặc điểm
v1.0015103212
• Vốn của công ty hoàn toàn do chủ sở hữu góp và cam
kết góp, được ghi vào điều lệ của công ty.
• Vốn góp của chủ sở hữu được chuyển quyền sở hữu
sang cho công ty tại thời điểm thành lập.
• Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh
vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ
(Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014).
5.2.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
a. Góp vốn
32
v1.0015103212
5.2.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
b. Chuyển nhượng vốn
• Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
• Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho
tổ chức hoặc cá nhân khác, công ty phải đăng ký
chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên,
hoặc công ty cổ phần trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày chuyển nhượng.
• Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ, cá
nhân hoặc tổ chức nhận chuyển nhượng trở thành chủ
sở hữu mới của công ty, kể từ ngày chuyển nhượng.
33
v1.0015103212
5.2.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
c. Rút vốn
• Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng
cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, đồng thời
phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
• Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của
công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong
hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu.
34
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
35
Đối với công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức là chủ sở hữu
Trường hợp chủ sở hữu bổ nhiệm từ 02 cá nhân trở lên làm đại diện
Hội đồng thành viên
Giám đốc
(Tổng giám đốc)
Kiểm soát viên
Chủ sở hữu
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
36
Đối với công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức là chủ sở hữu
Trường hợp chủ sở hữu bổ nhiệm 01 cá nhân làm đại diện
Chủ tịch công ty
Giám đốc
(Tổng giám đốc)
Kiểm soát viên
Chủ sở hữu
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
37
Đối với công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân là chủ sở hữu
Chủ sở hữu
Chủ tịch công ty
Giám đốc
(Tổng giám đốc)
v1.0015103212
Chủ sở hữu là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức sở hữu
100% vốn điều lệ của công ty.
Đối với chủ sở hữu là cá nhân: Có thể trực tiếp
quản lý và điều hành công ty hoặc thuê người khác.
Đối với chủ sỡ hữu là tổ chức: Buộc phải cử từ 3 - 7
cá nhân đại diện để trực tiếp quản lý và điều hành
công ty.
Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi
công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
Chủ
sở hữu
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
a. Chủ sở hữu
38
v1.0015103212
Hội đồng
thành viên
Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các cá
nhân đại diện được chủ sở hữu ủy quyền.
Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu tổ
chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu.
Hội đồng thành viên có quyền nhân danh công
ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định
pháp luật.
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
b. Hội đồng thành viên
39
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
b. Hội đồng thành viên
40
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
b. Hội đồng thành viên
41
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
Chủ tịch
công ty
Chủ tịch công ty có quyền nhân danh
công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty
Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu
tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu công ty
Chủ tịch công ty chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ sở hữu công ty
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật
c. Chủ tịch công ty
42
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
43
• Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc (Tổng
giám đốc) với nhiệm kỳ không quá 5 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hàng
ngày của công ty.
• Giám đốc (Tổng giám đốc) chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
• Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc (Tổng giám đốc):
➢ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định;
➢ Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ
quyền hoặc Chủ tịch công ty;
➢ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh
doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu
chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
d. Giám đốc (Tổng giám đốc)
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
• Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên
với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành lập Ban kiểm soát.
• Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
• Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên:
➢ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định;
➢ Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc), người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm
Kiểm soát viên;
➢ Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán
hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh
chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty
(Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2014).
e. Kiểm soát viên
44
v1.0015103212
5.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY (tiếp theo)
e. Kiểm soát viên
45
• Nhiệm vụ của Kiểm soát viên:
➢ Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thanh viên, Chủ tịch
công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc) trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở
hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;
➢ Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá
công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc
cơ quan Nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;
➢ Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty (Điều 82 Luật Doanh
nghiệp 2014).
v1.0015103212
a. Quyền của chủ sở hữu
Quyền của
chủ sở hữu
công ty là tổ
chức (Khoản
1 Điều 75)
Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi,
bổ sung Điều lệ công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh
quản lý công ty;
Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty;
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu
phá sản công ty
5.2.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU
46
v1.0015103212
a. Quyền của chủ sở hữu
5.2.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU
47
v1.0015103212
• Góp vốn đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn
như đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty.
• Tuân thủ Điều lệ công ty.
• Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
Chủ sở hữu là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với
các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
(Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2014).
b. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
5.2.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU (tiếp theo)
48
v1.0015103212
5.2.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU (tiếp theo)
49
• Ưu điểm: Ưu điểm hơn mô hình doanh nghiệp
tư nhân là chế độ trách nhiệm hữu hạn và công
ty TNHH một thành viên tư cách pháp nhân.
• Hạn chế:
➢ Khả năng huy động vốn và năng lực tài chính
hoàn toàn phụ thuộc vào chủ sở hữu.
➢ Không được chia sẻ áp lực trong kinh doanh
và thua lỗ (có thể) từ hoạt động kinh doanh.
c. Ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH một thành viên
v1.0015103212
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
50
Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
• Khái niệm, đặc điểm công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên.
• Vấn đề vốn của công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai
thành viên trở lên.
• Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH một thành viên, công
ty TNHH hai thành viên.
• Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu của công ty TNHH một thành
viên; thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_thuong_mai_bai_5_phap_luat_ve_cong_ty_trach_n.pdf