Bài giảng Luật thương mại - Bài 8: Pháp luật về giải quyết tranh chấp thương mại - Hoàng Văn Thành
Thẩm quyền của tòa án
• Những tranh chấp về thương mại, kinh doanh thuộc thẩm quyền của tòa án:
➢ Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ
chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận gồm:
▪ Mua bán hàng hoá;
▪ Cung ứng dịch vụ;
▪ Phân phối
➢ Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ
chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
➢ Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của
công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
Thẩm quyền của tòa án
• Thẩm quyền của tòa án theo cấp
➢ Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết: tranh chấp phát sinh trong
hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh
với nhau và đều có mục đích lợi nhuận gồm:
▪ Mua bán hàng hoá;
▪ Cung ứng dịch vụ;
▪ Phân phối;
▪ Đại diện, đại lý
32 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật thương mại - Bài 8: Pháp luật về giải quyết tranh chấp thương mại - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103212
BÀI 8
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
1
v1.0015103212 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được các phương thức giải quyết
tranh chấp, thủ tục để giải quyết một tranh
chấp thương mại cũng như ưu điểm, hạn
chế của mỗi phương thức.
• Trên cơ sở đó, có thể lựa chọn phương
thức giải quyết tranh chấp phù hợp với yêu
cầu về quyền lợi cần bảo vệ.
v1.0015103212 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt được bài học này, sinh viên
phải học xong các môn sau:
• Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật;
• Luật Dân sự.
v1.0015103212 4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
➢ Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2004, 2011;
➢ Luật Trọng tài thương mại 2010.
• Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác
về những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
v1.0015103212 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái quát về tranh chấp thương mại8.1
Các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại8.2
v1.0015103212
8.1. KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
8.1.1. Khái niệm
tranh chấp thương mại
8.1.2. Hậu quả của
tranh chấp thương mại
6
v1.0015103212
8.1.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
7
Những mâu thuẫn (bất đồng) đó phải phát
sinh từ hoạt động thương mại.
Tranh chấp trước hết là những mâu thuẫn
(bất đồng) về quyền và nghĩa vụ giữa các
bên trong mối quan hệ cụ thể.
Những mâu thuẫn (bất đồng) đó phát sinh
chủ yếu giữa các thương nhân.
Đặc điểm
tranh chấp
thương mại
Định nghĩa: tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn, xung đột hay bất đồng về quyền
và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh, thương mại.
v1.0015103212
8.1.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI (tiếp theo)
Phân loại: (Điều 29 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2004)
8
Tranh chấp giữa các chủ thể
kinh doanh với nhau
Tranh chấp giữa chủ thể kinh doanh
với cá nhân, tổ chức không
tiến hành hoạt động thương mại
Căn cứ vào
hình thức
của tranh chấp
v1.0015103212
8.1.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI (tiếp theo)
Phân loại: (Điều 29 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2004)
9
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh,
thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh
doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục
đích lợi nhuận.
Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công
ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan
đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của
công ty.
Căn cứ vào
nội dung của
tranh chấp
v1.0015103212
8.1.2. HẬU QUẢ CỦA TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
10
Ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh
bình thường của các bên.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
không được bảo đảm.
Các bên bị tốn kém nhiều về thời gian
và tiền bạc.
Mối quan hệ kinh doanh, mức độ
tín nhiệm và lòng tin của các bên
bị tổn thương.
v1.0015103212 11
8.2.1. Thương lượng
8.2.4. Tòa án
8.2.2. Hòa giải
8.2.3. Tố tụng Trọng tài
8.2. CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
v1.0015103212 12
Nhanh chóng, thuận lợi, không làm gián
đoạn hoạt động kinh doanh của các bên
Giữ được uy tín, bí mật kinh doanh
của các bên; có thể duy trì, khôi phục
các quan hệ làm ăn lâu dài
Chi phí thấp
Phán quyết có tính khả thi cao
Yêu cầu của việc giải
quyết tranh chấp
thương mại
8.2. CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI (tiếp theo)
v1.0015103212
8.2.1. THƯƠNG LƯỢNG
13
a. Khái niệm thương lượng
Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp
cùng nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp
mà không cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên thứ ba nào.
Thương lượng được thực hiện bởi cơ chế tự giải quyết
Quá trình thương lượng giữa các bên không chịu sự ràng
buộc của bất kỳ nguyên tắc pháp lý hay những quy định mang
tính chất khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết.
Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn phụ thuộc vào
sự tự nguyện của mỗi bên tranh chấp mà không có bất kỳ cơ
chế pháp lý nào bảo đảm việc thực thi.
Đặc điểm
v1.0015103212
8.2.1. THƯƠNG LƯỢNG
14
Thương lượng trực tiếp
Thương lượng gián tiếp
Các cách
tiến hành
thương lượng
b. Phân loại
v1.0015103212
8.2.1. THƯƠNG LƯỢNG (tiếp theo)
15
c. Ưu điểm và hạn chế của thương lượng
Bảo vệ được uy tín cho các bên
tranh chấp cũng như bí mật
trong kinh doanh của họ.
Không chỉ ra ai đúng ai sai.
Sự thuận tiện, đơn giản,
nhanh chóng, linh hoạt, hiệu quả
và ít tốn kém.
Ưu điểm
v1.0015103212
8.2.1. THƯƠNG LƯỢNG (tiếp theo)
16
c. Ưu điểm và hạn chế của thương lượng
Quá trình thương lượng có thành công hay không
hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết và thái độ
thiện chí, hợp tác của các bên tranh chấp.
Kết quả thương lượng không được đảm bảo bằng
cơ chế pháp lý mang tính chất bắt buộc.
Hạn chế
v1.0015103212
8.2.2. HÒA GIẢI
17
a. Khái niệm hòa giải
Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong đó có sự xuất hiện của bên thứ ba
làm trung gian hòa giải để hỗ trợ và thuyết phục các bên tranh chấp tìm kiếm các giải
pháp nhằm loại trừ các tranh chấp đã phát sinh.
Quá trình hòa giải của các bên cũng
không chịu sự chi phối bởi các qui định có
tính khuôn mẫu, bắt buộc của pháp luật
về thủ tục hòa giải
Việc giải quyết tranh chấp bằng hòa giải
đã có sự xuất hiện của bên thứ ba
Kết quả hòa giải thành được thực thi
phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên
tranh chấp
Đặc điểm
của hòa giải
v1.0015103212
8.2.2. HÒA GIẢI
18
Hòa giải ngoài tố tụng
Hòa giải trong hoạt động tố tụng
Phân loại
hòa giải
b. Phân loại hòa giải
v1.0015103212
8.2.2. HÒA GIẢI (tiếp theo)
c. Ưu điểm và hạn chế của hòa giải
19
Đơn giản, linh hoạt, hiệu quả
và ít tốn kém.
Kết quả hòa giải được ghi
nhận và chứng kiến bởi người
thứ ba nên mức độ tuân thủ
các cam kết cao hơn.
Có sự tham gia của người thứ
ba – người có kinh nghiệm, uy
tín, am hiểu vấn đề tranh chấp.
Ưu điểm
v1.0015103212
8.2.2. HÒA GIẢI (tiếp theo)
c. Ưu điểm và hạn chế của hòa giải
20
Kết quả hòa giải và thực hiện kết quả
vẫn phụ thuộc vào thiện chí và sự tự
nguyện của các bên.
Do có sự tham gia của trung gian nên
ảnh hưởng đến uy tín và bí mật kinh
doanh của các bên.
Chi phí tốn kém hơn thương lượng do
phải trả dịch vụ cho bên trung gian.
Hạn chế
v1.0015103212
8.2.3. TỐ TỤNG TRỌNG TÀI
a. Khái niệm
Là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại được các
bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng do pháp luật về trọng tài
thương mại quy định.
• Đặc điểm:
➢ Trọng tài thương mại là tổ chức phi Chính phủ, gồm:
▪ Trọng tài thường trực (Trọng tài quy chế).
▪ Trọng tài vụ việc (Trọng tài thành lập theo sự thỏa thuận của các bên).
➢ Cơ chế giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài là sự kết hợp giữa yếu tố thỏa thuận
và tài phán. Trong hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại các
bên có thể thỏa thuận lựa chọn:
▪ Trọng tài viên;
▪ Địa điểm giải quyết tranh chấp;
▪ Quy tắc tố tụng;
▪ Luật áp dụng giải quyết tranh chấp.
➢ Phán quyết của trọng tài thương mại có giá trị chung thẩm.
➢ Tòa án đảm bảo việc thực thi các quyết định của trọng tài thương mại thông qua
trình tự công nhận và cho thi hành. 21
v1.0015103212
8.2.3. TỐ TỤNG TRỌNG TÀI (tiếp theo)
22
b. Thỏa thuận trọng tài
• Về nội dung, thỏa thuận trọng tài phải về những tranh chấp thuộc thẩm quyền của
trọng tài thương mại;
• Về tính chất, thỏa thuận trọng tài phải được lập trước hoặc sau khi phát sinh
tranh chấp;
• Về thẩm quyền, thỏa thuận trọng tài phải được ký kết bởi chủ thể có thẩm quyền;
• Về hình thức, thỏa thuận trọng tài phải được lập thành văn bản, hoặc một trong các
dạng khác được pháp luật thừa nhận, như: fax, telex, thư điện tử
v1.0015103212
8.2.3. TỐ TỤNG TRỌNG TÀI (tiếp theo)
c. Thủ tục tố tụng trọng tài
23
Thành lập hội đồng
trọng tài
Khởi kiện
Phiên họp giải
quyết tranh chấp
Quyết định
trọng tài
Thi hành quyết định
trọng tài
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN
24
Tố tụng tòa án tuân thủ trình tự,
thủ tục chặt chẽ của pháp luật về
tố tụng.
Tòa án giải quyết tranh chấp
theo nguyên tắc xét xử công khai.
Việc giải quyết tranh chấp được thực
hiện theo nguyên tắc xét xử 2 cấp: Sơ
thẩm và phúc thẩm.
Thủ tục xét đặc biệt: Giám đốc thẩm,
tái thẩm.
Tòa án giải quyết tranh chấp theo
nguyên tắc xét xử tập thể và quyết định
theo đa số.
Phán quyết của tòa án được bảo đảm
thực thi bởi sức mạnh cưỡng chế của
Nhà nước.
Tòa án là cơ quan tài phán Nhà
nước để giải quyết tranh chấp.
a. Khái niệm tòa án
Tòa án là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của cơ quan tài phán
Nhà nước, nhân danh quyền lực Nhà nước để đưa ra phán quyết buộc các bên thi hành.
Đặc điểm:
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
25
b. Thẩm quyền của tòa án
• Những tranh chấp về thương mại, kinh doanh thuộc thẩm quyền của tòa án:
➢ Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ
chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận gồm:
▪ Mua bán hàng hoá;
▪ Cung ứng dịch vụ;
▪ Phân phối
➢ Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ
chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
➢ Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của
công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
26
b. Thẩm quyền của tòa án
• Thẩm quyền của tòa án theo cấp
➢ Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết: tranh chấp phát sinh trong
hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh
với nhau và đều có mục đích lợi nhuận gồm:
▪ Mua bán hàng hoá;
▪ Cung ứng dịch vụ;
▪ Phân phối;
▪ Đại diện, đại lý;
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
27
Những tranh chấp thuộc thẩm quyền
của Tòa án nhân dân cấp huyện mà
Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để
giải quyết.
Những tranh chấp thuộc thẩm quyền
của Tòa án nhân dân cấp huyện có
yếu tố nước ngoài.
Những tranh chấp không thuộc thẩm
quyền của Tòa án nhân dân cấp
huyện.
Tòa án nhân dân cấp
tỉnh có thẩm quyền
giải quyết theo
thủ tục sơ thẩm
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
28
b. Thẩm quyền của tòa án
• Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ:
➢ Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ
sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
➢ Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án
của nguyên đơn giải quyết:
▪ Nếu nguyên đơn là cá nhân: Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn
giải quyết.
▪ Nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức: Tòa án nơi có trụ sở của nguyên đơn
giải quyết.
➢ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp về bất
động sản.
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
29
b. Thẩm quyền của tòa án
• Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ:
➢ Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ
sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
➢ Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án
của nguyên đơn giải quyết:
▪ Nếu nguyên đơn là cá nhân: Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn
giải quyết.
▪ Nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức: Tòa án nơi có trụ sở của nguyên đơn
giải quyết.
➢ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp về bất
động sản.
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
30
Xét xử sơ thẩm
Giám đốc thẩm,
tái thẩm
Xét xử phúc thẩm
c. Trình tự, thủ tục tố tụng tòa án
v1.0015103212
8.2.4. TÒA ÁN (tiếp theo)
c. Trình tự, thủ tục tố tụng tòa án
Trình tự, thủ tục xét xử sơ thẩm
31
Tuyên án
Tranh tụng
tại phiên tòa
Hòa giải và
Chuẩn bị xét xử
Thụ lýKhởi kiện
Thi hành bản án
v1.0015103212 32
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Qua bài học này, chúng ta đã tìm hiểu những nội dung
chính sau:
• Khái niệm tranh chấp thương mại;
• Hậu quả của tranh chấp thương mại;
• Phương thức giải quyết tranh chấp thương mại,
ưu và nhược điểm của các phương thức.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_thuong_mai_bai_8_phap_luat_ve_giai_quyet_tran.pdf