Bài giảng Luật tố tụng dân sự - Bài 8: Thủ tục giám đốc thẩm tái thẩm dân sự - Nguyễn Thị Thu Hà
KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM (tiếp theo)
• Căn cứ kháng nghị:
Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể
biết được trong quá trình giải quyết vụ án.
Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên
dịch không đúng sự thật hoặc có sự giả mạo bằng chứng.
Thẩm phán, hội thẩm nhân dân, kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc
cố ý kết luận trái pháp luật.
Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước
mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy.
• Đối tượng kháng nghị:
Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có tình tiết mới làm thay
đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết
được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.
Thời hạn kháng nghị là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị
biết được căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm theo quy định tại Điều 305 Bộ
luật tố tụng dân sự.
XÉT XỬ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM
Quyền hạn
của Hội
đồng xét xử
tái thẩm
Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên
bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật.
Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại.
Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét xử
vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án
27 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự - Bài 8: Thủ tục giám đốc thẩm tái thẩm dân sự - Nguyễn Thị Thu Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014112217
1
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hà
v1.0014112217
BÀI 8
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
TÁI THẨM DÂN SỰ
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hà
2
v1.0014112217
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trình bày được trình tự, thủ tục xét lại bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục
giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự.
3
v1.0014112217
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
4
Để học được môn này, sinh viên phải học xong các môn
học sau:
• Luật Dân sự;
• Luật Hôn nhân và gia đình;
• Luật Lao động;
• Luật Thương mại;
• Luật Đất đai.
v1.0014112217
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.
• Trả lời các câu hỏi của bài học.
• Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề về việc xem xét lại
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ
tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
5
v1.0014112217
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Thủ tục tái thẩm8.2
Thủ tục giám đốc thẩm8.1
6
v1.0014112217
8.1. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
8.1.1. Khái niệm, đặc điểm
thủ tục giám đốc thẩm
8.1.2. Kháng nghị theo
thủ tục giám đốc thẩm
8.1.3. Xét xử theo thủ tục
giám đốc thẩm
7
v1.0014112217
8.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Giám đốc thẩm là thủ tục tố tụng đặc biệt xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật khi phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án.
8
v1.0014112217
8.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Đặc điểm
thủ tục giám
đốc thẩm
Đối tượng của giám đốc thẩm là bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật bị kháng nghj vì có sai lầm nghiệm trọng
trong việc giải quyết vụ án.
Giám đốc thẩm là thủ tục xét xử đặc biệt.
Tính chất của giám đốc thẩm là việc xét lại các bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
Chủ thể kháng nghị là những người có thẩm quyền.
Chủ thể kháng nghị trên cơ sở căn cứ kháng nghị theo quy
định của pháp luật.
Phiên tòa giám đốc thẩm không mở công khai, không cần
triệu tập đầy đủ các đương sự.
9
v1.0014112217
8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Kháng nghị
theo thủ tục
giám đốc thẩm
Căn cứ kháng nghị
Người có quyền kháng nghị
Đối tượng kháng nghị
Thời hạn kháng nghị
Hình thức kháng nghị
10
v1.0014112217
8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo)
a. Người có quyền kháng nghị
Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao
Kháng nghị bản án, quyết định
của Tòa án các cấp trừ quyết
định của Hội đồng thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao.
Chánh án Tòa án nhân
dân cấp tỉnh, Viện
trưởng Viện kiểm sát
nhân dân cấp tỉnh
Kháng nghị bản án, quyết định
của Tòa án cấp huyện
11
v1.0014112217
8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM ( tiếp theo)
b. Đối tượng kháng nghị
Bản án, quyết
định đã có hiệu
lực pháp luật
phát hiện vi
phạm pháp luật
nghiêm trọng
Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm.
Bản án, quyết định sơ thẩm hết thời hạn
kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm mà không ai
kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự.
Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm.
12
v1.0014112217
8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM ( tiếp theo)
c. Căn cứ kháng nghị
Căn cứ
kháng nghị
Kết luận trong bản án, quyết định không phù
hợp với những tình tiết khách quan của vụ án.
Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng
pháp luật.
13
v1.0014112217
8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM ( tiếp theo)
14
d. Thời hạn kháng nghị
Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm được quyền kháng nghị trong
thời hạn ba năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 288 Bộ luật Tố tụng dân sự (Khoản 1 Điều 288
Bộ luật Tố tụng dân sự).
Hết thời hạn kháng nghị tại Khoản 1 Điều 288 nhưng
có các điều kiện sau thì thời hạn kháng nghị được kéo
dài thêm hai năm, kể từ ngày kết thời hạn kháng nghị
Hết thời hạn kháng nghị
tại Khoản 1 Điều 288
đương sự vẫn tiếp tục có
đơn đề nghị.
Bản án, quyết định của Tòa án
đã có hiệu lực pháp luật có căn
cứ kháng nghị, xâm phạm
nghiêm trọng đến quyền, lợi ích
hợp pháp của đương sự, của
người thứ ba, xâm phạm lợi ích
của Nhà nước.
v1.0014112217
8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM ( tiếp theo)
15
e. Hình thức kháng nghị
Hình thức
kháng nghị
Quyết định kháng nghị.
Quyết định kháng nghị có nội dung quy
định tại Điều 287 Bộ luật Tố tụng dân sự.
v1.0014112217
8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Xét xử
theo thủ
tục giám
đốc thẩm
Thẩm quyền giám đốc thẩm.
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
Phạm vi xét xử giám đốc thẩm.
Chuẩn bị mở phiên tòa giám đốc thẩm.
Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm.
Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
16
v1.0014112217
8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo)
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm
Uỷ ban thẩm phán Tòa
án nhân dân cấp tỉnh,
Hội đồng thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao xét
xử giám đốc thẩm phải
có ít nhất 2/3 tổng số
thành viên tham gia.
Hội đồng giám đốc thẩm
tòa chuyên trách Tòa án
nhân dân tối cao gồm 3
Thẩm phán.
a. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm
17
v1.0014112217
8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo)
Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét lại phần quyết định
của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng
nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung
kháng nghị.
Hội đồng giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết
định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
không bị kháng nghị hoặc không có liên quan đến việc
xem xét nội dung kháng nghị, nếu phần quyết định đó
xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người
thứ ba không phải là đương sự trong vụ án.
Phạm vi giám
đốc thẩm
b. Phạm vi giám đốc thẩm (Điều 296)
18
v1.0014112217
8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo)
c. Thẩm quyền giám đốc thẩm (Điều 291)
Uỷ ban Thẩm
phán Tòa án nhân
dân cấp tỉnh giám
đốc thẩm
Tòa án dân sự,
Tòa kinh tế, Tòa
lao động Tòa án
nhân dân tối cao
giám đốc thẩm
Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân
dân tối cao giám
đốc thẩm
Tòa án có thẩm
quyền cấp trên
giám đốc thẩm
toàn bộ vụ án
Những bản án,
quyết định đã có
hiệu lực pháp luật
của Tòa án nhân
dân cấp huyện bị
kháng nghị.
Những bản án,
quyết định đã có
hiệu lực pháp luật
của Tòa án nhân
dân cấp tỉnh bị
kháng nghị.
Những bản án,
quyết định đã có
hiệu lực pháp luật
của các Toà phúc
thẩm, Toà dân sự,
Toà kinh tế, Toà
lao động của Tòa
án nhân dân tối
cao bị kháng nghị.
Những bản án,
quyết định đã có
hiệu lực pháp luật
về cùng một vụ án
dân sự thuộc thẩm
quyền của các cấp
Toà án khác nhau
được quy định tại
Khoản 1 và khoản
2 Điều 291 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
19
v1.0014112217
8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo)
d. Chuẩn bị mở phiên tòa giám đốc thẩm (Điều 294)
Điều 294 Bộ luật Tố tụng dân sự
e. Thủ tục tiến hành phiên tòa giám đốc thẩm (Điều 295)
Điều 295 Bộ Luật tố tụng dân sự
20
v1.0014112217
8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo)
21
f. Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm
• Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật.
• Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án,
quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa.
• Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại.
Việc thu thập chứng cứ và chứng minh chưa thực hiện đầy đủ hoặc không theo
đúng quy định tại Chương VII Bộ luật Tố tụng dân sự.
Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan
của vụ án hoặc có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.
Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm không đúng quy định
của Bộ luật này hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
• Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án: Nếu
vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự.
v1.0014112217
8.2. THỦ TỤC TÁI THẨM
8.2.1. Khái niệm thủ tục
tái thẩm
8.2.2. Kháng nghị theo
thủ tục tái thẩm
8.2.3. Xét xử theo
thủ tục tái thẩm
22
v1.0014112217
8.2.1. KHÁI NIỆM THỦ TỤC TÁI THẨM
Tái thẩm là thủ tục tố tụng đặc biệt xét lại bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật khi phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung
của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa
án ra bản án, quyết định đó.
23
v1.0014112217
8.2.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM
Kháng
nghị theo
thủ tục
tái thẩm
Căn cứ kháng nghị
Đối tượng kháng nghị
Thời hạn kháng nghị
24
v1.0014112217
8.2.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM (tiếp theo)
25
• Căn cứ kháng nghị:
Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể
biết được trong quá trình giải quyết vụ án.
Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên
dịch không đúng sự thật hoặc có sự giả mạo bằng chứng.
Thẩm phán, hội thẩm nhân dân, kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc
cố ý kết luận trái pháp luật.
Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước
mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy.
• Đối tượng kháng nghị:
Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có tình tiết mới làm thay
đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết
được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.
Thời hạn kháng nghị là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị
biết được căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm theo quy định tại Điều 305 Bộ
luật tố tụng dân sự.
v1.0014112217
8.2.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM
26
Quyền hạn
của Hội
đồng xét xử
tái thẩm
Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên
bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật.
Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại.
Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét xử
vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án.
v1.0014112217
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
27
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung
chính sau:
• Thủ tục giám đốc thẩm;
• Thủ tục tái thẩm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_to_tung_dan_su_bai_8_thu_tuc_giam_doc_tham_ta.pdf