Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 5: Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự - Trần Phương Thảo
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
• Khái niệm: là biện pháp Tòa án buộc người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện nghĩa
vụ bảo đảm nhằm đảm bảo khả năng bồi thường cho người bị thiệt hại nếu yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời không đúng, gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và người có
liên quan.
• Người yêu cầu áp dụng chỉ phải thực hiện biện pháp bảo đảm đối với các biện pháp khẩn cấp tạm thời
(Điều 136 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015):
Kê biên tài sản đang tranh chấp;
Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đang tranh chấp;
Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp;
Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước;
Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ;
Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ;
Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu;
Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP
TẠM THỜI KHÔNG ĐÚNG
• Người yêu cầu áp dụng chịu trách nhiệm bồi thường:
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo đúng yêu cầu của đương sự;
Yêu cầu của người đó gây thiệt hại cho người bị áp dụng hoặc người liên quan.
• Tòa án chỉ có trách nhiệm bồi thường:
Tòa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp mà cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu
cầu;
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
của cá nhân, cơ quan, tổ chức;
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc
không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không có lí do chính đáng.
• Việc bồi thường của Tòa án được thực hiện theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
năm 2009.
18 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 5: Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự - Trần Phương Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5
BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI TRONG
TỐ TỤNG DÂN SỰ
TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà
Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
2
Trình bày được khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của biện pháp khẩn cấp
tạm thời.
01
Kể tên được 17 biện pháp khẩn cấp tạm thời.02
Xác định được điều kiện áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời, thẩm
quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
03
Xác định được việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể trong vụ
việc dân sự và việc thực hiện biện pháp bảo đảm trong các vụ việc
dân sự cụ thể.
04
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Khái niệm, đặc điểm và phân loại các biện pháp khẩn cấp
tạm thời
5.1
Quyền yêu cầu, thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời
5.2
3
Biện pháp bảo đảm và trách nhiệm bồi thường thiệt hại do
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
5.3
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
4
• Khái niệm: Là biện pháp Tòa án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm giải
quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng, bảo toàn tài sản tránh gây thiệt hại không thể
khắc phục được hoặc bảo đảm thi hành án.
• Đặc điểm:
Biện pháp khẩn cấp
tạm thời có bốn đặc điểm
Tính khẩn cấp
Tính tạm thời
Tính cưỡng chế
Tính bảo đảm
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(tiếp theo)
5
Phân loại biện pháp
khẩn cấp tạm thời
Nhóm biện pháp buộc thực hiện hoặc không thực
hiện một công việc nhất định hoặc biện pháp
khẩn cấp tạm thời khác nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của đương sự.
Nhóm biện pháp buộc tạm ứng trước một số tiền
nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách của đương sự.
Nhóm biện pháp nhằm đảm bảo thi hành nghĩa
vụ hoặc đảm bảo thi hành án.
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(tiếp theo)
6
Nhóm biện pháp buộc tạm
ứng trước một số tiền nhằm
đáp ứng nhu cầu cấp bách của
đương sự
Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương,
tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động
hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường
thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm.
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(tiếp theo)
7
Nhóm biện pháp
nhằm đảm bảo thi
hành nghĩa vụ hoặc
đảm bảo thi hành án
Kê biên tài sản đang tranh chấp.
Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đang tranh chấp.
Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.
Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc
nhà nước.
Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(tiếp theo)
8
Nhóm biện pháp buộc thực hiện hoặc không
thực hiện một công việc nhất định hoặc biện
pháp khẩn cấp tạm thời khác nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Tạm đình chỉ thi hành
quyết định sa thải người
lao động.
Giao người chưa thành
niên cho cá nhân hoặc tổ
chức trông nom, nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
Cấm xuất cảnh đối với
người có nghĩa vụ.
Cấm tiếp xúc với nạn
nhân bạo lực gia đình
Tạm dừng việc đóng
thầu và các hoạt động
có liên quan đến viêc
đóng thầu.
Bắt giữ tàu bay, tàu biển
để đảm bảo giải quyết
vụ án.
Cấm hoặc buộc đương
sự thực hiện những
hành vi nhất định.
Các biện pháp khẩn cấp
tạm thời khác.
5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI
Quyền yêu cầu
• Đương sự;
• Người đại diện đương sự;
• Cơ quan, tổ chức khởi kiện để báo với lợi ích của người khác, lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng:
Tòa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4,
5 Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
9
5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI
10
Thẩm quyền áp dụng
Tại phiên tòa (sơ thẩm hoặc
phúc thẩm) thì Hội đồng
xét xử quyết định
Trước khi thụ lí thì Chánh án
Tòa án chỉ định ngay
1 Thẩm phán
Sau khi thụ lí, trước phiên tòa
sơ thẩm, phúc thẩm do thẩm
phán được phân công
5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI
11
Thủ tục áp dụng
Thủ tục gửi đơn yêu cầu
Thủ tục xem xét và ra quyết định giải quyết
đơn yêu cầu
Thủ tục khiếu nại, kiến nghị và giải quyết
khiếu nại, kiến nghị
5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)
12
Thủ tục hủy bỏ
Căn cứ để hủy bỏ biện
pháp khẩn cấp tạm thời
Nghĩa vụ dân sự của bên có nghĩa vụ chấm dứt theo
quy định của Bộ luật Dân sự.
Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
đề nghị hủy bỏ.
Người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời nộp tài sản hoặc có người khác
thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành nghĩa vụ đối
với bên có yêu cầu.
5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)
13
Căn cứ để hủy bỏ biện
pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời không còn.
Việc giải quyết vụ án được đình chỉ theo quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời không đúng theo quy định Bộ luật Tố
tụng dân sự.
5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)
14
Căn cứ để hủy bỏ biện
pháp khẩn cấp tạm thời
Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết
định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Hiệu lực quyết định áp dụng: Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực
pháp luật ngay.
5.3. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI KHÔNG ĐÚNG
Trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do áp dụng
biện pháp khẩn cấp
tạm thời không đúng
5.3.2
Biện pháp bảo đảm
5.3.1
15
5.3.1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
• Khái niệm: là biện pháp Tòa án buộc người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện nghĩa
vụ bảo đảm nhằm đảm bảo khả năng bồi thường cho người bị thiệt hại nếu yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời không đúng, gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và người có
liên quan.
• Người yêu cầu áp dụng chỉ phải thực hiện biện pháp bảo đảm đối với các biện pháp khẩn cấp tạm thời
(Điều 136 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015):
Kê biên tài sản đang tranh chấp;
Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đang tranh chấp;
Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp;
Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước;
Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ;
Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ;
Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu;
Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
16
5.3.2. TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP
TẠM THỜI KHÔNG ĐÚNG
• Người yêu cầu áp dụng chịu trách nhiệm bồi thường:
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo đúng yêu cầu của đương sự;
Yêu cầu của người đó gây thiệt hại cho người bị áp dụng hoặc người liên quan.
• Tòa án chỉ có trách nhiệm bồi thường:
Tòa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp mà cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu
cầu;
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
của cá nhân, cơ quan, tổ chức;
Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc
không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không có lí do chính đáng.
• Việc bồi thường của Tòa án được thực hiện theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
năm 2009.
17
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Khái niệm, đặc điểm và phân loại các biện pháp khẩn cấp tạm thời;
• Các biện pháp khẩn cấp tạm thời;
• Quyền yêu cầu, thẩm quyền quyết định và thủ tục áp dụng thay đổi
hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời;
• Thực hiện biện pháp bảo đảm và trách nhiệm bồi thường thiệt hại
do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
18
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_to_tung_dan_su_viet_nam_bai_5_bien_phap_khan.pdf