Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 7: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự - Trần Phương Thảo
QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
• Sửa một phần, toàn bộ bản án sơ thẩm
• Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án: Nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ
thẩm, vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217, Điểm b Khoản 1 Điều 299 Bộ luật
Tố tụng dân sự 2015.
• Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm
giải quyết lại:
Việc thu thập chứng cứ và chứng minh không theo đúng quy định tại Chương VII Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015 hoặc chưa được thực hiện đầy đủ mà tại phiên tòa phúc thẩm không thể thực hiện bổ
sung được.
Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm không đúng quy định của Bộ luật này hoặc có vi phạm
nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
• Tạm đình chỉ giải quyết vụ án: Khi có văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu
trái với Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có văn bản trả lời Tòa án kết quả xử lí.
26 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 7: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự - Trần Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 7
THỦ TỤC PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà
Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
2
Phân biệt được kháng cáo và kháng nghị01
Xác định được người có quyền kháng cáo; thời hạn kháng cáo, kháng
nghị; việc thay đổi bổ sung kháng cáo, kháng nghị, rút kháng cáo, kháng
nghị trong các trường hợp cụ thể.
02
Phân biệt được chuẩn bị xét xử phúc thẩm với chuẩn bị xét xử sơ thẩm.03
Nhận được trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự ở Tòa án cấp
phúc thẩm.
04
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Khái niệm, đặc điểm thủ tục phúc thẩm7.1
Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm7.2
3
Chuẩn bị xét xử7.3
Xét xử phúc thẩm7.4
7.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC PHÚC THẨM
4
Đặc điểm của thủ tục
phúc thẩm
7.1.2
Khái niệm thủ tục
phúc thẩm
7.1.1
7.1.1. KHÁI NIỆM THỦ TỤC PHÚC THẨM
Là việc Tòa án có thẩm quyền xét xử lại vụ án dân sự mà bản
án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực
pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
5
7.1.2. ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC PHÚC THẨM
6
Đặc điểm
Tính chất của phúc thẩm là việc xét xử lại vụ án dân sự mà bản án, quyết
định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
Đối tượng của thủ tục phúc thẩm là vụ án dân sự mà bản án, quyết định của
Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
Thẩm quyền xét xử phúc thẩm là Tòa án cấp phúc thẩm.
7.2. KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC PHÚC THẨM
7
Đối tượng kháng cáo,
kháng nghị
7.2.2
Người có quyền
kháng cáo, kháng nghị
7.2.1
Kiểm tra đơn kháng cáo
7.2.4
Thời hạn kháng cáo,
kháng nghị
7.2.3
7.2.1. NGƯỜI CÓ QUYỀN KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
8
Đương sự
Người đại diện của
đương sự
Cơ quan, tổ chức
khởi kiện
Có quyền kháng cáo
Đương sự
Có năng lực hành vi tố tụng dân sự
Có quyền và lợi ích liên quan và cho rằng bản án, quyết định sơ thẩm
đã xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Là đương sự, người đại diện theo pháp luật của đương sự ở Tòa án
cấp sơ thẩm.
7.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
9
Đối tượng kháng cáo,
kháng nghị phúc thẩm
Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Quyết định tạm đình chỉ của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có
hiệu lực pháp luật.
Quyết định đình chỉ của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực
pháp luật.
7.2.3. THỜI HẠN KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
10
• Bản án, phần bản án sơ thẩm (Điều 273, 280 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)
Tuyên án
15 ngày kháng cáo, kháng nghị
Viện kiểm sát cùng cấp
01 tháng kháng nghị
Viện kiểm sát cấp trên
• Quyết định sơ thẩm (Điều 273, 280 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)
Nhận Quyết định
07 ngày kháng nghị
Viện kiểm sát cùng cấp
10 ngày kháng nghị
Viện kiểm sát cấp trên
7.2.4. KIỂM TRA ĐƠN KHÁNG CÁO
11
Không
thực hiện
Nhận đơn
kháng cáo
Người kháng cáo không có quyền
kháng cáo
Không đủ điều kiện
về hình thức
kháng cáo
Đủ điều kiện về hình thức,
nội dung và nộp tạm ứng án phí
Trả lại đơn
kháng cáo
Làm lại đơn
hoặc sửa đổi
bổ sung đơn
kháng cáo
Chuyển hồ sơ vụ án
lên Tòa án phúc thẩm
Tòa án cấp
sơ thẩm
kiểm tra tính
hợp lệ đơn
kháng cáo
Trả lại đơn
kháng cáo
Không xuất trình biên lai nộp
tạm ứng án phí
Trả lại đơn kháng cáo
7.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ
• Thụ lí vụ án để xét xử phúc thẩm;
• Thành lập hội đống xét xử phúc thẩm và phân công Thư kí Tòa án;
• Thông báo việc thụ lí phúc thẩm vụ án dân sự;
• Nghiên cứu hồ sơ;
• Ra các quyết định;
• Cung cấp chứng cứ và thu thập chứng cứ;
• Xem xét việc sửa đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị, rút đơn khởi kiện, thỏa thuận về việc giải quyết
vụ án dân sự.
12
7.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ
13
Ra các
quyết định
Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
Quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm.
Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Nghiên cứu
hồ sơ
Nghiên cứu về thủ tục tố tụng.
Kiểm tra lại việc kháng cáo, kháng nghị có căn cứ và hợp pháp không.
Nghiên cứu về nội dung vụ án dân sự.
7.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ
14
• Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm: Khi có căn cứ quy định tại Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (Điều
288 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
• Đình chỉ xét xử phúc thẩm: Căn cứ Điều 289, Điều 296, Điều 312 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế;
Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào
kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó;
Người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị;
Người kháng cáo rút một phần kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút một phần kháng nghị (Điểm c
Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015);
Tòa án triệu tập hợp lệ đương sự lần thứ hai nhưng người kháng cáo vắng mặt không vì sự kiện bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan, không có yêu cầu xét xử vắng mặt, không có người đại diện và
không có kháng cáo, kháng nghị khác (Khoản 3 Điều 296 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
7.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ
15
Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm
Thẩm quyền
Trước khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm:
Thẩm phán.
Sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm:
Hội đồng xét xử.
Bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật từ ngày Tòa
án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm
(Khoản 2 Điều 289 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
Hậu quả
pháp lí
7.4. XÉT XỬ PHÚC THẨM
16
Phạm vi xét xử
phúc thẩm
7.4.2
Hội đồng xét xử
phúc thẩm
7.4.1
Thủ tục tiến hành
phiên tòa phúc thẩm
7.4.4
Hoãn phiên tòa xét xử
7.4.3
Quyền hạn của Hội đồng
xét xử phúc thẩm
7.4.5
7.4.1. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
17
Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm 3 Thẩm phán
7.4.2. PHẠM VI XÉT XỬ PHÚC THẨM
Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án
sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có kháng
cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội
dung kháng cáo, kháng nghị (Điều 293 Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015).
18
7.4.3. HOÃN PHIÊN TÒA XÉT XỬ
19
Hoãn phiên tòa
phúc thẩm
Thư kí Tòa án, Thẩm tra viên, người giám định, người phiên dịch bị
thay đổi mà không có người thay thế ngay.
Viện kiểm sát có kháng nghị mà vắng mặt (Khoản 1 Điều 296 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015).
Thẩm phán, Kiểm sát viên bị thay đổi hoặc không thể tham gia giải
quyết vụ án dân sự mà không có người thay thế ngay.
Vắng mặt người làm chứng, người giám định cần thiết cho việc giải
quyết vụ án dân sự.
Vắng mặt người phiên dịch trừ trường hợp đương sự yêu cầu giải
quyết vắng mặt.
7.4.3. HOÃN PHIÊN TÒA XÉT XỬ
20
Đương sự (Người kháng cáo và người không kháng cáo)
(Điều 296 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)
Triệu tập hợp lệ lần 1
Họ vắng mặt (Do hay
không do sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại
khách quan)
Hoãn phiên tòa trừ khi
đương sự yêu cầu giải
quyết vắng mặt hoặc có
người đại diện
7.4.3. HOÃN PHIÊN TÒA XÉT XỬ
21
Triệu tập đương sự
hợp lệ lần thứ hai
Người kháng cáo vắng vì
sự kiện bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan
Hoãn phúc thẩm trừ đương sự yêu cầu xét xử vắng mặt hoặc có
người đại diện
Người kháng cáo vắng không vì sự kiện
bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Người không kháng cáo vắng mặt
Có người đại diện Xét xử
Không có người đại diện Một người kháng cáo
Đình chỉ xét xử phúc thẩm
vụ án dấn sự
Nhiều người kháng cáo
và kháng nghị
Các kháng cáo, kháng
nghị không có liên quan
Đình chỉ xét xử phúc thẩm
phần vụ án của người
kháng cáo vắng mặt
Các kháng cáo, kháng
nghị liên quan đến nhau
Xét xử
Người không kháng cáo Xét xử
7.4.4. THỦ TỤC TIẾN HÀNH PHIÊN TÒA PHÚC THẨM
22
Bắt đầu phiên tòa Tranh tụng Nghị án Tuyên án
Các bước tiến hành phiên tòa
7.4.5. QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
23
Quyền hạn của Hội đồng
xét xử phúc thẩm
Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và
chuyển hồ sơ vụ án về Tòa án cấp sơ thẩm.
Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Sửa bản án sơ thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.
Đình chỉ xét xử phúc thẩm.
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án theo Khoản 6 Điều 308 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015.
7.4.5. QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
24
• Sửa một phần, toàn bộ bản án sơ thẩm
• Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án: Nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ
thẩm, vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217, Điểm b Khoản 1 Điều 299 Bộ luật
Tố tụng dân sự 2015.
Tòa án quyết
định không đúng
pháp luật trong
trường hợp
Việc chứng minh và thu thập chứng cứ đã thực hiện đầu đủ và theo
đúng quy định pháp luật.
Việc chứng minh và thu thập chứng cứ chưa thực hiện đầy đủ ở cấp
sơ thẩm nhưng tại phiên tòa phúc thẩm đã được bổ sung đầy đủ.
7.4.5. QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
25
• Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm
giải quyết lại:
Việc thu thập chứng cứ và chứng minh không theo đúng quy định tại Chương VII Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015 hoặc chưa được thực hiện đầy đủ mà tại phiên tòa phúc thẩm không thể thực hiện bổ
sung được.
Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm không đúng quy định của Bộ luật này hoặc có vi phạm
nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
• Tạm đình chỉ giải quyết vụ án: Khi có văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu
trái với Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có văn bản trả lời Tòa án kết quả xử lí.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Khái niệm, đặc điểm của thủ tục phúc thẩm;
• Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm;
• Chuẩn bị và tiến hành xét xử phúc thẩm;
• Tìm hiểu phiên tòa xét xử phúc thẩm.
26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_to_tung_dan_su_viet_nam_bai_7_thu_tuc_phuc_th.pdf