Sự đột biến tín hiệu này dẫn đến sự không đơn trị của sai lệch tác động lên PTX, đến lượt mình nó gây ra các tính chất khác nhau của các quá trình trong HTĐKTĐGĐ kín. Để xác định đơn trị các quá trình trong HTĐKTĐ gián đoạn kín người ta đưa thêm một khâu giữ chậm một chu kỳ gián đoạn z-1 vào mạch phản hồi. Như vậy, HST của HTĐKTĐGĐ kín trong trường hợp này được xác định như sau
123 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Chương 6: Mô hình toán học của hệ thống điều khiển tự động gián đoạn tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
GIÁN ĐOẠN
Chương 6
MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG GIÁN ĐOẠN TUYẾN TÍNH
6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG GIÁN ĐOẠN TUYẾN TÍNH
6.1.1. Khái niệm và phân loại hệ thống điều
khiển tự động gián đoạn tuyến tính
6.1.1. Khái niệm và phân loại hệ thống điều
khiển tự động gián đoạn tuyến tính
HTĐKTĐGĐ là các HTĐKTĐ trong đó việc truyền
và xử lý thông tin không được thực hiện một cách
liên tục như trong các HTĐKTĐ liên tục mà vào
từng thời điểm thời gian gián đoạn. Việc xuất
hiện các HTĐKTĐGĐ là do các nguyên nhân sau
đây:
Một trong các phần tử của HT làm việc gián
đoạn. Thí dụ, HT bám thời gian xung trong các
đài điều khiển tên lửa.
TS I
KĐ
r(t)
cs2
cs1TT I
TT II TS II
HC TP MTX
Trong các HTĐKTĐGĐ (HTĐKTĐ số) có thể thực
hiện các thuật toán ĐK phức tạp nhằm nâng cao
chất lượng ĐK. Mặt khác, có thể thay đổi thuật
toán ĐK một cách linh hoạt bằng cách thay đổi
chương trình máy tính mà không cần thay đổi
phần cứng như trong các HTĐKTĐ liên tục.
HTĐKTĐGĐ có nhược điểm ở chỗ có sai số gián
đoạn, nhưng điều đó có thể được khắc phục
bằng việc tăng độ phân giải của các bộ biến đổi
tín hiệu từ dạng liên tục sang dạng số (AD) và
giảm sai số dụng cụ.
HTĐKTĐGĐ có thể được phân loại theo các
dấu hiệu sau:
Theo bản chất cấu tạo HTĐKTĐGĐ được phân
chia thành:
- HTĐKTĐ xung. HTĐKTĐ xung tuyến tính là HTĐKTĐ mà ngoài
các khâu được mô tả bằng các phương trình vi phân (PTVP) tuyến tính bình
thường (các khâu liên tục) còn chứa các khâu xung, biến đổi tác động đầu
vào liên tục thành các xung đứng cách đều nhau theo thời gian. Trong lớp
HTĐKTĐ này còn có dạng HTĐKTĐ liên tục-gián đoạn-đó là các HTĐKTĐ có
cả các khâu liên tục và máy tính số;
- HTĐKTĐ số. Đó là các HTĐKTĐ trong đó xảy ra quá trình lượng tử
hoá tín hiệu liên tục theo thời gian và theo mức và có chứa máy tính số cùng
các thiết bị vào ra để thực hiện thuật toán ĐK.
Theo đặc tính phương trình toán học mô tả HT,
HTĐKTĐGĐ được chia thành các nhóm sau:
-HTĐKTĐGĐ tuyến tính:
-HTĐKTĐGĐ phi tuyến
Theo tính chất của các tham số, HTĐKTĐGĐ
được chia ra thành các nhóm sau:
- HTĐKTĐGĐ dừng
- HTĐKTĐGĐ không dừng
6.1.2. Khái niệm lượng tử hoá các tín hiệu liên
tục
Để nghiên cứu sự cần thiết và bản chất quá trình
lượng tử hoá các tín hiệu liên tục, ta xem xét cấu
tạo và hoạt động của HTĐKTĐ khí cụ bay sử
dụng máy tính trên khoang (MTTK), H.6-2.
TB
TTS
TB
LỌC T0
y(iT0)
AD
y(iT0)
e(iT0)
u(iT0)
η(iT0)
DA Máy tính trên
khoang
Hình 6-2. HT điều khiển khí cụ bay sử dụng
máy tính trên khoang
PTX
Cơ quan
chấp hành
Đối tượng
điều khiển Cảm biến
Phần liên tục
η(t) y(t)
Việc biến đổi các tín hiệu liên tục, thí dụ y(t)
thành mã máy có thể chia một cách quy ước ra
thành 3 giai đoạn như sau: lượng tử hoá theo
thời gian, lượng tử hoá theo mức và mã hoá.
Lượng tử hoá theo thời gian
Lượng tử hoá theo thời gian là sự biến đổi hàm
liên tục ban đầu y(t) thành chuỗi các giá trị rời rạc
y(ti), trong đó ti là các thời điểm thời gian.
Khoảng cách giữa các thời điểm ti có thể là bất
kỳ, nhưng thực tế thường không đổi ti=iT0, trong
đó T0 là bước lượng tử, hay chu kỳ gián đoạn.
Trên H.6-2 việc lượng tử hoá theo thời gian
được biểu diễn quy ước bằng phần tử xung
(PTX), đóng và mở mạch tức thời sau các
khoảng thời gian T0. Ở đầu ra của PTX nhận
được chuỗi các xung y(iT0), được điều chế
bằng tín hiệu y(t).
Quá trình điều chế xung được thực hiện bằng
cách thay đổi một tham số nào đó của các xung
lặp lại theo chu kỳ theo quy luật thời gian nhất
định.
Các tham số chính của chuỗi xung bị điều chế
(H.6-3) là độ cao (hay biên độ) A, độ rộng xung
(γT0), khoảng cách giữa các xung (hay chu kỳ)
T0. Đại lượng y(t) xác định quy luật điều chế
được gọi là đại lượng điều chế. Căn cứ vào tham
số nào của xung bị thay đổi theo quy luật của đại
lượng điều chế người ta phân biệt (H6-4):
- điều chế biên độ (ĐCBĐ);
- điều chế độ rộng xung (ĐCĐR);
- điều chế thời gian xung (ĐCTG).
tHình 6-3. Các tham số chính của chuỗi xung bị điều chế
A
γT0 T0
Hình 6-4. Các dạng chính điều chế xung
T0
t
y(t)
ĐCBĐ
ĐCĐR
ĐCTS
t
y(t)
t
Lượng tử hoá theo mức
Lượng tử hoá theo mức là sự thay thế các giá trị
của đại lượng liên tục y(t) bằng các giá trị gián
đoạn phân biệt gần nhất tại các thời điểm thời
gian nhất định, phù hợp với đặc tính tĩnh của bộ
biến đổi AD, H.6-5.
Nếu bộ biến đổi AD có số bít là k, thì số mức
lượng tử là N1=2k-1. Khi đó, giá trị của bít thấp
nhất ∆1 chính là độ phân biệt của nó. Dải thay
đổi lượng vào của nó được xác định là
.11∆= Nym
Hình 6-5. Đặc tính tĩnh của bộ biến đổi AD
y
y
∆1
2∆1
N1∆1
ym-ym
Lượng tử hóa theo mức
0
Khi lượng tử hoá đồng thời theo thời gian và
theo mức thì tại các thời điểm thời gian rời rạc
iT0 tín hiệu liên tục y(t) được thay thế bằng các
giá trị gián đoạn gần nhất với giá trị của nó,
H.6-6.
T0
y
Hình 6-6.
t
][ 0iTy
0
Mã hoá
Mã hoá là sự biến đổi tín hiệu thành mã số trong
máy tính.
Việc biến đổi các tín hiệu từ dạng liên tục thành
dạng số được thực hiện với tốc độ hạn chế và
mang vào HTĐKTĐ một khoảng thời gian giữ
chậm τ1, được xác định bằng thời gian cần thiết
để tín hiệu ra của AD được thiết lập với độ chính
xác nhất định.
Do tín hiệu ra của máy tính là các xung
hẹp, thậm trí là cực hẹp, nên khi thực hiện điều
khiển đối tượng hoạt động liên tục cần phải biến
đổi nó về dạng tín hiệu điều khiển liên tục η(t).
Công việc này được thiết bị ra của máy tính (DA)
thực hiện. Quá trình biến đổi tín hiệu từ dạng mã
số thành dạng liên tục được thực hiện qua hai
giai đoạn: giải mã và ghi nhớ (ngoại suy).
)( 0iTη
Giải mã
Giải mã là sự biến đổi mã số thành tín hiệu xung
điều chế biên độ. Giải mã đồng hành với lượng
tử hoá tín hiệu theo mức phù hợp với đặc tính
tĩnh của bộ biến đổi DA (H.6-7). Đặc tính tĩnh
của nó có thể tuyến tính hoặc phi tuyến. Trường
hợp đầu tiên tương ứng với lượng tử hoá đều
theo mức, khi mà bước lượng tử không phụ
thuộc vào giá trị của tín hiệu được biến đổi
(H.6-7, a).
Trong trường hợp thứ hai, số lượng mức của
đặc tính tĩnh N2=2k-1, còn dải tuyến tính
ηM<N2∆2, trong đó k là số bít, ∆2-giá trị của bít
thấp nhất (H.6-7, b).
Hình 6-7, a
η
η=Q(η)
ηm
-ηm ∆2
2∆2
N1∆2
Quá trình giải
mã cũng gây ra
thời gian giữ
chậm τ2, thông
thường τ2>τ1.
0
Hình 6-7, b
η
η=Q(η)
ηm
-ηm
Hình 6-7, c
η
η=Q(η)
ηm
-ηm
0
0
Ghi nhớ
Ghi nhớ (ngoại suy) chính là sự duy trì tín hiệu
ra của máy tính ở mức không đổi trong toàn bộ
chu kỳ gián đoạn T0. Trong một số trường hợp
có thể sử dụng các dạng ngoại suy khác: tuyến
tính, bình phương, để đảm bảo “là phẳng” tốt
hơn các tín hiệu ra của máy tính.
6.2. CÔNG CỤ TOÁN HỌC NGHIÊN CỨU CÁC
HTĐKTĐ GIÁN ĐOẠN
6.2.1. Phương trình HSHHTT (sai phân TT)
Hàm chấn song
Hàm chấn song, ký
hiệu là x(iT0) hay x(i),
là hàm được xác định
từ hàm liên tục x(t) tại
các thời điểm gián
đoạn iT0, trong đó i là
số nguyên.
(i-1)T0 iT0 (i+1)T0
t
x(iT0)
x(t)
)( 0iTx∇
)( 0iTx∆
0
ii+1ii-10
Tương ứng với đạo hàm bậc nhất trong
HTĐKTĐ liên tục là hiệu hữu hạn thuận bậc
nhất, ký hiệu là ∆x(iT0) hay ∆x(i)
hoặc hiệu hữu hạn ngược bậc nhất (H.6-8)
)()()()( 10 ixixixiTx −== +∆∆ (6.1)
Khái niệm các hiệu hữu hạn
Hiệu hữu hạn thuận (ngược) bậc không chính là
giá trị của hàm chấn song
).()()()( 10 −∇∇ −== ixixixiTx (6.2)
).()()()( 00000 ixixiTxiTx === ∇∇∆
Tương ứng với đạo hàm bậc hai trong HTĐKTĐ
liên tục là hiệu hữu hạn thuận bậc hai, ký hiệu
là ∆2x(iT0) hay ∆2x(i)
)()()()( 1202 ixixixiTx ∆+∆∆∆ −==
)()()( 122 ixixix +−= ++ (6.3, a)
)( 02 iTx∇
)()()( 12 −∇∇∇ −= ixixix
)()()( 212 −− +−= ixixix (6.3, b)
hoặc hiệu hữu hạn ngược bậc hai, ký hiệu là
hay )(2 ix∇
Có thể xác định các hiệu hữu hạn thuận và
ngược bậc cao hơn. Để tính toán các hiệu hữu
hạn bậc cao, có thể sử dụng các công thức truy
hồi (đệ quy)
)()()( 11 1 ixixix kkk ∆+∆∆ −− −=
)()()( 111 −∇∇∇ −− −= ixixix kkk
Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, nhận
được công thức tổng quát
)][()(
0
)1( rixcix
k
r
r
k
r
k −∑ −∇
=
= )!(!
!
rkr
k
c
r
k
−
=
Thí dụ, hiệu hữu hạn ngược bậc ba
)()()()()( 323133 −−−∇ −+−= ixixixixix
Phương trình hiệu số hữu hạn tuyến tính
(phương trình sai phân)
Tương tự như PTVP trong HTĐKTĐ liên tục, ta
đưa vào khái niệm PTHSHH. Khi sử dụng các
hiệu hữu hạn ngược, PTHSHH có dạng
)(...)()( ˆˆˆ 110 iyaiyaiya nnn +++ ∇∇ −
)(...)()( ˆˆˆ 110 ixbixbixb mmm +++= ∇∇ −
(6.6)
Khái niệm HT dừng, không dừng, PTHSHH
thuần nhất, không thuần nhất.
Nghiệm của phương trình (6.6) cũng gồm có hai
thành phần
)()()( iyiyiy cbtd +=
Có thể viết lại phương trình (6.6) dưới dạng
)(...)()( 110 niyaiyaiya n −++−+
)(...)()( 110 mixbixbixb m −++−+=
(6.10)
Phương trình (6.10) có chứa lượng vào và
lượng ra trước đó một số hữu hạn các chu kỳ
gián đoạn nên được gọi là các PTHSHH truy hồi
(đệ quy). Có thể xác định được lượng ra y(i) từ
(6.10)
.1
1
1
)]}(...)([
)(...)()({)(
1
10
0
niyaiya
mixbixbixb
a
iy
n
m
−++−−
−−++−+=
Thí dụ 6.1. Biến đổi PTHSHH sau về dạng truy
hồi
)()()()( 223 432 ixiyiyiy ∇∇∇∇ =+−
Khai triển các hiệu số hữu hạn ngược và thay
thế vào phương trình trên, nhận được
)()()()( 3223143 −−−+−− iyiyiyiy
)()()( 212 −+−−= ixixix
6.2.2. Mô hình toán học quá trình lượng tử
hoá theo thời gian và phép biến đổi Laplace
gián đoạn
Quá trình lượng tử hoá tín hiệu liên tục theo thời
gian là giai đoạn đặc trưng trong hoạt động của
bộ biến đổi AD. Tiến hành mô tả toán học quá
trình đó. Để thực hiện việc này, xem xét mô hình
mạch xung đơn giản (H.6-9, a). Giả sử rằng quá
trình lượng tử hoá theo thời gian được thực hiện
bằng một PTX lý tưởng có khả năng đóng mở
tức thì sau các khoảng thời gian bằng nhau T0 .
Nếu hàm liên tục x(t) có dạng được mô tả như
trên H.6-9, b thì tín hiệu ra x*(t) của PTX là chuỗi
các xung δ được điều chế bằng hàm x(t), tức là
các xung có độ rộng nhỏ vô hạn, có độ cao bằng
x(t) tại các thời điểm thời gian gián đoạn iT0. Khi
đó, x*(t) có thể được biểu diễn như sau:
H. 6-9.
b)
x(t)
x*(t)
t
a)
0
T0
x(t) x*(t)
,)()()(
0
* ttxtx Tδ= (6.13)
trong đó ∑ −
∞
=
=
0
0)()(0 i
iTttT δδ (6.14)
là chuỗi xung cách đều nhau, có độ cao bằng 1.
Có thể xem phương trình (6.13) như là biểu
thức mô tả tín hiệu điều chế biên độ xung có
sóng mang là chuỗi xung δ và hàm điều chế
x(t). Biểu thức này chính là mô tả toán học quá
trình lượng tử hoá theo thời gian tín hiệu liên tục
x(t) trong miền thời gian.
Nghiên cứu quá trình lượng tử hoá theo thời
gian trong miền tần số. Thực hiện biến đổi
Laplace phương trình (6.13), nhận được biến
đổi Laplace gián đoạn tín hiệu x*(t):
∫
∞
−
==
0
** )()()]([)(
0 dtettxtxLsX
st
Tδ (6.15)
Biểu diễn dưới dạng chuỗi Fourier:)(
0
tTδ
,)(
0 ∑
∞
−∞=
Ω
=
i
tji
iectTδ
trong đó Ω=2π/T0-tần số đóng ngắt PTX;
hệ số của chuỗi
∫
−
Ω−
=
2
2
)(
/
/0
0
0
0
1 T
T
T dtetTc
tji
i δ
∫ ∑ −
−
Ω−∞
−∞=
=
2
2
)(
/
/
0
0
0
0
.
1 T
T
dteiTtT
tji
i
δ
Trong vùng lấy tích phân [-T0/2÷T0/2] chỉ có một
xung δ=1. Như vậy
Tci 0
1
=
Do đó
∑
∞
−∞=
Ω
=
i
tji
eTtT 0
1)(
0δ (6.16)
Từ (6.15) và (6.16), nhận được
∫ ∑
∞
Ω−−∞
−∞=
==
0
)(
0
** )()]([)( 1 dtetxTtxLsX
tjis
i
∑ Ω−
∞
−∞=
=
i
jisXTsX )()( 0
* 1 (6.17)
dấu “*” trong ký hiệu X*(s) để phân biệt với phép
biến đổi Laplace liên tục X(s) của hàm x(t).
Phương trình (6.17) có dạng chuỗi vô hạn. Từ
đây suy ra rằng, tín hiệu ra của PTX ngoài phổ
của tín hiệu x(t) còn chứa các thành phần cao
tần. Giả sử phổ của tín hiệu x(t) bị hạn chế và có
dạng như trên H.6-10 thì phổ của tín hiệu ra x*(t)
của PTX trong dải [–Ω/2, Ω/2] có chứa phổ của
tín hiệu vào, ngoài ra còn có các thành phần cao
tần khác, như trên H.6-11.
H.6-10.
Ω/2 ω
-Ω/2 ωm-ωm 0
)( ωjX
Từ H.6-11 có thể nhận thấy rằng, nếu tín hiệu vào
x(t) có độ rộng phổ tần số ωm<Ω/2 thì nó có thể
được khôi phục lại hoàn toàn bằng cách mắc sau
PTX một bộ lọc dải thông hẹp lý tưởng với ĐTTS
biên độ (ĐTTSBĐ) A(ω). Đó chính là ý nghĩa của
định lý Kachenhikốp, được phát biểu như sau:
Ω/2 ω-Ω/2 ωm-ωm 0 3Ω/2-3Ω/2 ΩΩ
)(* ωjX A(ω)
H.6-11
Để khôi phục được chính xác tín hiệu liên tục
x(t) từ tín hiệu xung x*(t) thì PTX phải có tần số
làm việc lớn hơn hoặc bằng hai lần thành phần
cao tần nhất của phổ tín hiệu x(t) (Ω≥2ωm).
Từ (6.13) và (6.14) nhận được
∑ −
∞
=
=
0
00
* )()()(
i
iTtiTxtx δ
Thực hiện biến đổi Laplace gián đoạn biểu thức
trên, nhận được
(6.18)∑∑ ∫ −
∫ ∑ −
∞
=
−
∞
=
−
∞
∞
−
∞
=
==
==
00 0
00
0 0
000
*
0)()()(
)()()]([)(
ii
st
st
i
eixdteiTtiTx
dteiTtiTxiTxLsX
siTδ
δ
Một số tính chất của phép biến đổi Laplace
gián đoạn
- Tính tuần hoàn )()( ** Ω+= jksXsX
Như vậy, trên mặt phẳng phức, hàm X*(s) có
tính tuần hoàn theo trục ảo với chu kỳ jΩ. Do đó,
chỉ cần nghiên cứu nó trong dải [–jΩ/2, jΩ/2].
Để đơn giản hoá việc sử dụng phép biến đổi
Laplace gián đoạn, đặt , nhận được
phép biến đổi Z. Từ (6.18) nhận được
∑
∞
=
−
==
0
)()]([)(
i
zixixZzX i (6.19)
ez sT 0=
- Tính tuyến tính
Nếu các hàm x1(i), x2(i) có các ảnh biến đổi z
tương ứng bằng X1(z), X2(z), a và b là các hằng
số thì
)()()]()([ 2121 zXbzXaixbixaZ ±=±
- Chuyển dịch trong miền thời gian
Nếu hàm x(i) có ảnh biến đổi Z là X(z) và các
ĐKBĐ x(0)=x(±1)==x[(±(k-1))]=x(±k)=0
thì
,)()]([ zXzkixZ k±=±
trong đó, k là số nguyên.
- Ảnh của hiệu hữu hạn bậc k
+ Đối với hiệu hữu hạn ngược bậc nhất (6.2)
)]()([)]([ 1−∇ −= ixixZixZ
Nếu ĐKBĐ bằng không thì nhận được
).()()]([ 11 zXzixZ −−=∇
)()()( 11 11 −−− +−= xzzXz
+ Tổng quát: ảnh của hiệu hữu hạn ngược bậc
k với các ĐKBĐ bằng không
)(1)]([ )1( zXzixZ kk −= −∇
Các công thức nhận được của ảnh các hiệu
hữu hạn thuận và ngược về mặt hình thức gợi
nhớ các công thức tính ảnh các đạo hàm các
hàm liên tục.
- Giá trị giới hạn của hàm chấn song
+ Khi sử dụng ảnh của hiệu hữu hạn ngược bậc
nhất )].()[()( 1
1
1limlim zXzkx
zk
−
→∞→
−=
- Biến đổi Z tích chập của hàm chấn song
Nếu như
và
thì
)()]([ 11 zFifZ =
)()]([ 22 zFifZ =
.
)()(
])()([
)]()([
21
0
21
0
21
zFzF
kfkifZ
kifkfZ
i
k
i
k
=
= ∑
−
∑
−
=
=
6.2.3. Các tác động điển hình
6.2.3.1. Phương pháp tính toán hàm ảnh z
của các hàm gián đoạn
- bước 1: xác định hàm ảnh X(s) của hàm liên
tục x(t) tương ứng;
- bước 2: tìm X(z) theo công thức sau:
∑
∀
−
=
s
Ts
sc c
sX
ez
z
szX )()(
0
Re
∑ −
−∀
−→
=
−
−
s
cTsssc c
sssX
ez
z
ds
d
k
k
k
k
])([)( )(lim!1
1
0)1(
)1( (6.27)
trong đó: sc là các điểm cực của X(s); Res là
thặng dư của hàm trong dấu ngoặc nhọn tại
điểm cực sc của X(s); k là bội của cực sc.
Lưu ý: sau bước 1 có thể phân tích hàm X(s)
thành các phân thức đơn giản, sau đó sử dụng
B.6-1 để tìm ảnh X(z).
Thí dụ 6.2. Tìm hàm ảnh z của hàm gián đoạn
x(i)=viT0.
Hàm liên tục x(t)=vt có ảnh Laplace liên tục
X(s)=v/s2. Hàm này có một cực kép s=0.
−→
= −
−
−
−
][
0)(
)( )0(lim!12
1 2
2)12(
)12(
0
s
s
v
ez
z
ds
d
zX Ts
s
)1()(
lim 2
0
2
0
00
0
−
−
=
→
=
z
zvT
ez
eTzv
Ts
Ts
s
6.2.3.2. Các tác động tiền định
Hàm chấn song bậc thang đơn vị 1(i) là hàm có
dạng
<
≥
=
.0,0
;0,1
1 )( i
i
i (6.28)
2
H. 6-12.
0 1 3 i-1-2
1(i)
1
- đặt x(i)=1(i), khi đó X(s)=1/s;
Hàm x(s) có một cực s=0. Như vậy
1lim
)()(
00 −
=
−
=
→ z
z
s
s
ez
z
zX Tss
(6.29, a)
z
zX 11
1)(
−
−
= (6.29, b)
Hàm chấn song xung đơn vị δ(i) là hàm có dạng
≠
=
=
.0,0
;0,1)(
i
i
iδ (6.30)
H. 6-13.
0 1 3 i-1-2
δ(i)
1
2
Ảnh của hàm chấn song xung đơn vị: thay (6.30)
vào (6.19), nhận được 1)]([ =iZ δ (6.31)
Hàm đồng biến x(i)=viT0
Ảnh của hàm trên có dạng (xem thí dụ 6.2)
)1( 2
0)(
−
=
z
zTv
zX (6.32, a)
)1( 1
)(
2
0
zz
vT
zX
−
=
−
(6.32, b)
Hàm đồng biến )( 0)( 2Tiaix =
Ảnh Laplace của hàm liên tục x(t)=at2 có dạng
s
a
sX 3
2)( =
Sử dụng (6.30) để xác định ảnh z của hàm trên
−→
= −
−
−
−
][
0)(
)( )0(2lim!13
1 3
3)13(
)13(
0
s
s
a
ez
z
ds
d
zX Ts
s
)1(
1
3
2
0 )()(
−
+
=
z
zzaT
zX (6.33, a)
)1(
1
12
)(
)( 3
2
0
zz
zaT
zX
−
+
=
−
(6.33, b)
6.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CỦA
HTĐKTĐ GIÁN ĐOẠN
6.3.1. HST của HTĐKTĐ gián đoạn (khâu
động học gián đoạn)
Xét HTĐKTĐGĐ hoặc KĐHGĐ.
HTĐKTĐGĐ
(KĐHGĐ)
x(i) y(i)
ra nhận được hàm gián đoạn y(i). Các hàm này
có các ảnh tương ứng là X(z) và Y(z).
Giả sử ở đầu vào của
nó có hàm gián đoạn
x(i) tác động. Ở đầu
HST của HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ) là tỉ số giữa
hàm ảnh lượng ra Y(z) với hàm ảnh lượng vào
X(z) trong phép biến đổi Z khi ĐKBĐ bằng
không.
PTHSHH của HTĐKTĐGĐ được thiết lập từ các
hiệu hữu hạn ngược (6.6)
)(...)()( ˆˆˆ 110 iyaiyaiya nnn +++ ∇∇ −
)(...)()( ˆˆˆ 110 ixbixbixb mmm +++= ∇∇ −
Thực hiện biến đổi Z hai vế phương trình trên
khi ĐKBĐ bằng không, nhận được
HST của HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ)
azaza
bzbzb
zX
zY
zW
n
nn
m
mm
ˆ)1(ˆ)1(ˆ
ˆ)1(ˆ)1(ˆ
...
11
...
11
)(
)(
)(
1
10
1
10
++−+−
++−+−
==
−−
−−
−
−
(6.34)
Các quy tắc tính HST tương đương của
HTĐKTĐGĐ
- Mắc nối tiếp các khâu động học gián đoạn
W1(z)
X(z)
W2(z) Wn(z)
Y(z)
HST tương đương của các KĐHGĐ mắc nối tiếp
được tính như sau
∏
=
==
n
i
itd zW
zX
zY
zW
1
)()(
)(
)(
- Mắc song song cùng chiều các khâu động
học gián đoạn W1(z)
X(z)
W2(z)
Wn(z)
Y(z)
Ʃ
∑
=
==
n
i
itd zW
zX
zY
zW
1
)()(
)(
)(
- Mắc phản hồi các khâu động học gián đoạn
Wph(z)
X(z)
W(z) Y(z)
+(-)
)()(
)(
)(
)(
)(
1 zWzW
zW
zX
zY
zW
ph
td m
==
trong đó: dấu “+” khi phản hồi âm; dấu “-” khi
phản hồi dương.
Hai KĐH mắc phản hồi tạo thành vòng kín tính
toán cơ bản.
(6.36)
Khi phản hồi âm và Wph(z)=1, nhận được vòng
kín phản hồi âm đơn vị. Lúc này (6.36) có dạng
)(
)(
)(
)(
)(
1 zW
zW
zX
zY
zWtd +==
6.3.2. Phép biến đổi ngược Z và các phương
pháp tính toán lượng ra trong HTĐKTĐGĐ
Phép biến đổi ngược Z
Phép biến đổi Z (6.19) cho phép xác định hàm
ảnh X(z) khi biết hàm gián đoạn gốc x(i). Phép
biến đổi ngược Z
cho phép xác định hàm gián đoạn gốc x(i) khi
biết hàm ảnh X(z).
Các phương pháp tính toán lượng ra trong
miền thời gian của HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ):
- Phương pháp thặng dư
dzzzXjzXZix z
i
∫
=
−−
==
1
11 )()]([)(
2
1
pi
(6.37))()()( zXzWzY =
Nếu Y(z) trong (6.37) có dạng
Trường hợp m≤n: y(i) được xác định như sau:
{ }∑
∀
=
−
z zc c
zzYsiy i 1)()( Re
∑ −
−∀
→
=
−
−
−
z
c
zzc c
zzzzY
dz
d
k
ik
k
k
])([)(
1
)1(
)1( )(lim!1
1
(6.38)
trong đó: zc-các điểm cực của hàm Y(z); k-bội
của mỗi cực.
;
0
0)(
∑
∑
=
−
=
−
=
n
l
ln
l
m
k
km
k
za
zb
zY
- Sử dụng phương trình hiệu số hữu hạn
Biến đổi HST của KĐHGĐ về dạng
∑
∑
=
−
=
−
==
n
l
l
l
m
k
k
k
td
za
zb
zX
zY
zW
0
0
)(
)(
)(
trong đó a0=1.
Biến đổi (6.39) về dạng sau
(6.39)
Sử dụng tính chất chuyển dịch trong miền thời
gian của phép biến đổi Z với ĐKBĐ bằng
không, nhận được
zYazYazYaY nn zzzz −−− ++++ )(...)()()( 2211
zXbzXbzXbbX mm zzzz −−− ++++= )(...)()()( 22110
)][(...)][()][()( 21 21 niyaiyaiyaiy n −++−+−+
)][(...)][()][()( 21 210 mixbixbixbbix m −−− ++++=
Viết lại phương trình trên về dạng sau:
∑∑
==
−+−−=
m
k
k
n
l
l kixbliyaiy
01
)][()][()( (6.40)
Tiếp theo, cho i=0, 1, 2, ..., n và sử dụng các
ĐKBĐ để xác định hàm y(i).
Thí dụ 6.3. Tìm hàm gốc của tín hiệu gián đoạn
khi biết ảnh của nó
)1(
1
3
2
0 )()(
−
+
=
z
zzT
zY
Phương pháp 1: sử dụng (6.38). Hàm Y(z) có
một cực z=1 bội 3.
+
→
=
−
−
−
−
−
−
]
)(
[
1)(
)( 133
2
0
)13(
)13( )1()1(
1
lim!13
1
zz
z
zzT
dz
diy i
z
+
→
=
+ ][
1
1
2
22
0 lim2 zzdz
dT ii
z
+
→
=
−+ ])[(
1
1
2
0 1lim2 zizidz
dT ii
z
{ } )(11lim2 0])()[(1
221
2
0 TiziiziiT ii
z
=+
→
=
−−
−+
Phương pháp 2: sử dụng (6.39) và (6.40). Cho
rằng
)1(
1
3
2
0
)(
)(
1
)()()(
−
+
==
= z
zzT
zXzWzY
zX
(6.41)
trong đó
≠
=
==
.0,0
;0,1)()(
i
i
iix δ
Biến đổi (6.41) về dạng
zzz
zTzT
zX
zY
321
22
0
12
0
331
0
)(
)(
−−−
−−
−+−
++
=
])[(])[( 220120321 0331 zTzTzXzzzzY −−−−− ++=−+−
)1()2()1()( 32020 −+−+−= iyiTiTiy δδ
)3()2(3 −+−− iyiy
Khi các ĐKBĐ bằng không, nhận được
000 )( =⇒= yi
;)( 2020 000011 TTyi =++++=⇒=
;0)( )2(003022 22020 TTTyi =+−++=⇒=
Tổng quát )( 0)( 2iTiy =
6.3.3. Các đặc tính thời gian của HTĐKTĐGĐ
Các ĐTTG là phản ứng của HTĐKTĐGĐ
(KĐHGĐ) với tác động nào đó khi ĐKBĐ bằng
không. Các tác động được sử dụng để nghiên
cứu các ĐTTG là hàm chấn song bậc thang
đơn vị và hàm chấn song xung đơn vị.
6.3.3.1. Đặc tính quá độ xung
Hàm quá độ xung (hàm trọng lượng) g(i) của
HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ) là phản ứng của nó với
hàm chấn song xung đơn vị δ(i) (6.30) khi
ĐKBĐ bằng không.
W(z)x(i)
y(i)
δ(i) g(i)Từ định nghĩa HST
)(
)(
)(
zX
zY
zW =
1)()()( =⇒= zXiix δ
)()( zYzW =⇒
Mặt khác, khi đưa vào đầu vào HTĐKTĐGĐ tín
hiệu x(i)=δ(i), ở đầu ra nhận được tín hiệu y(i)
lại chính là g(i) (H.6-18). Theo định nghĩa phép
biến đổi Z
∑
∞
=
−
==
0
)()()(
i
i
zigzGzY
∑
∞
=
−
=⇒
0
)()(
i
i
zigzW
Vì vậy, HST là biến đổi Laplace gián đoạn của
hàm quá độ xung.
(6.42)
.
)]([)( 1 zWZig −=
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hàm quá độ
xung g(iT0) vào thời gian (t=iT0) là đặc tính quá
độ xung của HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ) (H.6-19).
H. 6-19
0 T0 2T0 3T0 t
g(iT0)
từ hàm quá độ xung g(i) có thể tìm được phản
ứng của hệ thống dưới tác động bất kỳ cho
trước:
6.3.3.2. Đặc tính quá độ
Hàm quá độ h(i) của HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ) là
phản ứng của nó với hàm chấn song bậc thang
đơn vị 1(i) (6.28) khi ĐKBĐ bằng không.
Ta tìm mối liên hệ giữa hàm quá độ và hàm quá
độ xung.
W(z)x(i)
y(i)
1(i) h(i)
.
)()(
)()()(
0
0
kgkix
kigkxiy
i
k
i
k
∑
∑
=
=
−=
−=
(6.43)
∑∑
==
−=−=
i
k
i
k
kigkigkih
00
)()()()( 1
Đặt r=i-k (khi k=0 thì r=i, k=i thì r=0) vào phương
trình trên, nhận được
∑∑
==
==
i
rir
rgrgih
0
0
)()()(
Như vậy, hàm quá độ là tổng các giá trị của
hàm quá độ xung.
- Các phương pháp tính toán hàm quá độ
+ Phương pháp sử dụng biến đổi ngược Z
Từ định nghĩa HST, nhận được
(6.47)
);()()( zXzWzY = 1
)(
−
=
z
z
zX
1
)()(
−
=⇒
z
z
zWzY
])([)()(
1
1
−
==⇒ −
z
z
zWZiyih
Tiếp theo sử dụng (6.38) hoặc (6.40) để nhận
được kết quả cuối cùng của hàm quá độ.
+ Sử dụng (6.47) khi đã biết g(i)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hàm quá độ
h(iT0) vào thời gian (t=iT0) là đặc tính quá độ của
HTĐKTĐGĐ (KĐHGĐ).
0 T0 t
h(iT0)
2T03T0 4T0 5T0
+ Phương pháp sử dụng Control System
Toolbox trong Matlab để dựng ĐTQĐ
1- biến đổi SĐCT của HTĐKTĐGĐ về dạng chỉ
chứa các mối liên hệ cơ bản, và mỗi KĐHGĐ có
biểu thức HST dưới dạng sau
∑∑
=
−
=
−
=
n
l
ln
l
m
k
km
k
za
zb
zW
0
0)(
2- mở Matlab
3- mô tả các KĐHGĐ bằng các lệnh tf, dùng các
phép tính “+”, “*”, lệnh feedback để mô tả mối
liên hệ giữa các KĐHGĐ;
- lệnh tf có cú pháp như sau
sys=tf([b0 b1 b2 bm], [a0 a1 a2 an], T0),
trong đó T0 là chu kỳ gián đoạn;
- dùng phép nhân để mô tả các KĐHGĐ mắc
nối tiếp;
- dùng phép cộng để mô tả các KĐHGĐ mắc
song song cùng chiều;
- dùng lệnh feedback để mô tả một vòng kín;
4- dùng lệnh step để dựng ĐTQĐ.
Thí dụ 6.4. Dựng ĐTQĐ của HT bám gián đoạn
có SĐCT như trên H.6-22; chu kỳ gián đoạn
T0=0,02 s.
6.3.4. Các đặc tính tần số của HT điều khiển
tự động gián đoạn
Khái niệm hàm số truyền tần số
Có thể nhận được HST tần số của HTĐKTĐGĐ
từ biểu thức HST bằng cách thay ez Tjω 0=
ez
TjzWjW ωω 0)()(
*
=
= (6.48)
Có thể viết biểu thức HST tần số dưới dạng
eAQjPjW j )(****
*
)()()()( ωϕωωωω =+=
trong đó P*(ω)-hàm tần số phần thực;
Q*(ω)-hàm tần số phần ảo;
A*(ω)-hàm tần số biên độ;
φ*(ω)-hàm tần số phần pha.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của P*(ω) vào tần
số được gọi là ĐTTS phần thực.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Q*(ω) vào tần
số được gọi là ĐTTS phần ảo.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A*(ω) vào tần
số được gọi là ĐTTS biên độ.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ*(ω) vào tần
số được gọi là ĐTTS pha.
Từ (6.42) và (6.48), ta có
∑
∞
=
−
=
0
* 0)()(
i
eigjW Tjiωω (6.49)
Xét biểu thức ∑
∞
=
+− Ω
0
)( 0)(
i
j
eig iTkjω
trong đó Ω=2π/T0.
∑∑
∞
=
−−
∞
=
+− Ω
=
Ω
00
)( 000 )()(
i
j
i
j
eeigeig iTkiTjiTkj ωω
∑
∞
=
−−
=
0
2)( 0
i
j
eeig kiiTj piω
Do 1sincos )2()2(2 =−=− pipipi kikiki je j
Vì vậy
∑∑
∞
=
−
∞
=
+−
=
Ω
00
)( 00 )()(
ii
j
eigeig TjiiTkj ωω
Từ (6.49) và (6.50) suy ra rằng HST tần số của
HTĐKTĐGĐ có tính tuần hoàn với chu kỳ jΩ. Dễ
dàng nhận thấy rằng, hàm tần số biên độ, hàm
tần số phần thực là các hàm chẵn:
A*(-ω)=A*(ω), P*(-ω)=P*(ω); các hàm tần số
phần ảo, hàm tần số pha là hàm lẻ:
Q*(-ω)=-Q*(ω), φ*(-ω)=-φ*(ω). Từ tính chất này
(6.50)
và tính tuần hoàn của HST tần số suy ra rằng
ĐTTS của HTĐKTĐGĐ hoàn toàn được xác
định khi biết các giá trị của nó trong dải [0, π/T0].
Các đặc tính tần số giả
Việc xây dựng các ĐTTS logarit tiệm cận được
thực hiện với hàm của tần số giả tương đối
hay tuyệt đối λ.
Để chuyển sang tần số giả tương đối hay
tuyệt đối λ người ta sử dụng phép thay thế song
tuyến tính
ϑ
ϑ
(6.51)
w
w
z
−
+
=
1
1
hay thay thế ngược (6.52)1
1
+
−
=
z
z
w
được gọi là phép biến đổi w.
Biến đổi (6.52) như sau
1sincos
1sincos
1
1
1
1
)()(
)()(
00
00
0
0
++
−+
=
+
−
=
+
−
=
TjT
TjT
e
e
z
z
w Tj
Tj
ωω
ωω
ω
ω
ϑω jTtgj == )(
2
0
Phép biến đổi (6.51) thực hiện một ánh xạ phía
trong đường tròn bán kính đơn vị, tâm tại gốc
toạ độ ( |z|<1) của mặt phẳng phức z vào nửa
trái mặt phẳng phức w, phía ngoài đường tròn
bán kính đơn vị ( |z|>1) vào nửa phải mặt phẳng
phức w, đường tròn bán kính đơn vị ( |z|=1)
thành trục ảo mặt phẳng phức w (H.6-26). CM:
Nếu w nằm ở nửa trái mặt phẳng phức, tức là
w=-α±jβ (trong đó α>0), từ (6.51) nhận được
βα
βα
j
j
z
m+
±−
=
1
1
1
)1(
)1(
22
22
<
+
+
=
+
−
βα
βα
z
Real
j1 jIm
Mặt phẳng z Mặt phẳng w
H. 6-26. Ý nghĩa toán học của phép biến đổi w
Real
jIm
w
w
z
−
+
=
1
1
Bằng cách chứng minh tương tự, nhận thấy
rằng khi w nằm ở nửa bên phải mặt phẳng phức
thì |z|>1, còn khi w nằm trên trục ảo thì |z|=1.
1
0 0
1
3
1
2 23
Khi xây dựng ĐTTS logarit tiệm cận của các
HTĐKTĐGĐ, người ta thường sử dụng tần số
giả tuyệt đối λ hơn sử dụng tần số giả tương đối
Tần số giả tuyệt đối λ được xác định như sau:
ϑ
ω
λ T
T
tg
T 0
0
0
2
2
2 )( ==
Tương ứng với nó, phép biến đổi w, lúc này có
dạng
w
T
w
T
z
21
21
0
0
−
+
= (6.53)
1
12
0 +
−
=
z
z
Tw
(6.54)
Khi tần số ω nhỏ, tần số giả
tuyệt đối λ≈ω vì ,
tức là ĐTTS ở vùng tần số
thấp thực tế trùng với ĐTTS
tương ứng của
)()(
22
00 TTtg
ωω
≈
)( ωjW
HTĐKTĐ liên tục. Khi tần số ω thay đổi trong dải
[0, π/T0] các tần số giả , λ thay đổi trong dải
[0, ∞[.
0 π/T0ω
λ,
ϑ
ϑ
Sử dụng Control System Toolbox để thực
hiện biến đổi song tuyến tính:
bước 1: khai báo KĐHGĐ bằng lệnh tf;
bước 2: Sử dụng lệnh d2c để tìm HST w của
KĐHLT. Cú pháp của lệnh này như sau:
d2c(sys,'tustin')
trong đó sys-KĐHGĐ đã được khai báo bằng
lệnh tf; ‘tustin’-sử dụng phương pháp tích phân
tustin.
Thí dụ 6.5. Sử dụng Control System Toolbox để
thực hiện biến đổi song tuyến tính hai chiều
KĐHGĐ có HST như sau (T0=0.1s):
.1
05,005,0
)(
−
+
=
z
z
zW
clear all; clc;
T0=0.1;
sys1=tf([0.05 0.05],[1 -1],T0)
sys2=d2c(sys1,'tustin')
sys3=c2d(sys2,T0,'tustin')
Sử dụng Control System Toolbox để dựng
ĐTTS logarit của HTĐKTĐGĐ
Mô tả HTĐKTĐGĐ hở mà HT kín có phản hồi
âm đơn vị. Tiếp theo sử dụng lệnh bode hoặc
margin để dựng ĐTTS logarit (lưu ý rằng khi này
sử dụng tần số ω như trong HTĐKTĐ liên tục).
6.4. CÁC KHÂU GIÁN ĐOẠN ĐIỂN HÌNH
6.4.1. Khâu tổng
Khái niệm
Khâu tổng là KĐHGĐ có PTHSHH
)()( ˆˆ 110 ixbiya =∇
hoặc dưới dạng
)()(1 ixkiy =∇ (6.55)
a
bk
ˆ
ˆ
0
1
=
trong đó: x(i)-lượng vào; y(i)-lượng ra
hệ số biến đổi (hay hệ số truyền).
Hàm số truyền
Thực hiện biến đổi Z hai vế phương trình (6.55)
khi ĐKBĐ bằng không, nhận được
)()()( 11 zXkzYz =− −
Vì vậy, HST của khâu tổng có dạng:
)()(
)(
)(
11 z
k
zX
zY
zW
−
−
== (6.56)
hay dưới dạng
)(
)(
1−
=
z
zk
zW (6.57)
HST của khâu tổng (6.56) có dạng giống với
HST của khâu tích phân liên tục.
Đặc tính tần số
Đặc tính tần số biên độ
Thay vào biểu thức HST (6.56) hoặc
(6.57), nhận được HST tần số của khâu tổng
ez Tjω 0=
)(
)(
01
*
e
kjW Tjωω −
−
=
Để dựng ĐTTS biên độ (ĐTTSBĐ) của các
KĐHGĐ có thể sử dụng công thức Euler
)()( 00 sincos0 TjTe Tj ωωω −=−
và thực hiện các biến đổi tiếp theo. Tuy nhiên,
công việc này phức tạp, và từ biểu thức giải tích
nhận được cũng khó đưa ra phán xét về dạng
ĐTTSBĐ của chúng, nhất là với các KĐHGĐ có
HST phức tạp.
Dưới đây, giới thiệu phương pháp dựng
ĐTTSBĐ của các KĐHGĐ bằng Matlab.
Đặc tính tần số logarit
Để nhận được HTSBĐ logarit và HTS pha
logarit của khâu tổng có thể sử dụng phép biến
đổi song tuyến tính (6.51) hoặc công thức (6.53)
để biến đổi công thức (6.56) về dạng cần thiết,
sau đó dựng các ĐTTS giả. Dưới đây, sử dụng
công cụ Control System Toolbox trong Matlab
để dựng các ĐTTS logarit. Khi đó cần sử dụng
HST dưới dạng (6.57).
Các đặc tính thời gian
- Đặc tính quá độ
Đưa vào đầu vào khâu tổng hàm chấn song bậc
thang đơn vị 1(i) và tính toán giá trị của hàm quá
độ h(i) khi ĐKBĐ bằng không. Từ (6.55) và
(6.2), nhận được
h(i)=h[(i-1)]+k.1(i)
i=0 h(0)=h(-1)+k.1(0) =k;
i=1 h(1)=h(0)+k.1(1)=k+k=2.k=(i+1).k;
i=2 h(2)=h(1)+k.1(2)=2.k+k=(i+1).k;
Tổng quát, hàm quá độ của khâu tổng có dạng
.1 )()( kiih +=
- Đặc tính quá độ xung
Đưa vào đầu vào của khâu tổng hàm chấn song
xung đơn vị δ(i) và tính toán giá trị hàm quá độ
xung g(i) khi ĐKBĐ bằng không.
Thực hiện biến đổi như trên, nhận được hàm
quá độ xung
.
)( kig =
6.5. CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
LIÊN TỤC-GIÁN ĐOẠN
6.5.1. Khái niệm và phân loại
Đa số các thiết bị chấp hành và ĐTĐK trong các
HTĐKTĐ là các phần tử hoạt động liên tục. Việc
sử dụng các tính năng ưu việt của phương pháp
xử lý tín hiệu gián đoạn để ĐK các phần tử này
tạo ra một lớp các HTĐKTĐ liên tục-gián đoạn.
Trong HTĐKTĐ này, như trên H.6-2 ta thấy có
các phần tử đặc trưng sau:
- máy tính số thực hiện chức năng lưu giữ
chương trình, tính toán và hiệu chỉnh;
- phần tử AD thực hiện biến đổi tín hiệu từ dạng
liên tục về dạng số;
- phần tử DA thực hiện biến đổi tín hiệu từ dạng
số về dạng liên tục;
- các phần tử chức năng liên tục cần thiết khác.
HTĐKTĐ liên tục-gián đoạn về cấu trúc có thể
được chia ra thành hai loại:
- đo sai lệch gián đoạn, xử lý tín hiệu gián đoạn
Xử lý
tín hiệu
Phần
liên tụcAD
x(t) e(t) DA y(t)
Xử lý
tín hiệu
Phần
liên tụcAD
x(t)
e(i)
DA
y(t)
AD
- đo sai lệch liên tục, xử lý tín hiệu gián đoạn
x(i)
y(i)
6.5.2. Mô tả toán học khâu ghi nhớ (ngoại
suy)
Trong phần 6.2.2 đã chỉ ra rằng, phổ tần số của
tín hiệu gián đoạn có chứa phổ tần số của tín
hiệu liên tục và các thành phần cao tần bổ sung.
Để khôi phục hình dáng gần đúng của tín hiệu
một chiều thì trước phần tử liên tục phải đặt một
khâu ghi nhớ. ĐTTSBĐ của khâu này phải có
dạng của bộ lọc thấp tần để loại trừ các thành
phần phổ cao tần không mong muốn của tín
hiệu gián đoạn.
Hiện nay có nhiều dạng và sơ đồ khâu ghi nhớ.
Ở đây chúng ta nghiên cứu khâu ghi nhớ bậc
không. Khâu ghi nhớ này biến đổi chuỗi xung lý
tưởng (các mã) thành hàm bậc thang η(t).
η(t)a) b)
T0 2T03T0 t0 T0
1
-1 t
0
η(t)
Khi đưa tới đầu vào khâu ghi nhớ tín hiệu
x(i)=δ(i), ở đầu ra nhận được xung vuông có độ
rộng T0. Hàm η(t) có thể được biểu diễn như
sau
)()()( 011 Tttt −−=η
Thực hiện biến đổi Laplace hai vế phương trình
trên với ĐKBĐ bằng không, nhận được hàm ảnh
tín hiệu ra của khâu ghi nhớ
)]([)( tLs ηη =
s
e
e
ss
sT
sT
−
−
=
−
−=
0
0
111
Từ đây nhận được HST của khâu ghi nhớ
)(
)(
)(
sX
s
sW ghn
η
= .
0
0
111
s
e
e
ss
sT
sT
−
−
=
−
−=
ĐTTSBĐ của khâu ghi nhớ
ejWA Tjghnghn ωωωω
−
−== 01
1)()(
)(0 0
22
sin)]cos(1[1 TT ωω
ω
+= −
)(
)(
2
2
sin
0
0
0 T
T
T ω
ω
=
ĐTTS pha của khâu ghi nhớ
0
T0
ω2π/T0 4π/T0 6π/T0
φghn(ω)
Wghn(jω)
))(()( arg ωωϕ jW ghnghn =
22cos1
sin 0
0
0
)(
)( T
T
T
arctg
ωpi
ω
ω
−=−
−
=
Các thành phần phổ cao tần của tín hiệu gián
đoạn bị giảm đi đáng kể khi đi qua khâu ghi nhớ.
Khâu ghi nhớ đưa vào HT độ trễ pha tỉ lệ với
T0/2. Các mạch ngoại suy bậc cao hơn đưa vào
HT độ trễ pha nhiều hơn.
6.5.3. HST z HTĐKTĐ liên tục-gián đoạn
Xét khâu động học liên tục (KĐHLT) với HST
W(s). PTX với chu kỳ gián đoạn T0 mô tả thao tác
lượng tử hoá theo thời gian tín hiệu x(t). Tín hiệu
đã được lượng tử hoá x(iT0) đi qua khâu ghi nhớ
và được đưa đến KĐHLT với HST W(s). Tại đầu
ra của nó nhận được tín hiệu liên tục y(t).
x(t)
y(t)T0
x(iT0) ghi nhớ W(s)
T0 y(iT0)
W1(s)
Nếu chỉ xem xét lượng ra ở các thời điểm trùng
với thời điểm lượng tử hoá theo thời gian của
lượng vào x(t), thì để nhận được hàm chấn
song y(iT0) cần đưa vào đầu ra của KĐHLT một
PTX giả định làm việc đồng bộ với PTX ở đầu
vào.
Thực hiện biến đổi Laplace gián đoạn hàm
y(iT0) và x(iT0), nhận được các hàm ảnh Y(z) và
X(z). Từ đây nhận được HST tương đương của
khâu ghi nhớ và KĐHLT W(z)
(6.70)
trong đó F(s)=W(s)/s-HST quy đổi;
)].([)( sFZzF =
)]([
)]()([)(
)(
)](
01
sW
s
e
Z
sWsWZ
zX
zY
zW
sT
gnh
−
−
=
==
)()]([])([)( 111
)(
)(
zF
z
z
sFZ
z
z
s
sWZ
z
z
zW
zF
sF
−−−
===
43421
43421
Phương pháp tính HST z W(z) của KĐHLT:
a) Phương pháp thặng dư
- bước 1: tìm HST quy đổi F(s)=W(s)/s;
- bước 2: tìm tất cả các cực sc của F(s);
-bước 3: tìm F(z) theo công thức (6.27), như
sau:
∑
∀
−
=
s
Ts
sc c
sF
ez
z
szF )()(
0
Re
∑ −
−∀
−→
=
−
−
s
cTs
ssc c
sssF
ez
z
ds
d
k
k
k
k
])([)( )(lim!1
1
0)1(
)1(
trong đó: sc-
các điểm cực
của F(s); k là
bội của cực sc;
- bước 4: tìm W(z) theo công thức (6.70).
Thí dụ 6.6. Tìm HST z của khâu tích phân liên
tục W(s)=k/s.
s
k
s
sW
sF 2
)(
)( ==
Hàm F(s) có một cực kép s=0, vì vậy
−→
= −
−
−
−
][
0)(
)( )0(lim!12
1 2
2)12(
)12(
0
s
s
k
ez
z
ds
d
zF Ts
s
)1( 2
0)(
−
=
z
zkT
zF )1(
1 0)()(
−
−
==
z
kT
zF
z
z
zW
b) Phương pháp tra bảng
Thí dụ 6.7. Tìm HST z của KĐH liên tục
)()( 1+
=
Tss
k
sW
bằng phương pháp tra bảng.
))(()(
)(
1
1
1
2
22 ++
+−==
Ts
T
s
T
s
k
Tss
k
sF
][)(
01)1( 2
0
ez
Tz
z
Tz
z
zT
kzF
T
T
−
−− −
+−=
Từ B.6.1 nhận được
Phương pháp sử dụng Control System Toolbox
để tính HST z của khâu động học liên tục:
bước 1: khai báo KĐHLT bằng lệnh tf;
bước 2: Sử dụng lệnh c2d để tìm HST z của
KĐHLT. Cú pháp của lệnh này như sau:
c2d(sys,T0,'zoh')
trong đó sys-KĐH đã được khai báo bằng lệnh
tf; T0-chu kỳ gián đoạn, ‘zoh’-sử dụng khâu ghi
nhớ bậc không.
Thí dụ 6.8. Sử dụng Control System Toolbox
để tính HST z trong thí dụ 6.4 khi k=12, T0=0,1
s.
k=12;
sys=tf(k,[1 0]);
T0=0.1;
c2d(sys,T0,'zoh')
6.5.4. Các quy tắc biến đổi SĐCT của các HT
điều khiển tự động liên tục-gián đoạn
Các quy tắc biến đổi SĐCT trong các HTĐKTĐ
liên tục-gián đoạn cũng giống các quy tắc tương
ứng trong các HTĐKTĐ liên tục. Sự khác biệt
liên quan đến sự có mặt của PTX và khâu ghi
nhớ. Quy tắc cơ bản được phát biểu như sau:
các KĐHLT được mắc nối tiếp trong HT mà
không bị cách ly bằng PTX cần phải được xem
xét như một KĐHLT.
Mắc nối tiếp các khâu động học được cách ly
bằng các phần tử xung
Giả sử có hai KĐHLT được mắc bị cách ly bởi
PTX. Ta tìm HST tương đương của chúng.
x(t)
T0
x(iT0)
GN W1(s)
y(iT0)
r(t) r(iT0)GN W2(s)
y(t)T0
T0
Các PTX làm việc đồng bộ với nhau. Ta có
)()()( 1 zWzXzR =
]
)(
[)( 11
1
s
sW
Z
z
z
zW
−
=
)()()( 2 zWzRzY =
]
)(
[)( 22
1
s
sW
Z
z
z
zW
−
=
)()()()()()( 21 zWzXzWzWzXzY td==⇒
]
)()(
[)()()(
)(
)( 2121
1
s
sWsW
Z
z
z
zWzW
zX
zY
zW td
−
≠==
Mắc nối tiếp các khâu động học không được
cách ly bằng các phần tử xung
Giả sử có hai KĐHLT được mắc không bị cách
ly bởi PTX. Ta tìm HST tương đương của
chúng.
x(t)
T0
x(iT0)
GN W1(s)
y(iT0)
W2(s)
y(t)
T0
Các PTX làm việc đồng bộ với nhau. Ta có
)()()( zWzXzY td=
)()(]
)()(
[)(
)(
)( 21
211
zWzW
s
sWsW
Z
z
z
zX
zY
zW td ≠==
−
HT kín có rời rạc tín hiệu sai số
Xét HTĐKTĐGĐ có SĐCT như sau.
e(t)
T0
e(iT0) GN W(s)
y(iT0)
y(t)
T0
W1(s)→W1(z)
H(s)
W2(s)→W2(z)
x(t)
)]([)( 11
1
sFZ
z
z
zW
−
=
)]([)( 22
1
sFZ
z
z
zW
−
=
s
sW
sF
)(
)(1 =
s
sHsW
sF
)()(
)(2 =
Khi này xảy ra hai trường hợp.
Trường hợp 1. Nếu hàm F2(s) có bậc của mẫu
số lớn hơn bậc của tử số từ hai đơn vị trở lên,
thì hàm quá độ xung của nó liên tục tại thời
điểm t=0 (khi PTX làm việc), tức là
0lim0 )]([)( 22 ==
∞→
sFsg
s
Khi đó HST kín của HT được xác định như sau
(6.72)
)()()()( 2 zWzEzXzE −=
)(
)(
)(
21 zW
zX
zE
+
=⇒
)(
)()(
)()()(
2
1
1 1 zW
zWzX
zWzEzY
+
==
)(
)(
)(
)(
)(
2
1
1 zW
zW
zX
zY
zW k +==⇒
Khi H(s)=1 công thức trên có dạng
)(
)(
)]([
)]([
)(
11
1
1
1
1
zW
zW
zF
z
z
zF
z
z
zW
h
h
k +
=
+
=
−
−
(6.73)
Thí dụ 6.9. Tìm HST của HTĐKTĐ có sơ đồ như
sau
e(t)
T0
e(iT0)
GN W(s)
y(t)
x(t)
s
k
sW =)(
Ta có
s
k
sFsF 221 )()( ==
Hàm F2(s) có bậc của mẫu số lớn hơn bậc của
tử số hai đơn vị, vì vậy HST kín được xác định
theo (6.73)
)(
)(
)(
1 zW
zW
zW
h
h
k +
=
trong đó
1
1 0
1 )]([)(
−
−
==
z
Tk
zF
z
z
zW h
10
0)(
−+
=⇒
Tkz
Tk
zW k
Trường hợp 2. Nếu hàm F2(s) có bậc của mẫu
số lớn hơn bậc của tử số một đơn vị thì hàm
quá độ xung của nó sẽ đột biến
(gián đoạn) tại thời điểm t=0 (khi PTX làm việc),
tức là
)]([)( 212 sFLtg −=
0lim0 )]([)( 22 ≠=
∞→
sFsg
s
Sự đột biến tín hiệu này dẫn đến sự không đơn
trị của sai lệch tác động lên PTX, đến lượt mình
nó gây ra các tính chất khác nhau của các quá
trình trong HTĐKTĐGĐ kín.
Để xác định đơn trị các quá trình trong HTĐKTĐ
gián đoạn kín người ta đưa thêm một khâu giữ
chậm một chu kỳ gián đoạn z-1 vào mạch phản
hồi. Như vậy, HST của HTĐKTĐGĐ kín trong
trường hợp này được xác định như sau
)(
)(
)(
2
1
1
1 zWz
zW
zW k
−+
=⇒ Tuy nhiên, trường
hợp này ít xảy ra.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_chuong_6_mo_hinh_toan.pdf