Bài giảng Mẹo và cạm bẫy trong siêu âm doppler chẩn đoán phình động mạch chủ bụng

Lóc tách thành ĐMC bụng Phình hình thoi + lóc tách 1. Lòng giả, lòng thật: • 2D, Doppler màu, Doppler xung 2. Nguyên ủy của lóc tách: • Lỗ vào (vị trí thành ĐM bị mất liên tục) 3. Sự lan rộng của tình trạng lóc tách: • Lên ĐM chủ ngực, xuống ĐM chậu 4. Ảnh hưởng tới các ĐM tạng: • Các ĐM thận • ĐM thân tạng, mạc treo KẾT LUẬN 1. Phình động mạch chủ bụng: • Bệnh lý mạch máu thường gặp • Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn, thường chỉ phát hiện tình cờ hoặc khi đã có biến chứng 2. Siêu âm Doppler tầm soát và theo dõi phình ĐMC bụng: • Là thăm dò hình ảnh quan trọng, dễ thực hiện và lặp lại, có giá trị chẩn đoán và theo dõi • Cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa, qua đào tạo

pdf40 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mẹo và cạm bẫy trong siêu âm doppler chẩn đoán phình động mạch chủ bụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẸO VÀ CẠM BẪY TRONG SIÊU ÂM DOPPLER CHẨN ĐOÁN PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG BỘ MÔN TIM MẠCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BS. NGUYỄN TUẤN HẢI 0912 475 990 nguyentuanhai@hmu.edu.vn nguyentuanhai@bachmai.edu.vn nguyenhai.md@gmail.com ĐM thân tạng ĐM lách ĐM gan chung ĐM mạc treo tràng trên ĐM thận phải ĐM thận trái ĐM mạc treo tràng dưới ĐM sinh dục GIẢI PHẪU Clinical Doppler Ultrasound, 3rd Edition QUY TRÌNH SIÊU ÂM 1. Các mặt cắt: • Trục ngắn • Trục dọc 2. Các kiểu siêu âm: • Kiểu 2D • Doppler màu • Doppler xung • Doppler năng lượng Đoạn cao Đoạn giữa Đoạn thấp Clinical Doppler Ultrasound, 3rd Edition QUY TRÌNH SIÊU ÂM QUY TRÌNH SIÊU ÂM QUY TRÌNH SIÊU ÂM QUY TRÌNH SIÊU ÂM Siêu âm 2D Siêu âm Doppler xung ĐMC bụng đoạn cao ĐMC bụng đoạn thấp Bhatt et al, Ultrasound Clin 2 (2007) 437–453 Quy trình đánh giá phình ĐMC bụng Phình hình thoi 1. Kiểu phình? 2. Vị trí (liên quan với ĐM thận)? 3. Đường kính? 4. Gấp góc? 5. Lan xuống các ĐM chậu? 6. Kèm phình, tắc hẹp mạch chi dưới? 7. Biến chứng? Cạm bẫy 1: ĐMC bụng ở đâu? BN không nhất thiết phải nhịn ăn, nếu chỉ đánh giá nhanh động mạch chủ bụng (5 – 10 phút) Nếu bụng bệnh nhân nhiều hơi? Động mạch chủ bụng Tĩnh mạch chủ dưới Cạm bẫy 2: Có phình ĐMC bụng không? 1. Phình ĐMC bụng (anevrysm): • Giãn khu trú ĐM chủ (mất tính song song của thành ĐM chủ) > 150% so với kích thước đoạn ĐM bình thường phía trên • Thường kích thước ĐMC giãn ≥ 30 mm 2. Giãn động mạch chủ (ectasia): • Giãn toàn bộ động mạch chủ • Thường kích thước ĐM giãn ~ 25 – 30 mm (giãn < 150% so với ĐM bình thường) Johnston et al 1991 Phình hay là giãn? Phình động mạch chủ Giãn động mạch chủ Cạm bẫy 3: Phình ĐMC bụng kiểu gì? 1. Phình ĐMC bụng hình thoi: Toàn bộ thành ĐMC thuộc khối phình đều giãn 2. Phình ĐMC bụng hình túi: Chỉ một phần của thành ĐMC thuộc khối phình phồng ra Phình hình thoi hay hình túi? Phình hình thoi Phình hình túi Cạm bẫy 4: Phình hay giả phình? 1. Phình ĐMC thực sự: Thành của khối phình không mất tính liên tục 2. Giả phình ĐMC: Mất tính liên tục của thành ĐMC Phình hay giả phình? Phình hình thoi Giả phình ĐMC Cạm bẫy 5: Đo kích thước khối phình? 115 mm 53 mm 50 mm 56 mm Đo đường kính trước – sau của khối phình Cạm bẫy 6: Đo đường kính ngoài hay đường kính trong của khối phình? Eur J Vasc Endovasc Surg. 2011 Aug;42(2):195-9 a3 a2 a1 • Đo ở mặt cắt trục ngắn, lấy vuông góc • Đo đường kính trước – sau (a), lấy tới lớp ngoại mạc • Tính trung bình 3 lần liên tiếp: ĐK khối phình = (a1+a2+a3)/3 Cách đo phình ĐMC bụng (1) Cạm bẫy 7: Đo thế nào nếu khối phình ĐMC bụng gấp góc/xoắn? c1 b1 • Đo ở mặt cắt trục ngắn • Đo b1 và c1, lấy tới lớp ngoại mạc • Tính trung bình 3 lần liên tiếp: a1 = (b1+c1)/2 ĐK khối phình = (a1+a2+a3)/3 Cách đo phình ĐMC bụng (2) Cạm bẫy 8: Xác định khoảng cách giữa động mạch thận tới cổ trên túi phình? Khoảng cách giữa ĐM thận  cổ trên phình a b a = b – 1,5 cm Peripheral Vascular Ultrasound, 2nd edition, Elsevier (2005) Cạm bẫy 9: Không chỉ phình ở một vị trí? Cạm bẫy 9: Không chỉ phình ở một vị trí? J Vasc Surg 2000, 31(5), 863-69 1. Trong y văn: • 5% BN phình ĐMC bụng có kèm theo phình ĐM ở những vị trí khác 2. Diwan (2000): khảo sát 313 BN phình ĐMC: • 14% BN nam phình ĐMC bụng có kèm theo phình ĐM đùi và/hoặc khoeo • 0% BN nữ phình ĐMC bụng có kèm theo phình ở vị trí khác Phình các vị trí động mạch khác Phình ĐM chậu gốc Phình ĐM đùi nông Phình ĐM khoeo Cạm bẫy 10: Không chỉ phình ĐMC đơn thuần? 1. Huyết khối bám thành khối phình gây hẹp. 2. Lóc tách thành động mạch chủ tại vị trí phình. 3. Vỡ phình động mạch chủ bụng. 4. Tắc động mạch chủ bụng. Phình hình thoi + tách Trục ngắn Trục dọc Huyết khối bám thành trong khối phình Vỡ phình ĐMC bụng Ultrasound Clin 2 (2007) 437–453 Lóc tách thành ĐMC bụng Phình hình thoi + lóc tách 1. Lòng giả, lòng thật: • 2D, Doppler màu, Doppler xung 2. Nguyên ủy của lóc tách: • Lỗ vào (vị trí thành ĐM bị mất liên tục) 3. Sự lan rộng của tình trạng lóc tách: • Lên ĐM chủ ngực, xuống ĐM chậu 4. Ảnh hưởng tới các ĐM tạng: • Các ĐM thận • ĐM thân tạng, mạc treo Lóc tách thành ĐMC bụng Trục ngắn Trục dọc Ultrasound Clin 2 (2007) 437–453 Lóc tách thành ĐMC bụng Lòng giả và lòng thật Vị trí nguyên ủy Ultrasound Clin 2 (2007) 437–453 Hẹp ĐMC bụng Tắc ĐMC bụng Michel DAUZAT, 2013 Tắc ĐMC bụng Michel DAUZAT, 2013 KẾT LUẬN 1. Phình động mạch chủ bụng: • Bệnh lý mạch máu thường gặp • Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn, thường chỉ phát hiện tình cờ hoặc khi đã có biến chứng 2. Siêu âm Doppler tầm soát và theo dõi phình ĐMC bụng: • Là thăm dò hình ảnh quan trọng, dễ thực hiện và lặp lại, có giá trị chẩn đoán và theo dõi • Cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa, qua đào tạo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_meo_va_cam_bay_trong_sieu_am_doppler_chan_doan_phi.pdf