Các ràng buộc toàn vẹn trong SQL (tiếp)
• Các kích hoạt: Là một thao tác được thực
hiện một cách tự động khi có một thay đổi
đối với CSDL. Kích hoạt là các cơ chế có ích
để báo động hoặc thực hiện những nhiệm
vụ được định sẵn khi các điều kiện nhất
định được thỏa mãn.
• Kích hoạt có thể được định nghĩa để hủy bỏ,
hoặc kiểm tra và thực hiện một số các sự
kiện do đó nó có thể được coi là một biện
pháp để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
Ví dụ về kích hoạt
• Nhânviên(ID,Họtên,Lương,Địachỉ,Ngườ
iquảnlý)
• Một nhân viên bao giờ cũng có lương
ít hơn lương người trưởng phòng, điều
kiện này phải được kiểm tra khi thêm
bộ dữ liệu.
DEFINE TRIGGER ThemNV ON INSERT Nhânviên
IF Nhânviên.Lương > (SELECT E.Lương FROM
Nhânviên AS E WHERE E.ID =
Nhânviên.Ngườiquảnlý)
THEN ABORT;
Điều khiển tương tranh
• Trong hệ CSDL đa người dùng, hệ
thống cần đưa ra giải pháp chống
đụng độ giữa các giao dịch (một dãy
các thao tác) được đưa ra bởi những
người dùng khác nhau để tránh việc
một đối tượng dữ liệu nào đó bị làm
mất tính đúng đắn trong quá trình
cập nhật.
Các kỹ thuật điều khiển tương tranh
• Kỹ thuật dùng khóa: Khi một giao dịch cần dữ liệu
nào thì xin hệ điều hành một khóa trên phần dữ liệu
đó, các giao dịch khác phải đợi đến khi giải phóng
khóa mới được sử dụng phần dữ liệu đó. Có thể
người ta sử dụng các loại khóa khác nhau ví dụ như
khóa đọc – cho phép nhiều giao dịch đọc cùng 1 lúc,
khóa ghi – chỉ 1 giao dịch có được tại một thời điểm.
• Kỹ thuật gán nhãn thời gian: Mỗi giao dịch được
gán một nhãn T theo thời gian, giao dịch nào cần
được ưu tiên thì được gán nhãn thời gian nhỏ hơn và
được thực hiện trước. Kỹ thuật này giúp đưa yêu cầu
đồng thời về thực hiện tuần tự
53 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FROM Student
WHERE suburb=‘‘Bundoora’’ ;
BundooraNorman8507
BalwynMary8452
BundooraGlen3936
KewRobert1108
SuburbNameId
Student
BundooraNorman8507
BundooraGlen3936
SuburbNameId
)(" StudentBundoorasuburb=σ
13
73
Truy vấn có điều kiện trên 1 bảng
Một số ví dụ khác:
• Đưa ra tên của các hãng cung ứng có
trụ sở tại London
SELECT sname FROM Supplier
WHERE city = ‘London’;
• Đưa ra mã số và tên của các hãng
cung ứng nằm ở London và có số
nhân viên lớn hơn 75
SELECT sid, sname FROM Supplier
WHERE city = ‘London’ AND size > 75;
74
Biểu diễn điều kiện lựa chọn
• Các phép toán quan hệ: =, !=, , =
• Các phép toán logic: NOT, AND, OR
• Phép toán phạm vi: BETWEEN, IN, LIKE
– Kiểu dữ liệu số
• attr BETWEEN val1 AND val2 ( (attr>=val1) and
(attr<=val2) )
• attr IN (val1, val2, ...) ( (attr=val1) or (attr=val2) or ... )
– Kiểu dữ liệu xâu
• LIKE: sử dụng đối sánh mẫu xâu với các ký tự % hoặc
_,? (thay thế cho 1 ký tự bất kỳ), * hay % (thay thế
cho 1 xâu ký tự bất kỳ)
75
Biểu diễn điều kiện lựa chọn -
Ví dụ:
• Đưa ra thông tin của các hãng cung ứng có số
nhân viên trong khoảng từ 100 đến 150
SELECT * FROM Supplier
WHERE size BETWEEN 100 AND 150;
• Đưa ra mã số của hãng cung ứng mặt hàng P1
hoặc P2
– Cách 1:
SELECT sid FROM SupplierProduct
WHERE pid = ‘P1’ OR pid = ‘P2’;
– Cách 2:
SELECT sid FROM SupplierProduct
WHERE pid IN (‘P1’, ‘P2’);
76
Biểu diễn điều kiện lựa chọn -
Ví dụ (tiếp)
• Đưa ra thông tin của hãng sản xuất
có trụ sở đặt tại thành phố bắt đầu
bằng chữ New
SELECT * FROM SUPPLIER
WHERE city LIKE ‘New%’;
77
Truy vấn có sử dụng phép toán đổi tên
• SQL cho phép đổi tên các bảng và các cột
trong một câu truy vấn (sau mệnh đề
SELECT và FROM) sử dụng cấu trúc:
• AS
–Đưa ra tên và số nhân viên của các hãng
cung ứng ở Paris
SELECT sname AS HangOParis, size AS SoNhanVien
FROM Supplier
WHERE city = ‘Paris’;
SELECT SID , Stud.Name as SName,
Sub.Name as Subject
FROM Student as Stud,Takes,
Subject as Sub
WHERE (Id=SID) and (SNO = No)
78
Truy vấn phức tạp trên nhiều bảng
• Điều kiện kết nối
SELECT T1.C1,T1.C2,T2.C1,T2.C4, ...
FROM T1, T2
WHERE condition_expression
• Ví dụ: đưa ra danh sách mã sinh vien (Id),
tên sinh viên (Name), thành phố (Suburb),
mã khoá học (Course) mà các sinh viên đã
đăng ký
SELECT Id, Name, Suburb,Course
FROM Student,Enrol
WHERE Id=SID
14
79
Truy vấn phức tạp trên nhiều bảng
Một số ví dụ khác:
• Đưa ra tên của hãng có cung ứng mặt
hàng P1
SELECT sname
FROM Supplier S, SupplyProduct SP
WHERE S.sid = SP.sid AND SP.pid = ‘P1’;
• Đưa ra tên và mã số của hãng cung ứng ít
nhất một mặt hàng màu đỏ
SELECT sname, sid
FROM Supplier S, SupplyProduct SP, Product P
WHERE S.sid = SP.sid AND P.pid = SP.pid AND
P.colour = ‘red’;
80
Loại trừ các bản ghi trùng nhau
• Từ khoá DISTINCT
SELECT DISTINCT , ,
FROM ,,
• Ví dụ: đưa ra danh sách tên các khoa
(dept) tương ứng với các khoá học
(Course). Mỗi giá trị chỉ hiện thị một
lần
SELECT DISTINCT Dept
FROM Course
81
Tìm kiếm có sắp xếp
• Sắp xếp các bản ghi kết quả theo một thứ
tự cho trước
SELECT , ,
FROM ,,
[WHERE ]
ORDER BY | [ASC|DESC]
• Ví dụ: đưa ra danh sách tên các sinh viên
theo thứ tự tăng dần
SELECT Name
FROM Student
ORDER BY Name ASC
82
Phân nhóm các bản ghi kết quả
• Phân nhóm các bản ghi kết quả theo giá trị của 1
hoặc nhiều thuộc tính
SELECT , ,
FROM ,,
[WHERE ]
[GROUP BY, , ]
• Cột được chỉ ra trong mệnh đề GroupBy được sử
dụng làm cơ sở để chia nhóm. Cột này cũng bắt
buộc phải được chỉ ra trong mệnh đề Select
• Ví dụ đưa ra tên các sinh viên nhóm theo thành
phố của sinh viên đó
SELECT Suburb,
Count(Id)
FROM
Student
GROUP BY
Suburb
SELECT
Suburb, Name
FROM
Student
GROUP BY
Suburb
83
Điều kiện hiển thị các bản ghi kết quả
• Lựa chọn các bản ghi kết quả để hiển thị
SELECT , ,
FROM ,,
[WHERE ]
HAVING
• Ví dụ: đưa ra tên các thành phố có nhiều
hơn 3 sinh viên
SELECT Suburb, COUNT(ID)
FROM Student
GROUP BY Suburb
HAVING COUNT(ID) > 3
84
Các phép toán tập hợp:
UNION, MINUS, INTERSECT
• Ví dụ: đưa ra danh sách tên các môn học không
có sinh viên nào tham dự
SELECT DISTINCT Subject.Name
FROM Subject
MINUS
SELECT DISTINCT Subject.Name
FROM Student, Takes, Subject
WHERE Student.Id = Takes.SID and Takes.SNO = Subject.No
• Tìm sid của hãng cung ứng đồng thời 2 mặt hàng
P1 và P2
SELECT sid FROM SupplyProduct WHERE pid = ‘P1’
INTERSECT
SELECT sid FROM SupplyProduct WHERE pid = ‘P2’
• Tìm mã số của hãng không cung ứng mặt hàng
nào
SELECT sid FROM Supplier
MINUS
SELECT sid FROM SupplyProduct
15
85
Các câu truy vấn lồng nhau
• Là trường hợp các câu truy vấn (con) được viết
lồng nhau
• Thường được sử dụng để
– Kiểm tra thành viên tập hợp (IN, NOT IN)
– So sánh tập hợp (>ALL, >=ALL, <ALL,<=ALL,=ALL, NOT
IN,SOME, )
• vd:SELECT *
FROM Supplier
WHERE SIZE>=ALL(SELECT SIZE FROM Supplier);
– Kiểm tra các bảng rỗng (EXISTS hoặc NOT EXISTS)
• Các truy vấn con lồng nhau thông qua mệnh đề
WHERE
86
Các câu truy vấn lồng nhau (tiếp)
• Kiểm tra thành viên tập hợp với IN
và NOT IN:
–Đưa ra mã số của các hãng cung ứng
đồng thời 2 mặt hàng P1 và P2:
SELECT DISTINCT sid FROM SupplyProduct
WHERE pid = ‘P1’ AND sid IN (SELECT sid FROM
SupplyProduct SP2 WHERE SP2.pid = ‘P2’);
–Đưa ra sid của các hãng không cung
ứng mặt hàng P3:
SELECT sid FROM SupplyProduct
WHERE sid NOT IN (SELECT sid From
SupplyProduct SP2 WHERE SP2.pid = ‘P3’);
87
Các câu truy vấn lồng nhau (tiếp)
• So sánh tập hợp: Sử dụng các phép toán
, ≥,≤,=,≠ kèm với các mệnh đề ANY và
ALL
– Đưa ra tên của các hãng có số nhân viên
đông nhất:
SELECT sname FROM Supplier
WHERE size ≥ ALL(SELECT size FROM Supplier)
– Đưa ra sid của hãng cung ứng một mặt hàng
với số lượng bằng ít nhất 1 trong số lượng
các mặt hàng được cung ứng bởi S2
SELECT sid FROM SupplyProduct
WHERE sid ≠ ‘S2’ AND quantity = ANY(SELECT
quantity FROM SupplyProduct SP2 WHERE
SP2.sid = ‘S2’);
88
Các câu truy vấn lồng nhau (tiếp)
• Kiểm tra tập hợp rỗng với EXISTS và
NOT EXISTS
–EXISTS(câu truy vấn con): nhận giá trị
đúng khi câu truy vấn con cho ra kết
quả là một quan hệ khác rỗng
–NOT EXISTS(câu truy vấn con): nhận
giá trị đúng khi câu truy vấn con cho ra
kết quả là một quan hệ rỗng
89
Các câu truy vấn lồng nhau (tiếp)
• Đưa ra thông tin của các nhà cung cấp đã
cung ứng ít nhất một mặt hàng
SELECT * FROM Supplier S
WHERE EXISTS (SELECT sid FROM
SupplyProduct SP WHERE S.sid = SP.sid);
• Đưa ra thông tin của các nhà cung cấp
không cung ứng mặt hàng nào
SELECT * FROM Supplier S
WHERE NOT EXISTS (SELECT * FROM
SupplyProduct SP WHERE S.sid = SP.sid);
90
Các hàm thư viện
• Hàm tính toán trên nhóm các bản ghi
– MAX/MIN
– SUM
– AVG
– COUNT
• Hàm tính toán trên bản ghi
– Hàm toán học: ABS, SQRT, LOG, EXP, SIGN,
ROUND
– Hàm xử lý xâu ký tự: LEN, LEFT, RIGHT, MID
– Hàm xử lý thời gian: DATE, DAY, MONTH,
YEAR, HOUR, MINUTE, SECOND
– Hàm chuyển đổi kiểu giá trị: FORMAT
16
91
Một số ví dụ với các hàm thư viện
• Có bao nhiêu mặt hàng khác nhau được cung ứng
SELECT COUNT(DISTINCT pid)
FROM SupplyProduct;
• Có tổng cộng bao nhiêu nhân viên làm cho các
hãng ở Paris
SELECT SUM(size) FROM Supplier
WHERE city = ‘Paris’;
• Đưa ra số lượng mặt hàng trung bình mà hãng S1
cung ứng
SELECT AVG(quantity)
FROM SupplyProduct
WHERE sid = ‘S1’;
92
Một số truy vấn phức tạp
• Đưa ra tên của hãng S1 và tổng số mặt hàng mà hãng đó cung ứng
SELECT sname, SUM(quantity)
FROM Supplier S, SupplyProduct SP
WHERE S.sid = SP.sid AND S.sid = ‘S1’
GROUP BY sname;
• Đưa ra mã số các hãng cung ứng và số lượng trung bình các mặt
hàng được cung ứng bởi từng hãng
SELECT sid, AVG(quantity) FROM SupplyProduct
GROUP BY sid;
• Đưa ra mã số các hãng cung ứng mà số lượng mặt hàng trung
bình được cung cấp bởi hãng đó là trong khoảng từ 75 đến 100
SELECT sid, AVG(quantity) FROM SupplyProduct
GROUP BY sid HAVING AVG(quantity) BETWEEN 75 AND 100
93
Các câu lệnh cập nhật dữ liệu
• Thêm
¾INSERT INTO table[(col1,col2,)]
VALUES (exp1,exp2,)
¾INSERT INTO table[(col1,col2,)]
SELECT col1,col2,
FROM tab1, tab2,
WHERE
• Ví dụ
¾INSERT INTO Student(Id, Name, Suburb)
VALUES (‘‘1179’’,‘‘David’’,‘‘Evr’’)
94
Các câu lệnh cập nhật dữ liệu
• Xóa dữ liệu:
DELETE FROM
WHERE ;
• Ví dụ:
DELETE FROM SupplyProduct
WHERE sid = ‘S4’;
DELETE FROM Student
WHERE Suburb = ‘‘Bundoora’’;
95
Các câu lệnh cập nhật dữ liệu
• Sửa đổi dữ liệu:
– UPDATE SET ( = Giá trị mới , )
[WHERE ];
• Ví dụ:
– Hãng S1 chuyển tới Milan
UPDATE Supplier SET city = ‘Milan’
WHERE sid = ‘S1’;
– Tất cả các mặt hàng được cung cấp với số lượng nhỏ hơn
100 đều tăng số lượng lên 1.5 lần
UPDATE SupplyProduct SET quantity = quantity * 1.5
WHERE quantity < 100;
96
17
97
Lời hay ý đẹp
"Người kém thông minh nhưng say
sưa với công việc, tiến mạnh và xa
hơn người cực thông minh mà lãnh
đạm với công việc".
J. Deval
11
Lý thuyết thiết kế
cơ sở dữ liệu quan hệ
Nguyễn Hồng Phương
phuongnh-fit@mail.hut.edu.vn
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2
Nội dung
• Tổng quan về thiết kế CSDLQH
• Phụ thuộc hàm
• Phép tách các sơ đồ quan hệ (SĐQH)
• Các dạng chuẩn đối với các SĐQH
3
Tổng quan về thiết kế CSDLQH
• Vấn đề của một sơ đồ quan hệ được thiết kế
chưa tốt:
Giả sử ta cần một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin
về các hãng cung ứng. Sơ đồ quan hệ được thiết
kế trong đó tất cả các thuộc tính cần thiết được
lưu trong đúng 1 quan hệ:
Suppliers(sid, sname, city, numofemps, product, quantity)
100Bolt75TokyoBlakeS3
78Screw124ParisJ&JS2
100Nut100LondonSmithS1
50Screw100LondonSmithS1
quantityproductNOEcitysnamesid
4
Các vấn đề đối với CSDL VD
• Dư thừa dữ liệu: Hãng nào cung ứng nhiều hơn 1
mặt hàng thì thông tin của hãng đó sẽ bị lặp lại
trong bảng (VD S1), mặt hàng được cung ứng bởi
nhiều hãng cũng bị lặp lại (VD Screw)
• Dị thường dữ liệu khi thêm: Nếu có một hãng
chưa cung cấp mặt hàng nào, vậy giá trị cho thuộc
tính product và quantity trong bộ dữ liệu mới được
thêm vào sẽ không được xác định
• Dị thường dữ liệu khi xóa: Nếu một hãng chỉ
cung cấp 1 mặt hàng, nếu ta muốn xóa thông tin
về sự cung cấp này thì ta sẽ mất thông tin về hãng
cung cấp
• Dị thường dữ liệu khi sửa đổi: Do thông tin bị
lặp lại nên việc sửa đổi 1 bộ dữ liệu có thể dẫn đến
việc không nhất quán trong dữ liệu về một hãng
nếu sơ sót không sửa đổi trên toàn bộ các bộ giá trị
liên quan đến hãng đó
5
Đề xuất giải pháp
• Nếu sơ đồ trên được thay thế bằng
2 sơ đồ quan hệ
–Supp(sid, sname, city, numofemps)
–Supply(sid, product,quantity)
Thì tất cả các vấn đề nêu ở trên sẽ
được loại bỏ. Tuy nhiên khi tìm kiếm
dữ liệu thì chúng ta phải thực hiện
kết nối 2 bảng chứ không chỉ là
chọn và chiếu trên 1 bảng như ở
cách thiết kết trước
6
Mục đích của chuẩn hoá
• Xác định được 1 tập các lược đồ quan
hệ cho phép tìm kiếm thông tin một
cách dễ dàng, đồng thời tránh được
dư thừa dữ liệu
• Hướng tiếp cận: Một trong những kỹ
thuật được sử dụng là Tách các lược
đồ quan hệ có vấn đề thành những
lược đồ quan hệ chuẩn hơn. Phụ thuộc
hàm có thể được sử dụng để nhân biết
các lược đồ chưa chuẩn và đề xuất
hướng cải tiến
27
Phụ thuộc hàm
• Định nghĩa: Cho R(U) là một sơ đồ
quan hệ với U là tập thuộc tính
{A1, A2,,An}. X, Y là tập con của
U. Nói rằng X xác định Y hay Y là
phụ thuộc hàm vào X ( X Æ Y)
nếu với 1 quan hệ r xác định trên
R(U) và 2 bộ bất kỳ t1, t2 thuộc r
mà t1[X] = t2[X] thì ta có t1[Y] =
t2[Y]
8
Ví dụ
• Ví dụ 1:
• A Æ B, A Æ C, B Æ C
• Ví dụ 2: trong cơ sở dữ liệu mẫu dùng trong
chương 3, ta có bảng S, với mỗi giá trị của sid
đều tồn tại một giá trị tương ứng cho sname,
city và status. Do đó ta có sid Æ sname, sid Æ
city, sid Æ status
c2b3a4
c1b1a3
c2b2a2
c1b1a1
CBA
9
Hệ tiên đề Amstrong đối với phụ thuộc hàm
Cho
– R(U) là 1 sơ đồ quan hệ, U là tập các thuộc tính.
– X,Y,Z,W U
(Ký hiệu: XY = X Y)
• Phản xạ (reflexivity)
Nếu Y X thì X Y
• Tăng trưởng (augmentation)
Nếu X Y thì XZ YZ
• Bắc cầu (transitivity)
Nếu X Y, Y Z thì X Z
10
Hệ quả của hệ tiên đề Amstrong
• Luật hợp (union)
Nếu X Y, X Z thì X YZ.
• Luật tựa bắc cầu (pseudotransitivity)
Nếu X Y, WY Z thì XW Z.
• Luật tách (decomposition)
Nếu X Y, Z Y thì X Z
11
Ví dụ
• Ví dụ 1:
Cho tập phụ thuộc hàm {ABÆC, CÆA}
Chứng minh: BC Æ ABC
C Æ A BC Æ AB
AB Æ C AB Æ ABC
BC Æ AB, AB Æ ABC BC Æ ABC
• Ví dụ 2:
Cho lược đồ quan hệ R(ABEIJGH) và tập
phụ thuộc hàm F = {ABÆE, AGÆJ, BEÆI,
EÆG, GIÆH}
Chứng minh: AB Æ GH
12
Bao đóng của một tập phụ thuộc hàm
• Định nghĩa: Cho F là một tập phụ thuộc
hàm. Bao đóng của F ký hiệu là F+ là tập
lớn nhất chứa các phụ thuộc hàm có thể
được suy ra từ các phụ thuộc hàm trong F
• Bao đóng của một tập phụ thuộc hàm có thể
rất lớn, sẽ chi phí rất tốn kém cho việc tìm
kiếm bao đóng của 1 tập phụ thuộc hàm. Do
đó để thuận tiện cho việc kiểm tra xem một
phụ thuộc hàm có được suy diễn từ một tập
phụ thuộc hàm có sẵn không, người ta có
thể sử dụng Bao đóng của 1 tập thuộc tính
313
Bao đóng của một tập các thuộc tính
đối với tập các phụ thuộc hàm
• Định nghĩa: Cho một lược đồ quan hệ
R(U), F là một tập phụ thuộc hàm trên U.
X là tập con của U. Bao đóng của tập
thuộc tính X ký hiệu là X+ là tập tất cả
các thuộc tính được xác định hàm bởi X
thông qua tập F
X+ = {A U| X A F+}
• Ta có thể thấy là định nghĩa về bao đóng
của một tập thuộc tính dựa trên bao
đóng của tập phụ thuộc hàm. Trên thực
tế, người ta đưa ra một thuật toán để
giúp xác định bao đóng của một tập
thuộc tính dễ dàng hơn
14
Thuật toán 1: Tìm bao đóng của một tập thuộc tính
đối với tập phụ thuộc hàm
• Vào: Tập hữu hạn các thuộc tính U, tập các phụ
thuộc hàm F trên U
X U
• Ra: X+
• Thuật toán
B0 X0 = X
Bi Tính Xi từ Xi-1
Nếu Y Z F và Y Xi-1 và A Z và A Xi-1
thì Xi = Xi-1 A
ngược lại, Xi = Xi-1
Nếu Xi Xi-1
thì lặp Bi
ngược lai, chuyển Bn
Bn X+ = Xi
15
Ví dụ
• Cho R(U) , U = {A, B, C, D, E, F}
F = {ABÆC, BCÆAD, DÆE, CFÆB}
Tính (AB)+
• Thực hiện:
–Bước 0: X0 = AB
–Bước 1: X1 = ABC ( do ABÆ C)
–Bước 2: X2 = ABCD (do BCÆAD)
–Bước 3: X3 = ABCDE (do DÆE)
–Bước 4: X4 = ABCDE
16
Bổ đề
• X Y được suy diễn từ hệ tiên đề
Amstrong khi và chỉ khi Y X+
• Chứng minh:
–Giả sử Y=A1...An, với A1,...,An là các
thuộc tính và Y X+
–Từ định nghĩa X+ ta có X Ai. Áp dụng
tiên đề Amstrong cho mọi i, suy ra X Y
nhờ luật hợp.
–Ngược lại, giả sử có X Y, áp dụng hệ tiên
đề Amstrong cho mỗi i, ta có X Ai, Ai Y
nhờ luật tách. Từ đó suy ra Y X+
17
Khoá
• Định nghĩa: Cho lược đồ quan hệ R(U), F là
một tập các phụ thuộc hàm xác định trên U. K
là một tập con của U, K được gọi là khoá tối
thiểu của R nếu như
– KÆU là một phụ thuộc hàm trong F+
– Với mọi tập con thực sự K’ của K thì K’ÆU không
thuộc F+
• Với những gì ta đã đề cập trong phần bao
đóng ở trên, ta có thể nói, để thỏa mãn là
một khoá tối thiểu thì K+ = U và K là tập
thuộc tính nhỏ nhất có tính chất như vậy
18
Thuật toán 2: Tìm khoá tối thiểu
• Vào: U = {A1, A2, , An} , F
• Ra: khoá tối thiểu K xác định được
trên U và F
• Thuật toán
B0 K0= U
Bi Nếu (Ki-1\{Ai})ÆU
thì Ki= Ki-1\ {Ai}
ngược lại, Ki= Ki-1
Bn+1 K = Kn
419
Ví dụ
• Cho U = {A, B, C, D, E}
• F = {ABÆC, ACÆB, BCÆDE}. TÌm một khoá tối thiểu của một
quan hệ r xác định trên U và F
• Thực hiện
• B0: K0= U = ABCDE
• B1: Kiểm tra xem có tồn tại phụ thuộc hàm (K0\{A})ÆU
(BCDEÆU) hay không. Ta cần phải sử dụng thuật toán 1 để
kiểm tra điều kiện tương đương là (BCDE)+ có bằng U không.
(BCDE)+= BCDE , khác U. Vậy K1 = K0 = ABCDE
• B2: Tương tự, thử loại bỏ B ra khỏi K1 ta có (ACDE)+ =
ABCDE = U. Vậy K2 = K1 \ {B} = ACDE
• B3: K3 = ACDE
• B4: K4 = ACE
• B5: K5 = AC
• Vậy AC là một khoá tối thiểu mà ta cần tìm
20
Nhận xét về phụ thuộc hàm
• Từ một tập các phụ thuộc hàm có thể
suy diễn ra các phụ thuộc hàm khác
• Trong một tập phụ thuộc hàm cho sẵn
có thể có các phụ thuộc hàm bị coi là
dư thừa
• Æ Làm thế nào để có được một tập
phụ thuộc hàm tốt?
21
Tập phụ thuộc hàm tương đương
• Định nghĩa: Tập phụ thuộc hàm F là phủ của
tập phụ thuộc hàm G hay G là phủ của F
hay F và G tương đương nếu F+ = G+.
– Ký hiệu là F G
• Kiểm tra tính tương đương của 2 tập phụ
thuộc hàm
B.1. Với mỗi phụ thuộc hàm Y Z F, Z Y+ (trên
G) thì Y Z G+
Nếu với phụ thuộc hàm f F, f G+ thì F+
G+
B.2. Tương tự, nếu phụ thuộc hàm g G, g F+
thì G+ F+
B.3. Nếu F+ G+ và G+ F+ thì F G
22
Ví dụ
• Cho lược đồ quan hệ R(U) với U = {A, B, C, D, E,
F}
F = {ABÆC, DÆEF, CÆBD}
G = {ACÆB, DÆEF, BÆCD}
Hỏi F và G có phải là 2 tập pth tương đương hay
không?
• Thực hiện:
Đối với các phụ thuộc hàm trong F
– f1= ABÆC. AB+ (đối với G) = ABCDEF = U. Vậy f1 thuộc
G+
– f2= DÆEF thuộc G nên chắc chắn thuộc G+
– f3= CÆBD. C+ (đối với G) = C không chứa BD. Vậy f3
không thuộc G+
– Kết luận F không tương đương với G
23
Tập phụ thuộc hàm không dư thừa
• Đ/N: Tập phụ thuộc hàm F là không dư
thừa nếu không XÆY F sao cho F \
{XÆY} F.
• Thuật toán 3: Tìm phủ không dư thừa của 1
tập phụ thuộc hàm
– Vào: Tập thuộc tính U, F = {Li ÆRi: i = 1..n}
– Ra : Phủ không dư thừa F’ của F
– Thuật toán
B0 F0= F
Bi Nếu Fi-1\ {LiÆRi} Fi-1
thì Fi = Fi-1 \ {LiÆRi}
ngược lại, Fi = Fi-1
Bn+1 F’ = Fn
24
Phủ tối thiểu của 1 tập phụ thuộc hàm
• Đ/N: Fc được gọi là phủ tối thiểu của 1
tập phụ thuộc hàm F nếu thỏa mãn 3
điều kiện sau:
Đk1: Với f Fc, f có dạng X Æ A,
trong đó A là 1 thuộc tính
Đk2: Với f = XÆY Fc, ! A X (A là 1
thuộc tính):
(Fc \ f) U {(X \ A)ÆY} Fc
Đk3: ! XÆA Fc : Fc \ {XÆA} Fc
525
Thuật toán 4: Tìm phủ tối thiểu
của một tập phụ thuộc hàm
• Vào: Tập thuộc tính U, F = {LiÆRi: i = 1..n}
• Ra: phủ tối thiểu Fc của tập phụ thuộc hàm F
• Thuật toán
B.1. Biến đổi F về dạng F1={Li Æ Aj}
trong đó Aj là 1 thuộc tính bất kỳ thuộc U (thoả mãn đk1)
B.2. Loại bỏ thuộc tính thừa trong vế trái của các phụ thuộc
hàm
Lần lượt giản ước từng thuộc tính trong vế trái của từng
phụ thuộc hàm trong F1 thu được F1’. Nếu F1’ F1 thì
loại bỏ thuộc tính đang xét
Khi không có sự giản ước nào xảy ra nữa ta thu được
F2 thỏa mãn đk2
B.3. Loại bỏ phụ thuộc hàm dư thừa
Lần lượt kiểm tra từng phụ thuộc hàm f. Nếu F2 \ f F2
thì loại bỏ f
Khi không cò phụ thuộc hàm nào có thể loại bỏ thi thu đươc
F3 thoả mãn đk3
B.4. Fc = F3
26
Ví dụ 1
• U = {A,B,C}
F = {AÆBC, BÆC, AÆB, ABÆC}. Tìm phủ
tối thiểu của F?
– F1 = {AÆB, AÆC, BÆC, ABÆC}
– Xét các pth trong F1 mà vế trái có nhiều hơn 1
thuộc tính ABÆC. Giản ước A thì ta còn BÆC có
trong F1, vậy A là thuộc tính thừa. Tương tự ta
cũng tìm được B là thừa, vậy loại bỏ luôn ABÆC
khỏi F1.F2 = {AÆB, AÆC, BÆC}
– Bỏ pth thừa: AÆC là thừa. Vậy Fc = {AÆB,
BÆC}
27
Ví dụ 2
• Tìm phủ tối thiểu của tập phụ thuộc hàm
F = {AÆB, ABCDÆE, EFÆG, ACDFÆEG}
– F1 = {AÆB, ABCDÆE, EFÆG, ACDFÆE,
ACDFÆG}
– Loại bỏ thuộc tính thừa trong 3 phụ thuộc hàm
ABCDÆE, ACDFÆE và ACDFÆG
Xét ABCDÆE: Giả sử giản ước A , ta còn
BCDÆE, kiểm tra BCDÆE có được suy ra từ F1
không, ta tính (BCD)+ (đối với F1). (BCD)+ =
BCD, không chứa E, vậy thì BCDÆE không được
suy diễn ra từ F, vậy A không phải là thuộc tính
thừa trong pth đang xét. B là thừa vì từ F1 ta có
AÆB dẫn đến (ACD)+ = ABCDE có chứa E
Làm tương tự ta thấy không có thuộc tính nào là
thừa nữa. F2 = {AÆB, ACDÆE, EFÆG, ACDFÆE,
ACDFÆG} 28
Ví dụ 2 (tiếp)
– Loại bỏ pth thừa trong F2: Lần lượt thử loại bỏ
1 pth ra khỏi F2, nếu tập pth thu đựoc sau khi
loại bỏ vẫn tương đương với F2 thì pth vừa loại
là thừa
AÆ B không thừa vì nếu loại pth này khỏi F2 thì
từ tập phụ thuộc hàm còn lại A+ không chứa B
Tương tự , ACDÆE, EFÆ G không thừa
ACDFÆ E là phụ thuộc hàm thừa vì nếu loại bỏ
pth này, trong tập pth vẫn còn lại ACDÆE, theo
tiên đề tăng trưởng ta sẽ suy ra được ACDFÆE
ACDFÆG là thừa vì nếu loại bỏ pth này, trong
tập pth còn lại vẫn có ACDÆE và EFÆG, do đó ta
vẫn có (ACDF)+ = ACDEFG có chứa G
– Vậy Fc = { AÆB, ACDÆE, EFÆG}
29
Phép tách các Sơ đồ quan hệ
• Mục đích
–Thay thế một sơ đồ quan hệ R(A1, A2, ,
An) bằng một tập các sơ đồ con {R1, R2,
, Rk} trong đó Ri R và R = R1 U R2 U
U Rk
• Yêu cầu của phép tách
–Bảo toàn thuộc tính, ràng buộc
–Bảo toàn dữ liệu
30
Phép tách không mất mát thông tin
• Đ/N: Cho lược đồ quan hệ R(U) phép tách R
thành các sơ đồ con {R1, R2, , Rk} được gọi là
phép tách không mất mát thông tin đ/v một tập
phụ thuộc hàm F nếu với mọi quan hệ r xác định
trên R thỏa mãn F thì:
r = R1(r) R2(r) Rk (r)
• Ví dụ: Phép tách mất mát thông tin
Supplier(sid, sname,city,NOE, pid, pname,colour,quantity)
ÆS1(sid,sname,city,NOE) và
SP1(pid,pname,colour,quantity)
• Ví dụ: Phép tách không mất mát thông tin
ÆS1(sid,sname,city,NOE) và
SP2(sid,pid,pname,colour,quantity)
><
631
Định lý tách đôi
• Cho lược đồ quan hệ R(U), tập pth F , phép tách R
thành R1(U1), R2(U2) là một phép tách không mất
mát thông tin nếu 1 trong 2 phụ thuộc hàm sau là
thỏa mãn trên F+:
U1 ∩ U2Æ U1 - U2
U1 ∩ U2Æ U2 - U1
• Hệ quả: Cho lược đồ quan hệ R(U) và phụ thuộc
hàm XÆY thỏa mãn trên R(U). Phép tách R thành
2 lược đồ con R1(U1), R2(U2) là một phép tách
không mất mát thông tin với:
U1 = XY
U2 = XZ
Z = U \ XY
32
Thuật toán 5: Kiểm tra tính không mất
mát thông tin của 1 phép tách
• Vào: R(A1, A2, , An), F, phép tách {R1, R2, , Rk}
• Ra: phép tách là mất mát thông tin hay không
• Thuật toán
B.1. Thiết lập một bảng k hàng, n cột
Nếu Aj là thuộc tính của Ri thì điền aj vào ô (i,j).
Nếu không thì điền bij.
B.i. Xét f = XÆY F
Nếu 2 hàng t1, t2 thuộc bảng : t1[X] = t2[X] thì đồng
nhất
t1[Y] = t2[Y], ưu tiên về giá trị a
Lặp cho tới khi không thể thay đổi được giá trị nào trong
bảng
B.n. Nếu bảng có 1 hàng gồm các kí hiệu a1, a2, , an
thì phép tách là không mất mát thông tin
ngược lại, phép tách không bảo toàn thông tin
33
Ví dụ
• R = ABCD được tách thành R1=AB, R2
=BD, R3=ABC, R4=BCD. F = {AÆC,
BÆC, CDÆB, CÆD}
• B.1: Tạo bảng gồm 4 hàng, 4 cột
a4a3a2b14R4
b43a3a2a1R3
a4b32a2b12R2
b41b31a2a1R1
DCBA
34
Ví dụ (tiếp)
• B.2 & 3:
• Từ A Æ C, ta có
• Từ B Æ C, ta có
a4a3a2b14R4
b43a3a2a1R3
a4b32a2b12R2
b41a3a2a1R1
DCBA
a4a3a2b14R4
b43a3a2a1R3
a4a3a2b12R2
b41a3a2a1R1
DCBA
35
Ví dụ (tiếp)
• Từ C Æ D, ta có
• Vậy ta có 2 hàng có toàn các giá trị a.
Chứng tỏ phép tách đã cho là không
mất mát thông tin
a4a3a2b14R4
a4a3a2a1R3
a4a3a2b12R2
a4a3a2a1R1
DCBA
36
Phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm
• Hình chiếu của tập phụ thuộc hàm
Cho sơ đồ quan hệ R, tập phụ thuộc hàm F, phép
tách {R1, R2, , Rk} của R trên F.
Hình chiếu Fi của F trên Ri là tập tất cả XÆY
F+:
XY Ri
• Phép tách sơ đồ quan hệ R thành {R1, R2,
, Rk} là một phép tách bảo toàn tập phụ
thuộc hàm F nếu
(F1 F2 Fk)+ = F+
hay hợp của tất cả các phụ thuộc hàm trong các
hình chiếu của F lên các sơ đồ con sẽ suy diễn ra
các phụ thuộc hàm trong F.
737
Ví dụ
• Ví dụ 1: R = {A, B, C} F = { AÆB, BÆC, CÆA}
được tách thành R1 = AB, R2 = BC. Phép tách
này có phải là bảo toàn tập phụ thuộc hàm
không?
• Ví dụ 2: R = {A, B, C} , F = {ABÆC, CÆB}
được tách thành R1 = AB, R2 = BC. Phép tách
này có bảo toàn tập pth không, có mất mát
thông tin không?
• Ví dụ 3: R = { A, B, C, D} , F = {AÆB, CÆD}
được tách thành R1 = AB, R2 = CD. Phép tách
này có bảo toàn tập pth không, có mất mát
thông tin không?
• Vậy một phép tách có bảo toàn tập phụ thuộc
hàm thì không đảm bảo là nó sẽ không mất mát
thông tin và ngược lại
38
Các dạng chuẩn đối với SĐQH
• Quay lại vấn đề thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ,
câu hỏi mà chúng ta đặt ra trong quá trình này là
Có cần thiết phải tinh chỉnh thiết kế nữa hay
không, thực sự thiết kế mà chúng ta có được đã
là tốt hay chưa. Để giúp trả lời câu hỏi này,
người ta đưa ra các định nghĩa về các dạng
chuẩn. Có một vài dạng chuẩn đã được xem xét,
khi một quan hệ thuộc vào một dạng chuẩn nào
đó thì ta có thể coi như là một số các vấn đề về
dư thừa dữ liệu hay dị thường dữ liệu đã được
ngăn ngừa hay tối thiểu hóa
• Các dạng chuẩn mà chúng ta quan tâm
– Dạng chuẩn 1 (1NF)
– Dạng chuẩn 2 (2NF)
– Dạng chuẩn 3 (3NF)
– Dạng chuẩn Boye-Code (BCNF)
39
Dạng chuẩn 1 (1NF)
• Định nghĩa: Một sơ đồ quan hệ R được gọi là ở
dạng chuẩn 1 nếu tất cả các miền giá trị của các
thuộc tính trong R đều chỉ chứa giá trị nguyên tố
– Giá trị nguyên tố là giá trị mà không thể chia
nhỏ ra được nữa
• Một quan hệ r xác định trên sơ đồ quan hệ ở dạng
chuẩn 1 thì quan hệ đấy là ở dạng chuẩn 1
• Ví dụ: Quan hệ không ở dạng chuẩn 1 và quan hệ
sau khi chuẩn hóa về dạng chuẩn 1
75ScrewParisSmith
120Bolt
100NutLondonBlake
pricename
productcitysname priceitemcitysname
75ScrewParisSmith
120BoltLondonBlake
100NutLondonBlake
40
Dạng chuẩn 2 (2NF)
• Định nghĩa: Một sơ đồ quan hệ R được
coi là ở dạng chuẩn 2 nếu
–Sơ đồ quan hệ này ở 1NF
–Tất cả các thuộc tính không khoá đều phụ
thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính
(Lưu ý, A là một thuộc tính khoá nếu A
thuộc một khoá tối thiểu nào đó của R.
Ngược lại A là thuộc tính không khoá)
41
Phụ thuộc hàm đầy đủ
• Định nghĩa: Cho lược đồ quan hệ
R(U), F là tập phụ thuộc hàm trên R.
X, Y U. Y được gọi là phụ thuộc đầy
đủ vào X nếu:
- XÆY thuộc F+
- ! X’ X : X’ÆY F+
• Các phụ thuộc hàm không đầy đủ còn
gọi là phụ thuộc bộ phận
42
Ví dụ
• Sales(sid, sname, city, item, price)
• F = {sidÆ(sname,city),
(sid,item)Æprice}
• Khoá chính (sid,item), ta có sname,
city không phụ thuộc hàm đầy đủ vào
khoá chính => Quan hệ Sales không
thuộc 2NF
• S(sid, sname, city) và Sales (sid,
item, price) là quan hệ thuộc 2NF
843
Dạng chuẩn 3 (tiếp)
• Định nghĩa: Một sơ đồ quan hệ R được
coi là ở dạng chuẩn 3 nếu
–Sơ đồ quan hệ này ở 2NF
–Mọi thuộc tính không khoá đều không phụ
thuộc bắc cầu vào khoá chính
44
Phụ thuộc bắc cầu
• Định nghĩa: Cho lược đồ quan hệ
R(U). F là tập phụ thuộc hàm trên
R(U). X,Y,Z U. Ta nói Z là phụ
thuộc bắc cầu vào X nếu ta có XÆY
, YÆ Z thuộc F+. Ngược lại, ta nói Z
không phụ thuộc bắc cầu vào X
45
Ví dụ
• Ví dụ 1: Trong ví dụ tách về dạng chuẩn 2 ta
có: S (sid, sname, city) và Sales(sid, item,
price).
Xét quan hệ S, pth sid Æ sname, city tồn tại
trên S, sid là khoá chính, các thuộc tính
không khoá sname, city đều phụ thuộc trực
tiếp vào sid. S thuộc 3NF. Tương tự ta có
Sales cũng thuộc 3NF
• Ví dụ 2:
– ItemInfo(item, price, discount). F = {itemÆprice,
priceÆdiscount}. Khoá chính là item, thuộc tính
không khoá discount phụ thuộc bắc cầu vào khoá
chính item. Vậy quan hệ này không ở 3NF.
– ItemInfo(item, price) và Discount(price,
discount) thuộc 3NF. 46
Dạng chuẩn Boye-Codd
• Định nghĩa: Một sơ đồ quan hệ R(U) với một
tập phụ thuộc hàm F được gọi là ở dạng
chuẩn Boye-Codd (BCNF) nếu với XÆA
F+ thì
– A là thuộc tính xuất hiện trong X hoặc
– X chứa một khoá của quan hệ R.
• Ví dụ
– R = {A,B,C} ; F = {ABÆC , CÆB}.
– R không phải ở BCNF vì CÆB, C không phải là
khoá
• Chú ý:
– Một quan hệ thuộc 3NF thì chưa chắc đã thuộc
BCNF. Nhưng một quan hệ thuộc BCNF thì thuộc
3NF
47
Tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm về
3NF
• Vào: R(U), F (giả thiết F là phủ tối thiểu)
• Ra: Phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm về 3NF
• Thuật toán
B1. Với các Ai U, Ai F thì loại Ai khỏi R và lập 1
quan hệ mới cho các Ai
B2. Nếu f F, f chứa tất cả các thuộc tính của R
(đã bỏ các Ai ở bước trên) thì kết quả là R
B3. Ngược lại, với mỗi XÆ A F, xác định một
quan hệ Ri(XA).
Nếu XÆAi, XÆAj thì tạo một quan hệ chung
R’(XAiAj)
48
Ví dụ
Cho R = {A,B,C,D,E,F,G}
F = {AÆB, ACDÆE, EFÆG} (đã tối thiểu)
• Xác định phép tách bảo toàn tập phụ thuộc
hàm về 3NF
B1. Không lập được quan hệ nào mới.
B2. ! f F: f chứa tất cả các thuộc tính của R
B3. AÆB Ö R1(AB)
ACDÆE Ö R2(ACDE)
EFÆG Ö R3(EFG)
949
Tách không mất mát thông tin và bảo
toàn tập phụ thuộc hàm về 3NF
• Yêu cầu:
– Bảo toàn tập phụ thuộc hàm (như thuật toán
trên)
– Đảm bảo là có một lược đồ con chứa khoá của
lược đồ được tách
• Các bước tiến hành
B1. Tìm một khoá tối thiểu của lược đồ quan hệ R đã cho
B2. Tách lược đồ quan hệ R theo phép tách bảo toàn tập phụ
thuộc hàm.
B3. Nếu 1 trong các sơ đồ con có chứa khoá tối thiểu thì kết
quả của B2 là kết quả cuối cùng
Ngược lại, thêm vào kết quả đó một sơ đồ quan hệ được
tạo bởi khoá tối thiểu tìm được ở 1
50
Ví dụ
• Cho R(U) trong đó U = {A,B,C,D,E,F,G}. F =
{AÆB, ACDÆE, EFÆG}
• Tìm một khoá tối thiểu của R:
K0 = ABCDEFG
K1 = K0 do nếu loại A thì BCDEFG Æ U không thuộc
F+
K2 = K1 \{B} = ACDEFG do ACDEFG Æ U thuộc F+
K3 = K2 do nếu loại C thì ADEFG Æ U không thuộc
F+
K4 = K3 do nếu loại D thì ACEFG Æ U không thuộc
F+
K5 = K4 \{E} = ACDFG do ACDFG Æ U thuộc F+
K6 = K5 do nếu loại F thì ACDG Æ U không thuộc
F+
K7 = K6 \{G} = ACDF do ACDF Æ U thuộc F+
• Vậy khoá tối thiểu cần tìm là ACDF
51
Ví dụ (tiếp)
• Dùng kết quả của ví dụ ở phần tách bảo
toàn tập phụ thuộc hàm ta có một phép
tách R thành 3 sơ đồ con R1 = AB, R2=
ACDE, R3 = EFG
• Do khoá ACDF không nằm trong bất kỳ một
sơ đồ con nào trong 3 sơ đồ con trên, ta lập
một sơ đồ con mới R4 = ACDF
• Kết quả cuối cùng ta có phép tách R thành
4 sơ đồ con {R1, R2, R3, R4} là một phép
tách không mất mát thông tin và bảo toàn
tập phụ thuộc hàm
52
Tách không mất mát thông tin về
BCNF
• Vào: Sơ đồ quan hệ R, tập phụ thuộc hàm F.
• Ra: phép tách không mất mát thông tin bao gồm
một tập các sơ đồ con ở BCNF với các phụ thuộc
hàm là hình chiếu của F lên sơ đồ đó.
• Cách tiến hành
B1. KQ = {R},
B2.Với mỗi S KQ, S không ở BCNF, xét X A S,
với điều kiện X không chứa khoá của S và A
X. Thay thế S bởi S1, S2 với S1=A X , S2 = S
\ A.
B3. Lặp (B2) cho đến khi S KQ đều ở BCNF
KQ gồm các sơ đồ con của phép tách yêu cầu
53
Kết luận
• Tầm quan trọng của thiết kế CSDL
– ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu lưu trữ
– Hiệu quả của việc khai thác dữ liệu
• Mục đích của thiết kế CSDL:
– Tránh dư thừa dữ liệu
– Tránh dị thường dữ liệu khi thêm/xoá/sửa đổi
– Hiệu quả trong tìm kiếm
¾Đưa về các dạng chuẩn
– 2NF: giản ước sự dư thừa để tránh các dị thuờng
khi cập nhật
– 3NF: tránh các dị thường khi thêm/xoá
54
10
55
Lời hay ý đẹp
"Nếu anh thấy một gia đình hạnh phúc,
anh nên tin rằng ở trong gia đình có
một người đàn bà biết quên mình."
(René Bazin)
11
Tối ưu hóa câu truy vấn
Nguyễn Hồng Phương
phuongnh-fit@mail.hut.edu.vn
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2
NHP
Nội dung
• Tổng quan về xử lý truy vấn
• Tối ưu hóa các biểu thức đại số quan hệ
3
NHP
Tổng quan về xử lý truy vấn
• Xử lý một truy vấn bao gồm 3
bước chính:
–Phân tích và Biên dịch câu truy vấn:
Trong bước này, hệ thống phải dịch câu
truy vấn từ dạng ngôn ngữ bậc cao
thành một ngôn ngữ biểu diễn dữ llệu
bên trong để máy tính có thể thao tác
trên đó. Một biểu diễn bên trong thích
hợp và hỗ trợ cho bước tối ưu hóa tiếp
theo là biểu diễn bằng ngôn ngữ đại số
quan hệ
4
NHP
Tổng quan về xử lý truy vấn (tiếp)
–Tối ưu hóa câu truy vấn: Mục tiêu của bước
tối ưu hóa là chọn ra một kế hoạch thực hiện
câu truy vấn có chi phí thấp nhất.
• Để thực hiện được điều này, trước tiên ta cần biến đổi
1 biểu thức ĐSQH đầu vào thành một biểu thức ĐSQH
tương đương nhưng có thể xử lý được 1 cách hiệu quả
và ít tốn kém hơn. Bước con đầu tiên này được gọi là
tối ưu hóa đại số.
• Tiếp theo đó, ta cần phải đặc tả các thuật toán đặc
biệt tiến hành thực thi các phép toán , chọn 1 chỉ dẫn
cụ thể nào đó để sử dụng.
• Các dữ liệu thống kê về CSDL sẽ giúp ta trong quá
trình xem xét và lựa chọn. Ví dụ như:
5
NHP
Tổng quan về xử lý truy vấn (tiếp)
– Số bộ trong quan hệ
– Kích thước của một bộ
– Số khối (block) chứa các bộ của quan hệ
– Số bộ của quan hệ mà một khối có thể chứa
– Các thông tin về cơ chế truy nhập, chỉ dẫn trên
quan hệ
• Chi phí cho việc thực hiện một truy vấn được
đo bởi chi phí sử dụng tài nguyên như việc
truy cập đĩa, thời gian CPU dùng để thực
hiện một truy vấn.
• Trong chương này, chúng ta sẽ tập trung vào
việc đánh giá các biểu thức đại số quan hệ
chứ không đi vào chi tiết việc tính toán chi
phí cho việc thực hiện đánh giá một truy vấn.
6
NHP
Tổng quan về xử lý truy vấn (tiếp)
–Thực hiện đánh giá truy vấn: Từ một kế
hoạch thực hiện có được do Trình tối ưu hóa
cung cấp, hệ thống sẽ tiến hành thực hiện các
thao tác trên dữ liệu trong CSDL và đưa ra câu
trả lời cho truy vấn đó.
Truy vaán ñaàu vaøo Bieåu thöùc ÑSQH
Keá hoaïch thöïc hieänCaâu tra û lô øi truy vaán
Bieân dòch
truy vaán
Toái öu hoùa
truy vaán
Thöïc hieän
tìm kieám dl
CSDL
Thoáng keâ veà dl
27
NHP
Đánh giá biểu thức ĐSQH
• Sau bước phân tích và biên dịch, ta có
một truy vấn được biểu diễn bằng một
biểu thức đại số quan hệ bao gồm
nhiều phép toán và tác động lên nhiều
quan hệ khác nhau. Ta sẽ phải tiến
hành đánh giá biểu thức này. Có 2
hướng tiếp cận để thực thi quá trình
đánh giá biểu thức ĐSQH:
–Vật chất hóa (Materialize)
–Đường ống (Pipeline)
8
NHP
Đánh giá biểu thức ĐSQH (tiếp)
• Vật chất hóa: Trong cách tiếp cận này thì
ta lần lượt đánh giá các phép toán theo
một thứ tự thích hợp. Kết quả của việc
đánh giá mỗi phép toán sẽ được lưu trong
một quan hệ trung gian tạm thời để sử
dụng làm đầu vào cho các phép toán tiếp
theo.
• Điểm bất lợi của cách tiếp cận này là việc
cần thiết phải xây dựng các quan hệ trung
gian tạm thời nhất là khi các quan hệ này
thường phải được ghi ra đĩa (trừ khi chúng
có kích thước rất nhỏ). Mà việc đọc và ghi
ra đĩa có chi phí khá lớn.
9
NHP
Đánh giá biểu thức ĐSQH (tiếp)
• Đường ống: Chúng ta có thể cải thiện hiệu quả
đánh giá truy vấn bằng cách làm giảm bớt số
lượng các quan hệ trung gian tạm thời được tạo
ra. Điều này có thể đạt được nhờ việc kết hợp một
vài phép toán quan hệ vào một đường ống của các
phép toán. Trong đường ống thì kết quả của một
phép toán được chuyển trực tiếp cho phép toán
tiếp theo mà không cần phải lưu lại trong quan hệ
trung gian.
• Rõ ràng, cách tiếp cận thứ hai sẽ hạn chế được
nhược điểm của cách tiếp cận đầu tiên, nhưng có
những trường hợp, ta bắt buộc phải vật chất hóa
chứ không dùng đường ống được.
10
NHP
Đánh giá biểu thức ĐSQH (tiếp)
• Ví dụ: Chúng ta có một biểu thức đại số quan hệ
gồm 2 phép toán: kết nối và chiếu.
• Trong cách tiếp cận vật chất hóa, xuất phát từ
phép toán ở mức thấp nhất là phép kết nối tự
nhiên, kết quả của phép kết nối này sẽ được lưu
trong một quan hệ trung gian. Sau đó , đọc từ
quan hệ trung gian này để tiến hành chiếu lấy kết
quả mong muốn.
• Trong cách tiếp cận đường ống, khi một bộ được
sinh ra trong phép kết nối 2 quan hệ, bộ này sẽ
được chuyển trực tiếp đến phép chiếu để xử lý và
kết quả được ghi vào quan hệ đầu ra. Quan hệ kết
quả sẽ được tạo lập một cách trực tiếp.
11
NHP
Tối ưu hóa các biểu thức ĐSQH
• Mục tiêu là tổ chức lại trình tự thực hiện các
phép toán trong biểu thức để giảm chi phí
thực hiện đánh giá biểu thức đó.
• Trong quá trình tối ưu hóa, ta biểu diễn một
biểu thức ĐSQH dưới dạng một cây toán tử.
Trong cây thì các nút lá là các quan hệ có
mặt trong biểu thức, các nút trong là các
phép toán trong biểu thức
• Ví dụ : Đưa ra tên hãng cung ứng mặt hàng
có mã là 'P1':
Select sname From S, SP Where S.sid =
SP.sid And pid = 'P1'
• Biểu thức ĐSQH tương ứng là?
• Cây toán tử tương ứng là?
12
NHP
Các chiến lược tối ưu tổng quát
1. Đẩy phép chọn và phép chiếu xuống thực hiện
sớm nhất có thể: vì hai phép toán này giúp làm
giảm kích thước của quan hệ trước khi thực hiện
các phép toán 2 ngôi
2. Nhóm dãy các phép chọn và chiếu: Sử dụng chiến
lược này nếu như có một dãy các phép chọn hoặc
dãy các phép chiến trên cùng một quan hệ
3. Kết hợp phép chọn và tích Đề các thành phép kết
nối: Nếu kết quả của một phép tích Đề các là đối
số của 1 phép chọn có điều kiện chọn là phép so
sánh giữa các thuộc tính trên 2 quan hệ tham gia
tích Đề các thì ta nên kết hợp 2 phép toán thành
phép kết nối.
4. Tìm các biểu thức con chung trong biểu thức đại
số quan hệ để đánh giá chỉ một lần
313
NHP
Các chiến lược tối ưu tổng quát (tiếp)
5. Xác định các phép toán có thể được đưa
vào đường ống và thực hiện đánh giá
chúng theo đường ống
6. Xử lý các tệp dữ liệu trước khi tiến hành
tính toán: Tạo lập chỉ dẫn hay sắp xếp tệp
dữ liệu có thể góp phần làm giảm chi phí
của các phép tính trung gian
7. Ước lượng chi phí và lựa chọn thứ tự thực
hiện: Do với mỗi câu truy vấn có thể có
nhiều cách khác nhau để thực hiện, với
việc ướng lượng chi phí (số phép tính, tài
nguyên sử dụng, dung tích bộ nhớ, thời
gian thực hiện ..) ta có thể chọn cách đánh
giá biểu thức ĐSQH có chi phí nhỏ nhất.
14
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH
• Hai biểu thức ĐSQH E1 và E2 là tương đương
nếu chúng cho cùng một kết quả khi áp dụng
trên cùng một tập các quan hệ
• Trong phần này, ta có các ký hiệu dạng sau:
– E1, E2, E3, là các biểu thức đại số quan hệ
– F1, F2, F3, là các điều kiện chọn hoặc là các điều
kiện kết nối
– X1, X2, Y, Z, U1, U2, là các tập thuộc tính
15
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
1. Quy tắc kết hợp của phép tích Đề các và kết nối
• Qui tắc này sử dụng cho chiến lược số 7. Thứ tự
thực hiện các phép kết nối hay tích Đề các là rất
quan trọng vì kích thước của quan hệ trung gian
có thể rất lớn nếu không cân nhắc kỹ. Lựa chọn
thứ tự thực hiện các phép toán này thì tùy thuộc
vào kích thước của các quan hệ tham gia phép
toán và cả ngữ nghĩa của quan hệ (mối liên hệ)
)()(
)*(**)*(
)()(
3221132211
321321
321321
EEEEEE
EEEEEE
EEEEEE
FFFF
>< ≡
≡
××≡××
16
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
• VD: S* SP * P có thể được thực hiện theo
3 thứ tự như sau
1)(S*SP)*P
2)(S*P)*SP
3)S*(SP*P)
Xét theo ngữ nghĩa S, P không kết nối
được nên (1) và (3) là tốt hơn (2). Xét
về kích thước thì (3) tốt hơn (1) vì S có
4 thuộc tính còn P có 3 thuộc tính, tuy
nhiên, cũng còn tùy thuộc vào lực
lượng của 2 quan hệ S và P nữa
17
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
2. Quy tắc giao hoán trong phép tích Đề
các và kết nối
3. Quy tắc đối với dãy các phép chiếu
4. Quy tắc đối với dãy các phép chọn
1221
1221
1221
**
EEEE
EEEE
EEEE
FF
>< ≡
≡
×≡×
n
XXXX
XXX
EE
n
⊆⊆⊆
∏≡∏∏∏
...
)()...)(...(
21
121
)()...)(....( ...2121 EE FnFFFnFF ∧∧∧≡ σσσσ 18
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
5. Quy tắc giao hoán phép chọn
và phép chiếu
Quy tắc này áp dụng khi F là điều
kiện xác định được trên tập thuộc
tính X. Tổng quát hơn ta có:
))(())(( EE XFFX ∏≡∏ σσ
)))((())(( EE XYFXFX ∏∏≡∏ σσ
419
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
6. Quy tắc đối với phép chọn và phép
tích Đề các
• Ta ký hiệu:
– E1(U1) có nghĩa là biểu thức E1 xác định trên tập thuộc
tính U1
– F1(U1) có nghĩa là điều kiện chọn F1 xác định trên tập
thuộc tính U1
– Quy tắc biến đổi liên quan đến phép chọn và tích Đề
các được phát biểu như sau:
• tương đương với:
– trong trường hợp F = F1(U1)
– trong trường hợp F = F1(U1)
F2(U2)
– trong trường hợp F = F1(U1)
F2(U1U2)
))()(( 2211 UEUEF ×σ
211 )( EEF ×σ
)()( 2211 EE FF σσ ×
))(( 2112 EEFF ×σσ
20
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
7. Quy tắc đối với phép chọn và
phép hợp:
8. Quy tắc đối với phép chọn và
phép trừ:
)()()( 2121 EEEE FFF σσσ ∪≡∪
)()()( 2121 EEEE FFF σσσ −≡−
21
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
9. Quy tắc đối với phép chiếu và tích Đề
các:
10.Quy tắc đối với phép chiếu và phép
hợp:
21
212211
,,
)()())()((
UZUYYZX
EEUEUE ZYX
⊂⊂=
∏×∏≡×∏
)()()( 2121 EEEE XXX ∏∏≡∏ UU
22
NHP
Ví dụ
• Tìm tên hãng cung ứng ít nhất 1 mặt
hàng màu đỏ hoặc màu xanh
SELECT sname FROM S, P, SP
WHERE S.sid = SP.sid AND P.pid = SP.pid
AND (colour = ‘Red’ OR colour = ‘Green’);
• Biểu thức đại số quan hệ tương đương với
câu truy vấn trên là:
))(( )'''Re'(.... PSPSGreencolourdcolourpidSPpidPsidSPsidSsname ××∏ =∨=∧=∧=σ
23
NHP
24
NHP
Lời hay ý đẹp
"Phẩm cách chân chính của con người là ở
trong cách họ sống chứ không phải ở cái họ
có"
Blackie
11
An toàn và toàn vẹn dữ liệu
Nguyễn Hồng Phương
phuongnh-fit@mail.hut.edu.vn
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2
Nội dung
• An toàn dữ liệu
–Xác minh người sử dụng
–Kiểm tra quyền truy nhập của người sử
dụng
–Các câu lệnh an toàn dữ liệu trong SQL
• Toàn vẹn dữ liệu
–Các ràng buộc toàn vẹn trong SQL
–Điều khiển tương tranh
3
An toàn dữ liệu
• Định nghĩa: Tính an toàn dữ liệu là sự bảo
vệ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chống lại những
truy nhập, sửa đổi hay phá hủy bất hợp
pháp.
• Người sử dụng hợp pháp là những người sử
dụng được cấp phép, được ủy quyền. Ngược
lại là những người sử dụng bất hợp pháp.
• Để đảm bảo tính an toàn cho cơ sở dữ liệu,
chúng ta cần có một cơ chế để quản lý người
dùng cho hợp lý.
• Những nhóm người dùng khác nhau trong hệ
CSDL có quyền sử dụng khác nhau đối với
các dữ liệu trong CSDL.
4
Các quyền truy nhập của người sử dụng
• Quyền đọc dữ liệu: được phép đọc một phần hay
toàn bộ dữ liệu trong CSDL
• Quyền cập nhật dữ liệu: được phép sửa đổi một số
giá trị nhưng không được xóa dữ liệu trong CSDL
• Quyền xóa dữ liệu: được phép xóa dữ liệu trong
CSDL
• Quyền bổ sung dữ liệu: được phép thêm dữ liệu mới
vào trong CSDL nhưng không được phép thay đổi dữ
liệu
• Quyền tạo chỉ dẫn trên các quan hệ trong CSDL
• Quyền thay đổi sơ đồ cơ sở dữ liệu: thêm hay xóa
các thuộc tính của các quan hệ trong CSDL
• Quyền loại bỏ quan hệ trong CSDL
• Quyền quản lý tài nguyên: được phép thêm các
quan hệ mới vào CSDL
5
Trách nhiệm của người quản trị hệ thống
• Để có thể phân biệt được người sử dụng
trong hệ CSDL, người quản trị hệ thống phải
có trách nhiệm:
– Xác định các quyền cụ thể mà mỗi người sử dụng
hay một nhóm người sử dụng được phép thực
hiện, xác định vai trò và trách nhiệm của mỗi
người sử dụng. Điều này được gọi chung là Phân
quyền người sử dụng
– Cung cấp một phương tiện cho người sử dụng để
hệ thống có thể nhận biết được người sử dụng đó
hay còn gọi là Xác minh người sử dụng
6
Xác minh người sử dụng
• Để xác minh được người sử dụng, người ta
có thể dùng các kỹ thuật sau:
– Kỹ thuật dùng tài khoản và mật khẩu, mật khẩu
cũng được bảo vệ bởi hệ thống một cách kỹ càng.
– Kỹ thuật sử dụng các hàm kiểm tra cho người sử
dụng: Hệ thống đưa cho người sử dụng một số
ngẫu nhiên x, người sử dụng dùng một hàm F tính
nhẩm kết quả và đưa kết quả y = F(x) vào hệ
thống. Trong lúc đó, hệ thống cũng tính toán và
so sánh kết quả với y. Người sử dụng hợp pháp là
người biết hàm biến đổi F và đưa vào giá trị y
đúng.
– Kỹ thuật dùng thẻ điện tử, thẻ thông minh.
– Kỹ thuật sử dụng nhận dạng tiếng nói, vân tay
v..v.
27
Kiểm tra quyền truy nhập của người sử dụng
• Mỗi người sử dụng sẽ có một bộ hồ sơ do
người quản trị thiết lập và được hệ thống
quản lý, trong hồ sơ đó sẽ có chi tiết về các
thao tác người sử dụng được phép thực hiện:
– Phân quyền người sử dụng: Người quản trị hệ
thống phải có trách nhiệm xác định khung nhìn để
kiểm soát xem mỗi người sử dụng chỉ được truy
nhập phần dữ liệu nào trong CSDL và có được các
quyền nào trong số các quyền đọc, thêm, xóa ,
sửa đổi.
– Xác định và kiểm soát sự lưu chuyển dữ liệu: Hệ
thống phải bảo trì danh sách các quyền một cách
chặt chẽ vì người sử dụng có thể được quyền lan
truyền các quyền cho người sử dụng khác.
8
Các câu lệnh an toàn dữ liệu trong SQL
• Câu lệnh tạo khung nhìn
• Câu lệnh phân quyền cho người sử
dụng
• Câu lệnh thu hồi quyền của người sử
dụng
9
Câu lệnh tạo khung nhìn
• CREATE VIEW
[(d/s cột)] AS
• Danh sách các cột trong khung nhìn
là phần không bắt buộc. Trong
trường hợp người sử dụng muốn đặt
tên khác cho các cột xuất hiện trong
khung nhìn thì người sử dụng có thể
chỉ ra tên các cột, dữ liệu trên cột thì
tương ứng với các cột trong mệnh đề
Select của câu truy vấn.
10
Ví dụ câu lệnh tạo khung nhìn
• Cho cơ sở dữ liệu gồm 2 quan hệ:
Nhânviên(Id,Họtên,ĐC,Lương,NămBD,Đánhgiá,PhòngCT)
Phòng(PId, Tên, ĐC, Điệnthoại, Trưởngphòng)
• Câu lệnh tạo khung nhìn cho một nhân viên của phòng
Khoa Học có thể được định nghĩa như sau:
CREATE VIEW NVKH(HọtênNhânviên, Địachỉliênlạc) AS
SELECT Họtên,Địachỉ FROM Nhânviên
WHERE PhòngCT IN
(SELECT PId FROM Phòng WHERE Tên =‘Khoa Học’)
11
Câu lệnh phân quyền cho NSD
• GRANT ON TO
[WITH GRANT OPTION]
• : có thể bao gồm 1 hay nhiều
thao tác được liệt kê dưới đây:
– Insert: chèn dữ liệu vào trong CSDL có sẵn nhưng không
được thay đổi bất kỳ mục dữ liệu nào trong CSDL
– Update: sửa đổi dữ liệu nhưng không được xóa dữ liệu
– Delete: xóa dữ liệu trong CSDL
– Select : tìm kiếm
– Create: tạo lập các quan hệ mới
– Alter: Thay đổi cấu trúc của quan hệ
– Drop: Loại bỏ quan hệ
– Read/Write: Đọc và Ghi
12
Câu lệnh phân quyền cho NSD (tiếp)
• : bảng hoặc khung nhìn
• : Một người hay một
nhóm hay một danh sách người sử dụng.
Từ khóa public được dùng thay thế cho mọi
người sử dụng
• [With Grant Option] Nếu dùng từ khóa này
trong câu lệnh phân quyền thì người dùng
xuất hiện trong có
quyền được lan truyền các quyền vừa được
tuyên bố cho những người dùng khác
313
Ví dụ câu lệnh phân quyền cho NSD
• Trao quyền đọc, ghi, tìm kiếm, sửa đổi dữ
liệu cho nhân viên tên Hoa của phòng Khoa
học trên khung nhìn vừa tạo lập trong phần
trước
GRANT read, write, select, update ON
NVKH TO Hoa;
• Trao quyền cho trưởng phòng Khoa học –
ông HungNC
GRANT read, write, select, update, delete
ON NVKH TO HungNC WITH GRANT
OPTION;
14
Câu lệnh thu hồi quyền của NSD
• REVOKE ON <Đối
tượng> FROM
[RESTRICT/CASCADE]
• , ,
giống như đối
với câu lệnh GRANT.
• Phần [RESTRICT/CASCADE] là chỉ
ra cơ chế thu hồi với các quyền đã
được người dùng trong <D/s người
dùng> lan truyền
15
Câu lệnh thu hồi quyền của NSD (tiếp)
• Nếu Restrict thì có nghĩa là chỉ hủy bỏ
quyền của những người có trong danh
sách, quyền đã được lan truyền cho người
khác không bị thu hồi.
• Nếu dùng Cascade thì hủy bỏ quyền của
người trong , đồng thời
kéo theo hủy bỏ quyền mà người dùng đó
đã luân chuyển cho những người khác.
• Ví dụ:
REVOKE update,delete ON NVKH FROM
HungNC CASCADE
16
Toàn vẹn dữ liệu
• Định nghĩa: Tính toàn vẹn dữ liệu là sự bảo vệ
dữ liệu trong CSDL chống lại những sự sửa đổi,
phá hủy vô căn cứ để đảm bảo tính đúng đắn và
chính xác của dữ liệu.
• Các thao tác có thể ảnh hưởng đến tính đúng
đắn của CSDL là thêm, xóa , sửa đổi.
• Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, cần phải chỉ ra
và duy trì những ràng buộc toàn vẹn liên kết với
mỗi quan hệ. Các ràng buộc toàn vẹn cung cấp 1
phương tiện để đảm bảo rằng các thao tác được
thực hiện bởi những người sử dụng hợp pháp
không làm mất đi tính đúng đắn của CSDL.
• Trong hệ thống đa người dùng, để đảm bảo được
toàn vẹn dữ liệu, hệ thống còn phải có được một
trình điều khiển tương tranh để tránh đụng độ
giữa các thao tác được đưa ra bởi những người
sử dụng khác nhau tại cùng một thời điểm
17
Các ràng buộc toàn vẹn trong SQL
• Các ràng buộc về khóa chính, khóa
ngoài, kiểm tra trên miền sử dụng
Check chúng ta đã đề cập đến khi nói
về câu lệnh tạo bảng trong CSDL.
• Các khẳng định: Là một vị từ biểu thị
một điều kiện mà CSDL phải luôn luôn
thỏa mãn. Các khẳng định được tạo ra
bằng câu lệnh:
CREATE ASSERTION
CHECK
18
Ví dụ về khẳng định
• Số lượng mặt hàng được cung cấp bởi
các hãng có số nhân viên < 50 phải
nhỏ hơn 100:
CREATE ASSERTION KĐSốlượng CHECK
NOT EXISTS
(SELECT * FROM S WHERE numofemps
< 50 AND sid IN
(SELECT sid FROM SP WHERE quantity
>= 100))
419
Các ràng buộc toàn vẹn trong SQL (tiếp)
• Các kích hoạt: Là một thao tác được thực
hiện một cách tự động khi có một thay đổi
đối với CSDL. Kích hoạt là các cơ chế có ích
để báo động hoặc thực hiện những nhiệm
vụ được định sẵn khi các điều kiện nhất
định được thỏa mãn.
• Kích hoạt có thể được định nghĩa để hủy bỏ,
hoặc kiểm tra và thực hiện một số các sự
kiện do đó nó có thể được coi là một biện
pháp để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
20
Ví dụ về kích hoạt
• Nhânviên(ID,Họtên,Lương,Địachỉ,Ngườ
iquảnlý)
• Một nhân viên bao giờ cũng có lương
ít hơn lương người trưởng phòng, điều
kiện này phải được kiểm tra khi thêm
bộ dữ liệu.
DEFINE TRIGGER ThemNV ON INSERT Nhânviên
IF Nhânviên.Lương > (SELECT E.Lương FROM
Nhânviên AS E WHERE E.ID =
Nhânviên.Ngườiquảnlý)
THEN ABORT;
21
Điều khiển tương tranh
• Trong hệ CSDL đa người dùng, hệ
thống cần đưa ra giải pháp chống
đụng độ giữa các giao dịch (một dãy
các thao tác) được đưa ra bởi những
người dùng khác nhau để tránh việc
một đối tượng dữ liệu nào đó bị làm
mất tính đúng đắn trong quá trình
cập nhật.
22
Các kỹ thuật điều khiển tương tranh
• Kỹ thuật dùng khóa: Khi một giao dịch cần dữ liệu
nào thì xin hệ điều hành một khóa trên phần dữ liệu
đó, các giao dịch khác phải đợi đến khi giải phóng
khóa mới được sử dụng phần dữ liệu đó. Có thể
người ta sử dụng các loại khóa khác nhau ví dụ như
khóa đọc – cho phép nhiều giao dịch đọc cùng 1 lúc,
khóa ghi – chỉ 1 giao dịch có được tại một thời điểm.
• Kỹ thuật gán nhãn thời gian: Mỗi giao dịch được
gán một nhãn T theo thời gian, giao dịch nào cần
được ưu tiên thì được gán nhãn thời gian nhỏ hơn và
được thực hiện trước. Kỹ thuật này giúp đưa yêu cầu
đồng thời về thực hiện tuần tự.
23 24
Lời hay ý đẹp
"Khi nói sự thật bạn sẽ không phải nhớ
mình vừa nói gì, mà bạn cũng không
bao giờ quên những gì mình vừa nói"
S.Raybum
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_hoc_co_so_du_lieu.pdf