Bài giảng Monitoring huyết động không xâm lấn
Nghiên cứu ở ICU Việt Đức
22
1.Độ tin cậy của USCOM (so với PiCCO)
2.Yếu tố ảnh hưởng: giữa hai người đo (interobserver’s variability), kinh nghiệm
3.Ứng dụng USCOM: đánh giá, xử trí huyết động
• Cắt ngang, tự đối chứng. 110 BN
• 50 bn ICU: sẵn PiCCO, 2 người đo USCOM
• Tiêu chí đánh giá:
- Tương quan thông số huyết động USCOM-PiCCO
- Kết quả USCOM: giữa 2 người đo, số lần đo
- Đáp ứng huyết động USCOM khi điều trị
KẾT LUẬN
• Monitoring huyết động là cần thiết cho hồi
sức bệnh nhân nặng trong hồi sức, đặc biệt là
hồi sức và tim mạch.
• Ngày càng có xu hướng sử dụng monitoring
không xâm nhập và liên tục nếu chứng minh
được độ tin cậy và tiện ích lâm sàng
• Diễn biến huyết động thay đổi theo thời gian
và điều trị quan trong hơn một trị số nhất thời.
25 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Monitoring huyết động không xâm lấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Monitoring huyết động
không xâm lấn
GS NguyÔn Quèc KÝnh
Khoa GMHS, bv Việt Đức
1
Fig. 1. The upstream end po ints of
resuscitation do not reflect the severity of
the microcirculatory injury nor the
degree of tissue dysoxia. The
downstream variables are markers of
tissue perfusion and the adequacy of the
resuscitation. The downstream ‘‘global’’
markers are less sen- sitive markers of
tissue dysoxia and less responsive to
change
Sốc = hypoperfusion, cell injury, CV collapse
Rx: Perfusion > Flow > Pressure
7Goal-directed Therapy
Microcirculation
Trzeciak, Rivers, Critical Care
2005, 9(suppl 4):S20-S26
3
Huyết áp
• Huyết áp xâm lấn: liên tục
• HA không xâm lấn liên tục:
- PP Penaz: hấp thụ nguồn sáng qua capter đầu ngón tay
- Tonometry: áp lực làm xẹp động mạch
- Pulse transit time: HA tâm thu tỷ lệ nghịch với thời gian
tốc độ sóng mạch.
- Pulse wave analysis: lấy từ sóng mạch SpO2
• Tránh được biến chứng KT trong động mạch
• Đơn giản, dễ, rẻ
• Nhược: ít tin cậy (co mạch, lạnh, )
4
→
Áp lực làm đầy (CVP, PCWP)
• Đường kính IVC (siêu âm): Sn 0.7, Sp 0.9
IVC-CI = d.IVC thở ra/dIVC thở vào
• d.IJV/d.carotid = → CVP ≥ 7 mmHg
• IJV-CI
• Áp lực nhĩ phải, PCWP (SÂ tim Doppler)
CVP d.IVC IVC-CI
> 13 mmmHg > 20 mm < 25%
51%
5
Các phương pháp đo lưu lượng tim
Xâm lấn
Swan-Ganz
Ít/Không xâm lấn
PP trở kháng ngực
PP Phân tích sóng mạch Fick PP Doppler
NICO Hệ thống PICCO ETT-ETO USCOM
VIGILEO
LIDCO
Tiêu chuẩn vàng, nhưng quá xâm nhập
Monitoring lưu lượng tim CO
Ít xâm lấn
• Doppler thực quản: đo tốc độ dòng máu ở ĐMC
xuống qua đầu dò thực quản (r =0.86 vs PAC)
• Pulse contour analysis: Vigileo
• Pulse contour/pha loãng qua phổi: PiCCO
• Pulse contour/pha loãng lithium: LiCO
7
Các thông số huyết động trên PiCCO:
- ThÓ tÝch t©m thu - ThÓ tÝch m¸u trong ngùc (VSIT)
- Lu lîng tim - Níc phæi ngoµi m¹ch (EPEV)
-ThÓ tÝch cuèi t©m tr¬ng tonµ bé (VTDG) - Thay ®æi ¸p m¹ch (pression pulsee: VPP)
- Thay ®æi thÓ tÝch b¬m m¸u (VVE)
8
9
Huyết động dựa PiCCO
Siêu âm Doppler thực quản
Cho biÕt:
- ThÓ tÝch t©m thu, tiÒn g¸nh, søc co bãp, hËu g¸nh
- Lu lîng tim
10
Monitoring lưu lượng tim CO
Không xâm lấn
• Siêu âm tim
• NiCCO (Fick, CO2 hít lại một phần)
• Trở kháng sinh học (bioimpedance):
V máu trong lồng ngực (ra từ thất trái)
→ trở kháng = điện cực dán ở cổ & ngực
• USCOM (ultrasound cardiac output monitoring): đo vân
tốc dòng máu qua van ĐMC hoặc ĐMP bằng Doppler
11
Christian Johann Doppler
(1803 - 1853)
Siªu ©m tim qua thùc qu¶n (ETO)
12
ETO
* Th«ng tin:
- Gi¶i phÉu valve (hÑp, hë), prothese,
shunt
- Chøc n¨ng:
+ Co bãp: EF & diÖn tÝch cuèi t©m thu
+ VËn ®éng thµnh thÊt: ischemia
+ Volemia (tiÒn g¸nh: diÖn tÝch cuèi t©m thu thÊt)
- Lu lîng tim: Tèc ®é m¸u qua van
+ Hai l¸
+ §éng m¹ch chñ
- KhÝ trong tim
- X¬ v÷a ®éng m¹ch chñ
- ThÓ tÝch dÞch mµng ngoµi tim
* Mode:
- Mét, hai, ba chiÒu
- Doppler: ®¬n gi¶n, mµu
- C¶n ©m: mµu, vi bät khÝ
13
NICO
HÝt l¹i mét phÇn CO2
Nguyªn lý Fick víi hÝt
l¹i mét phÇn CO2
Cho biÕt:
- Lu lîng tim
- C¸c th«ng sè h« hÊp
14
Trở kháng sinh học ngực (Bioimpedance)
Cho biÕt:
- ThÓ tÝch t©m thu
- Lu lîng tim
- Lîng dÞch ë ngùc
15
AORTIC ACCESS
Left sided CO
PULMONARY ACCESS
Right sided CO
USCOM
18
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của vận tốc dòng máu theo thời gian
Thông số Giá trị bình thường Đơn vị
Cung lượng tim (CO) 5,0 – 7,0 lít/phút
Chỉ số tim (CI) 2,4 – 3,6 lít/phút/m2
Thể tích nhát bóp (SV) 64 – 100 cm3
Chỉ số thể tích nhát bóp (SVI) 35 – 50 mls/m2
Biến thiên thể tích nhát bóp (SVV) < 10 %
Sức cản mạch hệ thống (SVR) 1000 – 1600 ds cm-5
Chỉ số sức cản mạch hệ thống (SVRI) 2000 – 3100 ds cm-5m2
Một số thông số huyết động đo được bằng USCOM ở người lớn:
19
Phương pháp Tiền gánh
Monitoring
liên tục
Phụ thuộc
người thực hiện
Xâm lấn Chi phí
Kỹ thuật
khó
Swan -Ganz
(++)
(CVP, PCWP)
(+) (+) (+++) (+) (++)
PiCCO
(+++)
(GEDI, SVV)
(+) (+) (++) (++) (+)
LiDCO
(+)
(SVV)
(+) (+) (+) (++) (+)
USCOM
(++)
(SVV, FTc)
(-) (+++) (-) (+) (-)
Doppler thực
quản
(+)
(FTc)
(-) (+++) (+) (+) (+)
Trở kháng
sinh học
(-) (+) (-) (++) (-)
Ưu, nhược điểm của các phương pháp đo huyết động
20
Vấn đề của monitoring không xâm nhập
Lượng giá (quantitative)
An toàn
Kinh tế
Chính xác (accurate) ???
Reproducible)???
Dễ thực hiện???
Nghiên cứu ở ICU Việt Đức
22
1.Độ tin cậy của USCOM (so với PiCCO)
2.Yếu tố ảnh hưởng: giữa hai người đo (inter-
observer’s variability), kinh nghiệm
3.Ứng dụng USCOM: đánh giá, xử trí huyết động
• Cắt ngang, tự đối chứng. 110 BN
• 50 bn ICU: sẵn PiCCO, 2 người đo USCOM
• Tiêu chí đánh giá:
- Tương quan thông số huyết động USCOM-PiCCO
- Kết quả USCOM: giữa 2 người đo, số lần đo
- Đáp ứng huyết động USCOM khi điều trị
23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
H/động USCOM PiCCO p (PiCCO - USCOM)
CI 3,94 ± 0,97 4,3 ± 0,82 > 0,05 0,32 ± 0,61
SVRI 1884,9 ± 725,3 1620,7 ± 490,8 > 0,05 - 249,2 ± 403,6
SVI 35,2 ± 8,7 39,32 ± 9,33 > 0,05 4,2 ± 5,5
SVV 21,2 ± 7,72 17,2 ± 6,8 > 0,05 4,2 ± 5,5
2 3 4 5 6 7
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Mean of CI_picco and CIn1
C
I_
pi
cc
o
- C
In
1
Mean
0.32
-1.96 SD
-0.88
+1.96 SD
1.53
24
r = 0,85
y = 1,0x - 0,4
Knobloch (2005): - 0,23 ±1,01 (l/phút); Chand (2006): -0,14 ±0,79 (l/phút)
CI: tương quan tuyến tính & sự phù hợp Bland-Altman
USCOM Người đo 1 Người đo 2 p
CI
3,94 ± 0,97
3,73 ±
0,84
> 0,05
SVRI 1884,9 ±
725,3
1956,3 ±
661,3
> 0,05
SVI 35,2 ±
8,7
33,5 ±
7,5
> 0,05
SVV
21,2 ± 7,72
22,5 ±
7,93
> 0,05
Thông số < 50 lần đo ≥ 50 lần đo p
CI (PiCCO-USCOM) 0,91 ± 0,39 0,36 ± 0,61
< 0,05
SVRI (PiCCO-USCOM) - 707,60 ± 427,35 - 249,1 ± 483,6
SVI (PiCCO-USCOM) 8,6 ± 5,05 4,3 ± 7,16
SVV (PiCCO-USCOM) - 7,8 ± 5,89 - 4,2 ± 8,8
Thời gian xác định tín hiệu Doppler (phút) 9,3 ± 1,5 3,5 ± 0,5 < 0,05
25
1 2 3 4 5 6 7
-2.0
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
Mean of CIn1 and CIn2
C
In
1
-
C
In
2 Mean
0.23
-1.96 SD
-0.77
+1.96 SD
1.23
r = 0,88, p < 0,05
y = 0,8x+0,7
CI
KẾT LUẬN
• Monitoring huyết động là cần thiết cho hồi
sức bệnh nhân nặng trong hồi sức, đặc biệt là
hồi sức và tim mạch.
• Ngày càng có xu hướng sử dụng monitoring
không xâm nhập và liên tục nếu chứng minh
được độ tin cậy và tiện ích lâm sàng
• Diễn biến huyết động thay đổi theo thời gian
và điều trị quan trong hơn một trị số nhất thời.
26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_monitoring_huyet_dong_khong_xam_lan.pdf