Chlamydia- triệu chứng
Nam giới: Viêm niệu đạo
Nữ: Viêm CTC, niệu đạo, tuyến bartholin, nội mạc TC , Vòi trứng , quanh gan.
XN: nuôi cấy phân lập (đặc hiệu ),Miễn dịch huỳnh quang, PCR
Điều trị
Tetraxyclin , doxyxiclin 1-3 tuần
Erythromycin500mgx 4v/ ngày trong 7 ngày .
Azithromycin 1g liều duy nhất
Viêm âm đạo do nấm
Bệnh thường gặp , candida albican
ĐK thuận lợi nấm phát triển: thai (30%), ĐTĐTK, suy giảm miễn dịch , corticoit
Ngứa rát AH, gãi nhiều, đái khó , đái buốt
Ra khí hư bột như váng sữa
 H nề đỏ, viêm bartholin .
ÂĐ nhiều khí hư bột bám vào thành , viêm chảy máu .
Soi tươi nấm
Nấm Âm đạo: Điều trị
Không cần điều trị nếu không triệu chứng.
2 Vợ chồng, toàn thân và tại chỗ , thay đổi môi trường ÂĐ.
Intraconazol, fluconazol
Thuốc đặt ÂĐ không độc cho thai Polygynax
Thuốc mỡ bôi ÂH
56 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp trong thai nghén, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ BỆNH NHIỄM KHUẨN THƯỜNG GẶP TRONG THAI NGHÉN
LÊ THỊ THANH VÂN
Mục tiêu
Sau khi học xong, học viên có khả năng:
Liệt kê được các tác nhân nhiễm khuẩn có nguy cơ ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi.
Mô tả được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và biến chứng chính của một số bệnh nhiễm trùng có ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ và thai nhi.
Hướng điều trị
Đường vào
Qua rau thai
Qua màng ối
Trực tiếp
Mạch máu , bạch huyết
Những ảnh hưởng nhiễm khuẩn cho sản phụ và thai nhi
Dị dạng thai nhi. chết thai. thai chậm phát triển hay suy thai trong tử cung.
Thai bị suy sẽ gây ra các hiện tượng:
Chế tiết adrenaline
Chế tiết corticoid từ tuyến thượng thận
Giải phóng phân xu vào nước ối
Chế tiết prostaglandin do màng rau bị tổn thương, có thể gây chuyển dạ
TAI BIẾN NHIỄM KHUẨN
Ba tháng đầu: Thai bệnh lý , xẩy thai
Ba tháng giữa:Thai chết lưu, Xảy thai muộn, nhiễm khuẩn rau thai, phần phụ thai
Ba tháng cuối: NK thai trong TC, gây thai bệnh lý, đẻ non, thai lưu, viêm gan
Sau đẻ: Nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn thai
Triệu chứng và chẩn đoán nhiễm khuẩn trong thời gian có thai
Dấu hiệu NK không rõ ràng, bị che dấu bởi triệu chứng thứ phát, biến chứng
Triệu chứng toàn thân:
Sốt: > 38º C,
<36 ºC, theo dõi như sốt
Dấu hiệu nhiễm khuẩn, tình huống gợi ý như dọa sẩy thai, dọa đẻ non, ra máu âm đạo, cơn co tử cung, nghi ngờ rỉ ối, ối vỡ non, bất thường nhịp tim thai (đặc biệt nhịp tim thai chậm).
Triệu chứng tại chỗ:
Nhiễm khuẩn tại CTC, ÂĐ.
Lấy bệnh phẩm ÂĐ, CTC, niệu đạo. nhận định những tổn thương tại bộ phận sinh dục
Tổn thương da vùng ÂH, TSM.
Viêm tuyến bartholin.
Viêm ÂĐ CTC.
Khí hư lẫn máu
Xảy thai, rỉ ối , đẻ non, thai lưu
Triệu chứng thai nhi
NK sơ sinh, đặc biệt sớm khó chẩn đoán
Thai chậm phát triển trong tử cung
Suy thai, thai lưu,
Đẻ non.30-50% đẻ non là do nhiễm khuẩn
Thai dị dạng
Sự lây truyền sơ sinh có thể xẩy ra trong TC, CD, sau sinh.
NK sau sinh rất đáng sợ, thường do vi khuẩn kháng thuốc điều trị khó khăn, diễn biến nhanh, nhất là trẻ non tháng
Nhiễm khuẩn sơ sinh
Nhiễm khuẩn sơ sinh sớm : 3 ngày đầu sau đẻ
Nhẹ: lừ đừ, bỏ bú, nôn, nhiệt độ dao động, vàng da sớm, nổi mẩn da, đỏ sẫm, thở nhanh, bụng chướng
Nặng: Thể trạng xấu, da tái xám, huyết động kém. RLĐH nhiệt, thở nhanh, ngưng thở, thở rên. Vàng da sớm, xuất huyết, nổi mẩn. tăng kích thích
Nhiễm khuẩn sơ sinh muộn : 4-5 sau đẻ
- Nhiễm khuẩn huyết nặng
- Nhiễm khuẩn tại chỗ: hô hấp, tiết niệu, xương khớp, NK da, viêm ruột hoại tử, nhiễm khuẩn rốn, viêm kết mạc mắt, viêm màng não
Một số mần bệnh gây nhiễm khuẩn cho thai nhi và trẻ sơ sinh
Trong tử cung NK qua rau: Rubella, Cytomegalovirus, giang mai, toxoplasmosis, sốt rét , HIV, Viêm gan B Viêm màng ối kết hợp với vỡ ối hay chưa vỡ ối
Trong khi đẻ NK do đường máu rau- thai , hay ngược dòng do vỡ ối, viêm màng rau; Lậu cầu, hespes, HPV Chlammydia , Liên cầu tan huyết nhóm B , HIV
Nhiễm khuẩn ngoài đường sinh dục: Tụ cầu vàng, E coli, các loại vi khuẩn khác
Nhiễm khuẩn sau khi sinh,truyền từ mẹ : Tụ cầu, virus từ nhân viên y tế, phục vụ, dụng cụ qua đường hô hấp và catheter.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Công thức máu, công thức bạch cầu, CRP, cấy máu
Xét nghiệm cận lâm sàng tìm vi khuẩn tại các vị trí:
Các lỗ tự nhiên: mồn, họng, tai, hậu môn.
Dịch dạ dày, phân, nước tiểu, dịch não tuỷ
Tổn thương da
Nước ối, máu rốn
Bánh rau: Đỡ rau và lấy một mảnh rau vô khuẩn
Sản dịch ( lấy ở ÂĐ khi mở mỏ vịt )
Xét nghiệm cận lâm sàng
Bệnh phẩm giải phẫu bệnh
Tại CTC, bệnh phẩm lỗ ngoài và trong ống CTC
Dây rốn đầu nối với thai nhi và bánh rau, bánh rau
Gan của thai nhi đã chết
Một vài mần bệnh cần chú ý: toxoplasmose, nấm, vi rut, ricketsies.
Xét nghiệm huyết thanh: có thể chẩn đoán ở giai đoạn cấp tính do rubeol, Toxoplasmose.
Viêm ruột thừa và thai nghén: Đại cương
Bệnh cấp cứu, chẩn đoán khó
Tỷ lệ 1/1000-2000
Biến chứng nặng nề, tử vong cao nếu có VFMRT 30%.
Yếu tố nguy cơ
6 tháng đầu thai
Sức đề kháng giảm, mạch máu nhiều – lan tràn
Thay đổi vị trí , triệu chứng lâm sàng
VRT và Thai nghén: Triệu chứng chẩn đoán
Sốt , nhiễm khuẩn toàn thân
Đau bụng , Marburney+, TC cơn co
RLTH
Sản khoa
XN: CTM, CRP, Siêu âm ổ bụng và thai, XQ
Phân biệt : xảy thai, đẻ non , VPP, Viêm đường tiết niệu , viêm tụy cấp
Hướng xử trí
Xử trí sớm, mổ nhầm vẫn phải cắt RT, đề phòng đẻ non, kháng sinh liều cao.
Phẫu thuật: Mở bụng, nội soi , cắt ruột thừa , dẫn lưu, rửa bụng, không chạm tử cung
Sản khoa : xảy thai, đẻ non, thai lưu, mổ lấy thai
Kháng sinh: phổ rộng, không độc cho thai
Điều trị dọa đẻ non
Giảm co bóp tử cung: thuốc giảm co bóp cơ trơn, cắt cơn co tử cung, thuốc nội tiết.
Beta hướng giao cảm ( β – Mimetic):có tác dụng trực tiếp lên β receptors (β2) làm giãn cơ tử cung và mạch máu (Ritodrine, salbutamol truyền tĩnh mạch, ngậm dưới lưỡi).
Anti oxytocin
Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường là yếu tố quan trọng hàng đầu trong ức chế chuyển dạ(thành công 50%)
Progesteron
Viêm đường tiết niệu
Tỷ lệ 5-10%
Viêm đường tiết niệu không có triệu chứng
Viêm bàng quang cấp
Viêm thận bể thận
Chẩn đoán
Tổng phân tích nước tiểu: giấy chỉ thị màu, đơn giản, cho kết quả tức thì. 10-12 thông số: có nitrite, BC, HC, protein.
Cấy tìm vi khuẩn trong nước tiểu: lấy nước tiểu vô khuẩn, buổi sáng, bãi thứ 2 sau khi hạn chế uống nước. bảo quản trong nhiệt độ 4 ºC không quá 30 phút, nuôi cấy, làm KSĐ.
Kết quả nhiễm khuẩn tiết niệu: bạch cầu > 50000/ml, số vi khuẩn ≥1000000/ml.
Viêm bàng quang cấp
Hay gặp
Chẩn đoán khó ở phụ nữ có thai, đái khó do TC chèn ép, đái buốt do viêm nấm ÂĐ. Cấy nước tiểu cho phép chẩn đoán chính xác.
Điều trị kháng sinh Amoxicillin 500 mg uống 3 lần.ngày trong 3 ngày. Nếu không kết quả, tái phát phải cấy nước tiểu làm kháng sinh đồ để điều trị kháng sinh
Điều trị dự phòng tái phát bằng kháng sinh uống 1 lần lúc đi ngủ trong suốt thai kỳ còn lại và 2 tuần sau đẻ (trimethoprim /sulfamethoxazol 160/800mg, hoặc amoxicillin 200mg).
Viêm thận bể thận
Hình thái nặng
Tỷ lệ 1-2% tăng lên 30% nếu có tiền sử .
Thường 1 bên (phải). Tổn thương chủ yếu ở bể thận, mà cũng có thể cả nhu mô thận.
Mần bệnh thường là do E.Coli (90%), Klebsiella Pneumonil, Enterobacter, Proteus.
Triệu chứng cơ năng
Bệnh xuất hiện đột ngột
Sốt cao 39-40◦C, có cơn rét run, rùng mình, sốt liên tục. có thể hạ nhiệt độ xuống tới 34◦C tiên lượng rất xấu
Đau đầu chóng mặt, buồn nôn.
Đau vùng thắt lưng, cơn đau dọc theo niệu quản, thường đau một bên, đôi khi cả 2 bên.
Dấu hiệu viêm bàng quang: đái rắt, đái buốt, đái ra máu.
Triệu chứng thực thể
Choáng nếu bệnh nặng, nhiễm trùng, nhiễm độc
Điểm bể thận hay điểm niệu quản giữa điểm niệu quản dưới đau, vùng sườn lưng ấn rất đau
Cơn co tử cung có thể có.
Thăm ÂĐ CTC bình thường,
Không điển hình chỉ có sốt cao, dao động, đau âm ỉ vùng sườn lưng, khám không có gì rõ ràng chỉ được chẩn đoán khi thầy thuốc nghĩ tới, thăm khám cẩn thận, và xét nghiệm nước tiểu.
Triệu chứng cận lâm sàng
Xét nghiệm nước tiểu: que thử, soi kính hiển vi và cấy nước tiểu Que thử cho thấy có bạch cầu (10 000-50 000 BC/ml), nitrit. bạch cầu kết khối, đôi khi có hồng cầu, VK> 100 000.
SÂ thai và thận
Chụp XQ:UIV
Chức năng thận
Điều trị
Nằm viện theo dõi thận, phổi
Hồi sức chống choáng, nhiễm trùng nhiễm độc
Kháng sinh tối thiểu 3 tuần.
XN nước tiểu trước trong và sau đẻ 48h, để điều trị sơ sinh
Phẫu thuật dẫn lưu thận.
Giang Mai và Thai nghén
xoắn khuẩn Treponema pallidum, qua được rau thai và gây tổn thương các tạng của thai từ tuần 16
Bệnh truyền qua đường tình dục, tổn thương da – niêm mạc , tổ chức, cơ quan cơ, xương khớp, tim mạch, thần kinh
Lây truyền qua vết xước, sây sát ở da, QHTD, truyền máu , mẹ-con qua bánh rau
Triệu chứng lâm sàng
Thời gian ủ bệnh: từ 3-4 tuần đến 3 tháng biểu hiện lâm sàng
Phát hiện những yếu tố nguy cơ cao khi hỏi bệnh và khám
Dấu hiệu lâm sàng qua các giai đoạn
Giai đoạn I: tổn thương nhỏ ở bộ phận sinh dục (90% săng giang mai) thường bỏ qua. Những vết loét trợt nông hình tròn hay bầu dục, không ngứa, không đau, không có mủ và kèm theo hạch. Tự khỏi, để lại sẹo sau 3-6 tuần.
Giai đoạn II: xuất hiện các ban giang mai lan tỏa toàn thân, 2-12 tuần sau khi có những vết loét
Giai đoạn III: Tổn thương các phủ tạng tạo thành gôm giang mai
Cận lâm sàng
Tìm vi khuẩn: lấy bệnh phẩm tại chancre giang mai , mụn phỏng
Sau khi nhiễm khuẩn 6-8 tuần sẽ xuất hiện kháng thể trong máu VDRL, RPR: kháng thể không đặc hiệu, bất đồng xoắn khuẩn, kháng nguyên đặc hiệu xoắn khuẩn, TPHA: Phản ứng ngưng kết hồng cầu , Cố định xoắn khuẩn (Nelson) đắt tiền và phức tạp.
Giang mai bẩm sinh: Ngay sau khi sinh
Trẻ non tháng hay nhẹ cân
Phù thai rau
Gan lách to (50% các trường hợp)
Thiếu máu do tan huyết
Loét da, pempigut giang mai
Tử vong 50% các trường hợp, mặc dù được điều trị tích cực.
Giang mai bẩm sinh sớm
3-8 tháng sau đẻ
Nhiều nốt mụn nước, chứa dịch và vi khuẩn. Có thể bong da toàn thân hoặc ở lòng bàn tay bàn chân.
Viêm xoang mũi làm biến dạng sống mũi (mũi tẹt). Mủ xanh lẫn máu ở mũi. Hầu họng bị tổn thương, tiếng khóc khàn khàn.
Nổi hạch toàn thân (50%), đặc hiệu hạch ở mỏn ròng rọc
Gan to, lách to.
Viêm xương thường trong vòng 3 tháng đầu. có thể khỏi nếu điều trị tốt
XN máu: thiếu máu
XN dịch não tủy: bạch cầu >100 /ml, tăng protein
Phản ứng huyết thanh giang mai . IgG có thể từ mẹ và giảm dần sau sinh. Ngược lại IgM do cơ thể trẻ tiết ra vẫn tồn tại.
Giang mai giai đoạn muộn
3-4 năm, khi trưởng thành
Phản ứng huyết thanh dương tính.
Bộ 3 Hutchinson: Răng kiểu Hutchinson, viêm giác mạc, điếc do tổn thương thần kinh VIII
Tổn thương xương thường có ở 50% trẻ bị giang mai bẩm sinh.
Điều trị : sản phụ
Điều trị sớm, đủ liều khỏi bệnh , khg lây lan.
Penicillin G 2,4 triệu liều duy nhất tiêm bắp
Biclinocillin 1 triệu đv/ngày 15 ngày, 2 đợt
Đợt 1 càng sớm càng tốt Đợt 2: cuối tháng thứ 6 của thai kỳ có tác dụng diệt xoắn khuẩn nếu đã sang thai nhi
Erythromycin 500mg 4 viên/ngày trong 20 ngày nếu dị ứng với penicillin
Điều trị chồng
XN hiệu giá kháng thể
Điều trị giang mai bẩm sinh
- Penicillin G 50000 đv quốc tế /kg /ngày 2 lần 10y- 15 ngày. đợt hai sau 1 tháng.
không triệu chứng, nhưng huyết thanh (+), dịch não tủy bình thường: Penicillin G 50000 triệu /kg tiêm 1 liều duy nhất.
Trẻ của thai phụ giang mai điều trị erythromycin phải được điều trị như giang mai bẩm sinh.
Bệnh lậu và thai nghén
Cầu khuẩn (Neisseria gonorrhea) hình hạt cà phê ở trong hay ngoài tế bào và bắt màu Gram dương.
Viêm nhiễm đường sinh dục dưới, tiểu khung, ap-xe vòi trứng, tắc vòi trứng gây vô sinh, đau bụng
Tổn thương sinh dục và tiết niệu. viêm khớp, viêm da, viêm cân cơ, nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm nội tâm mạc do lậu cầu.
Biến chứng sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu, viêm màng ối (OVN,OVS), nhiễm trùng hậu sản.
Thường kèm theo nhiễm Chlamydia và trichomonas
Viêm kết mạc cấp cho sơ sinh ngay sau đẻ,
Chẩn đoán
Không triệu chứng , thể không điển hình, viêm tiết niệu SD
Chẩn đoán xác định qua soi tươi và nhuộm gram dịch âm đạo, hay phản ứng huyết thanh.
Đẻ non: Ối vỡ sớm do viêm lậu cầu 13%, Con nhẹ cân, Tử vong chu sản do trẻ nhẹ cân, non tháng và nhiễm khuẩn sau đẻ
Nhiễm khuẩn lậu cho trẻ sơ sinh, Viêm kết mạc sau sinh 2-3 ngày, mắt của trẻ bị xung huyết, sưng mọng, kết mạc cương tụ, mủ mi trên lẫn mi dưới, mủ vàng trắng, làm giảm thị lực và dẫn đến mù
Điều trị
Do độc với thai nên nhiều loại kháng sinh không được sử dụng: nhóm Tetracyclin và nhóm Quinolon. Spectomycin có thể dùng được nhưng phải thận trọng, chống chỉ định khi có dị ứng kháng sinh này
Penicillin theo phác đồ cổ điển, nhưng hiệu quả không cao và kháng thuốc nhiều
Rocephin (Ceftriazon ) 125mg tiêm bắp liều duy nhất.
Cefixin 400mg uống 1 lần
Điều trị : Trẻ sơ sinh
Ngay sau đẻ phải nhỏ mắt thuốc mỡ tetracycline 1% hay mỡ Erythromycin 0,5%.
Nếu trẻ có biểu hiện viêm kết mạc do lậu thì phải điều trị :
- Rửa mắt bằng nước muối sinh lý nhiều lần trong ngày
- Ceftriazon 25- 50mg/kg tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch liều duy nhất. Liều tối đa không quá 150mg
- Nếu trẻ không có triệu chứng lâm sàng, nhưng mẹ bị lậu thì cũng dùng liều như trên.
- Nếu trẻ bị viêm khớp nhiễm khuẩn máu, viêm màng não
+ Ceftriazon 25-50mg/kg tiêm bắp hay tĩnh mạch hàng ngày cứ 12h/lần
+ Viêm màng não thì thời gian điều trị là 14 ngày, các bệnh khác điều trị trong 7 ngày
Viêm gan và thai nghén
Chẩn đoán xác định: định lượng KT kháng A. KN HBs và KT kháng HBc.
PCA
Hội chứng tiền hoàng đản không có.
Vàng da thường vừa phải.
Ngứa là triệu chứng hay gặp.
Dấu hiệu sinh học thường không đặc hiệu
Tiên lượng
Chẩn đoán phân biệt: Tắc mật trong thai nghén
Viêm gan kèm theo nhiễm khuẩn tiết niệu.
Tiên lượng cho mẹ.
Phụ thuộc vào diễn biến bệnh và chức năng của gan.
Tiến triển xấu, nguy cơ tử vong mẹ khi chảy máu sau đẻ và hôn mê gan.
Tiên lượng cho thai nghén.
Viêm gan trong những tháng đầu có thể gây ra thai chết lưu, xảy thai.
Đối với virus nhóm B : nếu HBs dương tính có thể lây cho con vào lúc chuyển dạ và sau khi đẻ. Trẻ sơ sinh mang mầm bệnh như người lớn và cũng có khả năng truyền bệnh cho người khác.
Điều trị
Thể mãn tính: nghỉ ngơi tuyệt đối.
Thể nặng: hồi sức tích cực, chỉ định mổ lấy thai sau khi bệnh nhân ổn định.
Phòng bệnh cho trẻ: tiêm globulin miễn dịch đặc hiệu cho trẻ sơ sinh.
Tiêm huyết thanh cho trẻ ngay sau sinh ở những bà mẹ có HBs dương tính. Sẽ tiêm nhắc lại sau một năm.
HIV- thai nghén
virus retrovirus gây ra, được phát hiện vào năm 1983. Nó gắn vào tế bào và nằm im.
Virus sẽ phá huỷ tế bào lympho T, bạch cầu đơn nhân, các tế bào thần kinh trung ương.
Nguy cơ cho trẻ sơ sinh.
Sự lan truyền từ mẹ sang con
Lây truyền vào tuần thứ 15 - 28.
Lây truyền trong chuyển dạ khi mà thai nhi đi qua đường sinh dục và lây qua sữa mẹ.
Xử trí
1 . Dự phòng sớm lây truyền HIV cho phụ nữ
2. Phòng tránh mang thai ngoài ý muốn cho phụ nữ nhiễm HIV
3. Can thiệp cho phụ nữ nhiễm HIV mang thai
4. Các dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ và điều trị thích hợp cho cặp mẹ và con sau sinh
Trong chuyển dạ
Thông tin, giáo dục và truyền thông
Tư vấn và XN HIV cho phụ nữ
Khuyến khích trì hoãn quan hệ tình dục đối với thanh thiếu niên, tình dục an toàn
Phát hiện sớm và điều trị kịp thời các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục
Tư vấn và cung cấp các biện pháp tránh thai.
TVXN HIV
Tư vấn thực hiện tình dục an toàn
Điều trị cho trẻ sinh từ bà mẹ nhiễm HIV.
Tư vấn nuôi dưỡng trẻ sau sinh
Các dịch vụ can thiệp cho bà mẹ .
Các dịch vụ can thiệp cho trẻ phơi nhiễm .
Các dịch vụ can thiệp cho trẻ nhiễm HIV.
Điều trị PLTMC
Phác đồ điều trị PLTMC
Xử trí trong chuyển dạ
Chăm sóc trẻ sơ sinh sau đẻ và cho con bú
Rubella và thai nghén
Nguy cơ dị dạng thai : Tùy thuộc tuổi thai
5-8 tuần (85%)
9-12 tuần 52%
13-20 tuần 16%
Từ 20 tuần 0%
Nhiễm rubella lần đầu
Tái nhiễm
IgG, IgM
Xét nghiệm máu thai nhi
XN ối , máu rốn
Siêu âm
XN rau, nước ối , máu rốn sau khi sinh
Rubella và thai nghén
Rubella
Điều trị không đặc hiệu
Phá thai theo chỉ định y tế
Phòng bệnh :
Vaccin
Theo dõi thai và XN IgG, IgM trong 3 tháng đầu
CYTOMEGALOVIRUS (CMV)
Β herpes virus, ẩn trong nguyên bào sợi
Nhiễm không có biểu hiện lâm sàng, mang vi rút suốt đời
Sẩy thai, thai lưu, CMV bẩm sinh gây sọ nhỏ, điếc , giảm thị lực (1%).
Lây truyền trong cộng đồng (nước tiểu, phân người, nước bọt và sữa mẹ ), qqua đường tình dục, máu
CMV: triệu chứng và chẩn đoán
ủ bệnh 20-60 ngày . Sốt cao kéo dài, mệt mỏi , đau đầu, lách to , nổi mẩn. Viêm hạch, viêm phổi kẽ, viêm màng tim, viêm khớp , viêm não
Trẻ sơ sinh xuất huyết dưới da, gan to, lách to, vàng da(60-80%), thai chậm phát triển trong tử cung (30-50%), thiếu máu
Phân lập vi rút trong nước bọt, nước tiểu , dịch tiết ÂĐ, tinh dịch.
Kháng thể- kháng nguyên
CMV: Điều trị
Dự phòng sàng lọc kỹ máu, tủy xương tạng ghép trước khi cấy ghép
Chưa có Vaccin dự phòng, huyết thanh CMV-globulin miễn dịch hạn chế bội nhiễm cho người ghép tạng và dự phòng nhiễm cho trẻ sơ sinh.
Acyclovir, valacyclovir hạn chế lây truyền mẹ con .
Bệnh sùi mào gà
Do HPV thuộc họ Papovavirus gây tăng sinh các biểu bì da và niêm mạc sinh dục
Sẩn màu hồng nhạt , mầu trắng mền, có cuống xòe rộng giống sup lơ
XN PCR xác định typ, Mô bệnh học.
Nội khoa : bôi tại chỗ a trichloracetic 33%
Thuốc toàn thân
Thủ thuật laser CO2
Theo dõi ung thư CTC
Nhiễm chlamydia trachomatis và thai nghén
Từ năm 1970 phát hiện , gây nhiễm khuẩn đường SD dưới . Phụ nữ có thai 1,5%
Vi khuẩn nội tế bào, hủy hoại tế bào, đồng nhiễm với lậu, trùng roi. Gây mù lòa và LTQĐTD.
Gây xảy thai, thai lưu, nhiễm khuẩn
Chlamydia- triệu chứng
Nam giới: Viêm niệu đạo
Nữ: Viêm CTC, niệu đạo, tuyến bartholin, nội mạc TC , Vòi trứng , quanh gan.
XN: nuôi cấy phân lập (đặc hiệu ),Miễn dịch huỳnh quang, PCR
Điều trị
Tetraxyclin , doxyxiclin 1-3 tuần
Erythromycin500mgx 4v/ ngày trong 7 ngày .
Azithromycin 1g liều duy nhất
Viêm âm đạo do nấm
Bệnh thường gặp , candida albican
ĐK thuận lợi nấm phát triển: thai (30%), ĐTĐTK, suy giảm miễn dịch , corticoit
Ngứa rát AH, gãi nhiều, đái khó , đái buốt
Ra khí hư bột như váng sữa
 H nề đỏ, viêm bartholin .
ÂĐ nhiều khí hư bột bám vào thành , viêm chảy máu .
Soi tươi nấm
Nấm Âm đạo: Điều trị
Không cần điều trị nếu không triệu chứng.
2 Vợ chồng, toàn thân và tại chỗ , thay đổi môi trường ÂĐ.
Intraconazol, fluconazol
Thuốc đặt ÂĐ không độc cho thai Polygynax
Thuốc mỡ bôi ÂH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_mot_so_benh_nhiem_khuan_thuong_gap_trong_thai_nghe.ppt