Bài giảng Nhập môn Kinh tế học - Chương mở đầu: Kinh tế học là gì?
VI MÔ: Môn khoa học nghiên cứu hành
vi của các xí nghiệp và các hộ gia đình.
(Các XN và các hộ gia đình phải làm gì để
sử dụng tốt nhất các nguồn lực)
VĨ MÔ:
Môn khoa học nghiên cứu các
đại lượng tổng số của một nền KT
(nền KT phải làm gì để sử dụng tốt
nhất các nguồn lực)
CÁC KHÁI NIỆM VI MÔ
- Sản lượng (của một XN)
- Giá cả (của một hàng
hóa)
- Nhu cầu (của một HH)
- Mức sử dụng lao động
(của một XN)
CÁC KHÁI NIỆM VĨ MÔ
-GDP (của một nền KT)
-Chỉ số giá (giá cả tương
đối của nền KT)
-Tổng cầu (của nền KT)
-Mức nhân dụng
(của nền KT)
25 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn Kinh tế học - Chương mở đầu: Kinh tế học là gì?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ HỌC LÀ GÌ
(NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC)
1Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
SẢN XUẤT TRAO ĐỔI TIÊU DÙNG
2Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Quá trình kết hợp các yếu tố sản xuất
(nguồn lực) để tạo ra hàng hóa và dịch vụ.
CÁC YẾU TỐ SX: Lao động, đất đai, tài
nguyên thiên nhiên, vốn, kiến thức.
Nguồn lực mang tính khan hiếm nên HH và DV cũng mang
tính khan hiếm.
3Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Phân loại các nguồn lực theo sự khan hiếm:
Nguồn lực phi kinh tế: số lượng tồn tại trong tự nhiên
nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng không cần thiết
phải mua (không khí, ánh sáng, nước biển).
Nguồn lực kinh tế: số lượng tồn tại trong tự nhiên ít
hơn so với nhu cầu sử dụng cần thiết phải mua khi sử
dụng (hầu hết các nguồn lực sử dụng cho SX).
4Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Nguồn lực mang tính khan hiếm nên các HH và DV SX ra
cũng khan hiếm
5Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
TRAO ĐỔI
Quá trình trao đổi HH và DV giữa những người SX với
nhau để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của họ và gia
đình họ.
6Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
TIÊU DÙNG
Quá trình sử dụng các hàng hóa và dịch vụ
để thỏa mãn nhu cầu của con người.
Nhu cầu tiêu dùng: vô giới hạn
7Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
MÂU THUẨN
Tính vô giới hạn của nhu cầu
tiêu dùng và tính có hạn của các
hàng hóa và dịch vụ.
Quy luật khan hiếm
8Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SX
Thể hiện tất cả các phương án kết hợp về
sản lượng mà nền kinh tế có khả năng thực
hiện được, với một số lượng các YTSX và kỹ
thuật cho trước.
9Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Y
X
Y2
Y1
X2X1
10Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
1
2
Sự khan hiếm: Số lượng hàng hóa và
dịch vụ sản xuất ra là có hạn.
11Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Tính hiệu quả: Nền kinh tế đang
đứng ở đâu.
12Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Chi phí cơ hội: Muốn tăng sản lượng của
ngành này phải giảm sản lượng của
ngành khác.
13Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế:
thể hiện qua sự dịch chuyển của đường
GHKNSX.
14Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
KINH TẾ HỌC
Môn khoa học nghiên cứu cách
thức sử dụng và phân phối tốt
nhất các nguồn lực để phục vụ tốt
nhất cho nhu cầu của con người.
15Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
1. SẢN XUẤT CÁI GÌ?
Nguồn lực sẽ được huy động để sản xuất ra sản phẩm
nào?
16Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
2. SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?
Kỹ thuật sản xuất nào sẽ được sử dụng trong quá
trình sản xuất?
17Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
3. SẢN XUẤT CHO AI?
Ai sẽ được sử dụng sản phẩm nào do nền kinh tế mang lại?
18Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
KINH TẾ VI MÔ 19
KINH TẾ CHỈ HUY
Việc giải quyết các vấn đề căn bản của nền
kinh tế là do kế hoạch của nhà nước đảm
nhiệm.
KINH TẾ VI MÔ 20
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TỰ DO
Việc giải quyết các vấn đề căn bản của nền
kinh tế là do “bàn tay vô hình” đảm nhiệm.
KINH TẾ VI MÔ 21
KINH TẾ HỖN HỢP
Việc giải quyết các vấn đề căn bản của nền
kinh tế là do kế hoạch của nhà nước và các
cá nhân đảm nhiệm.
KINH TẾ VI MÔ VÀ KINH TẾ VĨ MÔ
VI MÔ: Môn khoa học nghiên cứu hành
vi của các xí nghiệp và các hộ gia đình.
(Các XN và các hộ gia đình phải làm gì để
sử dụng tốt nhất các nguồn lực)
22Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
VĨ MÔ:
Môn khoa học nghiên cứu các
đại lượng tổng số của một nền KT
(nền KT phải làm gì để sử dụng tốt
nhất các nguồn lực)
23Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
CÁC KHÁI NIỆM VI MÔ
- Sản lượng (của một XN)
- Giá cả (của một hàng
hóa)
- Nhu cầu (của một HH)
- Mức sử dụng lao động
(của một XN)
CÁC KHÁI NIỆM VĨ MÔ
-GDP (của một nền KT)
-Chỉ số giá (giá cả tương
đối của nền KT)
-Tổng cầu (của nền KT)
-Mức nhân dụng
(của nền KT)
24Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
.THỊ TRƯỜNG CÁC
HÀNG HÓA VÀ DỊCH
VỤ
* Xí nghiệp bán
* Hộ gia đình mua
THỊ TRƯỜNG CÁC
YẾU TỐ SẢN XUẤT
* Hộ gia đình bán
* Xí nghiệp mua
XÍ NGHIỆP
* Sản xuất và bán các hàng hóa
và dịch vụ.
* Thuê và sử dụng các yếu tố
sản xuất.
HỘ GIA ĐÌNH
* Mua và tiêu thụ các hàng hóa và
dịch vụ.
* Sở hữu và bán các yếu tố sản
xuất.
Doanh thu
Tiền lương, tiền thuê và lợi
nhụân
Thu nhập
Chi tiêu
Bán các hàng hóa và dịch vụ
Các yếu tố đầu vào
Mua các hàng hóa và dịch vụ
Lao động, đất đai và vốn
Dòng tiền
Dòng các hàng hóa và dịch
vụ
SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN KINH TẾ
25Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhap_mon_kinh_te_hoc_chuong_mo_dau_kinh_te_hoc_la.pdf