Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 1: Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Lê Thị Minh Nguyên
Triển khai ứng dụng (Deployment)
Mục đích của Sự triển khai là đưa sản phẩm phần mềm đến người sử
dụng. Luồng này bao gồm các hoạt động:
- Kiểm thử phần mềm trong môi trường sử dụng cuối cùng
- Đóng gói phần mềm để chuyển giao
- Cài đặt phần mềm
- Huấn luyện người sử dụng
11 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 1: Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Lê Thị Minh Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/30/2017
1
Chương 1.
Tổng quan về phân tích
thiết kế hệ thống thông tin
GV: Lê Thị Minh Nguyện
Email: nguyenltm@huflit.edu.vn
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 1
Nội dung
1. Dẫn nhập
2. Mô tả chu trình phát triển phần mềm
3. Phương pháp hướng chức năng và phương pháp hướng đối
tượng
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2
1. Dẫn nhập
1.1. Đặc điểm của phần mềm
1.2. Tính trực quan
1.3. Mô hình trừu tượng
1.4. Mô hình hóa trực quan
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 3
1.1. Đặc điểm của phần mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 4
Chức năng
(Functionality)
Hiệu năng
(Performance)
Một phần mềm tốt cần mang lại:
8/30/2017
2
1.1. Đặc điểm của phần mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 5
Usability
Efficiency
Một phần mềm tốt cần đảm bảo
Maintainability
Portability
1.1. Đặc điểm của phần mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 6
Maintainability
Một phần mềm tốt cần đảm bảo
Khả năng phát
triển/tiến hóa để có thể
đáp ứng được các yêu
cầu thay đổi của
khách hàng
1.1. Đặc điểm của phần mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 7
Dependability
Một phần mềm tốt cần đảm bảo
Đảm bảo được tính ổn
định, độ tin cậy và bảo
mật.
1.1. Đặc điểm của phần mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 8
Efficiency
Một phần mềm tốt cần đảm bảo
Không được lãng phí
tài nguyên hệ thống.
Bao gồm: khả năng
đáp ứng, thời gian xử
lý và quản lý vùng nhớ
8/30/2017
3
1.1. Đặc điểm của phần mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 9
Acceptability
Một phần mềm tốt cần đảm bảo
Phù hợp với loại người
dùng mà phần mềm
hướng đến
Dễ sử dụng, dễ hiểu và
tương thích với hệ
thống hiện tại
1.2. Tính trực quan
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 10
"Một số tập hợp dữ liệu phức tạp nhất định khi được trình bày bằng đồ thị
sẽ truyền tải đến người đọc nhiều thông tin hơn so với các dữ liệu thô".
Sự trình bày trực quan mang tính cốt yếu đối với quá trình phát triển
các hệ thống phức tạp
Số
mẫu tin
Số lần
lặp
Thời gian
tuần tự
Thời gian
song song
11000 12 14 25
22000 16 52 50
33000 15 93 62
44000 20 219 102
55000 17 305 107
66000 17 555 124
77000 25 1318 286
88000 19 1045 183
99000 20 1959 210
110000 20 2304 234
220000 29 19526 654
330000 21 37891 692
440000 22 88506 981
2458285 25 Treo máy 6236
1.3. Mô hình trừu tượng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 11
"Cuộc khủng hoảng phần mềm"
phần mềm không thể sản sinh ra những hệ thống thoả mãn
đòi hỏi và nhu cầu của khách hàng, mà còn vượt quá ngân
sách và thời hạn
Các công nghệ mới như lập trình hướng đối tượng,
lập trình trực quan
Chỉ hướng tới tầng thấp nhất của việc phát triển phần
mềm: phần viết lệnh (coding).
Ban quản trị thiếu hiểu biết về quy trình phát triển
phần mềm
Cần xây dựng các mô hình trừu tượng cho hệ thống
1.4. Mô hình hóa trực quan
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 12
Mô hình hoá trực quan là một phương thức tư duy về vấn đề sử
dụng các mô hình được tổ chức xoay quanh các khái niệm đời thực
Để xây dựng các hệ thống phức tạp tức là trừu tượng hóa nhiều
hướng nhìn khác nhau của hệ thống, sử dụng ký hiệu chính xác để
xây dựng mô hình
Xây dựng mô hình tập trung vào bức tranh lớn về sự tương tác
giữa các thành phần trong phần mềm
Mô hình giúp chúng ta tổ chức, trình bày trực quan, thấu hiểu và
tạo nên các hệ thống phức tạp.
Mô hình hóa giúp đáp ứng các thách thức của việc phát triển
phần mềm, hôm nay cũng như ngày mai
8/30/2017
4
2. Mô tả chu trình phát triển phần mềm
2.1. Software Development – một bài toán phức tạp
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm (Software
Development Life Cycle)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 13
2.1. Một bài toán phức tạp
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 14
Những người phát triển phần mềm rất khó hiểu cho
đúng những gì người dùng cần
Yêu cầu của người dùng thường thay đổi trong thời
gian phát triển.
Yêu cầu thường được miêu tả bằng văn bản, dài dòng,
khó hiểu
Khả năng nắm bắt các dữ liệu phức tạp của con người
(tại cùng một thời điểm) là có hạn
Khó định lượng chính xác hiệu suất của thành phẩm và
thỏa mãn chính xác sự mong chờ từ phía người dùng.
2.1. Một bài toán phức tạp
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 15
Các khiếm khuyết thường gặp trong phát triển phần mềm
Hiểu không đúng những gì người dùng cần
Không thể thích ứng cho phù hợp với những thay đổi
về yêu cầu đối với hệ thống
Các Module không khớp với nhau
Phần mềm khó bảo trì và nâng cấp, mở rộng
Phát hiện trễ các lỗ hổng của dự án
Hiệu năng của phần mềm thấp
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 16
8/30/2017
5
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
• Chu Trình Phát Triển Phần Mềm là một chuỗi các hoạt
động của nhà:
• Nhà phân tích (Analyst):
• Nhà thiết kế (Designer):
• Chuyên gia lĩnh vực (Domain Experts)
• Lập trình viên (Programmer)
• Lập trình viên (Programmer
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 17
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 18
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 19
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 20
Nghiên cứu sơ bộ (Preliminary Investigation hay còn gọi là
Feasibility Study):
• Các hoạt động: thu thập các ý tưởng, nhận biết rủi ro, nhận biết các giao
diện bên ngoài, nhận biết các các chức năng chính mà hệ thống cần cung
cấp, và có thể tạo một vài nguyên mẫu dùng để “minh chứng các khái
niệm của hệ thống”.
• Ý tưởng có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau: khách hàng, chuyên gia
lĩnh vực, các nhà phát triển khác, chuyên gia về kỹ nghệ, các bản nghiên
cứu tính khả thi cũng như việc xem xét các hệ thống khác đang tồn tại
• Nhóm phát triển hệ thống cần xem xét các yêu cầu của doanh nghiệp (cần
dùng hệ thống), những nguồn tài nguyên có thể sử dụng, công nghệ
cũng như cộng đồng người dùng cùng các ý tưởng của họ đối với hệ
thống mới.
Kết quả của giai đoạn này là: Báo cáo kết quả nghiên cứu tính khả thi
8/30/2017
6
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 21
Nghiên cứu sơ bộ (Preliminary Investigation hay còn gọi là
Feasibility Study):
• Các hoạt động: thu thập các ý tưởng, nhận biết rủi ro, nhận biết các giao
diện bên ngoài, nhận biết các các chức năng chính mà hệ thống cần cung
cấp, và có thể tạo một vài nguyên mẫu dùng để “minh chứng các khái
niệm của hệ thống”.
• Ý tưởng có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau: khách hàng, chuyên gia
lĩnh vực, các nhà phát triển khác, chuyên gia về kỹ nghệ, các bản nghiên
cứu tính khả thi cũng như việc xem xét các hệ thống khác đang tồn tại
• Nhóm phát triển hệ thống cần xem xét các yêu cầu của doanh nghiệp (cần
dùng hệ thống), những nguồn tài nguyên có thể sử dụng, công nghệ
cũng như cộng đồng người dùng cùng các ý tưởng của họ đối với hệ
thống mới.
Kết quả của giai đoạn này là: Báo cáo kết quả nghiên cứu tính khả thi
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 22
Phân tích yêu cầu (Analysis):
• Mục tiêu: hình thành tài liệu đặc tả yêu cầu (Requirements Specifications)
gồm nội dung sau:
• Xác định hệ thống cần phải làm gì.
• Nghiên cứu thấu đáo tất cả các chức năng cần cung cấp và những yếu tố
liên quan.
• Xây dựng một mô hình nêu bật bản chất vấn đề từ một hướng nhìn có thực.
• Định nghĩa vấn đề cho chuyên gia lĩnh vực để nhận sự đánh giá, góp ý.
• Tài liệu này được xem:
• Cam kết giữa khách hàng và tổ chức phát triển hệ thống về cái mà hệ thống có thể
làm (và cái mà hệ thống không thể làm)
• Cơ sở để đội ngũ phát triển phát triển hệ thống
• Mô hình tương đối đầy đủ về những gì hệ thống đòi hỏi
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 23
Thiết kế hệ thống (Design of the System):
• Các hoạt động thường được thực hiện trong giai đoạn thiết
kế:
• Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần
nhập.
• Nhận biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản
sinh.
• Thiết kế forms
• Nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database.
• Ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến
output.
Kết quả của giai đoạn thiết kế là Đặc tả thiết kế
(Designer Specifications) mô tả:
• Chức năng của mỗi thành phần
• Giao diện của mỗi thành phần
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 24
Xây dựng phần mềm
Đây là giai đoạn viết lệnh (code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người
viết code thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng
chính người viết code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương
trình, giải thích thủ tục (procedure) mà anh ta tạo nên được viết như thế
nào và lý do cho việc này
Người viết code cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần
chương trình của mình.
- Thử nghiệm đơn vị
- Thử nghiệm độc lập
8/30/2017
7
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 25
Thử nghiệm hệ thống:
• Tổ hợp các module chương trình thành hệ thống
• Kiểm thử hệ thống chương trình để đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu
cầu
• Khi người phát triển thỏa mãn với sản phẩm: khách hàng kiểm thử
hệ thống
• Kết thúc khi khách hàng chấp nhận sản phẩm
2.2. Chu Trình Phát Triển Phần Mềm
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 26
Bảo trì hệ thống:
• Bắt đầu khi hệ thống được cài đặt sử dụng thực tế, sau khi đã cấp phát
sản phẩm cho khách hàng
• Bảo trì bao gồm mọi thay đổi sản phẩm để khách hàng đồng ý rằng họ
đã thỏa mãn với sản phẩm.
• Bảo trì bao gồm:
• sửa phần mềm
• loại bỏ các lỗi mà không phát hiện trong các pha truớc dó
• nâng cấp phần mềm
• Hiệu năng: Bổ sung chức năng, tăng tốc độ thực hiện chương trình
• Thích nghi: Các thay đổi cho phù hợp với môi truờng phần mềm
• Thời gian trung bình:
• sửa lỗi 17,5%, hiệu năng 60%, thích nghi 18%.
3. Các phương pháp xây dựng phần mềm
3.1. Phương pháp chức năng
3.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 27
3.1. Phương pháp chức năng
• Đây là lối tiếp cận truyền thống chủ yếu quan tâm chủ yếu
tới những thông tin mà hệ thống sẽ gìn giữ.
• Người dùng họ cần những thông tin nào, rồi thiết kế ngân hàng
dữ liệu để chứa những thông tin đó.
• Đây là lối tiệm cận xoay quanh dữ liệu và đã được áp dụng để
tạo nên hàng ngàn hệ thống trong suốt nhiều năm.
• Ưu điểm
Hệ thống xoay quanh dữ liệu có thể dễ dàng xử lý việc thay đổi
ngân hàng dữ liệu
• Khuyết điểm
Khó thực thi những thay đổi trong nguyên tắc nghiệp vụ hay
cách hoạt động của hệ thống
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 28
8/30/2017
8
3.1. Phương pháp hướng đối tượng
• Lối tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy về vấn đề
theo lối ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối
tượng ngoài đời thực.
• Chia ứng dụng thành các thành phần nhỏ, gọi là các đối
tượng, chúng tương đối độc lập với nhau. Sau đó ta có thể
xây dựng ứng dụng bằng cách chắp các đối tượng đó lại với
nhau.
• Đối tượng = chức năng + dữ liệu
• Hệ thống = tập hợp các đối tượng + quan hệ giữa các đối
tượng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 29
3.1. Phương pháp hướng đối tượng
• Ưu điểm
• Gần gũi với thế giới thực
• Tái sử dụng dễ dàng
• Đóng gói, che dấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn
• Thừa kế giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao
• Phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 30
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 31
Mô hình RUP- Rational Unified Process
• Do hãng Rational sản xuất
• Là quy trình phát triển phần mềm hợp nhất Rational (Rational
Unified Process hay RUP) là một quy trình phát triển phần mềm.
• Nó cung cấp các phương pháp, các nguyên tắc phân công nhiệm vụ
và trách nhiệm trong các tổ chức phát triển phần mềm.
• Nó là phương pháp dùng để tạo ra một sản phẩm phần mềm có chất
lượng cao đảm bảo các dự thảo về thời gian và và kinh phí với khách
hàng
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 32
Quy trình RUP bao gồm 4 phases và 9 workflow, được thể hiện như sau:
32
8/30/2017
9
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 33
33
Khởi đầu (inception) Cho một cái nhìn tổng quát về hệ thống sẽ xây
dựng và về dự án sẽ triển khai.
Xác định phạm vi dự án
Chi phí, thời gian
Rũi ro, môi trường
Phác thảo (elaboration) Bao gồm sự phân tích chi tiết hơn về hệ thống,
cả về chức năng lẫn cấu trúc tĩnh.
Phác thảo kiến trúc, yêu cầu
Đánh giá độ rũi ro, các thành phần sử dụng
Xây dựng (construction) Tập trung vào việc thiết kế và thực thi hệ
thống.
Chuyển giao (transition) Nhằm chuyển hệ thống đã xây dựng cho người
dùng cuối
Cài đặt; kiểm thử
Tiếp nhận ý kiến
Bảo trì
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 34
34
Thời gian dành cho các giai đoạn này được ước tính như sau:
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 35
35
- Luồng công việc chính:
- Business modeling
- Requirement
- Analysis & Design
- Implemention
- Test
- Deployment
- Luồng công việc hỗ trợ:
- Project Management
- Configuration and Change Management
- Enviroment
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 36
36
Mô hình hoá nghiệp vụ (Business modeling)
- Hiểu được vấn đề đang tồn tại trong tổ chức và đề xuất cải tiến
- Để đảm bảo khách hàng, người dùng cuối, người phát triển có sự hiểu biết
thống nhất về hệ thống
- Để tìm ra những yêu cầu hệ thống cần thiết
8/30/2017
10
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 37
37
Quản lý yêu cầu (Requirements management)
Mô tả nghiệp vụ bằng phương pháp “tình huống sử dụng” (use case base
method).
Mục tiêu của luồng công việc này là:
- Thiết lập và duy trì sự đúng đắn về yêu cầu của khách hàng hoặc các
nhân tố khác về những gì mà hệ thống sẽ thực hiện
- Giúp cho người phát triển hiểu rõ hơn về những yêu cầu của hệ thống
- Xác định giới hạn của hệ thống
- Giúp cho việc ước lượng thời gian và chi phí phát triển hệ thống Các
yêu cầu của hệ thống bao gồm yêu cầu về chức năng và yêu cầu ngoài chức
năng (độ tin cậy, hiêu suất, sự hỗ trợ,..).
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 38
38
Phân tích và thiết kế (Analysis and design)
Mô tả kiến trúc hệ thống thông qua các sơ đồ phân tích thiết kế. Mục
đích của luồng công việc này là chuyển các yêu cầu sang đặc tả để mô
tả cách thực cài đặt hệ thống.
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 39
39
Cài đặt (Implementation)
Thực hiện các việc xây dựng chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
Mụch đích của luồng công việc này là:
- Xác định cách thức viết mã cài đặt
- Cài đặt các lớp và đối tượng như là các thành phần
- Tích hợp vào trong một hệ thống có thể thực thi được
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 40
40
Kiểm thử (Test)
Mục đích của kiểm thử là để đảm bảo chất lượng. Luồng công việc này liên
quan đến:
- Xét duyệt sự tương tác giữa các thành phần trong hệ thống
- Xét duyệt sự tích hợp đúng đắn các thành phần
- Xét duyệt tất cả các yêu cầu đã được cài đặt
- Đảm bảo rằng phát hiện các lỗi trước khi triển khai hệ thống
Các bước kiểm thử:
- Kiểm thử đơn vị
- Kiểm thử tích hợp
- Kiểm thử hệ thống
- Kiểm thử sự chấp nhận
8/30/2017
11
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 41
41
Triển khai ứng dụng (Deployment)
Mục đích của Sự triển khai là đưa sản phẩm phần mềm đến người sử
dụng. Luồng này bao gồm các hoạt động:
- Kiểm thử phần mềm trong môi trường sử dụng cuối cùng
- Đóng gói phần mềm để chuyển giao
- Cài đặt phần mềm
- Huấn luyện người sử dụng
4. Mô hình RUP
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 42
42
Triển khai ứng dụng (Deployment)
Mục đích của Sự triển khai là đưa sản phẩm phần mềm đến người sử
dụng. Luồng này bao gồm các hoạt động:
- Kiểm thử phần mềm trong môi trường sử dụng cuối cùng
- Đóng gói phần mềm để chuyển giao
- Cài đặt phần mềm
- Huấn luyện người sử dụng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phan_tich_thiet_ke_huong_doi_tuong_chuong_1_tong_q.pdf