Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Luật hình sự Việt Nam - Nguyễn Hoàng Vân
KHÁI NIỆM
• Là trình tự, thủ tục các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết một vụ án hành sự.
• Hiện nay, việc giải quyết vụ án hình sự được
thực hiện theo Bộ luật tố tụng hình sự
26/11/2003 có hiệu lực từ 1/7/2004
THỦ TỤC TỐ TỤNG CHUNG
• Khởi tố vụ án hình sự;
• Điều tra vụ án hình sự;
• Truy tố bị can;
• Xét xử sơ thẩm;
• Xét xử phúc thẩm;
• Thi hành bản án và quyết định của tòa án;
• Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu
lực pháp luật
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Khái niệm luật hình sự, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của
luật hình sự.
• Khái niệm, phân loại tội phạm.
• Đồng phạm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự.
• Hình phạt áp dụng đối với các hành vi phạm tội.
• Thủ tục tố tụng hình sự
26 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 7: Luật hình sự Việt Nam - Nguyễn Hoàng Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.0015101216 1
BÀI 7
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
ThS. Nguyễn Hữu Mạnh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v2.0015101216 2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
An và Bình có mâu thuẫn trong cuộc sống. An đã dùng dao đâm chết Bình. Trong
trường hợp này, hành vi giết người của An được coi là tội phạm hay không?
An phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý hình sự không nếu An được xác định mới có
13 tuổi ?
Những vấn đề này sẽ được tìm hiểu thông qua nội dung bài học này.
v2.0015101216 3
MỤC TIÊU
• Tìm hiểu những quy định của pháp luật Việt Nam về hành vi vi phạm pháp luật
gây nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm;
• Tìm hiểu hệ thống hình phạt và cách áp dụng.
v2.0015101216 4
NỘI DUNG
Khái niệm chung về luật hình sự
Tội phạm
Hình phạt
Tố tụng hình sự
v2.0015101216 5
1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ
v2.0015101216 6
Luật hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật của Việt nam, gồm tổng thể các
quy phạm pháp luật xác định những hành vi nguy
hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy
định hình phạt đối với những tội phạm ấy.
1.1. KHÁI NIỆM
v2.0015101216 7
• Đối tượng điều chỉnh là quan hệ phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội.
• Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự: phương pháp mệnh lệnh quyền uy.
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ
v2.0015101216 8
2. TỘI PHẠM
2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại tội phạm
2.2. Đồng phạm và những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
v2.0015101216 9
• Khái niệm: Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã
hội, được quy định trong Bộ luật hình sự, do người
có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách
cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến các quan hệ xã hội
được Bộ luật hình sự bảo vệ.
• Đặc điểm của tội phạm:
Phải là hành vi xác định của con người;
Hành vi đó là hành vi nguy hiểm cho xã hội,
được quy định trong Bộ luật hình sự;
Chủ thể phải có năng lực trách nhiệm hình sự.
Năng lực này phụ thuộc vào độ tuổi và điều kiện
về thần kinh;
Phải có lỗi khi thực hiện hành vi.
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI TỘI PHẠM
v2.0015101216 10
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
An và Bình có mâu thuẫn trong cuộc sống. An đã dùng dao đâm chết Bình. Trong trường hợp này,
hành vi giết người của An được coi là tội phạm hay không?
Trả lời:
• Có thể.
• Đây là hành vi phạm vào tội giết người tại Điều 93 Bô luật hình sự. Nếu An có đủ năng lực
trách nhiệm hình sự thì hành vi của An bị coi là tội phạm.
v2.0015101216 11
Phân loại tội phạm:
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI TỘI PHẠM (tiếp theo)
Tội phạm ít
nghiêm trọng
Tội phạm
nghiêm trọng
Tội phạm rất
nghiêm trọng
Tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng
Mức độ
nguy hại
Gây nguy hại không
lớn cho xã hội.
Gây nguy hại lớn
cho xã hội
Gây nguy hại rất
lớn cho xã hội
Gây nguy hại đặc
biệt lớn cho xã hội
Mức cao nhất
của khung
hình phạt
Đến 3 năm tù Đến 7 năm tù Đến 15 năm tù Trên 15 năm tù, tùchung thân, tử hình
v2.0015101216 12
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Tội giết người được coi là loại tội phạm nào?
Trả lời:
• Tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
• Căn cứ theo mức cao nhất của khung hình phạt được quy định tại Điều 93 Bộ luật Hình sự.
v2.0015101216 13
• Đồng phạm là trường hợp có từ 2 người trở lên
cùng cố ý thực hiện một tội phạm.
• Tham gia vào đồng phạm có thể xuất hiện các loại
người sau:
Người thực hành.
Người tổ chức.
Người xúi giục.
Người giúp sức.
• Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự:
Thực hiện hành vi trong trường hợp phòng vệ
chính đáng. Điều 15 Bộ luật Hình sự 1999.
Thực hiện hành vi trong tình thế cấp thiết.
Điều 16 Bộ luật Hình sự 1999.
2.2. ĐỒNG PHẠM VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
v2.0015101216 14
3. HÌNH PHẠT
3.1. Khái niệm
3.2. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp
v2.0015101216 15
• Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn
chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
• Đặc điểm:
Là loại trách chế tài nghiêm khắc nhất.
Được xem xét, áp dụng trên cơ sở có hành vi phạm tội.
Là trách nhiệm của người phạm tội đối với Nhà nước.
Chủ thể bị áp dụng hình phạt: cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự, đã thực hiện hành
vi phạm tội.
Thẩm quyền áp dụng hình phạt: Tòa án nhân dân.
• Để áp dụng hình phạt cho người phạm tội, các cơ quan nhà nước phải tiến hành một thủ tục
đặc biệt – thủ tục tố tụng hình sự.
3.1. KHÁI NIỆM
v2.0015101216 16
3.2. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
Hình phạt chính Hình phạt bổ sung
• Cảnh cáo
• Phạt tiền,
• Cải tạo không giam giữ,
• Trục xuất,
• Tù có thời hạn,
• Tù chung thân,
• Tử hình.
• Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm những công việc nhất định.
• Cấm cư trú.
• Quản chế.
• Tịch thu tài sản.
• Tước một số quyền công dân.
• Trục xuất (nếu không áp dụng là hình phạt chính).
• Phạt tiền (nếu không áp dụng là hình phạt chính).
Hệ thống hình phạt:
v2.0015101216 17
3.2. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP (tiếp theo)
Các biện pháp tư pháp:
• Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến
tội phạm.
• Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi
thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi.
• Bắt buộc chữa bệnh.
• Giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc
đưa vào trường giáo dưỡng.
3.2. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP (tiếp theo)
v2.0015101216 18
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Hành vi phạm tội giết người của An có thể phải gánh chịu hình phạt nào?
Trả lời:
• Nếu rơi vào khoản 1 Điều 93 Bộ luật hình sự, An có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20
năm, tù chung thân hoặc tử hình.
• Nếu không rơi vào khoản 1 nêu trên, An có thể bị phạt tù từ 7 đến 15 năm.
• Tuy nhiên, mức hình phạt cụ thể còn phải xem xét độ tuổi của An.
v2.0015101216 19
4. TỐ TỤNG HÌNH SỰ
4.1. Khái niệm
4.2. Thủ tục tố tụng chung
v2.0015101216 20
• Là trình tự, thủ tục các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết một vụ án hành sự.
• Hiện nay, việc giải quyết vụ án hình sự được
thực hiện theo Bộ luật tố tụng hình sự
26/11/2003 có hiệu lực từ 1/7/2004.
4.1. KHÁI NIỆM
v2.0015101216 21
• Khởi tố vụ án hình sự;
• Điều tra vụ án hình sự;
• Truy tố bị can;
• Xét xử sơ thẩm;
• Xét xử phúc thẩm;
• Thi hành bản án và quyết định của tòa án;
• Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu
lực pháp luật.
4.2. THỦ TỤC TỐ TỤNG CHUNG
v2.0015101216 22
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Khái niệm luật hình sự, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của
luật hình sự.
• Khái niệm, phân loại tội phạm.
• Đồng phạm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự.
• Hình phạt áp dụng đối với các hành vi phạm tội.
• Thủ tục tố tụng hình sự.
v2.0015101216 23
Một tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt là 5 năm tù. Tội phạm này được xếp vào
loại nào dưới đây?
a. Tội phạm ít nghiêm trọng.
b. Tội phạm nghiêm trọng.
c. Tội phạm rất nghiêm trọng.
d. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Trả lời:
• Đáp án đúng: b. Tội phạm nghiêm trọng.
• Giải thích: Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội, mà mức cao nhất
của khung hình phạt đối với tội phạm ấy là đến 7 năm tù.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
v2.0015101216 24
Tội phạm là:
a. vi phạm hình sự.
b. vi phạm hành chính.
c. vi phạm dân sự.
d. vi phạm kỷ luật.
Trả lời:
• Đáp án đúng: a. vi phạm hình sự.
• Giải thích: Tội phạm là cách gọi khác của vi phạm hình sự.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
v2.0015101216 25
Hình phạt là gì?
a. Trách nhiệm hành chính.
b. Trách nhiệm hình sự.
c. Trách nhiệm dân sự.
d. Trách nhiệm kỷ luật.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: b. Trách nhiệm hình sự.
• Giải thích: Hình phạt là cách gọi khác của trách nhiệm hình sự, một loại trách nhiệm
pháp lý áp dụng đối với những người vi phạm hình sự.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3
v2.0015101216 26
Cho biết độ tuổi tối thiểu phải chịu hình phạt đối với tội phạm nghiêm trọng?
• Trả lời: Độ tuổi tối thiểu phải chịu hình phạt đối với tội phạm nghiêm trọng là 16 tuổi.
• Giải thích:
Dưới 14 tuổi, không phải chịu hình phạt.
Từ đủ 14 tuổi cho đến chưa đủ 16 tuổi, chỉ phải chịu hình phạt khi phạm tội rất nghiêm
trọng do cố ý hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
Từ đủ 16 tuổi trở lên, phải chịu hình phạt nếu phạm tội.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_7_luat_hinh_su_viet_nam_ng.pdf