Bài giảng Pháp luật kinh doanh - Bài 3: Chế độ pháp lý về các chủ thể kinh doanh - Vũ Văn Ngọc

HỘ KINH DOANH Khái niệm: Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Đặc điểm: • Chủ thể đăng ký kinh doanh là cá nhân là công dân Việt Nam, một nhóm người hoặc hộ gia đình. • Hộ kinh doanh bị hạn chế số lượng lao động và địa điểm kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được phép có một địa điểm kinh doanh trong phạm vi cả nước. Hộ kinh doanh có thể sử dụng lao động thường xuyên, nhưng không quá mười lao động. • Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (trách nhiệm vô hạn). • Ngoài ra, hộ kinh doanh không được sử dụng con dấu GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Hội đồng quản trị công ty không thể bảo đảm cho ông Michael Trần nhận được mức cổ tức cố định hàng năm ít nhất bằng 10% bởi vì cổ tức chỉ được chia từ lợi nhuận ròng của công (Điều 93, Luật doanh nghiệp 2005).  Trường hợp công ty không có lợi nhuận thì việc chia cổ tức sẽ trái với quy định ở Điều 93 và do đó, ông Michael Trần phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp ông không hoàn trả được cho công ty thì ông Michael Trần và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho ông mà chưa được hoàn lại (Điều 94 Luật doanh nghiệp 2005).  Ông Michael Trần có thể nhận được cổ tức cố định hàng năm nếu công ty phát hành cổ phần ưu đãi cổ tức cho ông nhưng việc phát hành loại cổ tức này phải được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn. • Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đông bầu (Điều 96(1)(c), Luật doanh nghiệp 2005). Ngoài ra, nhiệm kỳ của một thành viên Hội đồng quản trị không quá 5 năm (Điều 109(1), Luật doanh nghiệp 2005). Vì vậy, Hội đồng quản trị công ty không thể đảm bảo yêu cầu thứ hai của ông Michael Trần

pdf58 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật kinh doanh - Bài 3: Chế độ pháp lý về các chủ thể kinh doanh - Vũ Văn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014107225 BÀI 3 CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH TS. Vũ Văn Ngọc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0014107225 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tư vấn Doanh nghiệp Công ty cổ phần Thái Bình Dương đang gặp khó khăn về tài chính với lợi nhuận ngày càng giảm sút trong khi nợ gia tăng. Để giải quyết khó khăn tài chính, Công ty đang tìm kiếm nhà đầu tư bên ngoài đầu tư vào cổ phần của công ty thay vì tìm đến các ngân hàng vì việc vay ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm và gia tăng nợ của Công ty. Ông Michael Trần là một Việt kiều tại Hoa Kỳ muốn đầu tư mua cổ phần trong Công ty nhưng để đổi lại với khoản đầu tư bằng 20% vốn điều lệ của công ty, ông Micheal Trần yêu cầu Hội đồng quản trị công ty phải đảm bảo: • Mức cổ tức cố định cho ông hàng năm ít nhất là 10%; • Ông và hai thành viên khác trong gia đình ông có chân trong Hội đồng quản trị của công ty với thời hạn tối thiểu 10 năm. 2 Với tư cách là chuyên viên pháp lý của Công ty, anh/chị tư vấn cho Hội đồng quản trị thế nào về hai đề nghị trên của ông Micheal Trần? v1.0014107225 MỤC TIÊU Kết thúc Bài 3, sinh viên cần nắm rõ những nội dung sau: • Khái niệm, đặc điểm các loại chủ thể kinh doanh ở Việt Nam; • Tổ chức quản lý của các chủ thể kinh doanh; • Nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp; • Ưu, nhược điểm của từng loại chủ thể kinh doanh để trên cơ sở đó có thể lựa chọn loại hình chủ thể kinh doanh phù hợp nhất với mình. 3 v1.0014107225 NỘI DUNG 4 Doanh nghiệp tư nhân Công ty Nhóm công ty Hộ kinh doanh Hợp tác xã v1.0014107225 1.1. ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân: • Chủ sở hữu: Là một cá nhân không thuộc diện bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp. • Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân. • Giới hạn trách nhiệm: Doanh nghiệp tư nhân cũng như người chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh nghiệp tư nhân đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp (Trách nhiệm vô hạn). • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân là nhà đầu tư nước ngoài có quy định riêng của Chính phủ. • Cơ chế huy động vốn: Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 5 v1.0014107225 1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN • Chủ Doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận. • Chủ Doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành doanh nghiệp nhưng trong mọi trường hợp, chủ Doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Chủ Doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. • Chủ Doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp. • Chủ Doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê hoặc bán doanh nghiệp của mình. 6 v1.0014107225 2. CÔNG TY 7 2.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên 2.1. Công ty cổ phần 2.4. Công ty hợp danh 2.3. Công ty TNHH một thành viên v1.0014107225 2.1. CÔNG TY CỔ PHẦN Đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động của công ty cổ phần: 1. Cách góp vốn: Vốn điều lệ chia thành cổ phần (Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là công ty duy nhất được phát hành cổ phần trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ phiếu để bán cho các cổ đông. 2. Cổ đông: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn). 8 3. Sự chuyển nhượng vốn: Cổ phần được tự do chuyền nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế. 4. Cơ chế huy động vốn: Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng đề huy động vốn. 5. Tư cách pháp lý: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ. v1.0014107225 CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 9 • Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn). • Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ phần và có quyền khác nhau trong vấn đề quản lý công ty cổ phần. • Cổ đông sáng lập. Điều 84 Luật doanh nghiệp 2005. • Cổ đông phổ thông. Điều 79 – 80 Luật doanh nghiệp 2005. • Cổ đông lớn: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Khoản 2 Điều 79 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 10 • Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó (Khoản 4 Điều 86 Luật doanh nghiệp 2005). • Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 1 năm: Quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện quyết định của Hội đồng quản trị (Khoản 4 Điều 108 Luật doanh nghiệp 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của công ty (Khoản 4 Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005). • Sổ đăng ký cổ đông: Nội dung chủ yếu, nơi lưu giữ, quyền của cổ đông kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép nội dung Sổ đăng ký cổ đông. Điều 86 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Cổ phần được tự do chuyển nhượng trên thị trường chứng khoán (thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế: • Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng; • Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Khoản 5 Điều 84 Luật doanh nghiệp 2005. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Đăng ký kinh doanh. Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và trong trường hợp này người nhận chuyển nhương đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập. 11 v1.0014107225 CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN • Trong quá trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn, công ty cổ phần cũng có thể thực hiện các phương thức huy động vốn như mọi doanh nghiệp khác (Trên thị trường tín dụng, tự tái đầu tư) nhưng công ty cổ phần có ưu thế hơn mọi doanh nghiệp khác trong việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán. • Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng để huy động vốn. • Phát hành trái phiếu. Điều 88 Luật doanh nghiệp 2005. • Mối quan hệ giữa công ty cổ phần và thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế trong thời điểm hội nhập WTO của Việt Nam. 12 v1.0014107225 TƯ CÁCH PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh. • Chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 13 v1.0014107225 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN • Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:  Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất thường, đặc biệt;  Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng quản trị);  Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;  Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm soát); • Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần: Trên các mặt chuyên môn hoá quản lý, hiệu quả sử dụng đồng vốn, huy động vốn đầu tư của xã hội. 14 v1.0014107225 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 15 • Các loại Đại hội đồng cổ đông:  Đại Hội đồng cổ đông thường niên. Khoản 2 Điều 97 Luật doanh nghiệp 2005;  Đại Hội đồng cổ đông bất thường. Khoản 3 Điều 97 Luật doanh nghiệp 2005;  Đại Hội đồng cổ đông đặc biệt. Khoản 4 Điều 104 Luật doanh nghiệp 2005; • Thẩm quyền của Đại Hội đồng cổ đông. Điều 96 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 16 • Triệu tập Đại Hội đồng cổ đông. Điều 97 – 102 và Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005:  Thẩm quyền triệu tập;  Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền dự họp;  Chương trình và nội dung họp;  Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba;  Họp và thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông: Điều 103 – 107 Luật doanh nghiệp 2005;  Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại Hội đồng cổ đông;  Thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông;  Biên bản họp Đại Hội đồng cổ đông;  Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại Hội đồng cổ đông. v1.0014107225 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 17 • Điều 108 – 115 Luật doanh nghiệp 2005. • Thành lập Hội đồng quản trị: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên, tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị (Điều 109 – 110 Luật doanh nghiệp 2005); quyền được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị (Điều 114, Điều 115 Luật doanh nghiệp 2005). • Chủ tịch Hội đồng quản trị: Điều 111 Luật doanh nghiệp 2005. • Thẩm quyền của Hội đồng quản trị. Điều 108 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 18 • Cuộc họp của Hội đồng quản trị tại trụ sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112–113 Luật doanh nghiệp 2005.  Cuộc họp đầu tiên. Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.  Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập bất cứ khi nào xét thấy cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Khoản 3 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.  Cuộc họp bất thường. Khoản 4, Khoản 5 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.  Biên bản họp Hội đồng quản trị.  Thông qua quyết định của Hội đồng quản trị bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Khoản 3, Khoản 4 Điều 108 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 GIÁM ĐỐC HOẶC TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN • Hai phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc, Tổng giám đốc. Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005. • Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc: Như trong các công ty TNHH. Khoản 2 Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005. • Người đại diện theo pháp luật của công ty: là Giám đốc, Tổng giám đốc nều Điều lệ công ty không có quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Khoản 1 Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005. • Thẩm quyền của Giám đốc, Tổng giám đốc. Khoản 3 Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005. 19 v1.0014107225 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN 20 • Khái niệm người quản lý: Khoản 13 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005. • Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định. • Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 117 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN 21 • Những nghĩa vụ:  Công khai các lợi ích liên quan. Điều 118 Luật doanh nghiệp 2005.  Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Điều 119 Luật doanh nghiệp 2005. • Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực hiện. Điều 120 Luật doanh nghiệp 2005.  Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận;  Hợp đồng, giao dịch do Hội đồng quản trị chấp thuận;  Hợp đồng, giao dịch do Đại Hội đồng cổ đông chấp thuận. • Trình báo cáo hàng năm. Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005. • Công khai thông tin về công ty cổ phần. Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 BAN KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN • Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát. Điều 121 Luật doanh nghiệp 2005. • Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát. Điều 95 Đoạn 1, Điểm c Khoản 2 Điều 96, Điều 122, Điều 127 Luật doanh nghiệp 2005. • Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Điều 123 Luật doanh nghiệp 2005. • Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát:  Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 Luật doanh nghiệp 2005.  Thù lao và lợi ích khác. Điều 125 Luật doanh nghiệp 2005. • Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Điều 126 Luật doanh nghiệp 2005. 22 v1.0014107225 2.2. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN • Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà các thành viên cam kết góp vốn. • Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (chịu trách nhiệm hữu hạn); • Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Điều 43, Điều 44, Điều 45 Luật doanh nghiệp 2005), ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty; • Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần. • Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (trách nhiệm hữu hạn). 23 v1.0014107225 GÓP VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN • Điều 39, Điều 43 Luật doanh nghiệp 2005. • Thực hiện góp vốn: Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh. • Thông báo tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh. • Xử lý thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. • Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. • Tăng, giảm vốn điều lệ. Điều 60 Luật doanh nghiệp 2005. • Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia. Điều 62 Luật doanh nghiệp 2005. 24 v1.0014107225 THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN 25 • Sổ đăng ký thành viên: Nội dung chủ yếu phải có trong Sổ đăng ký thành viên. • Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty (Điều 40 Luật doanh nghiệp 2005). • Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Điều 41, Điều 42 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN 26 • Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức. Điều 48 Luật doanh nghiệp 2005:  Tiêu chuẩn của người đại diện theo uỷ quyền;  Chỉ định, thay đổi và thông báo việc chỉ định, thay đổi người đại diện theo uỷ quyền. • Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Khoản 2 Điều 41 Luật doanh nghiệp 2005. • Nhóm thành viên còn lại trong trường hợp có một thành viên sở hữu trên 75% và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn đối với trường hợp thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ thì cũng có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng quản trị để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Khoản 3 Điều 41 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN 27 • Mua lại phần vốn góp. Điều 43 Luật doanh nghiệp 2005. Theo yêu cầu bằng văn bản của thành viên bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của Hội đồng thành viên về một số vấn đề theo quy định. • Chuyển nhượng phần vốn góp. Điều 44 Luật doanh nghiệp 2005. Trước tiên phải chào bán cho các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán. v1.0014107225 CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN 28 • Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác. Điều 45 Luật doanh nghiệp 2005.  Thành viên là cá nhân chết;  Thành viên bị hạn chế, bị mất năng lực hành vi dân sự;  Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; người được tặng cho không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên; thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản;  Thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế;  Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp;  Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ. v1.0014107225 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN • Cơ cấu tổ chức quản lý:  Hội đồng thành viên và Chủ tịch Hội đồng thành viên;  Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;  Ban kiểm soát. • Những quy định chung trong quản lý công ty. 29 v1.0014107225 HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ CHỦ TỊCH ĐỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN 30 • Cuộc họp Hội đồng thành viên:  Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1 lần. Khoản 1 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2005.  Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ. Khoản 1 Điều 50 Luật doanh nghiệp 2005. • Chức năng, quyền và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên. Điều 47 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ CHỦ TỊCH ĐỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (tiếp theo) 31 • Triệu tập họp Hội đồng thành viên. Điều 50 Luật doanh nghiệp 2005:  Người triệu tập họp: Chủ tịch Hội đồng thành viên; Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ (Khoản 3 Điều 50 Luật doanh nghiệp 2005);  Chương trình họp;  Thông báo mời họp. v1.0014107225 HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ CHỦ TỊCH ĐỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (tiếp theo) 32 Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên. Điều 51 Luật doanh nghiệp 2005: • Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba. • Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên. Điều 52, Điều 54 Luật doanh nghiệp 2005:  Biểu quyết tại cuộc họp;  Lấy ý kiến bằng văn bản;  Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. • Biên bản họp Hội đồng thành viên. Điều 53 Luật doanh nghiệp 2005. • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Bầu, quyền và nhiệm vụ. Điều 49 Luật doanh nghiệp 2005. v1.0014107225 GIÁM ĐỐC HOẶC TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN • Hai phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc, Tổng giám đốc. Điểm đ Khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2005. • Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc. Điều 57 Luật doanh nghiệp 2005:  Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm qunả lý doanh nghiệp;  Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty. • Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc, Tổng giám đốc. Điều 55 Luật doanh nghiệp 2005. 33 v1.0014107225 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG TRONG QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN • Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 56 Luật doanh nghiệp 2005. • Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 58 Luật doanh nghiệp 2005. • Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận. Điều 59 Luật doanh nghiệp 2005 quy định:  Những đối tượng mà hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận;  Gửi, niêm yết dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dụng chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành;  Xử lý hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu. 34 v1.0014107225 BAN KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN • Điều kiện thành lập: Điều 46 Luật doanh nghiệp 2005.  Phải thành lập ban kiểm soát: Có từ 11 thành viên trở lên.  Có thể thành lập: Công ty có ít hơn 11 thành viên, tuỳ yêu cầu quản trị công ty. • Điều lệ công ty quy định:  Tiêu chuẩn, điều kiện thành viên ban kiểm soát;  Trưởng ban kiểm soát;  Chế độ làm việc của ban kiểm soát. 35 v1.0014107225 2.3. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN • Chủ sở hữu công ty: Là một tổ chức hoặc một cá nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Trách nhiệm hữu hạn). • Chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút vốn khỏi kinh doanh mà chỉ được gián tiếp rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. • Cơ chế huy động vốn: Công ty không có quyền phát hành cổ phần. • Công ty không được giảm vốn điều lệ. Điều 76 Luật doanh nghiệp 2005. • Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 36 v1.0014107225 CƠ CẤU QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Phân biệt đối với thành viên là tổ chức hoặc cá nhân. • Thành viên là tổ chức: Hai trường hợp tuỳ theo số người đại diện theo uỷ quyền được chủ sở hữu bổ nhiệm. Điều 67 Luật doanh nghiệp 2005.  Ít nhất có 2 người: Hội đồng thành viên; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Kiểm soát viên;  Một người: Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tống giám đốc; Kiểm soát viên. • Thành viên là cá nhân. Điều 74 Luật doanh nghiệp 2005.  Chủ tịch công ty chính là chủ sở hữu công ty;  Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. 37 v1.0014107225 QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÀ TỔ CHỨC • Hội đồng thành viên. Điều 68 Luật doanh nghiệp 2005. • Chủ tịch công ty. Điều 69 Luật doanh nghiệp 2005. • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 70 Luật doanh nghiệp 2005. • Kiểm soát viên. Điều 71 Luật doanh nghiệp 2005. • Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên. Điều 73 Luật doanh nghiệp 2005. • Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Điều 72 Luật doanh nghiệp 2005. • Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan. Điều 75 Luật doanh nghiệp 2005. 38 v1.0014107225 2.4. ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY HỢP DANH • Thành viên công ty:  Thành viên hợp danh: Phải có ít nhất 2 hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung;  Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (Trách nhiệm vô hạn). • Điểm khác biệt lớn so với các công ty khác là trong việc quản ký, điều hành hoạt động của công ty:  Các thành viên hợp danh trực tiếp quản lý công ty, có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty;  Thành viên góp vốn: Có thể có thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (Trách nhiệm hữu hạn). 39 v1.0014107225 2.4. CÔNG TY HỢP DANH • Cơ chế huy động vốn: Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. • Tư cách pháp lý của công ty: Công ty có tư cách pháp nhân. • Vấn đề tài sản của công ty để chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong kinh doanh. • Pháp luật bắt buộc thành lập công ty hợp danh trong một số ngành, nghề nhất định. Cơ sở của quy định này. 40 41v1.0014107225 NHỮNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HỢP DANH • Không được làm chủ Doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ khi được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. • Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. • Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. 42v1.0014107225 NHỮNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HỢP DANH • Chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp (Điều 138 Luật doanh nghiệp 2005):  Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;  Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết;  Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;  Bị khai trừ khỏi công ty;  Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. v1.0014107225 QUYỀN CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH • Có quyền đại diện theo pháp luật cho công ty, tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. • Được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động, đàm phán và ký kết hợp đồng với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty. • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác theo quy định tại Điều lệ công ty. • Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty, kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết. • Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty. • Quyền yêu cầu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. 43 v1.0014107225 NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH • Phải tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên. • Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác, bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho các thành viên có yêu cầu. • Phải bồi thường thiệt hại khi gây thiệt hại cho công ty, chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ. • Phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty. 44 v1.0014107225 THÀNH VIÊN GÓP VỐN CÔNG TY HỢP DANH • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ. • Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. • Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty. • Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty. 45 v1.0014107225 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH 46 • Hội đồng thành viên (Điều 135, Điều 136 Luật doanh nghiệp 2005):  Là tập hợp của tất cả các thành viên, được triệu tập bởi Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên hợp danh;  Những vấn đề phải được ít nhất 3/4 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Nếu Điều lệ công ty không quy định);  Những vấn đề còn lại phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Điều lệ công ty quy định tỷ lệ cụ thể). • Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc):  Chủ tịch Hội đồng thành viên được Hội đồng thành viên bầu trong số thành viên hợp danh;  Đồng thời kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc), nếu Điều lệ công ty không quy định khác. v1.0014107225 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH 47 • Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc): Khoản 4 Điều 137 Luật doanh nghiệp 2005.  Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;  Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên;  Phân công phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh;  Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác;  Lưu giữ tài liệu kế toán của công ty. v1.0014107225 3. NHÓM CÔNG TY • Khái niệm nhóm công ty: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. • Các hình thức nhóm công ty:  Công ty mẹ – công ty con;  Tập đoàn kinh tế;  Các hình thức khác. • Quan hệ pháp lý công ty mẹ – công ty con:  Quan hệ về tài sản đầu tư vào công ty con;  Quan hệ hợp đồng, các giao dịch;  Đền bù thiệt hại cho công ty con;  Báo cáo tài chính: Những báo cáo mà công ty mẹ, công ty con phải lập thêm; nghĩa vụ cung cấp các báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết của công ty con để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của nhóm công ty. 48 v1.0014107225 4. HỢP TÁC XÃ Khái niệm: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.”. (Điều 3, Khoản 1, Luật hợp tác xã 2012). 49 v1.0014107225 4. HỢP TÁC XÃ (tiếp theo) Đặc điểm: • Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể. • Hợp tác xã thuộc sở hữu chung của các xã viên. • Hợp tác xã có tư cách pháp nhân. • Hợp tác xã phải do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập. • Mục đích của hợp tác xã: hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. 50 v1.0014107225 5. HỘ KINH DOANH Khái niệm: Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Đặc điểm: • Chủ thể đăng ký kinh doanh là cá nhân là công dân Việt Nam, một nhóm người hoặc hộ gia đình. • Hộ kinh doanh bị hạn chế số lượng lao động và địa điểm kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được phép có một địa điểm kinh doanh trong phạm vi cả nước. Hộ kinh doanh có thể sử dụng lao động thường xuyên, nhưng không quá mười lao động. • Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (trách nhiệm vô hạn). • Ngoài ra, hộ kinh doanh không được sử dụng con dấu. 51 v1.0014107225 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Hội đồng quản trị công ty không thể bảo đảm cho ông Michael Trần nhận được mức cổ tức cố định hàng năm ít nhất bằng 10% bởi vì cổ tức chỉ được chia từ lợi nhuận ròng của công (Điều 93, Luật doanh nghiệp 2005).  Trường hợp công ty không có lợi nhuận thì việc chia cổ tức sẽ trái với quy định ở Điều 93 và do đó, ông Michael Trần phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp ông không hoàn trả được cho công ty thì ông Michael Trần và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho ông mà chưa được hoàn lại (Điều 94 Luật doanh nghiệp 2005).  Ông Michael Trần có thể nhận được cổ tức cố định hàng năm nếu công ty phát hành cổ phần ưu đãi cổ tức cho ông nhưng việc phát hành loại cổ tức này phải được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn. • Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đông bầu (Điều 96(1)(c), Luật doanh nghiệp 2005). Ngoài ra, nhiệm kỳ của một thành viên Hội đồng quản trị không quá 5 năm (Điều 109(1), Luật doanh nghiệp 2005). Vì vậy, Hội đồng quản trị công ty không thể đảm bảo yêu cầu thứ hai của ông Michael Trần. 52 v1.0014107225 CÂU HỎI MỞ Vì sao Luật doanh nghiệp 2005 có nhiều quy định hơn đối với công ty cổ phần? Trả lời: • Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có sự tách biệt nhất giữa sở hữu và điều hành nên nguy cơ người điều hành chiếm đoạt tài sản của chủ sở hữu cao hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác. • Công ty cổ phần thường có quy mô lớn hơn với các mối quan hệ nội bộ phức tạp hơn. • Công ty cổ phần được phát hành cổ phần ra công chúng và những nhà đầu tư tiềm năng dựa trên những thông tin mà công ty công bố để đầu tư, do đó phải có nhiều quy định hơn về công bố thông tin và quản trị công ty. 53 v1.0014107225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần: A. phải là thành viên Hội đồng quản trị của công ty. B. không nhất thiết là thành viên Hội đồng quản trị của công ty. C. nhất thiết phải là cổ đông của công ty. D. phải là thành viên Ban kiểm soát của công ty. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. không nhất thiết là thành viên Hội đồng quản trị của công ty. • Giải thích: Điều 116 quy định: Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Vì vậy, Giám đốc (Tổng giám đốc) không nhất thiết phải là thành viên Hội đồng quản trị của công ty. 54 v1.0014107225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, Đại hội đồng cổ đông thường niên của công ty cổ phần phải họp 1 lần trong thời gian ít nhất là: A. 6 tháng. B. 1 năm. C. 18 tháng. D. 2 năm. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. 1 năm. • Giải thích: Căn cứ Điều 97(1), Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp một lần. 55 v1.0014107225 CÂU HỎI TỰ LUẬN Những ưu, nhược điểm của công ty trách nhiệm một thành viên là cá nhân so với doanh nghiệp tư nhân? Trả lời: • Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều do một cá nhân làm chủ sở hữu. • Công ty TNHH một thành viên là cá nhân có ưu điểm là chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn, công ty có tư cách pháp nhân trong khi Doanh nghiệp tư nhân có nhược điểm là chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn và doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân. • Ngược lại, chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với doanh nghiệp trong quản lý, điều hành, rút vốn. Trong khi đó chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không được trực tiếp rút vốn khỏi công ty. 56 v1.0014107225 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI 57 • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu và chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh nghiệp. • Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phần, cổ phần của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng. Cơ cấu tổ chức của công ty gồm có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Ban kiểm soát. • Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối đa 50 thành viên, thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh. Cơ cấu tổ chức của công ty gồm có Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc và Ban kiểm soát. • Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sơ hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ công ty nhưng không được trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty. v1.0014107225 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (tiếp theo) 58 • Công ty hợp danh phải có tối thiểu hai thành viên hợp danh là cá nhân và có thể có thêm thành viên góp vốn. Các thành viên hợp danh đều có quyền nhân danh công ty giao kết hợp đồng với bên thứ ba. • Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_kinh_doanh_bai_3_che_do_phap_ly_ve_cac_c.pdf
Tài liệu liên quan