HỘ KINH DOANH
Khái niệm: Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt
Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại
một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm:
• Chủ thể đăng ký kinh doanh là cá nhân là
công dân Việt Nam, một nhóm người hoặc hộ
gia đình.
• Hộ kinh doanh bị hạn chế số lượng lao động
và địa điểm kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ
được phép có một địa điểm kinh doanh trong
phạm vi cả nước. Hộ kinh doanh có thể sử
dụng lao động thường xuyên, nhưng không
quá mười lao động.
• Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
(trách nhiệm vô hạn).
• Ngoài ra, hộ kinh doanh không được sử dụng
con dấu
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Hội đồng quản trị công ty không thể bảo đảm cho ông Michael Trần nhận được mức
cổ tức cố định hàng năm ít nhất bằng 10% bởi vì cổ tức chỉ được chia từ lợi nhuận
ròng của công (Điều 93, Luật doanh nghiệp 2005).
Trường hợp công ty không có lợi nhuận thì việc chia cổ tức sẽ trái với quy định ở
Điều 93 và do đó, ông Michael Trần phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản
khác đã nhận; trường hợp ông không hoàn trả được cho công ty thì ông Michael
Trần và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền,
tài sản đã trả cho ông mà chưa được hoàn lại (Điều 94 Luật doanh nghiệp 2005).
Ông Michael Trần có thể nhận được cổ tức cố định hàng năm nếu công ty phát
hành cổ phần ưu đãi cổ tức cho ông nhưng việc phát hành loại cổ tức này phải
được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn.
• Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đông bầu (Điều 96(1)(c), Luật doanh nghiệp
2005). Ngoài ra, nhiệm kỳ của một thành viên Hội đồng quản trị không quá 5 năm
(Điều 109(1), Luật doanh nghiệp 2005). Vì vậy, Hội đồng quản trị công ty không thể
đảm bảo yêu cầu thứ hai của ông Michael Trần
58 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật kinh doanh - Bài 3: Chế độ pháp lý về các chủ thể kinh doanh - Vũ Văn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014107225
BÀI 3
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÁC CHỦ THỂ
KINH DOANH
TS. Vũ Văn Ngọc
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0014107225
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Tư vấn Doanh nghiệp
Công ty cổ phần Thái Bình Dương đang gặp khó khăn về tài chính với lợi nhuận ngày
càng giảm sút trong khi nợ gia tăng. Để giải quyết khó khăn tài chính, Công ty đang tìm
kiếm nhà đầu tư bên ngoài đầu tư vào cổ phần của công ty thay vì tìm đến các ngân hàng
vì việc vay ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm và gia tăng nợ của Công ty. Ông Michael
Trần là một Việt kiều tại Hoa Kỳ muốn đầu tư mua cổ phần trong Công ty nhưng để đổi lại
với khoản đầu tư bằng 20% vốn điều lệ của công ty, ông Micheal Trần yêu cầu Hội đồng
quản trị công ty phải đảm bảo:
• Mức cổ tức cố định cho ông hàng năm ít nhất là 10%;
• Ông và hai thành viên khác trong gia đình ông có chân trong Hội đồng quản trị của
công ty với thời hạn tối thiểu 10 năm.
2
Với tư cách là chuyên viên pháp lý của Công ty, anh/chị tư vấn cho Hội đồng
quản trị thế nào về hai đề nghị trên của ông Micheal Trần?
v1.0014107225
MỤC TIÊU
Kết thúc Bài 3, sinh viên cần nắm rõ những nội dung sau:
• Khái niệm, đặc điểm các loại chủ thể kinh doanh ở Việt Nam;
• Tổ chức quản lý của các chủ thể kinh doanh;
• Nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp;
• Ưu, nhược điểm của từng loại chủ thể kinh doanh để trên cơ sở đó có thể lựa
chọn loại hình chủ thể kinh doanh phù hợp nhất với mình.
3
v1.0014107225
NỘI DUNG
4
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty
Nhóm công ty
Hộ kinh doanh
Hợp tác xã
v1.0014107225
1.1. ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân:
• Chủ sở hữu: Là một cá nhân không thuộc diện bị cấm thành
lập và quản lý doanh nghiệp.
• Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân.
• Giới hạn trách nhiệm: Doanh nghiệp tư nhân cũng như người
chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh
nghiệp tư nhân đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp
(Trách nhiệm vô hạn).
• Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân là nhà đầu tư nước
ngoài có quy định riêng của Chính phủ.
• Cơ chế huy động vốn: Doanh nghiệp tư nhân không được
phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
5
v1.0014107225
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết
định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc
thuê người khác quản lý, điều hành doanh
nghiệp nhưng trong mọi trường hợp, chủ Doanh
nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị
đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh
chấp liên quan đến doanh nghiệp.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê
hoặc bán doanh nghiệp của mình.
6
v1.0014107225
2. CÔNG TY
7
2.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
2.1. Công ty cổ phần
2.4. Công ty hợp danh
2.3. Công ty TNHH một thành viên
v1.0014107225
2.1. CÔNG TY CỔ PHẦN
Đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động của công ty cổ phần:
1. Cách góp vốn: Vốn điều lệ chia thành cổ phần (Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là
công ty duy nhất được phát hành cổ phần trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ
phiếu để bán cho các cổ đông.
2. Cổ đông: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không
hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn).
8
3. Sự chuyển nhượng vốn: Cổ phần được tự do chuyền
nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một
số cổ phần bị pháp luật hạn chế.
4. Cơ chế huy động vốn: Công ty cổ phần có quyền phát
hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào
bán chứng khoán ra công chúng đề huy động vốn.
5. Tư cách pháp lý: Công ty cổ phần có tư cách pháp
nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi
vốn điều lệ.
v1.0014107225
CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
9
• Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc
cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn).
• Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ
phần và có quyền khác nhau trong vấn đề quản lý công ty
cổ phần.
• Cổ đông sáng lập. Điều 84 Luật doanh nghiệp 2005.
• Cổ đông phổ thông. Điều 79 – 80 Luật doanh nghiệp 2005.
• Cổ đông lớn: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên
10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít
nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty. Khoản 2 Điều 79 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
10
• Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được
đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong
thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó
(Khoản 4 Điều 86 Luật doanh nghiệp 2005).
• Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít
nhất 1 năm: Quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực
hiện quyết định của Hội đồng quản trị (Khoản 4 Điều 108 Luật
doanh nghiệp 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của
công ty (Khoản 4 Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005).
• Sổ đăng ký cổ đông: Nội dung chủ yếu, nơi lưu giữ, quyền
của cổ đông kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép nội dung Sổ
đăng ký cổ đông. Điều 86 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Cổ phần được tự do chuyển nhượng trên thị trường chứng
khoán (thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế:
• Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng;
• Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Khoản 5 Điều
84 Luật doanh nghiệp 2005. Trong thời hạn 3 năm kể từ
ngày công ty được cấp Đăng ký kinh doanh. Cổ đông
sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ
thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ
được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông
sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ
đông và trong trường hợp này người nhận chuyển
nhương đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập.
11
v1.0014107225
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
• Trong quá trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn,
công ty cổ phần cũng có thể thực hiện các phương
thức huy động vốn như mọi doanh nghiệp khác (Trên
thị trường tín dụng, tự tái đầu tư) nhưng công ty cổ
phần có ưu thế hơn mọi doanh nghiệp khác trong việc
huy động vốn trên thị trường chứng khoán.
• Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng
khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra
công chúng để huy động vốn.
• Phát hành trái phiếu. Điều 88 Luật doanh nghiệp 2005.
• Mối quan hệ giữa công ty cổ phần và thị trường chứng
khoán trong điều kiện của nền kinh tế trong thời điểm
hội nhập WTO của Việt Nam.
12
v1.0014107225
TƯ CÁCH PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh.
• Chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong
phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn).
13
v1.0014107225
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN
• Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:
Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất
thường, đặc biệt;
Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng
quản trị);
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm soát);
• Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần:
Trên các mặt chuyên môn hoá quản lý, hiệu
quả sử dụng đồng vốn, huy động vốn đầu tư
của xã hội.
14
v1.0014107225
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
15
• Các loại Đại hội đồng cổ đông:
Đại Hội đồng cổ đông thường niên. Khoản 2
Điều 97 Luật doanh nghiệp 2005;
Đại Hội đồng cổ đông bất thường. Khoản 3
Điều 97 Luật doanh nghiệp 2005;
Đại Hội đồng cổ đông đặc biệt. Khoản 4 Điều
104 Luật doanh nghiệp 2005;
• Thẩm quyền của Đại Hội đồng cổ đông. Điều 96
Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
16
• Triệu tập Đại Hội đồng cổ đông. Điều 97 – 102 và Điều 128
Luật doanh nghiệp 2005:
Thẩm quyền triệu tập;
Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền
dự họp;
Chương trình và nội dung họp;
Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba;
Họp và thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông:
Điều 103 – 107 Luật doanh nghiệp 2005;
Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại Hội đồng
cổ đông;
Thông qua quyết định của Đại Hội đồng cổ đông;
Biên bản họp Đại Hội đồng cổ đông;
Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại Hội đồng cổ đông.
v1.0014107225
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
17
• Điều 108 – 115 Luật doanh nghiệp 2005.
• Thành lập Hội đồng quản trị: Nhiệm kỳ và số lượng
thành viên, tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị
(Điều 109 – 110 Luật doanh nghiệp 2005); quyền
được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ
sung thành viên Hội đồng quản trị (Điều 114, Điều 115
Luật doanh nghiệp 2005).
• Chủ tịch Hội đồng quản trị: Điều 111 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Thẩm quyền của Hội đồng quản trị. Điều 108 Luật
doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
18
• Cuộc họp của Hội đồng quản trị tại trụ sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112–113 Luật
doanh nghiệp 2005.
Cuộc họp đầu tiên. Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.
Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập bất cứ khi nào xét thấy
cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Khoản 3 Điều 112 Luật doanh
nghiệp 2005.
Cuộc họp bất thường. Khoản 4, Khoản 5 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2005.
Biên bản họp Hội đồng quản trị.
Thông qua quyết định của Hội đồng quản trị bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý
kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Khoản 3,
Khoản 4 Điều 108 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
GIÁM ĐỐC HOẶC TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN
• Hai phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc,
Tổng giám đốc. Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005.
• Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc:
Như trong các công ty TNHH. Khoản 2 Điều 116 Luật
doanh nghiệp 2005.
• Người đại diện theo pháp luật của công ty: là Giám
đốc, Tổng giám đốc nều Điều lệ công ty không có quy
định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo
pháp luật của công ty. Khoản 1 Điều 116 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Thẩm quyền của Giám đốc, Tổng giám đốc. Khoản 3
Điều 116 Luật doanh nghiệp 2005.
19
v1.0014107225
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN
20
• Khái niệm người quản lý: Khoản 13 Điều 4
Luật doanh nghiệp 2005.
• Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu,
giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và các chức danh quản lý
khác do Điều lệ công ty quy định.
• Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi
ích khác của thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 117
Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN
21
• Những nghĩa vụ:
Công khai các lợi ích liên quan. Điều 118 Luật doanh nghiệp 2005.
Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Điều 119 Luật doanh nghiệp 2005.
• Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực hiện. Điều 120
Luật doanh nghiệp 2005.
Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận;
Hợp đồng, giao dịch do Hội đồng quản trị chấp thuận;
Hợp đồng, giao dịch do Đại Hội đồng cổ đông chấp thuận.
• Trình báo cáo hàng năm. Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005.
• Công khai thông tin về công ty cổ phần. Điều 128 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
BAN KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
• Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát.
Điều 121 Luật doanh nghiệp 2005.
• Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện
làm thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Ban kiểm soát. Điều 95 Đoạn 1, Điểm c Khoản 2
Điều 96, Điều 122, Điều 127 Luật doanh nghiệp 2005.
• Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Điều 123 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát:
Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 Luật doanh
nghiệp 2005.
Thù lao và lợi ích khác. Điều 125 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Điều 126 Luật
doanh nghiệp 2005.
22
v1.0014107225
2.2. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
• Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà
các thành viên cam kết góp vốn.
• Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không
quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn cam kết góp vào công ty (chịu trách nhiệm hữu hạn);
• Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành
viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp
luật (Điều 43, Điều 44, Điều 45 Luật doanh nghiệp 2005),
ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty;
• Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền
phát hành cổ phần.
• Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu
trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ
(trách nhiệm hữu hạn).
23
v1.0014107225
GÓP VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
• Điều 39, Điều 43 Luật doanh nghiệp 2005.
• Thực hiện góp vốn: Thành viên phải góp đầy đủ và đúng
hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thay
đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất
trí của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo
bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký
kinh doanh.
• Thông báo tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký
kinh doanh.
• Xử lý thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã
cam kết.
• Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
• Tăng, giảm vốn điều lệ. Điều 60 Luật doanh nghiệp 2005.
• Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã
chia. Điều 62 Luật doanh nghiệp 2005.
24
v1.0014107225
THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
25
• Sổ đăng ký thành viên: Nội dung chủ yếu phải có trong Sổ đăng ký thành viên.
• Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty (Điều 40 Luật doanh
nghiệp 2005).
• Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Điều 41, Điều 42 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
26
• Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức. Điều
48 Luật doanh nghiệp 2005:
Tiêu chuẩn của người đại diện theo uỷ quyền;
Chỉ định, thay đổi và thông báo việc chỉ định, thay đổi
người đại diện theo uỷ quyền.
• Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều
lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có
quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết
những vấn đề thuộc thẩm quyền. Khoản 2 Điều 41 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Nhóm thành viên còn lại trong trường hợp có một thành viên
sở hữu trên 75% và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ
khác nhỏ hơn đối với trường hợp thành viên hoặc nhóm thành
viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ thì cũng có quyền yêu cầu
triệu tập họp Hội đồng quản trị để giải quyết những vấn đề
thuộc thẩm quyền. Khoản 3 Điều 41 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
27
• Mua lại phần vốn góp. Điều 43 Luật doanh nghiệp 2005.
Theo yêu cầu bằng văn bản của thành viên bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định
của Hội đồng thành viên về một số vấn đề theo quy định.
• Chuyển nhượng phần vốn góp. Điều 44 Luật doanh nghiệp 2005.
Trước tiên phải chào bán cho các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển nhượng cho
người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại không mua hoặc không mua
hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
v1.0014107225
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
28
• Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác. Điều 45
Luật doanh nghiệp 2005.
Thành viên là cá nhân chết;
Thành viên bị hạn chế, bị mất năng lực hành vi dân sự;
Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; người
được tặng cho không được Hội đồng thành viên chấp
thuận làm thành viên; thành viên là tổ chức bị giải thể
hoặc phá sản;
Thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa
kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất
quyền thừa kế;
Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn
góp;
Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
v1.0014107225
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
• Cơ cấu tổ chức quản lý:
Hội đồng thành viên và Chủ tịch Hội đồng thành viên;
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
Ban kiểm soát.
• Những quy định chung trong quản lý công ty.
29
v1.0014107225
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ CHỦ TỊCH ĐỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
30
• Cuộc họp Hội đồng thành viên:
Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định
nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1 lần. Khoản 1
Điều 47 Luật doanh nghiệp 2005.
Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi
nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên
25% vốn điều lệ. Khoản 1 Điều 50 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Chức năng, quyền và nhiệm vụ của Hội đồng thành
viên. Điều 47 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ CHỦ TỊCH ĐỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (tiếp theo)
31
• Triệu tập họp Hội đồng thành viên. Điều 50 Luật doanh
nghiệp 2005:
Người triệu tập họp: Chủ tịch Hội đồng thành viên;
Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ
(Khoản 3 Điều 50 Luật doanh nghiệp 2005);
Chương trình họp;
Thông báo mời họp.
v1.0014107225
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ CHỦ TỊCH ĐỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (tiếp theo)
32
Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành
viên. Điều 51 Luật doanh nghiệp 2005:
• Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
• Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên.
Điều 52, Điều 54 Luật doanh nghiệp 2005:
Biểu quyết tại cuộc họp;
Lấy ý kiến bằng văn bản;
Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
• Biên bản họp Hội đồng thành viên. Điều 53 Luật
doanh nghiệp 2005.
• Chủ tịch Hội đồng thành viên: Bầu, quyền và nhiệm
vụ. Điều 49 Luật doanh nghiệp 2005.
v1.0014107225
GIÁM ĐỐC HOẶC TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
• Hai phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê Giám
đốc, Tổng giám đốc. Điểm đ Khoản 2 Điều 47 Luật
doanh nghiệp 2005.
• Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám
đốc. Điều 57 Luật doanh nghiệp 2005:
Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc
đối tượng bị cấm qunả lý doanh nghiệp;
Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của
công ty hoặc người không phải thành viên, có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề
kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn
và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
• Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc, Tổng giám đốc.
Điều 55 Luật doanh nghiệp 2005.
33
v1.0014107225
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG TRONG QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH
VIÊN TRỞ LÊN
• Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 56 Luật
doanh nghiệp 2005.
• Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Điều 58 Luật doanh nghiệp 2005.
• Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng
thành viên chấp thuận. Điều 59 Luật doanh
nghiệp 2005 quy định:
Những đối tượng mà hợp đồng, giao dịch
phải được Hội đồng thành viên chấp thuận;
Gửi, niêm yết dự thảo hợp đồng hoặc thông
báo nội dụng chủ yếu của giao dịch dự định
tiến hành;
Xử lý hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu.
34
v1.0014107225
BAN KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
• Điều kiện thành lập: Điều 46 Luật doanh nghiệp 2005.
Phải thành lập ban kiểm soát: Có từ 11 thành viên
trở lên.
Có thể thành lập: Công ty có ít hơn 11 thành viên,
tuỳ yêu cầu quản trị công ty.
• Điều lệ công ty quy định:
Tiêu chuẩn, điều kiện thành viên ban kiểm soát;
Trưởng ban kiểm soát;
Chế độ làm việc của ban kiểm soát.
35
v1.0014107225
2.3. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
• Chủ sở hữu công ty: Là một tổ chức hoặc một cá
nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty (Trách nhiệm hữu hạn).
• Chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu công ty không
được trực tiếp rút vốn khỏi kinh doanh mà chỉ
được gián tiếp rút vốn bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức
hoặc cá nhân khác.
• Cơ chế huy động vốn: Công ty không có quyền
phát hành cổ phần.
• Công ty không được giảm vốn điều lệ. Điều 76
Luật doanh nghiệp 2005.
• Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân,
chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi
vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn).
36
v1.0014107225
CƠ CẤU QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Phân biệt đối với thành viên là tổ chức hoặc
cá nhân.
• Thành viên là tổ chức: Hai trường hợp tuỳ theo số
người đại diện theo uỷ quyền được chủ sở hữu bổ
nhiệm. Điều 67 Luật doanh nghiệp 2005.
Ít nhất có 2 người: Hội đồng thành viên; Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc; Kiểm soát viên;
Một người: Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc
Tống giám đốc; Kiểm soát viên.
• Thành viên là cá nhân. Điều 74 Luật doanh
nghiệp 2005.
Chủ tịch công ty chính là chủ sở hữu công ty;
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
37
v1.0014107225
QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÀ TỔ CHỨC
• Hội đồng thành viên. Điều 68 Luật doanh nghiệp 2005.
• Chủ tịch công ty. Điều 69 Luật doanh nghiệp 2005.
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Điều 70 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Kiểm soát viên. Điều 71 Luật doanh nghiệp 2005.
• Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý
công ty và Kiểm soát viên. Điều 73 Luật doanh
nghiệp 2005.
• Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát
viên. Điều 72 Luật doanh nghiệp 2005.
• Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên
quan. Điều 75 Luật doanh nghiệp 2005.
38
v1.0014107225
2.4. ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY HỢP DANH
• Thành viên công ty:
Thành viên hợp danh: Phải có ít nhất 2 hai thành viên là chủ sở hữu chung của công
ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về các nghĩa vụ của công ty (Trách nhiệm vô hạn).
• Điểm khác biệt lớn so với các công ty khác là trong việc quản ký, điều hành hoạt động của
công ty:
Các thành viên hợp danh trực tiếp quản lý công ty, có quyền đại diện theo pháp luật
và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty;
Thành viên góp vốn: Có thể có thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
(Trách nhiệm hữu hạn).
39
v1.0014107225
2.4. CÔNG TY HỢP DANH
• Cơ chế huy động vốn: Công ty không được phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
• Tư cách pháp lý của công ty: Công ty có tư cách
pháp nhân.
• Vấn đề tài sản của công ty để chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ trong kinh doanh.
• Pháp luật bắt buộc thành lập công ty hợp danh
trong một số ngành, nghề nhất định. Cơ sở của
quy định này.
40
41v1.0014107225
NHỮNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HỢP DANH
• Không được làm chủ Doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh
của công ty hợp danh khác, trừ khi được sự nhất trí của các thành viên
hợp danh còn lại.
• Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác
thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
• Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình tại công ty cho người khác nếu không có sự chấp thuận của các
thành viên hợp danh còn lại.
42v1.0014107225
NHỮNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HỢP DANH
• Chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp (Điều 138 Luật
doanh nghiệp 2005):
Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết;
Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự
hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
Bị khai trừ khỏi công ty;
Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
v1.0014107225
QUYỀN CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
• Có quyền đại diện theo pháp luật cho công ty, tổ chức điều
hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
• Được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các
ngành nghề đã đăng ký, sử dụng con dấu, tài sản của công ty
để hoạt động, đàm phán và ký kết hợp đồng với những điều
kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty.
• Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công
ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có
số phiếu biểu quyết khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
• Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin
về tình hình kinh doanh của công ty, kiểm tra tài sản, sổ kế
toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét
thấy cần thiết.
• Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo
thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty.
• Quyền yêu cầu và triệu tập họp Hội đồng thành viên.
43
v1.0014107225
NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
• Phải tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh
doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo
đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả
thành viên.
• Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác,
bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của
mình với công ty; cung cấp tình hình và kết quả kinh
doanh của mình cho các thành viên có yêu cầu.
• Phải bồi thường thiệt hại khi gây thiệt hại cho công
ty, chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty
hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty
trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ.
• Phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ
còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ
để trang trải số nợ của công ty.
44
v1.0014107225
THÀNH VIÊN GÓP VỐN CÔNG TY HỢP DANH
• Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng
thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành
viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và
các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ.
• Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ
vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Được chuyển
nhượng phần vốn góp của mình cho người khác.
• Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác
tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký
của công ty.
• Không được tham gia quản lý công ty, không được
tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty.
45
v1.0014107225
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH
46
• Hội đồng thành viên (Điều 135, Điều 136 Luật doanh
nghiệp 2005):
Là tập hợp của tất cả các thành viên, được triệu tập
bởi Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên
hợp danh;
Những vấn đề phải được ít nhất 3/4 tổng số thành
viên hợp danh chấp thuận (Nếu Điều lệ công ty
không quy định);
Những vấn đề còn lại phải được ít nhất 2/3 tổng số
thành viên hợp danh chấp thuận (Điều lệ công ty quy
định tỷ lệ cụ thể).
• Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc):
Chủ tịch Hội đồng thành viên được Hội đồng thành
viên bầu trong số thành viên hợp danh;
Đồng thời kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc), nếu Điều
lệ công ty không quy định khác.
v1.0014107225
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH
47
• Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám
đốc (Tổng giám đốc): Khoản 4 Điều 137 Luật
doanh nghiệp 2005.
Quản lý và điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của công ty với tư cách là thành
viên hợp danh;
Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên;
Phân công phối hợp công việc kinh doanh
giữa các thành viên hợp danh;
Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ
quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư
cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ
kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh
chấp khác;
Lưu giữ tài liệu kế toán của công ty.
v1.0014107225
3. NHÓM CÔNG TY
• Khái niệm nhóm công ty: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với
nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
• Các hình thức nhóm công ty:
Công ty mẹ – công ty con;
Tập đoàn kinh tế;
Các hình thức khác.
• Quan hệ pháp lý công ty mẹ – công ty con:
Quan hệ về tài sản đầu tư vào công ty con;
Quan hệ hợp đồng, các giao dịch;
Đền bù thiệt hại cho công ty con;
Báo cáo tài chính: Những báo cáo mà công ty mẹ, công ty con phải lập thêm;
nghĩa vụ cung cấp các báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết của công ty con để
lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của nhóm công ty.
48
v1.0014107225
4. HỢP TÁC XÃ
Khái niệm: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên,
trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.”.
(Điều 3, Khoản 1, Luật hợp tác xã 2012).
49
v1.0014107225
4. HỢP TÁC XÃ (tiếp theo)
Đặc điểm:
• Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể.
• Hợp tác xã thuộc sở hữu chung của các
xã viên.
• Hợp tác xã có tư cách pháp nhân.
• Hợp tác xã phải do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập.
• Mục đích của hợp tác xã: hợp tác tương trợ
lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu
chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ
trong quản lý hợp tác xã.
50
v1.0014107225
5. HỘ KINH DOANH
Khái niệm: Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt
Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại
một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm:
• Chủ thể đăng ký kinh doanh là cá nhân là
công dân Việt Nam, một nhóm người hoặc hộ
gia đình.
• Hộ kinh doanh bị hạn chế số lượng lao động
và địa điểm kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ
được phép có một địa điểm kinh doanh trong
phạm vi cả nước. Hộ kinh doanh có thể sử
dụng lao động thường xuyên, nhưng không
quá mười lao động.
• Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
(trách nhiệm vô hạn).
• Ngoài ra, hộ kinh doanh không được sử dụng
con dấu.
51
v1.0014107225
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Hội đồng quản trị công ty không thể bảo đảm cho ông Michael Trần nhận được mức
cổ tức cố định hàng năm ít nhất bằng 10% bởi vì cổ tức chỉ được chia từ lợi nhuận
ròng của công (Điều 93, Luật doanh nghiệp 2005).
Trường hợp công ty không có lợi nhuận thì việc chia cổ tức sẽ trái với quy định ở
Điều 93 và do đó, ông Michael Trần phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản
khác đã nhận; trường hợp ông không hoàn trả được cho công ty thì ông Michael
Trần và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền,
tài sản đã trả cho ông mà chưa được hoàn lại (Điều 94 Luật doanh nghiệp 2005).
Ông Michael Trần có thể nhận được cổ tức cố định hàng năm nếu công ty phát
hành cổ phần ưu đãi cổ tức cho ông nhưng việc phát hành loại cổ tức này phải
được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn.
• Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đông bầu (Điều 96(1)(c), Luật doanh nghiệp
2005). Ngoài ra, nhiệm kỳ của một thành viên Hội đồng quản trị không quá 5 năm
(Điều 109(1), Luật doanh nghiệp 2005). Vì vậy, Hội đồng quản trị công ty không thể
đảm bảo yêu cầu thứ hai của ông Michael Trần.
52
v1.0014107225
CÂU HỎI MỞ
Vì sao Luật doanh nghiệp 2005 có nhiều quy định hơn đối với công ty cổ phần?
Trả lời:
• Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có sự tách biệt nhất giữa sở hữu và điều hành
nên nguy cơ người điều hành chiếm đoạt tài sản của chủ sở hữu cao hơn so với các loại
hình doanh nghiệp khác.
• Công ty cổ phần thường có quy mô lớn hơn với các mối quan hệ nội bộ phức tạp hơn.
• Công ty cổ phần được phát hành cổ phần ra công chúng và những nhà đầu tư tiềm năng
dựa trên những thông tin mà công ty công bố để đầu tư, do đó phải có nhiều quy định
hơn về công bố thông tin và quản trị công ty.
53
v1.0014107225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần:
A. phải là thành viên Hội đồng quản trị của công ty.
B. không nhất thiết là thành viên Hội đồng quản trị của công ty.
C. nhất thiết phải là cổ đông của công ty.
D. phải là thành viên Ban kiểm soát của công ty.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. không nhất thiết là thành viên Hội đồng quản trị của công ty.
• Giải thích: Điều 116 quy định: Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê
người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Vì vậy, Giám đốc (Tổng giám đốc) không
nhất thiết phải là thành viên Hội đồng quản trị của công ty.
54
v1.0014107225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, Đại hội đồng cổ đông thường niên của
công ty cổ phần phải họp 1 lần trong thời gian ít nhất là:
A. 6 tháng.
B. 1 năm.
C. 18 tháng.
D. 2 năm.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. 1 năm.
• Giải thích: Căn cứ Điều 97(1), Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất
thường; ít nhất mỗi năm họp một lần.
55
v1.0014107225
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Những ưu, nhược điểm của công ty trách nhiệm một thành viên là cá nhân so với
doanh nghiệp tư nhân?
Trả lời:
• Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều do một cá nhân làm chủ sở hữu.
• Công ty TNHH một thành viên là cá nhân có ưu điểm là chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu
hạn, công ty có tư cách pháp nhân trong khi Doanh nghiệp tư nhân có nhược điểm là chủ
sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn và doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
• Ngược lại, chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với doanh nghiệp
trong quản lý, điều hành, rút vốn. Trong khi đó chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
không được trực tiếp rút vốn khỏi công ty.
56
v1.0014107225
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
57
• Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu và chủ
doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh nghiệp.
• Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phần, cổ
phần của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng. Cơ cấu tổ chức của công ty
gồm có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Ban
kiểm soát.
• Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối đa 50 thành viên, thành viên chịu trách
nhiệm hữu hạn trong kinh doanh. Cơ cấu tổ chức của công ty gồm có Hội đồng
thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
• Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sơ hữu. Chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ công ty nhưng không
được trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty.
v1.0014107225
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (tiếp theo)
58
• Công ty hợp danh phải có tối thiểu hai thành viên hợp danh là cá nhân và có thể có
thêm thành viên góp vốn. Các thành viên hợp danh đều có quyền nhân danh công ty
giao kết hợp đồng với bên thứ ba.
• Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc
một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại một địa
điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phap_luat_kinh_doanh_bai_3_che_do_phap_ly_ve_cac_c.pdf