Các trường hợp chung cho việc chuyển đổi CT (Đ154)
CTTNHH có thể được chuyển đổi thành
CTCP hoặc ngược lại, thủ tục chuyển đổi được
quy định:
HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ thông qua
quyết định chuyển đổi và ĐLCT chuyển đổi.
Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất
cả các chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết.
Việc ĐKKD của CT chuyển đổi phải kèm theo
quyết định chuyển đổi.
Sau khi ĐKKD, CT được chuyển đổi chấm dứt
tồn tại; CT chuyển đổi được hưởng các quyền,
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT được
chuyển đổi.76
Quyết định chuyển đổi phải có các nội
dung chủ yếu:
Tên, địa chỉ trụ sở chính
của CT được chuyển đổi;
Tên, địa chỉ trụ sở chính
của CT chuyển đổi;
trái phiếu, phần vốn góp
của CT chuyển đổi;
Phương án sử dụng lao
động;
Thời hạn chuyển đổi.
Các trường hợp riêng cho việc chuyển đổi
CT (Đ155)
Chuyển đổi CTTNHH 1TV là việc chuyển đổi thành
CTTNHH có từ 2TV trở lên hoặc chuyển đổi thành
CTTNHH 1TV là cá nhân.
Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng một phần
VĐL cho tổ chức, cá nhân khác thì chủ sở hữu và
người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay
đổi và CT được hoạt động theo quy định về CTTNHH
2TV trở lên.
Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ
VĐL cho cá nhân thì người nhận chuyển nhượng
phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu CT và tổ chức
hoạt động theo quy định về CTTNHH 1TV là cá
nhân
77 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 7 - Phùng Thị Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƢƠNG 3
TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
I . CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÂN LOẠI CHỦ
THỂ KINH DOANH
II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DU LỊCH
III. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
DU LỊCH
IV. GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHỆP
DU LỊCH
V. HỆ THỐNG THUẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DU LỊCH
2I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ
KINH DOANH
1. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI KINH DOANH
2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTKD
3. PHÂN LOẠI CTKD
4.ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ THÀNH LẬP DN
5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CTKD
6. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP
7. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
8. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ CHI NHÁNH DN
Nội dung nghiên cứu:
31. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI KINH DOANH
“KD là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ SX đến tiêu thụ SP hoặc cung
ứng DV trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi” (K2 Đ4 LDN2005).
Khái niệm HVKD lần đầu tiên lần đầu tiên
được quy định tại K1 Đ3 LCT1990, và sau
đó được kế thừa trong LDN2005 tại K2
Đ4.
4Dấu hiệu của hành vi kinh doanh:
Hành vi đó phải mang tính chất nghề nghiệp: Chủ thể
tham gia thương trường là thực hiện phân công lao động
và họ sinh sống bằng hành vi đó. Và họ được pháp luật
thừa nhận và bảo hộ.
HVKD phải diễn ra trên thị trường: Thị trường là nơi gặp
gỡ giữa người mua và người bán. Thị trường được xác
định theo không gian, thời gian và theo từng loại sản
phẩm và thị trường cần được hiểu trong khuôn khổ của
đời sống vật chất của nền kinh tế.
Hành vi mục đích sinh lời: HVKD yêu cầu cần phải hạch
toán với mục đích lợi nhuận. Đây cũng là dấu hiệu quan
trọng để phân biệt HVKD với các hoạt động khác.
Hành vi đó phải là những hành vi thường xuyên: Nó phải
được thực hiện thường xuyên và được lặp đi lặp lại.
5KINH DOANH
1
2
4
5
4
4
3
2
Khái niệm CTKD
Pháp nhân
TNVH và TNHH
Khái niệm DN
Những đặc điểm pháp lý của DN
Thể nhân
6 Khái niệm CTKD
Khái niệm CTKD không được định nghĩa mà chỉ có
khái niệm DN và khái niệm KD. Tuy nhiên, xuất phát
từ khái niệm HVKD thì chủ thể của HVKD bao gồm
cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ kinh tế gia đình,
nhóm KD, các tổ hợp KD và những tổ chức liên kết
khác theo kiểu CT đối nhân.
CTKD có thể được hiểu là những pháp nhân hay thể
nhân thực hiện những HVKD.
Có hay không có tư cách pháp nhân không phải là
điều kiện để xác định sự tồn tại hợp pháp hay bình
đẳng của các CTKD. Vấn đề pháp nhân hay thể nhân
chỉ là xem xét đến chế độ TNHH hay TNVH mà thôi.
7 Khái niệm DN
“DN là TCKT có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được ĐKKD nhằm
mục đích thực hiện các HĐKD” (K1 Đ4
LDN2005).
Các đơn vị NN hoạt động công ích hay
cung cấp HH-DV công cộng hay trong lĩnh
vực an ninh quốc phòng mà không có mục
đích tìm kiếm lợi nhuận thì không được coi
là DN.
Không phải tất cả các ĐVKD (CTKD) được
thành lập nhằm mục đích HĐKD đều được
coi là DN.
8 Đặc điểm pháp lý của DN
DN phải có tên riêng;
DN phải có tài sản;
DN phải có trụ sở giao dịch ổn định;
DN phải thực hiện thủ tục thành lập và phải
được cấp GCNĐKKD;
Mục tiêu thành lập DN là để trực tiếp và chủ
yếu là thực hiện các HĐKD.
Đây là những đặc trưng về mặt pháp lý để
phân biệt DN là một TCKT với hộ gia đình, cá
thể, đặc biệt là phân biệt với các tổ chức
không phải là ĐVKD như các CQNN, đơn vị vũ
trang, TCXH.
9 Pháp nhân
Một chủ thể bằng hành vi của mình có thể tham gia
nhiều QHXH khác nhau và trở thành chủ thể của
nhiều ngành luật khác nhau.
Chủ thể của HVKD là ai? Câu hỏi này được trả lời
trước hết bằng nội hàm của cặp phạm trù pháp
nhân và thể nhân.
Khoa học pháp lý truyền thống chia chủ thể LDS
thành hai loại: pháp nhân và thể nhân. Còn theo
BLDS2005, chủ thể của LDS được chia thành pháp
nhân, cá nhân, tổ hợp tác và hộ gia đình. Cách phân
chia này là không hợp lý và không đầy đủ, bởi vì,
ngoài các chủ thể nêu trên thì còn có các loại chủ
thể khác như nhóm KD, các hiệp hội mà không đủ
điều kiện trở thành pháp nhân.
10
Pháp nhân (tt)
Mỗi con người phải tự chịu trách nhiệm về
hành vi của mình khi họ có những điều kiện
nhất định. Còn một tổ chức có nhiều người thì
hành vi mà các cá nhân thực hiện thì tổ chức
đó hay bản thân mỗi cá nhân phải chịu trách
nhiệm. Có thể chia thành hai trường hợp:
Thứ nhất là, nếu mỗi cá nhân phải tự chịu
trách nhiệm về hành vi của mình thì không có
sự tách bạch giữa tài sản của cá nhân đã góp
và các tài sản còn lại của cá nhân;
Thứ hai là, có sự tách bạch giữa tài sản của cá
nhân và tài sản của tổ chức.
11
Pháp nhân (tt)
Quan điểm thứ hai là khoa học và hợp lý hơn. Vì
vậy, ngoài cá nhân, thì một CTPL khác ra đời - là sự
tập hợp của nhiều người và tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản của mình và tách biệt với các tài sản
khác của các thành viên, tổ chức đó gọi là pháp
nhân.
Với mục đích này, pháp nhân không liên quan đến
vấn đề cá nhân hay tập thể con người; số ít hay số
nhiều; Vấn đề là có sự tách bạch hay không giữa tài
sản của cá nhân và tài sản của tổ chức. Có nghĩa là,
không phải mọi tổ chức đều là pháp nhân.
Một tổ chức thực hiện nguyên tắc tách bạch về tài
sản là điều kiện quan trọng để trở thành pháp nhân.
Và khi đó trách nhiệm của tổ chức đó đối với hành vi
của mình là TNHH.
12
Pháp nhân (tt)
Theo Đ84 BLDS2005, một tổ chức được
công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều
kiện:
Được thành lập hợp pháp;
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức
khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
đó;
Nhân danh mình tham gia các QHPL một
cách độc lập.
Trong đó dấu hiệu thứ ba là thuộc tính
riêng của pháp nhân.
13
Pháp nhân (tt)
Pháp nhân là một thực thể trìu tượng, được
hư cấu, thể hiện tình trạng tách bạch về mặt
tài sản của nó với tài sản còn lại của chủ sở
hữu, người đã sáng tạo ra nó.
Với thiết kế pháp lý để tạo ra một thực thể
pháp lý mới – pháp nhân nhằm mục đích để
các tổ chức có tư cách pháp nhân hưởng quy
chế TNHH.
Các DN được coi là có tư cách pháp nhân,
gồm: DNNN, CTTNHH, CTCP, CTHD, DN có
vốn đầu tư nước ngoài. Chỉ có DNTN không
có tư cách pháp nhân.
14
Thể nhân
Bên cạnh các pháp nhân còn có một loại CTPL nữa,
cũng là những thực thể pháp lý độc lập. Song, không
có sự tách bạch tài sản giữa thực thể đó với chủ sở
hữu của nó. Chế độ trách nhiệm thì thực thể đó với
chủ sở hữu của nó cùng liên đới chịu TNVH về các
khoản nợ.
Những thực thể pháp lý đó có thể là cá nhân hay tập
hợp một nhóm người nhưng không phải là tổ chức.
Loại chủ thể đó được khoa học pháp lý truyền thống
gọi chung là thể nhân.
Pháp luật nước ta sử dụng hai phạm trù là cá nhân
và pháp nhân. Ngoài ra, còn có những thực thể pháp
lý khác không phải là cá nhân cũng không phải là
pháp nhân, như: tổ hợp tác; hộ gia đình; nhóm KD.
15
TNVH và TNHH
TNVH là sự tận cùng hay đến cùng của
việc trả nợ. Xảy ra khi chủ thể không có
sự tách bạch về mặt tài sản, trong mọi
trường hợp vẫn phải trả hết nợ.
TNHH là chỉ giới hạn trong phần tài sản
còn lại mà các thành viên đã góp vào
pháp nhân.
Vô hạn hay hữu hạn là tính chất của chế
độ đảm bảo tài sản khi tham gia các
QHTS. Điều này không liên quan đến
TNPL phát sinh từ sự VPPL mà hậu quả là
thực hiện các chế tài.
16
TNVH và TNHH (tt)
Đặc tính TNVH hay TNHH chỉ xuất hiện và chỉ
được đề cập tới khi một chủ thể luật dân sự -
kinh tế bị vỡ nợ, mà đối với các DN khác được
gọi là phá sản.
Tài sản phá sản của pháp nhân vào thời điểm bị
tuyên bố phá sản là số tài sản vừa hiểu theo
nghĩa thực tế, vừa hiểu theo nghĩa pháp lý.
Theo thực tế, là tài sản còn lại tại thời điểm
tuyên bố phá sản.
Theo nghĩa pháp lý, là vào thời điểm phá sản
mà có thành viên chưa thực hiện xong việc góp
vốn thì phần đó vẫn được coi là tài sản của pháp
nhân.
17
TNVH và TNHH (tt)
Pháp nhân có những dấu hiệu được phân biệt với
thể nhân:
Có tài sản riêng, tồn tại độc lập với phần tài sản còn
lại của chủ sở hữu.
Hoạt động nhân danh mình và tự chịu trách nhiệm
về mọi hành vi của mình với số tài sản riêng có.
→ Mô hình DN theo kiểu pháp nhân hay thể nhân suy
cho cùng là để ấn định chế độ TNHH hay TNVH.
Song, chúng chỉ được áp dụng khi DN bị tuyên bố
phá sản. Chứng tỏ rằng, giữa pháp nhân và thể
nhân không vì thế mà có sự bất bình đẳng.
18
TNVH và TNHH (tt)
Điểm mạnh của các DN chịu TNVH chính là ít
có khả năng gây rủi ro cho bạn hàng. Song,
đối với chủ DN luôn bị đe doạ bởi khả năng
“được ăn cả, ngã về không” nên không mạnh
dạn đầu tư vào những lĩnh vực rủi ro cao, và
khi liên kết góp vốn họ luôn tìm những người
rất gần gũi. Các loại DN này không bao giờ trở
thành DN lớn.
Các DN chịu TNHH lại khắc phục được “điểm
yếu” đó, dễ dàng tồn tại trong mọi lĩnh vực và
có thể trở thành những ĐVKT mạnh. Thế
nhưng, do TNHH nên dễ gây ra rủi ro cho bạn
hàng. Những DN loại này thường bị các bạn
hàng “thẩm định” rất cẩn thận.
19
3. PHÂN LOẠI CTKD
Các tiêu chí phân loại:
3
4
2
1
Phân loại theo hình thức pháp lý của các TCKD
Xét theo dấu hiệu sở hữu
Xét dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn
Phân loại theo giới hạn trách nhiệm
Theo dấu hiệu đơn chủ sở hữu hay đa chủ sở hữu
20
Nếu xét theo dấu hiệu sở hữu
DNNN: là DN mà NN có sở hữu vốn góp
hoặc cổ phần trên 50% VĐL.
DNTN: là DN mà tài sản của DN thuộc
về một cá nhân và cá nhân đó chịu
TNVH về các khoản nợ của DN.
CT: có các loại CT là CTTNHH (1TV và từ
2TV trở lên), CTCP, CTHD.
DN của các tổ chức các tổ chức chính trị
- xã hội.
HTX.
21
Nếu xem xét dấu hiệu
về phƣơng thức đầu tƣ vốn
DN có vốn đầu tư trong nước
DN có vốn đầu tư nước ngoài: DNLD và DN
100% vốn nước ngoài.
22
Nếu theo dấu hiệu đơn chủ sở hữu hay đa chủ
sở hữu
DN một chủ: DN do một chủ đầu tư.
DN nhiều chủ: DN được hình thành trên cơ
sở liên kết của các thành viên qua việc
cùng góp vốn. Loại DN này được gọi là CT.
23
Phân loại theo giới hạn trách nhiệm
DN không có tư cách pháp nhân (DNTN):
DN phải chịu TNVH về các khoản nợ. Nghĩa
là không có sự phân biệt giữa tài sản của
DN với phần tài sản còn lại của chủ DN.
DN có tư cách pháp nhân (gồm tất cả các
DN còn lại): Các DN có chế độ TNHH – chế
độ chịu TNHH đối với các khoản nợ của DN
(có sự tách bạch tài sản của DN với phần
tài sản còn lại của chủ sở hữu DN).
24
Phân loại theo hình thức pháp lý
của các TCKD
CTCP
CTTNHH: CTTNHH có từ 2TV trở lên và
CTTNHH có 1TV.
CTHD
DNTN
Nhóm CT: CTNN dưới các mô hình TCTNN,
CT mẹ, CT con; nhóm CT thuộc khu vực
dân doanh; khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài.
25
4. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC
ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Khái quát pháp luật VN về thành lập và
quản lý DN
Những điều kiện cơ bản để thành lập DN
Trình tự ĐKKD thành lập DN và hồ sơ
ĐKKD của từng loại hình DN
26
Khái quát PLVN về thành lập và quản lý DN
PL về thành lập và quản lý DN được hoàn
thiện dần cùng với quá trình hình thành
phát triển của các loại hình DN.
Trong cơ chế KHHTT, hoạt động kinh tế
chủ yếu được thực hiện bởi các ĐVKT
thuộc các thành phần kinh tế XHCN.
Những văn bản dưới luật đặt ý chí kế
hoạch NN lên trên hết để điều chỉnh toàn
diện, từ việc thành lập, tổ chức, quản lý
đến mọi hoạt động của ĐVKT.
27
Khái quát PLVN về thành lập và quản lý DN
(tt)
Thời kỳ đổi mới, nền kinh tế công nhận thêm
hình thức sở hữu tư nhân. Với ba hình thức sở
hữu tạo nên đa dạng các thành phần kinh tế
(6 thành phần) với các hình thức SXKD đa
dạng.
Về mặt pháp lý, quá trình đổi mới điều kiện
thủ tục thành lập DN thể hiện qua việc QH
ban hành các VBPL: LĐTNN(1987, 1996),
LCT(1990), LDNTN1990, HP92, LDNNN(1995,
2003), và đặc biệt là LDN1999, sau đó là
LDN2005
28
Khái quát PLVN về thành lập và quản lý DN (tt)
Điểm thay đổi quan trọng là NN đã coi
quyền thành lập DN là quyền tự do KD. Khi
đã thành lập DN các CTKD đó có nghĩa vụ
ĐKKD. NN từ chỗ can thiệp mọi hoạt động
nay chỉ kiểm tra, kiểm soát.
Một thay đổi khác nữa là, nếu trước đây có
sự phân biệt giữa các ĐVKT trong nước với
nhau cũng như với các ĐVKT có vốn đầu tư
nước ngoài, thì nay điều chỉnh theo hướng
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Biểu hiện là, năm 2005 QH đã ban hành
LDN chung và LĐT chung.
29
Những điều kiện cơ bản để
thành lập DN
Một chủ thể muốn thành lập DN thì cần
phải có đủ 5 điều kiện:
Điều kiện về tài sản
Điều kiện về ngành nghề KD
Điều kiện về tên, trụ sở DN
Điều kiện về tư cách pháp lý của người
thành lập và quản lý DN
Điều kiện phải bảo đảm số lượng thành
viên và cơ chế, quản lý điều hành hoạt
động DN
30
Điều kiện về tài sản
Người thành lập DN phải đăng ký tài sản đầu
tư vào KD, đây là điều kiện bắt buộc.
Trước đây, mọi DN khi xin phép thành lập đều
phải có vốn pháp định. Hiện nay, chỉ một số
lĩnh vực NN mới quy định DN phải có vốn
pháp định.
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và
các quyền tài sản.
Phương thức định giá tài sản có thể được
phân biệt trong 2 trường hợp là góp vốn khi
thành lập DN và góp vốn trong quá trình hoạt
động của DN.
31
Điều kiện về ngành nghề
Tự do lựa chọn ngành nghề là một trong
những nội dung của quyền tự do KD. DN
thuộc mọi thành phần được quyền lựa chọn
lĩnh vực và ngành nghề mà pháp luật không
cấm.
CP tùy thuộc vào từng thời kỳ mà ban hành
danh mục các ngành nghề và lĩnh vực không
được phép KD. Ngành nghề KD hiện tại được
chia thành những nhóm chủ yếu:
Thứ nhất: những ngành nghề bị cấm
Thứ hai: những ngành nghề có điều kiện
Thứ ba: những ngành nghề được khuyến
khích
32
Điều kiện về ngành nghề (tt)
Ngành, nghề và điều kiện KD (Đ7 LDN2005):
DN được KD các ngành, nghề mà PL không cấm.
Đối với các ngành, nghề có điều kiện thì chỉ được KD khi
có đủ điều kiện.
Cấm HĐKD gây phương hại đến quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội.
CP quy định danh mục ngành, nghề bị cấm.
CP định kỳ rà soát, đánh giá lại các điều kiện KD; bãi bỏ
hoặc kiến nghị bãi bỏ; sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi
các điều kiện; ban hành hoặc kiến nghị ban hành các
điều kiện KD mới.
Bộ, cơ quan ngang bộ, HĐND và UBND các cấp không
được quy định về ngành, nghề KD có điều kiện và điều
kiện KD.
33
Điều kiện về tên DN (Đ31 LDN2005)
Tên phải bằng tiếng Việt, có thể kèm chữ số
và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất
hai thành tố:
Loại DN;
Tên riêng.
Tên phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính,
chi nhánh, VPĐD. Tên phải được in hoặc viết
trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu và
các ấn phẩm của DN.
Căn cứ vào Đ31, 32, 33, 34 LDN2005,
CQĐKKD có quyền từ chối tên dự kiến của DN,
và đây là quyết định cuối cùng.
34
Điều kiện về tên DN (Đ32 LDN2005)
Những điều cấm trong đặt tên:
Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với DN
đã đăng ký.
Sử dụng tên của các cơ quan, đơn vị, tổ
chức làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng,
trừ trường hợp có sự chấp thuận của họ.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục
35
Điều kiện về tên DN (Đ33 LDN2005)
Tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt:
Tên viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch
từ tên tiếng Việt. Khi dịch, tên riêng có thể giữ
nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng.
Tên bằng tiếng nước ngoài được in hoặc viết với
khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt.
Tên viết tắt được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt
hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
36
Điều kiện về tên DN (Đ34 LDN2005)
Tên trùng và tên gây nhầm lẫn:
Tên trùng là tên được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với
tên DN đã đăng ký.
Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn:
Tên bằng tiếng Việt được đọc giống như tên DN đã đăng ký;
Tên bằng tiếng Việt chỉ khác tên DN đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
Tên viết tắt trùng với tên viết tắt của DN đã đăng ký.
Tên bằng tiếng nước ngoài trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của DN
đã đăng ký;
Tên riêng khác với tên riêng của DN đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ
tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng đó, trừ trường hợp
DN yêu cầu đăng ký là công ty con của DN đã đăng ký;
Tên riêng khác với tên riêng của DN đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước
hoặc từ “mới” ngay sau tên riêng của DN đã đăng ký;
Tên riêng chỉ khác tên riêng của DN đã đăng ký bằng các từ “miền
bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ
có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp DN yêu cầu đăng ký là công ty con
của DN đã đăng ký.
37
Trụ sở doanh nghiệp (Đ35 LDN2005)
Trụ sở chính là địa điểm liên lạc, giao dịch;
phải ở trên lãnh thổ VN, có địa chỉ được xác
định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên
xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư
điện tử (nếu có).
DN phải thông báo thời gian mở cửa trụ sở
chính với CQĐKKD trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày được cấp GCNĐKKD.
38
Điều kiện về tư cách pháp lý của
người thành lập và quản lý DN
NN khuyến khích các nhà đầu tư trong và
ngoài nước đầu tư vào DN.
Mọi cá nhân, tổ chức VN và nước ngoài đều có
quyền góp vốn, thành lập và quản lý DN.
PLVN phân chia quyền KD của nhà đầu tư
thành ba trường hợp:
quyền thành lập DN
quyền quản lý DN
quyền góp vốn vào DN
Có một số đối tượng bị PL cấm trong việc
thành lập, quản lý, góp vốn vào DN.
39
Điều kiện về tư cách pháp lý của người
thành lập và quản lý DN (tt)
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền thành lập
và quản lý DN, trừ các trường hợp (Đ13 LDN2005):
CQNN, ĐVLLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN nhằm
thu lợi riêng;
Cán bộ, công chức;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100%
vốn NN, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy
quyền để quản lý phần vốn góp của NN tại DN khác;
Người chưa thành niên; người bị hạn chế NLHVDS hoặc
bị mất NLHVDS;
Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án
cấm KD;
Các trường hợp khác theo luật về phá sản.
40
Điều kiện về tư cách pháp lý của người
thành lập và quản lý DN (tt)
n của
CTCP, góp vốn vào CTTNHH, CTHD, trừ các trường
hợp:
CQNN, ĐVLLVT sử dụng tài sản NN góp vốn để thu
lợi riêng;
Các đối tượng không được góp vốn theo pháp luật
về cán bộ, công chức.
41
Điều kiện phải bảo đảm số lượng thành viên và cơ
chế, quản lý điều hành hoạt động của DN
CTTNHH: có hai loại là 1TV (cá nhân hoặc tổ
chức) và từ 2TV (cá nhân, tổ chức) trở lên
CTHD: có từ 2TV (cá nhân) hợp danh trở lên,
có thể có hoặc không có thành viên góp vốn
CTCP: có từ 3TV (cá nhân, tổ chức) trở lên
DNTN: chỉ có 1TV là cá nhân
42
Trình tự ĐKKD thành lập DN và hồ sơ
ĐKKD của từng loại hình DN
Trình tự ĐKKD thành lập DN
HSĐKKD của từng loại hình DN
Nội dung giấy đề nghị ĐKKD, ĐLCT, Danh
sách thành viên CTTNHH, CTHD, danh sách
cổ đông sáng lập CTCP
43
Trình tự ĐKKD thành lập DN
Người thành lập DN nộp đủ HSĐKKD tại CQĐKKD và
phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác.
CQĐKKD chỉ xem xét hồ sơ về mặt hình thức và
không được yêu cầu nộp thêm bất cứ một loại giấy
tờ nào. HSĐKKD từng loại hình DN có sự quy định
khác nhau.
CQĐKKD xem xét hồ sơ trong 15 ngày; nếu từ chối
cấp GCNĐKKD thì phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Thời hạn cấp GCN gắn với dự án đầu tư cụ thể theo
pháp luật về đầu tư.
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày cấp GCN, cơ quan
đăng ký phải thông báo nội dung GCN cho các cơ
quan có liên quan.
44
Trình tự ĐKKD thành lập DN (tt)
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp
GCN, DN phải đăng ký trên mạng thông tin DN
của CQĐKKD hoặc một trong các loại tờ báo
viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về
các nội dung chủ yếu (Đ28 LDN2005):
45
HSĐKKD của DN
Hồ sơ ĐKKD của DNTN (Đ16)1
Hồ sơ ĐKKD của CTHD (Đ17)2
Hồ sơ ĐKKD của CTTNHH (Đ18)3
Hồ sơ ĐKKD của CTCP (Đ19)4
46
◙ HSĐKKD của DNTN (Đ16)
Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu.
Bản sao GCMND, hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu có.
Chứng chỉ hành nghề nếu có yêu cầu.
47
◙ HSĐKKD của CTHD (Đ17)
Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu.
Dự thảo ĐLCT.
Danh sách thành viên, bản sao GCMND, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần.
Chứng chỉ hành nghề nếu cần.
48
◙ HSĐKKD của CTTNHH (Đ18)
Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu.
Dự thảo ĐLCT.
Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần.
Chứng chỉ hành nghề nếu cần.
Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo:
o Đối với thành viên là cá nhân: bản sao GCMND, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân.
o Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định
thành lập, GCNĐKKD hoặc tài liệu tương đương khác;
văn bản ủy quyền, GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.
o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao
GCNĐKKD phải có chứng thực không quá ba tháng
trước ngày nộp hồ sơ.
49
◙ HSĐKKD của CTCP (Đ19)
Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu.
Dự thảo ĐLCT.
Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần.
Chứng chỉ hành nghề nếu cần.
Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ
kèm theo:
o Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao GCMND, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
o Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định
thành lập, GCNĐKKD hoặc tài liệu tương đương
khác; văn bản ủy quyền, GCMND, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy
quyền.
o Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao
GCNĐKKD phải có chứng thực không quá ba
tháng trước ngày nộp hồ sơ.
50
◙ Nội dung giấy đề nghị ĐKKD, ĐLCT, D/S thành viên
CTTNHH, CTHD, D/S cổ đông sáng lập CTCP
Nội dung giấy đề nghị ĐKKD (Đ21 LDN2005):
Tên DN.
Địa chỉ trụ sở chính; số đt, số fax, địa chỉ Email (nếu có).
Ngành, nghề.
VĐL của CT, vốn ban đầu của DNTN.
n được quyền chào bán của từng loại đối với CTCP.
Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, số GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân của chủ DNTN; của chủ sở hữu CT hoặc người đại diện
theo ủy quyền của chủ sở hữu CT đối với CTTNHH 1TV; của thành
viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên đối với
CTTNHH từ 2TV; của CĐSL hoặc người đại diện theo ủy quyền của
CĐSL đối với CTCP; của TVHD đối với CTHD.
51
◙ Nội dung giấy đề nghị ĐKKD, ĐLCT, D/S thành viên
CTTNHH, CTHD, D/S cổ đông sáng lập CTCP (tt)
Nội dung của ĐLCT (Đ22):
Tên, địa chỉ trụ sở chính, CN, VPĐD;
Ngành, nghề KD;
VĐL, cách thức tăng, giảm VĐL;
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ
bản khác của TVHD; của chủ sở hữu, thành
viên; của CĐSL;
n được quyền chào bán
của từng loại;
Quyền và nghĩa vụ đối với thành viên; của cổ
đông;
Cơ cấu tổ chức quản lý;
52
Nội dung của ĐLCT (Đ22)(tt):
Người đại diện theo PL;
Thể thức thông qua quyết định; phương thức giải quyết
tranh chấp nội bộ;
Căn cứ và phương thức xác định thu nhập cho người
quản lý và KSV;
Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu CT mua lại
phần vốn góp;
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận ròng và xử lý lỗ;
Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục
thanh lý
Thể thức sửa đổi, bổ sung ĐLCT;
Họ, tên, chữ ký của TVHD; của người đại diện theo PL,
của chủ sở hữu, của các thành viên hoặc người đại diện
theo ủy quyền; của người đại diện theo PL, của CĐSL,
của người đại diện theo ủy quyền của CĐSL;
Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thỏa thuận.
53
D/S thành viên CTTNHH, CTHD, D/S CĐSL(Đ23)
D/S phải được lập theo mẫu thống nhất và phải có
các nội dung chủ yếu:
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và
các đặc điểm cơ bản khác của thành viên hay
CĐSL.
Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài
n, loại tài sản,
số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản của
từng CĐSL đối với CTCP.
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo PL của
thành viên, CĐSL hoặc của đại diện theo ủy quyền
của họ đối với CTTNHH và CTCP, của TVHD đối với
CTHD.
54
5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CTKD
Quyền của DN đối với tài sản
Quyền tự do HĐKD và cạnh tranh lành
mạnh
Quyền thuê và sử dụng lao động
Quyền ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ
Quyền tổ chức quản lý DN
Các quyền khác
Quyền của DN trong KD
55
Quyền của doanh nghiệp (Đ8):
Tự chủ KD; chủ động lựa chọn ngành
nghề, địa bàn, hình thức KD, đầu tư;
chủ động mở rộng quy mô, ngành
nghề; được NN khuyến khích, ưu đãi và
tạo điều kiện tham gia sản xuất, cung
ứng SPDV công ích.
Lựa chọn hình thức, phương thức huy
động, phân bổ và sử dụng vốn.
Chủ động tìm kiếm thị trường, khách
hàng và ký kết hợp đồng.
Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
56
Quyền của doanh nghiệp (tt):
Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động.
Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại.
Tự chủ quyết định các công việc KD và quan
hệ nội bộ.
Chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của
DN.
Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực
không được pháp luật quy định.
Khiếu nại, tố cáo.
Trực tiếp hoặc ủy quyền tham gia tố tụng.
Các quyền khác.
57
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN
CỦA CTKD
Nghĩa vụ về ngành nghề KD
Nghĩa vụ về tài chính
Nghĩa vụ về kế toán, thống kê
Nghĩa vụ trong sử dụng lao động
Nghĩa vụ đối với người tiêu dùng
Những nghĩa vụ xã hội liên quan đến
KD
Nghĩa vụ của DN trong KD
58
Nghĩa vụ của DN (Đ9):
Hoạt động theo đúng ngành nghề; bảo
đảm điều kiện kinh doanh khi kinh doanh
ngành nghề có điều kiện.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp BCTC
trung thực, chính xác, đúng thời hạn.
Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp
thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác.
Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
NLĐ; thực hiện chế độ BHXH, BHYT và
BHTN cho NLĐ.
59
Nghĩa vụ của DN (tt):
Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng
theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
Thực hiện chế độ thống kê; định kỳ báo cáo
các thông tin về DN, tình hình tài chính của
DN; khi phát hiện các thông tin đã kê khai
hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ
thì phải kịp thời thay đổi bổ sung.
Tuân theo pháp luật về quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên,
môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
Các nghĩa vụ khác.
60
Quyền và nghĩa vụ của DN có sản xuất, cung ứng các SP-
DV công ích (Đ10):
Các quyền và nghĩa vụ tại Đ8, Đ9 LDN2005 và các
quy định khác có liên quan.
Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá thực hiện
thầu hoặc thu phí sử dụng dịch vụ.
Được bảo đảm thời hạn sản xuất thích hợp để thu
hồi vốn và có lãi hợp lý.
Sản xuất, cung ứng đủ số lượng, đúng chất lượng và
thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí đã quy định.
Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi như
nhau cho mọi đối tượng khách hàng.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng.
Các quyền và nghĩa vụ khác.
61
6. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP
Chia DN (Đ150)
Tách DN (Đ151)
Hợp nhất DN (Đ152)
Sáp nhập DN (Đ153)
Chuyển đổi CT
62
Chia DN (Đ150)
CTTNHH và CTCP có thể được chia thành
một số CT cùng loại.
DN A = DN B + DN C +
Việc chia DN không áp dụng đối với CTHD
và DNTN.
Mô hình chia DN
63
Chia DN (Đ150) (tt)
HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ của CT bị
chia thông báo quyết định chia CT căn cứ vào
PL và ĐLCT.
Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ
đông của các CT mới được thành lập thông
qua ĐLCT, bầu hoặc bổ nhiệm CTHĐTV, CTCT,
HĐQT, GĐ (TGĐ) và tiến hành ĐKKD.
CT bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các CT mới
được ĐKKD.
Các CT mới phải cùng nhau liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ, nếu các bên không có
thỏa thuận khác.
Thủ tục chia CT (CTTNHH & CTCP)
64
Các nội dung phải có trong quyết định
chia CT:
Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT bị chia;
Tên các CT sẽ thành lập;
Nguyên tắc và thủ tục chia tài sản;
Phương án sử dụng lao động;
n, trái phiếu của CT bị chia sang các CT
mới;
Nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của CT bị
chia;
Thời hạn chia.
Quyết định chia phải được gửi đến tất cả các
chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết.
65
Tách DN (Đ151)
Việc tách DN chỉ được áp dụng đối với CTTNHH và
CTCP.
DN A = DN A + DN B +
CTTNHH, CTCP có thể tách bằng cách chuyển một
phần tài sản của CT (CT bị tách) để thành lập một
hoặc một số CT mới cùng loại (CT được tách);
chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của CT bị
tách sang CT được tách mà không chấm dứt tồn
tại của CT bị tách.
Điểm khác nhau căn bản giữa chia và tách CT là:
khi chia CT, CT bị chia chấm dứt sự tồn tại. Còn
khi tách CT, CT bị chia không chấm dứt sự tồn
tại.
Mô hình tách DN (CTTNHH & CTCP)
66
Tách DN (Đ151) (tt)
HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ của CT
bị tách thông qua quyết định tách CT theo
PL và ĐLCT.
Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ
đông của các CT mới được thành lập thông
qua ĐLCT, bầu hoặc bổ nhiệm CTHĐTV,
CTCT, HĐQT, GĐ (TGĐ) và tiến hành ĐKKD.
Sau khi ĐKKD, CT bị tách và các CT được
tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của CT bị tách, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác.
Thủ tục tách CT (CTTNHH & CTCP)
67
Nội dung của duyết định tách CT:
Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT bị tách;
Tên CT được tách sẽ thành lập;
Phương án sử dụng lao động;
Giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ
được chuyển từ CT bị tách sang CT được
tách;
Thời hạn tách.
Quyết định tách phải được gửi đến tất
cả các chủ nợ và thông báo cho NLĐ
biết.
68
Hợp nhất DN (Đ152)
DN A + DN B + = DN C
Hai hoặc một số CT cùng loại (CT bị hợp nhất) có
thể hợp nhất thành một CT mới (CT hợp nhất) bằng
cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ sang
CT hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các
CT bị hợp nhất.
Điểm giống nhau giữa sáp nhập và hợp nhất là CT
bị sáp nhập và CT bị hợp nhất chấm dứt tồn tại.
Đồng thời, tài sản, quyền, nghĩa vụ được chuyển
sang CT nhận sáp nhập, hoặc CT hợp nhất.
Sáp nhập CT và hợp nhất CT được áp dụng cho tất
cả các loại hình CT.
Mô hình hợp nhất DN
69
Hợp nhất DN (Đ152) (tt)
Các CT bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp
nhất, có các nội dung chủ yếu:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của các CT bị hợp
nhất;
Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT hợp nhất;
Thủ tục và điều kiện hợp nhất;
Phương án sử dụng lao động;
n, trái phiếu của CT hợp nhất;
Thời hạn hợp nhất;
Dự thảo ĐLCT hợp nhất.
Thủ tục hợp nhất CT
70
Hợp nhất DN (Đ152) (tt)
Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ đông của
các CT bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất,
ĐLCT hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm CTHĐTV, CTCT,
HĐQT, GĐ (TGĐ) và tiến hành ĐKKD.
Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và
thông báo cho NLĐ biết.
Nếu CT hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% thị
trường thì đại diện của CT bị hợp nhất phải thông
báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi hợp
nhất.
Cấm việc hợp nhất dẫn đến CT hợp nhất có thị phần
trên 50% thị trường.
Sau khi ĐKKD, các CT bị hợp nhất chấm dứt tồn tại;
CT hợp nhất được hưởng các quyền, chịu trách
nhiệm các khoản nợ của các CT bị hợp nhất.
Thủ tục hợp nhất CT (tt)
71
Sáp nhập DN (Đ153)
Một hoặc một số CT cùng loại (CT bị sáp
nhập) có thể sáp nhập vào một CT khác (CT
nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ
tài sản, quyền, nghĩa vụ sang CT nhận sáp
nhập, đồng thời chấm dứt tồn tại CT bị sáp
nhập.
DN A + DN B + = DN A hoặc = DN B hoặc
=
Mô hình sáp nhập DN
72
Sáp nhập DN (Đ153) (tt)
Các CT liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập
và dự thảo ĐLCT nhận sáp nhập, hợp đồng
phải có các nội dung chủ yếu:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của CT nhận sáp
nhập;
Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT bị sáp nhập;
Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
Phương án sử dụng lao động;
n, trái
phiếu của CT nhận sáp nhập;
Thời hạn sáp nhập.
Thủ tục sáp nhập CT
73
Sáp nhập DN (Đ153) (tt)
Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ đông của
các CT liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập,
ĐLCT nhận sáp nhập và tiến hành ĐKKD.
Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ
nợ và báo cho NLĐ biết.
Sau khi ĐKKD, CT bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; CT
nhận sáp nhập được hưởng các quyền, chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của CT bị sáp nhập.
Nếu CT nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50%
thì đại diện của CT thông báo cho cơ quan quản lý
cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập.
Cấm việc sáp nhập dẫn đến CT nhận sáp nhập có thị
phần trên 50%.
Thủ tục sáp nhập CT (tt)
74
Chuyển đổi CT
Các trường hợp chung cho việc chuyển
đổi CT (Đ154 LDN2005)
Các trường hợp riêng cho việc chuyển đổi
CT (Đ154 LDN2005)
75
Các trường hợp chung cho việc chuyển đổi CT (Đ154)
CTTNHH có thể được chuyển đổi thành
CTCP hoặc ngược lại, thủ tục chuyển đổi được
quy định:
HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ thông qua
quyết định chuyển đổi và ĐLCT chuyển đổi.
Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất
cả các chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết.
Việc ĐKKD của CT chuyển đổi phải kèm theo
quyết định chuyển đổi.
Sau khi ĐKKD, CT được chuyển đổi chấm dứt
tồn tại; CT chuyển đổi được hưởng các quyền,
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT được
chuyển đổi.
76
Quyết định chuyển đổi phải có các nội
dung chủ yếu:
Tên, địa chỉ trụ sở chính
của CT được chuyển đổi;
Tên, địa chỉ trụ sở chính
của CT chuyển đổi;
n,
trái phiếu, phần vốn góp
của CT chuyển đổi;
Phương án sử dụng lao
động;
Thời hạn chuyển đổi.
77
Các trường hợp riêng cho việc chuyển đổi
CT (Đ155)
Chuyển đổi CTTNHH 1TV là việc chuyển đổi thành
CTTNHH có từ 2TV trở lên hoặc chuyển đổi thành
CTTNHH 1TV là cá nhân.
Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng một phần
VĐL cho tổ chức, cá nhân khác thì chủ sở hữu và
người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay
đổi và CT được hoạt động theo quy định về CTTNHH
2TV trở lên.
Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ
VĐL cho cá nhân thì người nhận chuyển nhượng
phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu CT và tổ chức
hoạt động theo quy định về CTTNHH 1TV là cá
nhân.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phap_luat_trong_kinh_doanh_du_lich_tuan_7_phung_th.pdf