Bài giảng Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất
• Nhanh chóng đạt được HA mục tiêu hơn so với đơn trị liệu1-4
• Hạ áp mạnh hơn 1,2 Tỉ lệ kiểm soát HA cao hơn 3,4 so với đơn trị
liệu
• Giảm tác dụng phụ thông quan tác dụng hiệp đồng giữa các thuốc
3,4
• Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp giảm số viên thuốc uống
hàng ngày,1,2 cải thiện tuân thủ điều trị,3,4 và có thể giảm được chi
phí điều trị.
Lợi ích
Hạn chế • Liều cố định, khó hiệu chỉnh trên một số BN cụ thể 2
Bệnh nhân • Phần lớn BN đều cần hai hoặc hơn thuốc hạ HA1,2
• Phát huy được tác dụng hiệp đồng của nhiều cơ chế 2
Kết hợp thuốc • Hiệu quả hạ áp tốt hơn khi kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất 2
Kết luận
Các hướng dẫn thực hành (guidelines) hiện nay
khuyến cáo kết hợp thuốc ức chế hệ reninangiotensin/chẹn calci/lợi tiểu nhằm kiểm soát
tốt HA và bảo vệ tim mạch.
Lựa chọn phối hợp thuốc nên dựa trên nền tảng
những thuốc riêng rẽ vốn có nhiều bằng chứng
về lợi ích lâm sàng (VD: amlodipine, perindopril,
indapamide ).
Xu hướng hiện nay là kết hợp thuốc trong một
viên duy nhất (single-pill combination).
51 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỐI HỢP THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TS. BS. Phan Đình Phong
Viện Tim mạch Việt Nam
Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội
TĂNG HUYẾT ÁP LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG
Ở 7,5 TRIỆU NGƢỜI MỖI NĂM TRÊN THẾ GIỚI
Nguy cơ
tử vong
tim mạch
HATT/HATTr (mm Hg)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
115/75 135/85 155/95 175/105
Tử vong tim mạch gấp đôi với mỗi
mức tăng HA 20/10 mm Hg*
*Individuals aged 40-69 years, starting at BP 115/75 mm Hg.
CV, cardiovascular; DBP, diastolic blood pressure; SBP, systolic blood pressure.
Lewington S et al. Lancet. 2002;360:1903-1913.
Chobanian AV et al. JAMA. 2003;289:2560-2572.
Lợi ích của điều trị THA tỉ lệ thuận
với mức độ HA hạ đƣợc
MRC2
MIDAS/NICS/VHAS
UKPDS C vs A
NORDIL INSIGHT
HOT L vs H
HOT M vs H MRC1
HEP
EWPHE
STOP1 ATMH
PART2/SCAT
CAPPP
Syst-China
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
Syst-Eur STONE
UKPDS L vs H
RCT70-80
T
ỉ
s
u
ấ
t
c
h
ê
n
h
v
ề
l
ợ
i
íc
h
P=0.002
Tử vong tim mạch
–5 0 5 10 15 20 25
HOPE
SHEP
STOP2/ACEIs
STOP2/CCBs
Staessen JA et al. Hypertension Research. 2005;28:385-407.
HUYẾT ÁP MỤC TIÊU
Nhìn chung: < 140/90 mmHg
“Nới lỏng” đối với bệnh nhân cao tuổi
(đặc biệt > 80 tuổi):
< 150/90 mmHg
“Tích cực hơn” ở bệnh nhân có đái tháo
đƣờng và/hoặc bệnh thận:
< 130-140/85-90 mmHg
SPRINT research group. A randomized trial of intensive versus standard blood-pressure control. N Engl J Med. 2015 Nov 9. [Epub ahead of print] PMID: 26551272
RCT, US adults, patients with DM or previous stroke excluded, n=9361, study stopped early: median 3.26 years
Primary outcome: composite of MI, ACS not resulting in MI, acute decompensated HF, or CV death
Nghiên cứu SPRINT: so sánh hạ huyết áp
tích cực với hạ huyết áp «tiêu chuẩn»
The SPRINT trial:
HA tâm thu mục tiêu <120 mmHg cải thiện có ý nghĩa
dƣ hậu tim mạch so với <140 mmHg
-25%
P<0.001
-27%
P<0.003
-43%
P<0.005
-38%
P<0.002
-50%
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
Primary outcome All-cause mortality CV mortality Heart failure
%
r
is
k
re
d
u
ct
io
n
In
te
n
si
ve
(
SB
P
<
1
2
0
m
m
H
g)
v
s
st
an
d
ar
d
t
re
at
m
e
n
t
(
SB
P
<
1
4
0
m
m
H
g)
SPRINT research group. A randomized trial of intensive versus standard blood-pressure control. N Engl J Med. 2015 Nov 9. [Epub ahead of print] PMID: 26551272
RCT, US adults, patients with DM or previous stroke excluded, n=9361, study stopped early: median 3.26 years
Primary outcome: composite of MI, ACS not resulting in MI, acute decompensated HF, or CV death
Tỷ lệ kiểm soát THA đạt mục tiêu vẫn còn
rất thấp ở mọi nơi !!!
1. Pereira M et al. J Hypertens 2009; 27: 963–975; 2. Wolf-Maier et al. Hypertension 2004;43:10
–17; 3. Erem et al. J Public Health 2009;31:47–58; 4. Wang et al. Chin J Epidemiol 2012;33:903–
6; 5. Su et al. J Hypertens 2008;26:600–06; 6. Sison et al. PJC 2007;35:1–9; 7. Rampal et al.
Public Health 2008;122:11–18; 8. Aekplakorn et al. J Hypertens 2008;26:191–8; 9. Ibrahim et al.
Saudi J Kidney Dis Transplant 1999;10:376–81; 10. Ibrahim & Damasceno. Lancet 2012;380:611
BP controlled <140/90 mmHg
BP uncontrolled ≥140/90 mmHg
† Control rate shown in males % – females %; *Treated population;
§patients age 35–64 years; ‡adults aged ≥19 to 44 years; BP control
levels not defined for China data
29.9%
Germany*§2
24.3%
Turkey*3
27.4%
China4
Taiwan*†‡5
20.0%
Philippines*6
21.0 28.5%
8.0%
Egypt10 36.6%
Thailand*8
26.6%
Malaysia*7
UAE*9
19.0%
29.7 33.8%
Economically
developing
countries†1
Materson et al. Am J Hypertens. 1993;8:189-192.
0
20
40
60
80
Calcium
antagonist
Beta-
blocker
Diuretic Alpha1
antagonist
ACEI
Alpha2
agonist
Placebo
50% đạt mục tiêu
Response is defined as DPB < 95 mm Hg after 1 year of treament
T
ỉ
lệ
đ
ạ
t
m
ụ
c
t
iê
u
Một thuốc hạ áp đơn độc không thể
đạt đƣợc mục tiêu điều trị trên 40-60% BN
HA mục tiêu
(mm Hg)
Số thuốc hạ HA
1
Nghiên
cứu 2 3 4
AASK MAP <92
UKPDS DBP <85
ABCD DBP <75
MDRD MAP <92
HOT DBP <80
IDNT SBP <135/DBP <85
ALLHAT SBP <140/DBP <90
Cần kết hợp nhiều thuốc hạ áp mới
đạt đƣợc HA mục tiêu
DBP, diastolic blood pressure; MAP, mean arterial pressure; SBP, systolic blood pressure.
Bakris GL et al. Am J Kidney Dis. 2000;36:646-661.
Lewis EJ et al. N Engl J Med. 2001;345:851-860.
Cushman WC et al. J Clin Hypertens. 2002;4:393-405.
Nghiên cứu SPRINT – Số thuốc hạ áp cần dùng
(Bệnh nhân THA không đái tháo đƣờng)
The ACCORD Study Group. N Engl J Med 2010;10.1056/NEJMoa1001286
Nghiên cứu ACCORD – Số thuốc hạ áp cần dùng
(Bệnh nhân THA kèm đái tháo đƣờng)
CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA TĂNG HUYẾT ÁP
Bệnh nhân 1
hoạt tính RAS
Bệnh nhân 2
tổng lượng muối
Bệnh nhân 3
hệ TK giao cảm
Hệ thần kinh giao cảm
Hệ Renin – Angiotensin
Tổng lượng muối của cơ thể
Phối hợp nhiều thuốc hạ HA
tác động đồng thời lên nhiều
cơ chế khác nhau Kiểm
soát HA hữu hiệu hơn
PHỐI HỢP THUỐC GIÚP KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP
TỐT HƠN VIỆC TĂNG LIỀU MỘT THUỐC
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
T
ă
n
g
m
ứ
c
đ
ộ
h
ạ
H
A
T
T
h
Thiazide Beta-blocker ACE inhibitor CCB All classes
1.04
(0.88-1.20)
0.19
(0.08-0.30)
1.00
(0.76-1.24)
0.23
(0.12-0.34)
1.16
(0.93-1.39)
0.20
(0.14-0.26)
0.89
(0.69-1.09)
0.37
(0.29-0.45)
1.01
(0.90-1.12)
0.22
(0.19-0.25)
Thêm thuốc nhóm khác Tăng gấp đôi liều
Wald DS et al. Am J Med. 2009;122:290-300.
P<0.05
Các khuyến cáo gần đây đều cho rằng cần phải phối hợp
thuốc để kiểm soát HA trên đa số các bệnh nhân
• Phần lớn bệnh nhân cần dùng hai hoặc nhiều hơn số thuốc
hạ huyết áp mới đạt được HA mục tiêu
– Khi HA > 20/10 mmHg mục tiêu, cần cân nhắc khởi đầu điều trị bằng
kết hợp hai thuốc
• Nên phối hợp thuốc ngay từ đầu ở các BN THA có nguy
cơ tim mạch cao
– Bao gồm: BN THA mức độ nhiều (> 160/90 mmHg) hoặc có nhiều
yếu tố nguy cơ hoặc đã có tổn thương cận lâm sàng cơ quan đích
hoặc đái tháo đường hoặc suy thận hoặc đã có bệnh tim mạch...
Chobanian et al. JAMA. 2003;289:2560–2572; Mancia et al. Eur Heart J. 2007;28:1462–1536;
download.aspx?o=CG034fullguideline (accessed January 2010); Ogihara et al. Hypertens Res. 2009;32:3–107.
• Phần lớn bệnh nhân cần dùng hai hoặc nhiều hơn số
thuốc hạ huyết áp mới đạt được HA mục tiêu
– Nên kết hợp thuốc UCMC/UCTT Angiotensin với thuốc chẹn kênh
calci hoặc lợi tiểu thiazid
• Cần phối hợp hai hoặc ba thuốc hạ huyết áp nhằm đạt
được huyết áp mục tiêu
– Thuốc lợi tiểu liều thấp trong phối hợp thuốc
J
N
C
V
II
E
S
H
/E
S
C
N
IC
E
The Japanese Society of
Hypertension Committee for
Guidelines for the
Management of Hypertension
2009
J
S
H
ân nhắc kết hợp thuốc:
- HA ban đầu tăng cao (> 160/90 mmHg)
- Có nhiều yếu tố nguy cơ, ĐTĐ, bệnh thận
- Đã có tổn thƣơng cơ quan đích
Khuyến cáo của Hội Tim mạch Anh Quốc
2011 & 2012
Step 1
Step 2
Step 3
A – Ức chế RAS
C – Chẹn kênh canxi
D – Lợi tiểu thiazid
Step 4
ESC 2013: Ƣu tiên phối hợp giữa thuốc
lợi tiểu thiazid/chẹn calci/
ƢCMC-ƢCTT
ESC/ESH guidelines 2013
“JNC 8” (2014): Quan điểm ở Hoa Kỳ
ESC 2013
JNC 8 cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của A, C và D
TAM GIÁC phối hợp thuốc
RAS-I
CCBs DIURETIC
CCB: chẹn calci; Diuretics: lợi tiểu
RAS-I: ức chế men chuyển/ức chế thụ thể AT1
CHIẾN LƢỢC A: Bắt đầu bằng 1 thuốc, tăng liều
đến tối đa Kết hợp thuốc thứ hai
CHIẾN LƢỢC B: Bắt đầu bằng 1 thuốc, kết hợp
thuốc thứ hai trước khi tăng tối đa liều thuốc thứ
nhất.
CHIẾN LƢỢC C: Bắt đầu bằng 2 thuốc, có thể
trong 2 viên thuốc riêng rẽ hoặc kết hợp trong một
viên duy nhất.
JNC 8 (2014)
Tiếp cận bệnh nhân THA:
Chiến lƣợc phối hợp thuốc
RAS-blocker:
- Ức chế men chuyển
- Ức chế thụ thể angiotensin II
Kết hợp giữa ức chế hệ RAS và lợi tiểu
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NỔI BẬT
Khuyến cáo (cập nhật 2011)
Nếu lợi tiểu được chọn để khởi trị hoặc thêm vào điều trị, nên
dùng một lợi tiểu giống thiazide (thiazide-like), như là
Chlortalidone (12,5 – 25mg mỗi ngày) hoặc Indapamide (1,5mg
dạng phóng thích kéo dài hoặc 2,5mg mỗi ngày) hơn là lợi tiểu
thiazide qui ước thay cho Bendroflumenthiazid hoặc
Hydrocholorothiazide.
LỢI ÍCH BẢO VỆ TIM MẠCH ĐƯỢC DUY TRÌ DÀI HẠN
Chalmers J, ESC 2014, Spain
Perindopril -
Indapamide
Kết hợp giữa ức chế hệ RAS và
chẹn Calci
Tác dụng của chẹn kênh calci...
Chẹn calci
Giãn tiểu động mạch
Giảm thiếu máu cơ tim
Hiệu quả trên BN có renin thấp
Chẹn calci
Hoạt hóa hệ
Renin-
Angiotensin
Không có lợi ích
trên thận và trên
BN suy tim
Gây phù chân
BP
Mistry et al. Expert Opin Pharmacother. 2006;7:575–581;
Sica. Drugs. 2002;62:443–462; Quan et al. Am J Cardiovasc Drugs. 2006;6:103113.
ƯCMC
Giãn tĩnh mạch
Giảm phù chân
Hiệu quả trên BN có renin cao
Không có hiệu quả chống thiếu
máu cơ tim
ƯCMC
Ưc chế hệ renin-
angiotensin
Chống suy tim, hiệu
quả trên BN suy
thận
Mistry et al. Expert Opin Pharmacother. 2006;7:575–581; Sica. Drugs. 2002;62:443–462;
Quan et al. Am J Cardiovasc Drugs. 2006;6:103113.
Tác dụng
hiệp đồng
BP
Chẹn Calci
Giãn tiểu động mạch
Gây phù chân
Hiệu quả trên BN có renin thấp
Giảm thiếu máu cơ tim
Chẹn Calci
Hoạt hóa RAS
Không có lợi ích
trên BN suy tim,
suy thận
Chẹn Calci + Ức chế RAS
hiệp đồng tác dụng
Phù chân do chẹn Calci...
Giãn ĐM
(CCBs)
Không
giãn TM
Fluid leakage
Capillary bed
Opie et al. In: Opie LH, editor. Drugs for the Heart. 3rd ed. 1991:42–73; White et al. Clin Pharmacol Ther.
1986;39:43–48; Gustaffson. J Cardiovasc Pharmacol. 1987;10:S121–S131.
Fluid leakage
sẽ giảm khi kết hợp với RAS-I
Opie et al. In: Opie LH, editor. Drugs for the Heart. 3rd ed. 1991:42–73; White et al. Clin Pharmacol Ther. 1986;39:43–48;
Gustaffson. J Cardiovasc Pharmacol. 1987;10:S121–S131; Messerli et al. Am J Cardiol. 2000;86:11821187.
Giãn ĐM
(CCB và ACEI)
Giãn TM
(ACEI)
Capillary bed
ASCOT-BPLA: Kết hợp RAS-I/CCB tốt hơn
kết hợp chẹn bêta/lợi tiểu
Dahlöf B, et al. Lancet. 2005;366:895-906.
amlodipine/perindopril tốt hơn atenolol/thiazide tốt hơn
0.50 0.70 1.00 1.45
Tiêu chí chính
NMCT không tử vong + BMV tử vong
Tiêu chí thứ 2
NMCT không tử vong (không tính thầm lặng) + BMV tử vong
Biến cố mạch vành
Biến cố tim và phẫu thuật
Tử vong do mọi nguyên nhân
Tử vong do tim mạch
Đột quỵ tử vong và không tử vong
Suy tim tử vong và không tử vong
Tiêu chí thứ 3
NMCT thầm lặng
ĐTN không ổn định
ĐTN ổn định
Bệnh mạch máu ngoại vi
Loạn nhịp tim đe lọa mạng sống
ĐTD mới mắc
Suy thận mới mắc
Phân tích nhóm
Tiêu chí chính + tái thông MV
Tử vong do TM+ đột quỵ+ NMCT
2.00
Tỷ suất rủi ro (95% CI)
0.90 (0.79-1.02)
0.87 (0.76-1.00)
0.87 (0.79-0.96)
0.84 (0.78-0.90)
0.89 (0.81-0.99)
0.76 (0.65-0.90)
0.77 (0.66-0.89)
0.84 (0.66-1.05)
1.27 (0.80-2.00)
0.68 (0.51-0.92)
0.98 (0.81-1.19)
0.65 (0.52-0.81)
1.07 (0.62-1.85)
0.70 (0.63-.078)
0.85 (0.75-0.97)
0.86 (0.77-0.96)
0.84 (0.76-0.92)
Based on available online product information.
T
h
ờ
i
g
ia
n
b
á
n
t
h
ả
i
(g
iờ
)
Lercani-
dipine
Nife-
dipine
Nimo-
dipine
Nisol-
dipine
Nicar-
dipine
Felo-
dipine
Laci-
dipine
Amlo-
dipine
Amlodipine là thuốc chẹn calci có
thời gian bán thải dài nhất và thường được
lựa chọn trong các kết hợp với RAS-I
Amlodipine
(một CCB
tác động
kéo dài)
đƣợc chứng
minh hiệu
quả qua
nhiều
nghiên cứu
35
Lợi ích của Perindopril đã đƣợc minh chứng
qua các nghiên cứu quan trọng
Overall study population
Subpopulation with diabetes
Subpopulation without diabetes
Berthet K. Blood Pressure 2004;
EUROPA Investigators. Lancet 2003;362:782-88.
Dahlof B. Lancet 2005;366:895-906.
Total CV events and procedures
-15
-10
-5
0
-20
RRR
(%)
-13%
-18%
-16%
Bệnh nhân tăng HA
Perindopril+Amlodipine
CV death, MI, cardiac arrest
-15
-10
-5
0
-20
RRR
(%)
-20%
-19% -19%
Bệnh nhân mạch vành
Perindopril
Recurrent stroke
-30
-20
-10
0
-40
RRR
(%)
-38%
-28% -28%
Bệnh nhân đột quị
Perindopril+Indapamide
Lợi ích của Perindopril đã đƣợc minh chứng
qua các nghiên cứu quan trọng
Hiệu quả của Amlodipin + Perindopril
trên các thông số HA khác nhau
Giảm biến thiên HA tại phòng khám
Rothwell PM, et al. Lancet. 2010;375:895-905.
Kiểm soát tốt hơn HA tâm thu ban đêm
Dolan E et al; on behalf of the ASCOT Investigators. J
Hypertens. 2009,27:876–885.
AMBP
Kiểm soát hiệu quả hơn huyết áp
động mạch chủ trung tâm
The CAFE investigators, for the Anglo-Scandinavian Cardiac Outcomes Trial
(ASCOT). Circulation 2006;113: 1213-1225
Tiền THA THA + Tổn thương
cơ quan đích
THA +
Bệnh lí trên lâm sàng
B. Williams. Lancet 2006
Số thuốc
• Co mạch
• tăng kháng lực ngoại vi
• tái cấu trúc mạch máu
• hoạt hóa hệ RAAS & SNS
Trẻ hơn Già hơn
• Giảm GFR
• Giữ muối
• Tăng cung lượng tim
•Cứng động mạch – THA tâm thu
Renin huyết tương
C: chẹn canxi
D: lợi tiểu (loại thiazide)
Phối hợp C+D phù hợp với bệnh nhân THA
cao tuổi
B. Williams. 2007
Rimoldi meta-analysis (2015)1
So sánh tỷ suất nguy cơ bị đột quỵ giữa liệu pháp kết hợp chẹn kênh calci/lợi
tiểu giống thiazide với các kết hợp khác (31.105 bệnh nhân).
Phối hợp giữa chẹn calci/ lợi tiểu thiazide-like
giảm đột quỵ hiệu quả hơn các phối hợp khác
CCB, calcium channel blocker; CI, confidence interval, Diu, diuretic; RR, risk ratio.
1. Rimoldi SF et al. J Clin Hypertens. 2015;17:193-199.
- Thuốc chẹn beta
- Lợi tiếu kháng
Aldosterone
Xu hướng hiện nay là kết hợp
thuốc trong một viên duy nhất
(single-pill combination)
Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất
• Nhanh chóng đạt được HA mục tiêu hơn so với đơn trị liệu1-4
• Hạ áp mạnh hơn 1,2 Tỉ lệ kiểm soát HA cao hơn 3,4 so với đơn trị
liệu
• Giảm tác dụng phụ thông quan tác dụng hiệp đồng giữa các thuốc
3,4
• Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp giảm số viên thuốc uống
hàng ngày,1,2 cải thiện tuân thủ điều trị,3,4 và có thể giảm được chi
phí điều trị.
Lợi ích
• Liều cố định, khó hiệu chỉnh trên một số BN cụ thể 2 Hạn chế
• Phần lớn BN đều cần hai hoặc hơn thuốc hạ HA1,2 Bệnh nhân
• Phát huy được tác dụng hiệp đồng của nhiều cơ chế 2
• Hiệu quả hạ áp tốt hơn khi kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất 2
Kết hợp thuốc
1. Chobanian et al. Hypertension. 2003;42:1206–1252; 2. Mancia et al. Eur Heart J. 2007:28:1462–1536;
3. Tedesco et al. J Clin Hypertens. 2006;8:634–641; 4. Wald et al. Am J Med. 2009;122:290–300.
Kết hợp thuốc trong 1 viên cải thiện
tuân thủ điều trị
RR 0.74
95% CI 0.69 to 0.80
p < 0.0001
Bangalore et al. Am J Med. 2007;120:713–719.
Bệnh mạn tính
(9 studies)
Tăng huyết áp
(4 studies)
RR 0.76
95% CI 0.71 to 0.81
p < 0.0001
T
ỉ
lệ
c
ả
i
th
iệ
n
t
u
â
n
t
rị
*
(
%
)
p < 0.0001
Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất
giúp giảm chi phí điều trị
Dickson, Plauschinat. Am J Cardiovasc Drugs. 2008;8:45–50.
NS = not significant
Hospital
Single-pill combinations (n = 2,336)
Component therapy (n = 3,368)
C
h
i
p
h
í
đ
iề
u
t
rị
(
U
S
$
)
Other Ambulatory Drug Total
p < 0.0001
p < 0.0001
p < 0.0001
NS
Kết luận
Các hướng dẫn thực hành (guidelines) hiện nay
khuyến cáo kết hợp thuốc ức chế hệ renin-
angiotensin/chẹn calci/lợi tiểu nhằm kiểm soát
tốt HA và bảo vệ tim mạch.
Lựa chọn phối hợp thuốc nên dựa trên nền tảng
những thuốc riêng rẽ vốn có nhiều bằng chứng
về lợi ích lâm sàng (VD: amlodipine, perindopril,
indapamide).
Xu hướng hiện nay là kết hợp thuốc trong một
viên duy nhất (single-pill combination).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_phoi_hop_thuoc_trong_dieu_tri_tang_huyet_ap.pdf