Bài giảng Sinh lý bệnh quá trình viêm - Lê Ngọc Anh

TĂNG SINH TẾ BÀO  Các tế bào nhu mô của cơ quan viêm có thể được tái sinh đầy đủ khiến cấu trúc và chức năng được phục hồi; nếu không được  một phần nhu mô bị thay thế bằng mô xơ (sẹo). Nguyên bào xơ (fibroblast) giữ một vai trò chủ yếu trong quá trình hàn gắn vết thương.  Quá trình lành do tạo mô xơ là một quá trình động vừa tạo protein khung đỡ mới vừa dọn sạch cái cũ hư hại để tạo ra một hình thể gần như khi chưa bị viêm.  Sự tân tạo các mạch máu là do các tế bào nội mạc mạch gần đó phân triển và tiến sâu vào mô sẹo. Nguyên tắc xử trí viêm Không làm giảm phản ứng viêm bằng corticoid, chất ức chế chuyển hoá glucid. nếu viêm không gây rối loạn nặng chức năng cơ quan.  Tạo điều kiện tốt cho ổ viêm tiến triển theo chiều hướng có lợi, hạn chế những mặt xấu của viêm (nhiễm toan, đau đớn .), nếu cần, giúp cơ thể loại trừ các hậu quả đó.  Điều trị nguyên nhân gây viêm hơn là điều trị triệu chứng viêm. Điều này hay được áp dụng nhất trong viêm do nhiễm khuẩn (dùng kháng sinh thích hợp về chủng loại, liều lượng và thời gian).

pdf32 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý bệnh quá trình viêm - Lê Ngọc Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. LÊ NGỌC ANH SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH VIÊM MỤC TIÊU 1. Trình bày được cơ chế, biểu hiện của rối loạn vận mạch tại ổ viêm. 2. Trình bày được cơ chế và hậu quả hình thành dịch rỉ viêm. 3. Trình bày được cơ chế và vai trò của phản ứng tế bào trong viêm. 4. Phân tích được mối quan hệ giữa phản ứng viêm và cơ thể. VIÊM Sưng Nóng Đỏ Đau Mất chức năng VIÊM KHÁI NIỆM Viêm là phản ứng mang tính bảo vệ của cơ thể, biểu hiện bằng sự thực bào có tác dụng loại trừ tác nhân gây viêm, tăng sinh tế bào sửa chữa tổn thương Thay đổi vận mạch, với sự tham gia của thần kinh, nhằm đưa tế bào thực bào (có mặt trong lòng mạch) tập trung vào vị trí viêm (ở ngoài lòng mạch). Viêm vừa là một phản ứng bảo vệ cơ thể, vừa là phản ứng bệnh lý vì gây ra tổn thương, hoại tử, RL ch/năng cơ quan... NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM Bên ngoài - Cơ học: gây phá huỷ tế bào và mô gây viêm nội sinh. - Vật lý: thoái hoá protid, tổn thương enzym; tạo ra các gốc oxy tự do; tổn thương ADN. - Hoá học: huỷ hoại tế bào hoặc phong bế các enzym. - Sinh học: nguyên nhân phổ biến nhất virus, vi khuẩn, ký sinh trùng đơn bào, đa bào hay nấm... Bên trong - Thiếu oxy tại chỗ, hoại tử mô, xuất huyết, rối loạn thần kinh dinh dưỡng (tắc mạch). - Do phản ứng kết hợp kháng nguyên - kháng thể (như khi viêm cầu thận, viêm trong hiện tượng Arthus). PHÂN LOẠI - Theo nguyên nhân: viêm nhiễm khuẩn và viêm vô khuẩn. - Theo vị trí: viêm nông, viêm sâu (bên ngoài và bên trong). - Theo dịch rỉ viêm: viêm thanh dịch, viêm tơ huyết, viêm mủ... - Theo diễn biến: viêm cấp và viêm mạn. - Theo tính chất: Viêm đặc hiệu và không đặc hiệu. BIẾN ĐỔI CHỦ YẾU TRONG VIÊM RL. chuyển hóa T/thương mô  sinh tế bào RL. tuần hoàn RỐI LOẠN TUẦN HOÀN Rối loạn vận mạch Tạo dịch rỉ viêm Bạch cầu xuyên mạch Hiện tượng thực bào Co mạch Sung huyết động mạch Sung huyết tĩnh mạch Ứ máu RỐI LOẠN VẬN MẠCH Co mạch  Xảy ra rất sớm và rất ngắn, có tính phản xạ, do thần kinh co mạch hưng phấn làm các tiểu động mạch co lại. Khởi phát chuỗi phản ứng dây chuyền tiếp theo  dãn tiểu động mạch, tạo sự sung huyết động mạch. Sung huyết động mạch Do cơ chế TK và sau đó được duy trì và phát triển bằng cơ chế thể dịch.  Giải phóng các enzym từ lysosom của tế bào chết;  Các hoá chất trung gian có hoạt tính từ tế bào mast và bạch cầu;  Các sản phẩm hoạt động thực bào của bạch cầu (protease, ion H+, K+...);  Các cytokin: TNF, IL-1, PAF....  Sự có mặt của nitric oxide (NO) do NO synthetase của các tế bào viêm. Sung huyết động mạch Tưới một lượng lớn máu giàu oxy rất phù hợp với yêu cầu năng lượng (O2 và glucose) của các tế bào thực bào và sự chuyển hoá ái khí của chúng. Tăng thấm mạch, thoát huyết tương  bổ thể, kháng thể, fibrinogen và bạch cầu dễ dàng ra khỏi lòng mạch. Sung huyết động mạch tạo điều kiện cho thực bào và chỉ mất đi khi kết thúc quá trình thực bào.  Loại trừ tác nhân gây viêm Sung huyết tĩnh mạch  Thần kinh vận mạch bị tê liệt, các chất gây dãn mạch ứ lại. Máu bị cô đặc, do thoát dịch  Ổ viêm bớt nóng, từ màu đỏ tươi  tím sẫm, phù chủ yếu do tăng thấm nên độ căng giảm; cảm giác đau giảm  Dọn sạch ổ viêm, và cô lập ổ viêm. Ứ máu  TK vận mạch của huyết quản bị tê liệt; máu quánh đặc.  Bạch cầu bám vào thành mạch, cản trở lưu thông máu.  Tế bào nội mô hoạt hoá và phì đại, xuất hiện nhiều phân tử bám dính làm cho sự vận chuyển máu khó khăn.  Nước tràn vào mô kẽ, gây phù, chèn ép vào thành mạch.  Hình thành huyết khối gây tắc mạch (do PAF làm vón tụ tiểu cầu).  Cô lập ổ viêm, tăng cường quá trình sửa chữa RỐI LOẠN TUẦN HOÀN Rối loạn vận mạch Tạo dịch rỉ viêm Bạch cầu xuyên mạch Hiện tượng thực bào DỊCH RỈ VIÊM Cơ chế  AL Thủy tĩnh  Tính thấm mạch  AL Thẩm thấu Thành phần Bình thường từ máu Mới hình thành BẠCH CẦU XUYÊN MẠCH BẠCH CẦU THỰC BÀO BẠCH CẦU THỰC BÀO  Cơ chế không phụ thuộc oxy: các enzym trong lysosom như hydrolase acid phân huỷ yếu tố gây viêm (lysozym, lactoferrin, BPI...)  Cơ chế phụ thuộc oxy: Sự bùng nổ oxy hoá do hoạt động của 3 hệ thống enzym chính: a) NADPH oxydase: khử O2  O2 -; b) Myeloperoxydase: chuyển H2O2  HOCl - . c) NO- synthetase: từ arginin + O2  NO. BẠCH CẦU THỰC BÀO Bị tiêu diệt (đại đa số các trường hợp) Tồn tại lâu trong tế bào (bụi than,) Bị nhả ra nhưng tế bào thực bào không chết Không tiêu hủy, theo tế bào gây bệnh nơi khác Làm chết tế bào thực bào “Số phận” đối tượng thực bào BIẾN ĐỔI CHỦ YẾU TRONG VIÊM RL. chuyển hóa T/thương mô  sinh tế bào RL. tuần hoàn RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Rối loạn chuyển hoá glucid Ở giai đoạn sung huyết động mạch, sự chuyển hoá glucid chủ yếu ái khí  chuyển hoá yếm khí a.lactic pH giảm  nhiễm toan cơ thể. Sốt kèm theo tăng chuyển hoá, tăng sử dụng glucose. Rối loạn chuyển hoá lipid Tại ổ viêm lượng acid béo, lipid và thể cetonic đều tăng cao do tăng giáng hoá lipid. A.arachidonic prostaglandin, leucotrien RL vận mạch và RLCH. Rối loạn chuyển hoá protid Chuyển hoá protid tăng song cũng không được hoàn toàn. Các chất chuyển hoá dở dang tích lại làm tăng AL thẩm thấu. TỔN THƯƠNG MÔ - Tổn thương tiên phát: Do nguyên nhân viêm gây nên - Tổn thương thứ phát: Do chính phản ứng viêm gây nên. Phản ứng của mạch máu, các tế bào thực bào, của sự hình thành dịch rỉ viêm, tuỳ mức độ, lại gây ra ứ máu, tạo ra nhiều chất có khả năng làm thiểu dưỡng, tổn thương và hoại tử tế bào. TĂNG SINH TẾ BÀO  Các tế bào nhu mô của cơ quan viêm có thể được tái sinh đầy đủ khiến cấu trúc và chức năng được phục hồi; nếu không được  một phần nhu mô bị thay thế bằng mô xơ (sẹo). Nguyên bào xơ (fibroblast) giữ một vai trò chủ yếu trong quá trình hàn gắn vết thương.  Quá trình lành do tạo mô xơ là một quá trình động vừa tạo protein khung đỡ mới vừa dọn sạch cái cũ hư hại để tạo ra một hình thể gần như khi chưa bị viêm.  Sự tân tạo các mạch máu là do các tế bào nội mạc mạch gần đó phân triển và tiến sâu vào mô sẹo. Quá trình lành vết thương QUAN HỆ GIỮA PHẢN ỨNG VIÊM VÀ CƠ THỂ • Trạng thái thần kinh • Nội tiết tố • Tăng: STH, aldosteron • Giảm: Corticoid Cơ thể ổ viêm • Gây phản ứng toàn cơ thể • Giảm chức năng • Gây độc cho cơ thể Ổ viêm  cơ thể Phản ứng viêm ảnh hưởng đến toàn cơ thể Nguyên tắc xử trí viêm Không làm giảm phản ứng viêm bằng corticoid, chất ức chế chuyển hoá glucid... nếu viêm không gây rối loạn nặng chức năng cơ quan.  Tạo điều kiện tốt cho ổ viêm tiến triển theo chiều hướng có lợi, hạn chế những mặt xấu của viêm (nhiễm toan, đau đớn ...), nếu cần, giúp cơ thể loại trừ các hậu quả đó.  Điều trị nguyên nhân gây viêm hơn là điều trị triệu chứng viêm. Điều này hay được áp dụng nhất trong viêm do nhiễm khuẩn (dùng kháng sinh thích hợp về chủng loại, liều lượng và thời gian). LÊ NGỌC ANH lengocanhdb@gmail.com Chúc các bạn học tốt!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_sinh_ly_benh_qua_trinh_viem_le_ngoc_anh.pdf
Tài liệu liên quan