Bài giảng Tái tưới máu động mạch vành hiệu quả đến đâu? - Đinh Huỳnh Linh
Bệnh nhân suy tim mạn tính
• 1212 bệnh nhân EF ≤35%, có tổn
thương ĐMV
• CABG vs điều trị nội khoa
• Tiêu chí: Tử vong do mọi nguyên nhan,
tử vong tim mạch, nhập viện vì nguyên
nhân tim mạch
• Thời gian theo dõi: 9,8 năm
KẾT LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA TÁI THÔNG ĐỘNG MẠCH VÀNH
• Bệnh nhân NMCT ST chênh lên: Gỉam tử vong
• Bệnh nhân ACS không ST chênh lên: giảm tử vong
• Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định: cải thiện triệu chứng, cải thiện tiên
lượng trong một số trường hợp (vùng thiếu máu cơ tim >10%, FFR <0.8,
tổn thương thân chung ĐMV )
• Bệnh nhân không có biểu hiện bệnh mạch vành nhưng có các bệnh lý khác
kèm theo:
– Suy tim: giảm tử vong (nếu EF<35%)
– Bệnh động mạch ngoại biên: cải thiện tiên lượng nếu cần phẫu thuật
– Bệnh lý van tim: tái tưới máu toàn bộ ĐMV trước TAVI
34 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tái tưới máu động mạch vành hiệu quả đến đâu? - Đinh Huỳnh Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÁI TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH VÀNH
HIỆU QUẢ ĐẾN ĐÂU?
BS Đinh Huỳnh Linh
Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam
Bộ Môn Tim Mạch, Trường Đại Học Y Hà Nội
Trong 12 tháng qua, tôi, Đinh Huỳnh Linh, có thể có một số xung đột lợi ích với các nội
dung trình bày trong báo cáo này:
Thông báo về xung đột lợi ích
Liên quan / Lợi ích Công ty
Báo cáo viên Biotronik, Medtronic Inc.
Tư vấn / Ban cố vấn Abbott Vascular, St Jude Medical, Medtronic Inc.
The LANCET FEBRUARY 4, 1978
Letters to the Editor
TRANSLUMINAL DILATATION OF
CORONARY ARTERY STENOSIS
Tái tưới máu ĐMV thực sự có hiệu quả tới đâu?
• Bệnh nhân NMCT ST chênh lên
• Bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên
• Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
• Bệnh nhân không có biểu hiện bệnh mạch vành nhưng có các
bệnh lý khác kèm theo:
– Suy tim
– Bệnh động mạch ngoại biên
– Bệnh lý van tim
Tái tưới máu ĐMV thực sự có hiệu quả tới đâu?
Bệnh nhân NMCT cấp ST chênh lên:
Tái tưới máu ĐMV càng sớm càng tốt
Bệnh nhân NMCT cấp ST chênh lên:
Tái tưới máu ĐMV càng sớm càng tốt
European Heart Journal, Volume 39, Issue 13, 1 April 2018,
Can thiệp ĐMV sớm ở bệnh nhân sốc tim SHOCK Trial
47%
50%
53%
56%
63%
66%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
30 ngày(n=302) 6 tháng (n=301) 12 tháng (n=299)
T
ỉ
lệ
t
ử
v
o
n
g
(%
)
PCI
Nội
khoa
Hochman JAMA 2000;285:190
p=0.11
p=0.03
Bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên
Tái tưới máu mạch vành giảm tỉ lệ tử vong, tái NMCT , tái nhập viện
JACC, Volume 70, Issue 11, September 2017
Bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên
Mọi bệnh nhân hội chứng vành cấp đều hưởng lợi từ tái tưới máu ĐMV
Bệnh nhân nguy cơ cao hơn hưởng lợi nhiều hơn
JACC, Volume 55, Issue 22, 1 June 2010, Pages 2435-2445
Bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên
European Heart Journal (2018) 00, 1–96
Đánh giá bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên
Nguy cơ rất cao
Huyết động không ổn định / sốc tim
Đau ngực không đáp ứng điều trị nội
khoa
Rối loạn nhịp nguy hiểm / ngừng
tuầnhoàn
Biến chứng cơ học của NMCT
Suy tim cấp
ST-T biến đổi động học
Can thiệp cấp cứu (<2 giờ) Can thiệp sớm (<24 giờ) Can thiệp trong 72 giờ
Nguy cơ cao
Tăng troponin
ST-T biến đổi động học (có/không triệu
chứng)
GRACE > 140
Nguy cơ trung bình
ĐTĐ type 2 hoặc suy thận
EF < 40% hoặc suy tim
Đau ngực sau NMCT
Đau ngực sau can thiệp ĐMV / CABG
GRACE: 109-140
Triệu chứng thiếu máu cơ tim bằng
thăm dò không xâm nhập
GRACE Risk Score
(Global Registry of Acute Coronary Events)
Thang điểm GRACE theo 8 tiêu chí sau:
1. Tuổi: 0- 100 điểm
2. Tiền căn: suy tim 24 điểm, NMCT 12 điểm.
3. Nhịp tim lúc nhập viện (nghỉ): 0- 43 điểm
4. HA tâm thu: 0- 24 điểm.
5. Creatinin: 1- 20 điểm.
6. Đoạn ST : 11 điểm.
7. Men tim tăng: 15 điểm
8. Không có PCI trong lúc nằm viện: 14 điểm
ESC Guidelines for ACS without ST Elevation 2011, p 11-12
GRACE Score cho bệnh nhân
Bệnh mạch vành
Hội chứng mạch vành cấp Bệnh mạch vành ổn định
Bệnh nhân bệnh ĐMV ổn định
- Cải thiện triệu chứng lâm sàng
- Giảm tần suất phải dùng thuốc
chống đau ngực
- Cải thiện khả năng gắng sức
- Cải thiện chất lượng cuộc sống
- Cải thiện tiên lượng của người
bệnh?
Can thiệp ĐMV cải thiện triệu chứng lâm sàng
J Am Coll Cardiol 2003;42:1161–7
Can thiệp ĐMV ở bệnh nhân bệnh ĐMV ổn định
Circulation. 2005;111:2906-2912
Can thiệp ĐMV không cải thiện biến cố tim mạch
Nghiên cứu ORBITA (2017)
Lancet. 2018;391(10115):31-40.
Nghiên cứu ORBITA (2017)
The Lancet, Nov 2, 2017
Hạn chế của ORBITA:
• Cỡ mẫu nhỏ
• Có xu thế cho thấy can thiệp
ĐMV hiệu quả, dù sự khác biệt
chưa có ý nghĩa thống kê
• 6 tuần: quá ngắn để đánh giá
hiệu quả
• Nghiên cứu loại bỏ các bệnh
nhân ĐTĐ type 2
Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành FFR
FFR < 0.8 có tương quan với tình trạng thiếu máu cơ tim
Can thiệp ĐMV dựa theo
phân suất dự trữ lưu lượng vành FFR
Chỉ can thiệp nếu FFR<0.8
So sánh với điều trị nội
khoa, can thiệp cho các
tổn thương FFR < 0.8 cải
thiện tiên lượng:
- Giảm tỉ lệ NMCT
- Giảm tỉ lệ cần can thiệp
ĐMV cấp cứu
So sánh với can thiệp dựa
theo đánh giá chủ quan
của BS can thiệp, can thiệp
dựa trên FFR cải thiện tiên
lượng
N Engl J Med 2018; 379:250-259
Chỉ định tái thông ĐMV ở
BN bệnh mạch vành ổn định
Vai trò của tái tưới máu ĐMV trong bệnh ĐMV
JAMA. 2018;319(20):2127-2128
Bệnh nhân suy tim mạn tính
• 1212 bệnh nhân EF ≤35%, có tổn
thương ĐMV
• CABG vs điều trị nội khoa
• Tiêu chí: Tử vong do mọi nguyên nhan,
tử vong tim mạch, nhập viện vì nguyên
nhân tim mạch
• Thời gian theo dõi: 9,8 năm
N Engl J Med 2016; 374:1511-1520
Bệnh nhân suy tim mạn tính
Circ Heart Fail 2017;10:e003255.
• 21 nghiên cứu
• 16191 bệnh nhân
• EF ≤ 40%
Tái tưới máu ĐMV ở bệnh nhân bệnh ĐM ngoại biên
Future Cardiol. (2014) 10(3), 395–407
European Heart Journal (2017) 00, 1–60
Bệnh nhân hẹp van ĐMC xét làm TAVI
Circ Cardiovasc Interv. 2018;11
KẾT LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA TÁI THÔNG ĐỘNG MẠCH VÀNH
• Bệnh nhân NMCT ST chênh lên: Gỉam tử vong
• Bệnh nhân ACS không ST chênh lên: giảm tử vong
• Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định: cải thiện triệu chứng, cải thiện tiên
lượng trong một số trường hợp (vùng thiếu máu cơ tim >10%, FFR <0.8,
tổn thương thân chung ĐMV )
• Bệnh nhân không có biểu hiện bệnh mạch vành nhưng có các bệnh lý khác
kèm theo:
– Suy tim: giảm tử vong (nếu EF<35%)
– Bệnh động mạch ngoại biên: cải thiện tiên lượng nếu cần phẫu thuật
– Bệnh lý van tim: tái tưới máu toàn bộ ĐMV trước TAVI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tai_tuoi_mau_dong_mach_vanh_hieu_qua_den_dau_dinh.pdf