Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Tư duy và tưởng tượng

Điển hình hoá Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột. Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu Loại suy Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực. Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tay.

ppt84 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Tư duy và tưởng tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG Hãy sử dụng sơ đồ tư duy N 1: KN cảm giác, tri giác. Cảm giác, tri giác có vai trò như thế nào trong cuộc sống. N2: Phân loại và quy luật của cảm giác. Vận dụng quy luật của cảm giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? N3: Đặc điểm của cảm giác và tri giác, sự khác biệt giữa cảm giác, tri giác của người và vật là như thế nào’? N4: Quy luật của tri giác. Vận dụng quy luật của tri giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? 2 Hãy sử dụng sơ đồ tư duy N5: Khái niệm tư duy, tưởng tượng. Tư duy, tưởng tượng có vai trò như thế nào với cuộc sống N6: Đặc điểm của tư duy. Tại sao tư duy của con người khác xa với con vật. N7: Các thao tác của tư duy. Gợi ý biện pháp để phát triển tư duy trong HĐ học tập N8: Phân loại tư duy, các giai đoạn của tư duy. SV BK có những loại tư duy nào? Lấy ví dụ N9: Đặc điểm, phân loại tưởng tượng. Các cách tạo ra tưởng tượng. Vận dụng các cách tạo ra tưởng tượng trong thực tế như thế nào? 3 Hãy sử dụng sơ đồ tư duy N4: Đặc điểm của tư duy. Tại sao tư duy của con người khác xa với con vật. N5: Các thao tác của tư duy. Gợi ý biện pháp để phát triển tư duy trong HĐ học tập N6: Phân loại và các giai đoạn của tư duy. SV BK có những loại tư duy nào? Lấy ví dụ N7: Đặc điểm, phân loại, các cách tạo ra tưởng tượng. Vận dụng các cách tạo ra tưởng tượng trong thực tế như thế nào? 4 Hãy sử dụng sơ đồ tư duy N 1: KN cảm giác, tri giác. Cảm giác, tri giác có vai trò như thế nào trong cuộc sống. Khái niệm tư duy, tưởng tượng. Tư duy, tưởng tượng có vai trò như thế nào với cuộc sống N2: Phân loại và quy luật của cảm giác. Vận dụng quy luật của cảm giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? N3: Đặc điểm và quy luật của tri giác. Vận dụng quy luật của tri giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? 5 Tại sao tư duy lại có tính gián tiếp? Tại sao tư duy có tính trừu tượng? Nguồn gốc của tư duy và tưởng tượng? Thời tiết hôm nay như thế nào? Giải thích hiện tượng tư duy trong đó. Con trai có tư duy tốt hơn con gái đúng không? Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ? Tư duy có mang tính di truyền không? 6 7 CHƯƠNG 3 HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC III.NHẬN THỨC LÝ TÍNH 1.1.Khái niệm tư duy 1.2.Các giai đoạn tư duy 1.3.Các thao tác tư duy 1.4.Các loại tư duy 1.Tư duy 2.1.Khái niệm tưởng tượng 2.2.Các loại tưởng tượng 2.3.Các cách sáng tạo tưởng tượng 2.Tưởng tượng 3.Mối liên hệ A C E G ? M K Vậy tư duy l à g ì ? 9 I. Tư duy 1. Khái niệm chung về tư duy 1.1. Định nghĩa tư duy Tư duy là một quá trình nhận thức Phản ánh những: + Thuộc tính bản chất + Mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật + Những thuộc tính, mối liên hệ, quan hệ đó trước đó ta chưa biết. 10 11 + Mở đầu : sự bắt gặp hoàn cảnh có vấn đề + Diễn biến : diễn ra các thao tác của tư duy + Kết thúc : cho con người những sản phẩm mới, khái niệm mới, suy lý, phán đoán. Nảy sinh Diễn biến Kết thúc Tư duy là một quá trình tâm lý Những thuộc tính bản chất Thuộc tính cố hữu, gắn chặt với sự vật, hiện tượng Cái làm cho sự vật này khác sự vật khác Nếu mất đi sẽ không còn là sự vật đó 12 Tư duy phản ánh 13 Nặng quá, tôi muốn ngồi nghỉ một chút. Đây là cái gì? Bản chất của vật này là gì? 14 Những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật- Cái làm cho sự vật k hông đổi trong những điều kiện , hoàn cảnh nhất định Tư duy phản ánh những cái mới 15 Học sinh đã Được học vật lý Em bé sơ sinh Em bé 3 tuổi 16 ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY T ính có vấn đề Đặc điểm của tư duy 2 T ính gián tiếp T ính trừu tượng và khái quát Li ên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ Quan h ệ m ật thiết với nhận thức cảm tính Tại sao rất nhiều người đã nhìn thấy quả táo rơi nhưng chỉ có New ton mới tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn? Để nảy sinh tư duy cần những điều kiện gì? 17 Hoàn cảnh có vấn đề là Vấn đề mới Mục đích mới Tri thức mới Cách thức giải quyết mới Phương tiện cũ cần nhưng không đủ 18 Vấn đề  tình huống “có vấn đề”: +Con người nhận thức được THCVĐ +Nhận thức được mâu thuẫn +Chủ thể có nhu cầu giải quyết +Có tri thức cần thiết có liên quan tới vấn đề 19 Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ như thế nào? NGÔN NGỮ LÀ HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY Là công cụ của tư duy Là vỏ của tư duy Là phương tiện biểu đạt KQ của tư duy Không có tư duy, ngôn ngữ âm thanh vô nghĩa Nếu không có ngôn ngữ Tri giác, cảm giác vẫn xảy ra Nhưng tư duy không xảy ra 20 Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ Câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn là gì? 21 Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ng Hà Anh (thầm nghĩ): Ngồi cạnh trai đẹp như anh Ngô Quang Hải đây khổ thật. Đến ăn cũng phải điệu đà! Ngô Quang Hải: Hà Anh ơi, đừng e thẹn! Cầm cả cái đùi gà lên gặm cho thoải mái đi em 22 Câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn là gì? Bạn hiểu chưa? 23 Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ TD-NN Thống nhất Không đồng nhất Hình thức Nội dung 24 25 Nếu không có “quả táo rơi”, Newton có tìm ra được định luật vạn vật hấp dẫn không? 26 T ư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính Nhận thức cảm tính cung cấp nguyên liệu cho tư duy - Tư duy ảnh hưởng đến kết quả nhận thức cảm tính. Tư duy và sản phẩm của tư duy làm cho nhận thức cảm tính tinh vi, nhạy bén hơn, chính xác hơn, có sự lựa chọn và có ý nghĩa hơn. Tư duy ảnh hưởng đến tri giác Tính lựa chọn Tính có ý nghĩa Tính ổn định Khi nào sự suy nghĩ của bạn là tư duy Mới Cái bản chất, cái quy luật Không tác động trực tiếp đến SV, HT 27 Tư duy có tính gián tiếp Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện? Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa niên thiếu tràn về đầy cảm xúc Trống đã vào 15 phút mà cô giáo chưa đến. Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm. Cả ba phương án trên 28 29 Khỉ có khả năng tư duy không? Nếu có thì: Tư duy của con người và con vật khác nhau như thế nào? 30 Bản chất xã hội của tư duy Dựa vào kinh nghiệm của thế hệ trước đã tích luỹ được Sử dụng ngôn ngữ Nhu cầu xã hội thúc đẩy T ư duy mang tính chất tập thể T ư duy có tính chất chung của loài người B ản chất xã hội của tư duy Nhưng có rất nhiều sinh viên của thập niên 90 thế kỷ trước đã trở thành người giúp các bạn tiếp cận với tri thức Sinh viên những năm thập niên 90 TK 20 Sinh viên hiện nay 31 32 Dùng gậy để với chuối Nhưng không thể chia sẻ với khỉ con Bài toán hái chuối chỉ xảy ra với Không xảy ra với tất cả con khỉ Xảy ra với tất cả em bé 33 34 Tư duy có tính chất chung của tập thể 35 Cách dùng cái Cái Cách làm ra cái Sử dụng tri thức của thành viên khác trong xã hội Sử dụng tài liệu của lĩnh vực tri thức khác T ư duy có tính chất chung của loài người Là nhiệm vụ chung Sản phẩm tư duy không chỉ phục vụ cho một chủ thể mà nhiều cá nhân trong xã hội 36 Cuộc sống của bạn sẽ ra sao nếu không có tư duy? 37 38 VAI TR Ò CỦA TƯ DUY Mở rộng giới hạn của nhận thức Cải tạo thông tin của nhận thức cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn trong cuộc sống của con người Tư duy giải quyết được cả những nhiệm vụ ở hiện tại và cả tương lai 3. Vai trò của tư duy Khi nào tư duy xuất hiện? Là quá trình tìm kiếm cái mới Tri thức mới Ý nghĩ mới Giải pháp mới 39 Mới Giải pháp Kết luận Khái quát Sự kiện Cái phải tìm Cái đã biết Nhiệm vụ Thao tác tư duy- thao tác trí tuệ Chia lớp thành 5 nhóm Nhiệm vụ: 40 Bài tập nhóm Yêu cầu mỗi nhóm quan sát và thực hiện theo yêu cầu sau mỗi bức tranh - Để thực hiện được yêu cầu của bài tập các nhóm đã trải qua những bước nào, giai đoạn trí tuệ nào. Nhóm ghi lại những bước đó - Mỗi nhóm xác định những thao tác trí tuệ mà mình đã sử dụng để thực hiện bài tập 41 Hoạt động của nh óm 1: Quan sát bức ảnh dưới đây Hãy suy nghĩ, liệt kê các đặc điểm cụ thể của người trong bức ảnh Câu hỏi: - Thao tác trí óc giúp bạn liệt kê các đặc điểm của người trong ảnh đó gọi là gì? Slide 27 42 Dựa trên những gì đã quan sát được hãy phát biểu một cách cô đọng về người trong bức ảnh Câu hỏi: Thao tác trí óc giúp bạn phát biểu cô đọng lại gọi là gì? Slide 30 Hoạt động của nh óm 2: Quan sát bức ảnh dưới đây 43 Hoạt động nhóm 8: Quan sát hai bức tranh dưới đây - Hãy tìm ít nhất bốn điểm khác nhau của hai bức tranh trên Câu hỏi: Thao tác trí óc giúp bạn phát hiện ra điểm khác nhau của hai bức tranh trên là gì? Slide 28 44 Hoạt động nhóm 4: Quan sát các bức tranh dưới đây Câu hỏi: - Các động vật này thuộc lớp gì? - Thao tác trí óc giúp bạn xếp các động vật thành một lớp là gì? 5. Các thao tác tư duy 45 Hoạt động của nhóm 5: Quan sát bức tranh dưới đây Câu hỏi: - Cá voi thuộc lớp gì? - Thao tác trí óc giúp bạn chỉ ra cá voi thuộc lớp nào là gì? 5. Các thao tác tư duy 46 Phân tích và tổng hợp Phân tích : dùng trí óc để phân chia đối tượng nhận thức thành các bộ phận, các thành phần tương đối độc lập để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn. Tổng hợp : dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được tách rời trong quá trình phân tích thành một chỉnh thể thống nhất, hoàn chỉnh. Phân tích là cơ sở để tổng hợp, được tiến hành theo phương hướng của sự tổng hợp. Tổng hợp diễn ra trên cơ sở phân tích, được thực hiện trên kết quả của sự phân tích. So sánh là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống và khác nhau, đồng nhất hay không đồng nhất, bằng nhau hay không bằng nhau giữa các đối tượng nhận thức. So sánh – phân tích- tổng hợp có mối quan hệ như thế nào? 47 So sánh Trừu tượng hóa và khái quát hóa Trừu tượng hóa : dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho tư duy. Khái quát hóa: dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung nhất định.  Tóm lại: giữa các thao tác tư duy đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất theo một hướng nhất định do nhiệm vụ tư duy quy định. 48 4. Các giai đoạn của tư duy 49 Nhận thức vấn đề Xuất hiện liên tưởng Sàng lọc liên tưởng Và hình thành giả thuyết Khẳng định Phủ định Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới  Chính xác hóa 50 Title Add your text Tư duy trừu tượng Tư duy trực quan hành động Tư duy trực quan hình ảnh Phân loại tư duy 6 Dựa trên phương diện lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy 51 6 Phân loại tư duy Tư duy lí luận Tư duy thực hành Tư duy hình ảnh cụ thể Dựa trên hình thức biểu hiện của nhiệm vụ và phương thức giải quyết nhiệm vụ 52 Điểm chung của những hình ảnh này là gì? Là một quá trình nhận thức Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có 53 II. Tưởng tượng Khái niệm tưởng tượng 1 54 Đọc tác phẩm (Có nhu cầu tìm hiểu về nhân vật) ( bắt đầu) Hình dung về nhân vật (diễn biến) Có biểu tượng về nhân vật (kết thúc) 55 Hãy sử dụng sơ đồ tư duy N 1: KN và đặc điểm của tư duy, lấy ví dụ minh họa N 2,6: Thao tác của tư duy, lấy ví dụ trong HĐ học tập N 3: Các giai đoạn của tư duy, Phân loại tư duy N 5: KN và đặc điểm của tưởng tượng, vai trò của tưởng tượng trong cuộc sống N 4,7: Các cách để tạo ra tưởng tượng, tìm minh chứng trong thực tế N8: Vai trò tư duy và bản chất XH của tư duy 56 57 Nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề 2 Đặc điểm của tưởng tượng Mang tính gián tiếp và khái quát so với trí nhớ Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính Thảo luận nhóm: So sánh sự giống và khác nhau của tư duy và tưởng tượng Nhóm 1: Giống nhau Nhóm 2: Khác nhau 58 59 Giống nhau Được nảy sinh trước tình huống có vấn đề, đều hướng vào giải quyết các tình huống có vấn đề. Có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, nhận thức cảm tính Mang tính khái quát và phản ánh gián tiếp lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra tính đúng đắn. Mức độ cao của quá trình nhận thức (nhận thức lý tính) Phản ánh cái mới, cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân. Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 3 60 Tưởng tượng Hoàn cảnh có tính bất định không rõ ràng, sáng tỏ Sản phẩm là những biểu tượng mới. Tư duy Hoàn cảnh có tài liệu rõ ràng, sáng tỏ Sản phẩm là những khái niệm, phán đoán, suy lý  logic, chặt chẽ hơn Khác nhau Quant hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 3 61 Nhờ đâu mà tư duy được cụ thể bằng các hình ảnh? Khi tư duy để tìm ra cái mới cần phải vạch hướng đi, điều gì giúp chúng ta làm điều đó? Những hình ảnh cụ thể của tưởng tượng tạo ra từ đâu? Cái gì đảm bảo tính logic của tưởng tượng? Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 3 62 Nhờ tưởng tượng Tư duy Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 3 Chia sẻ trải nghiệm: Trong những năm tháng đã qua thời điểm nào sự tưởng tượng đã giúp bạn thành công trong cuộc sống 63 64 Cho ph ép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của hoạt động 4 Vai trò của tưởng tượng H ướng con người về tương lai Kích thích con người hoạt động Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách 65 Ước mơ T ưởng tượng tiêu cực T ưởng tượng tích cực L ý tưởng 5 Các loại tưởng tượng Căn cứ vào tính tích cực và tính hiệu quả, người ta phân chia tưởng tượng thành: Đây là tưởng tượng tích cực hay tiêu cực? 66 67 TÔI MUỐN LƯƠNG CAO, QUYỀN LỰC, LA CÀ BẠN BÈ 68 T ưởng tượng tích cực Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh: nhằm đáp ứng nhu cầu của con người kích thích tính tích cực thực tế của con người Gồm 2 loại Tưởng tượng sáng tạo: Tưởng tượng xây dựng nên hình ảnh mới độc lập với cá nhân và xã hội Tưởng tượng tái tạo: Tạo ra những hình ảnh chỉ mới đối với cá nhân dựa trên sự mô tả của người khác 69 T ưởng tượng tiêu cực Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh không được thể hiện trong cuộc sống. vạch ra những chương trình hành vi luôn không thể thực hiện được Tưởng tượng tiêu cực có thể là chủ định hoặc không chủ định 70 Tưởng tượng tiêu cực (tiếp) Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí- sự mơ mộng. Ví dụ: Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng. Có thể xảy ra một cách không chủ định- chiêm bao Ví dụ: Khi ngủ ta nằm mơ trở thành trẻ con. 71 Ước mơ và lý tưởng Ước mơ là quá trình tạo hình ảnh mới một cách độc lập nhưng không hướng vào hoạt động hiện tại mà vào tương lai Lý tưởng là một hình ảnh chói lọi, rực sáng, cụ thể, hấp dẫn của cái tương lai mong muốn Lý tưởng có tính tích cực và hiện thực cao hơn Là một động cơ mạnh mẽ thúc đẩy con người vươn tới tương lai Ước mơ, lý tưởng: Là những loại tưởng tượng hướng về tương lai Biểu hiện mong muốn, ước ao Có 2 loại ước mơ: Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân vươn lên, biến ước mơ thành hiện thực. Ví dụ: Một sinh viên mơ ước được điểm cao. Ước mơ có hại: Làm cá nhân thất vọng, chán nản. Ví dụ: Ước mơ thành kẻ sát nhân 72 73 7 Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng So với vật gốc hình ảnh này có những gì giống nhau? 74 7 Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay thành phần của sự vật Ví dụ: Hình tượng Phật trăm mắt, trăm tay, quả địa cầu, bản đồ 75 Nh ấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật Nhìn hai bức ảnh này, bạn nghĩ họa sỹ muốn nói gì? 76 Nh ấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự vận hiện tượng. VD: Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói tham ăn, người ta vẽ miệng to hơn các bộ phận khác I’m hungry!!! 77 Ch ắp ghép (kết dính) Các hình ảnh này được ghép từ những sự vật có thật nào trong cuộc sống? 78 Ch ắp ghép (kết dính) Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau tạo ra hình ảnh mới. Ví dụ: Hình ảnh con rồng, tượng nhân sư, nàng tiên cá 79 Li ên hợp Kính của người thanh niên này có mấy chức năng/ Xe điện bánh hơi là được kết hợp từ những phương tiện gì? 80 Li ên hợp Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau. Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắp xếp trong những tương quan mới. Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng tạo kĩ thuật. VD: Xe điện bánh hơi là liên hợp giữa ô tô và tàu điện 81 Điển hình hoá Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậuđại diện cho tầng lớp người nào? 82 Điển hình hoá Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột. Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu 83 Lo ại suy Dựa vào đâu người ta sáng tạo ra cốc nước, thước kẻ 84 Lo ại suy Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực. Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tay.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_tu_duy_va_tuong_tuong.ppt
Tài liệu liên quan