Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Tư duy và tưởng tượng
Điển hình hoá
Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người
Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột.
Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu
Loại suy
Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực.
Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tay.
84 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Tư duy và tưởng tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy
N 1: KN cảm giác, tri giác. Cảm giác, tri giác có vai trò như thế nào trong cuộc sống.
N2: Phân loại và quy luật của cảm giác. Vận dụng quy luật của cảm giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào?
N3: Đặc điểm của cảm giác và tri giác, sự khác biệt giữa cảm giác, tri giác của người và vật là như thế nào’?
N4: Quy luật của tri giác. Vận dụng quy luật của tri giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào?
2
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy
N5: Khái niệm tư duy, tưởng tượng. Tư duy, tưởng tượng có vai trò như thế nào với cuộc sống
N6: Đặc điểm của tư duy. Tại sao tư duy của con người khác xa với con vật.
N7: Các thao tác của tư duy. Gợi ý biện pháp để phát triển tư duy trong HĐ học tập
N8: Phân loại tư duy, các giai đoạn của tư duy. SV BK có những loại tư duy nào? Lấy ví dụ
N9: Đặc điểm, phân loại tưởng tượng. Các cách tạo ra tưởng tượng. Vận dụng các cách tạo ra tưởng tượng trong thực tế như thế nào?
3
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy
N4: Đặc điểm của tư duy. Tại sao tư duy của con người khác xa với con vật.
N5: Các thao tác của tư duy. Gợi ý biện pháp để phát triển tư duy trong HĐ học tập
N6: Phân loại và các giai đoạn của tư duy. SV BK có những loại tư duy nào? Lấy ví dụ
N7: Đặc điểm, phân loại, các cách tạo ra tưởng tượng. Vận dụng các cách tạo ra tưởng tượng trong thực tế như thế nào?
4
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy
N 1: KN cảm giác, tri giác. Cảm giác, tri giác có vai trò như thế nào trong cuộc sống. Khái niệm tư duy, tưởng tượng. Tư duy, tưởng tượng có vai trò như thế nào với cuộc sống
N2: Phân loại và quy luật của cảm giác. Vận dụng quy luật của cảm giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào?
N3: Đặc điểm và quy luật của tri giác. Vận dụng quy luật của tri giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào?
5
Tại sao tư duy lại có tính gián tiếp?
Tại sao tư duy có tính trừu tượng?
Nguồn gốc của tư duy và tưởng tượng?
Thời tiết hôm nay như thế nào? Giải thích hiện tượng tư duy trong đó.
Con trai có tư duy tốt hơn con gái đúng không?
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ?
Tư duy có mang tính di truyền không?
6
7
CHƯƠNG 3HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
III.NHẬN THỨC LÝ TÍNH
1.1.Khái niệm
tư duy
1.2.Các giai đoạn
tư duy
1.3.Các thao tác
tư duy
1.4.Các loại tư
duy
1.Tư duy
2.1.Khái niệm
tưởng tượng
2.2.Các loại tưởng
tượng
2.3.Các cách sáng
tạo tưởng tượng
2.Tưởng tượng
3.Mối liên hệ
A
C
E
G
?
M
K
Vậy tư duy l à g ì ?
9
I. Tư duy
1. Khái niệm chung về tư duy
1.1. Định nghĩa tư duy
Tư duy là một quá trình nhận thức
Phản ánh những:
+ Thuộc tính bản chất
+ Mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật
+ Những thuộc tính, mối liên hệ, quan hệ đó trước đó ta chưa biết.
10
11
+ Mở đầu : sự bắt gặp hoàn cảnh có vấn đề
+ Diễn biến : diễn ra các thao tác của tư duy
+ Kết thúc : cho con người những sản phẩm mới, khái niệm mới, suy lý, phán đoán.
Nảy sinh
Diễn biến
Kết thúc
Tư duy là một quá trình tâm lý
Những thuộc tính bản chất
Thuộc tính cố hữu, gắn chặt với sự vật, hiện tượng
Cái làm cho sự vật này khác sự vật khác
Nếu mất đi sẽ không còn là sự vật đó
12
Tư duy phản ánh
13
Nặng quá, tôi muốn ngồi nghỉ một chút.
Đây là cái gì?
Bản chất của vật này là gì?
14
Những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật- Cái làm cho sự vật k hông đổi trong những điều kiện , hoàn cảnh nhất định
Tư duy phản ánh những cái mới
15
Học sinh đã
Được học vật lý
Em bé sơ sinh
Em bé 3 tuổi
16
ĐẶC ĐIỂM
CỦA
TƯ DUY
T ính có vấn đề
Đặc điểm của tư duy
2
T ính gián tiếp
T ính trừu tượng và khái quát
Li ên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
Quan h ệ m ật thiết với nhận thức cảm tính
Tại sao rất nhiều người đã nhìn thấy quả táo rơi nhưng chỉ có New ton mới tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn?
Để nảy sinh tư duy cần những điều kiện gì?
17
Hoàn cảnh có vấn đề là
Vấn đề mới
Mục đích mới
Tri thức mới
Cách thức giải quyết mới
Phương tiện cũ cần nhưng không đủ
18
Vấn đề tình huống “có vấn đề”:
+Con người nhận thức được THCVĐ
+Nhận thức được mâu thuẫn
+Chủ thể có nhu cầu giải quyết
+Có tri thức cần thiết có liên quan tới vấn đề
19
Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ như thế nào?
NGÔN NGỮ LÀ HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY
Là công cụ của tư duy
Là vỏ của tư duy
Là phương tiện biểu đạt KQ của tư duy
Không có tư duy, ngôn ngữ âm thanh vô nghĩa
Nếu không có ngôn ngữ
Tri giác, cảm giác vẫn xảy ra
Nhưng tư duy không xảy ra
20
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ
Câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn là gì?
21
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ng
Hà Anh (thầm nghĩ): Ngồi cạnh trai đẹp như anh Ngô Quang Hải đây khổ thật. Đến ăn cũng phải điệu đà!
Ngô Quang Hải: Hà Anh ơi, đừng e thẹn! Cầm cả cái đùi gà lên gặm cho thoải mái đi em
22
Câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn là gì?
Bạn hiểu chưa?
23
Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ
TD-NN
Thống nhất
Không đồng nhất
Hình thức
Nội dung
24
25
Nếu không có “quả táo rơi”,
Newton có tìm ra được định luật
vạn vật hấp dẫn không?
26
T ư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
Nhận thức cảm tính cung cấp nguyên liệu cho tư duy
- Tư duy ảnh hưởng đến kết quả nhận thức cảm tính.
Tư duy và sản phẩm của tư duy làm cho nhận thức cảm tính tinh vi, nhạy bén hơn, chính xác hơn, có sự lựa chọn và có ý nghĩa hơn.
Tư duy ảnh hưởng đến tri giác
Tính lựa chọn
Tính có ý nghĩa
Tính ổn định
Khi nào sự suy nghĩ của bạn là tư duy
Mới
Cái bản chất, cái quy luật
Không tác động trực tiếp đến SV, HT
27
Tư duy có tính gián tiếp
Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?
Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng
Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa niên thiếu tràn về đầy cảm xúc
Trống đã vào 15 phút mà cô giáo chưa đến. Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.
Cả ba phương án trên
28
29
Khỉ có khả năng tư duy không?
Nếu có thì:
Tư duy của con người
và con vật khác nhau
như thế nào?
30
Bản chất
xã hội của
tư duy
Dựa vào kinh nghiệm của
thế hệ trước đã tích luỹ được
Sử dụng ngôn ngữ
Nhu cầu xã hội thúc đẩy
T ư duy mang tính chất tập thể
T ư duy có tính chất chung của loài người
B ản chất xã hội của tư duy
Nhưng có rất nhiều sinh viên của thập niên 90 thế kỷ trước đã trở thành người giúp các bạn tiếp cận với tri thức
Sinh viên những năm thập niên 90 TK 20
Sinh viên hiện nay
31
32
Dùng gậy để với chuối
Nhưng không thể
chia sẻ với khỉ con
Bài toán hái chuối chỉ xảy ra với
Không xảy ra với tất cả con khỉ
Xảy ra với tất cả em bé
33
34
Tư duy có tính chất chung của tập thể
35
Cách dùng cái
Cái
Cách làm ra cái
Sử dụng tri thức của thành viên khác trong xã hội
Sử dụng tài liệu của lĩnh vực tri thức khác
T ư duy có tính chất chung của loài người
Là nhiệm vụ chung
Sản phẩm tư duy không chỉ phục vụ cho một chủ thể mà nhiều cá nhân trong xã hội
36
Cuộc sống của bạn sẽ ra sao nếu không có tư duy?
37
38
VAI TR Ò
CỦA
TƯ DUY
Mở rộng giới hạn
của nhận thức
Cải tạo thông tin của nhận thức
cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn
trong cuộc sống của con người
Tư duy giải quyết được cả những
nhiệm vụ ở hiện tại và cả
tương lai
3. Vai trò của tư duy
Khi nào tư duy xuất hiện?
Là quá trình tìm kiếm cái mới
Tri thức mới
Ý nghĩ mới
Giải pháp mới
39
Mới
Giải pháp
Kết luận
Khái quát
Sự kiện
Cái phải tìm
Cái đã biết
Nhiệm vụ
Thao tác tư duy- thao tác trí tuệ
Chia lớp thành 5 nhóm Nhiệm vụ:
40
Bài tập nhóm
Yêu cầu mỗi nhóm quan sát và thực hiện theo yêu cầu sau mỗi bức tranh - Để thực hiện được yêu cầu của bài tập các nhóm đã trải qua những bước nào, giai đoạn trí tuệ nào. Nhóm ghi lại những bước đó
- Mỗi nhóm xác định những thao tác trí tuệ mà mình đã sử dụng để thực hiện bài tập
41
Hoạt động của nh óm 1:
Quan sát bức ảnh dưới đây
Hãy suy nghĩ, liệt kê các đặc điểm cụ thể của người trong bức ảnh
Câu hỏi:
- Thao tác trí óc giúp bạn liệt kê các đặc điểm của người trong ảnh đó gọi là gì? Slide 27
42
Dựa trên những gì đã quan sát được hãy phát biểu một cách cô đọng về người trong bức ảnh
Câu hỏi:
Thao tác trí óc giúp bạn phát biểu cô đọng lại gọi là gì? Slide 30
Hoạt động của nh óm 2:
Quan sát bức ảnh dưới đây
43
Hoạt động nhóm 8: Quan sát hai bức tranh dưới đây
- Hãy tìm ít nhất bốn điểm khác nhau của hai bức tranh trên
Câu hỏi: Thao tác trí óc giúp bạn phát hiện ra điểm khác nhau của hai bức tranh trên là gì? Slide 28
44
Hoạt động nhóm 4:
Quan sát các bức tranh dưới đây
Câu hỏi:
- Các động vật này thuộc lớp gì?
- Thao tác trí óc giúp bạn xếp các động vật thành một lớp là gì? 5. Các thao tác tư duy
45
Hoạt động của nhóm 5:
Quan sát bức tranh dưới đây
Câu hỏi:
- Cá voi thuộc lớp gì?
- Thao tác trí óc giúp bạn chỉ ra cá voi thuộc lớp nào là gì? 5. Các thao tác tư duy
46
Phân tích và tổng hợp
Phân tích : dùng trí óc để phân chia đối tượng nhận thức thành các bộ phận, các thành phần tương đối độc lập để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn.
Tổng hợp : dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được tách rời trong quá trình phân tích thành một chỉnh thể thống nhất, hoàn chỉnh.
Phân tích là cơ sở để tổng hợp, được tiến hành theo phương hướng của sự tổng hợp.
Tổng hợp diễn ra trên cơ sở phân tích, được thực hiện trên kết quả của sự phân tích.
So sánh là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống và khác nhau, đồng nhất hay không đồng nhất, bằng nhau hay không bằng nhau giữa các đối tượng nhận thức.
So sánh – phân tích- tổng hợp có mối quan hệ như thế nào?
47
So sánh
Trừu tượng hóa và khái quát hóa
Trừu tượng hóa : dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho tư duy.
Khái quát hóa: dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung nhất định.
Tóm lại: giữa các thao tác tư duy đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất theo một hướng nhất định do nhiệm vụ tư duy quy định.
48
4. Các giai đoạn của tư duy
49
Nhận thức vấn đề
Xuất hiện liên tưởng
Sàng lọc liên tưởng
Và hình thành giả thuyết
Khẳng định
Phủ định
Giải quyết vấn đề
Hành động tư duy mới
Chính xác hóa
50
Title
Add your text
Tư duy
trừu tượng
Tư duy trực
quan hành
động
Tư duy trực
quan hình
ảnh
Phân loại tư duy
6
Dựa trên phương diện lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy
51
6
Phân loại tư duy
Tư duy lí luận
Tư duy
thực hành
Tư duy hình
ảnh cụ thể
Dựa trên hình thức biểu hiện của nhiệm vụ và phương thức giải quyết nhiệm vụ
52
Điểm chung của những hình
ảnh này là gì?
Là một quá trình nhận thức
Phản ánh
những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân
bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có
53
II. Tưởng tượng
Khái niệm tưởng tượng
1
54
Đọc tác phẩm
(Có nhu cầu tìm hiểu về nhân vật)
( bắt đầu)
Hình dung về
nhân vật
(diễn biến)
Có biểu tượng
về nhân vật
(kết thúc)
55
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy
N 1: KN và đặc điểm của tư duy, lấy ví dụ minh họa
N 2,6: Thao tác của tư duy, lấy ví dụ trong HĐ học tập
N 3: Các giai đoạn của tư duy, Phân loại tư duy
N 5: KN và đặc điểm của tưởng tượng, vai trò của tưởng tượng trong cuộc sống
N 4,7: Các cách để tạo ra tưởng tượng, tìm minh chứng trong thực tế
N8: Vai trò tư duy và bản chất XH của tư duy
56
57
Nảy sinh
trước
hoàn cảnh
có vấn đề
2
Đặc điểm của tưởng tượng
Mang tính
gián tiếp và
khái quát so
với trí nhớ
Liên hệ
chặt chẽ với
nhận thức
cảm tính
Thảo luận nhóm:
So sánh sự giống và khác nhau của tư duy và tưởng tượng
Nhóm 1: Giống nhau
Nhóm 2: Khác nhau
58
59
Giống nhau
Được nảy sinh trước tình huống có vấn đề, đều hướng vào
giải quyết các tình huống có vấn đề.
Có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, nhận thức cảm tính
Mang tính khái quát và phản ánh gián tiếp
lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra tính đúng đắn.
Mức độ cao của quá trình nhận thức (nhận thức lý tính)
Phản ánh cái mới, cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân.
Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng.
3
60
Tưởng tượng
Hoàn cảnh có tính bất định
không rõ ràng, sáng tỏ
Sản phẩm là những biểu tượng mới.
Tư duy
Hoàn cảnh có tài liệu rõ ràng,
sáng tỏ
Sản phẩm là những khái niệm, phán đoán, suy lý logic, chặt chẽ hơn
Khác nhau
Quant hệ giữa tư duy và tưởng tượng.
3
61
Nhờ đâu mà tư duy được cụ thể bằng các hình ảnh?
Khi tư duy để tìm ra cái mới cần phải vạch hướng đi, điều gì giúp chúng ta làm điều đó?
Những hình ảnh cụ thể của tưởng tượng tạo ra từ đâu?
Cái gì đảm bảo tính logic của tưởng tượng?
Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng.
3
62
Nhờ tưởng tượng
Tư duy
Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng.
3
Chia sẻ trải nghiệm:
Trong những năm tháng đã qua thời điểm nào sự tưởng tượng đã giúp bạn thành công trong cuộc sống
63
64
Cho ph ép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của hoạt động
4
Vai trò của tưởng tượng
H ướng con người về tương lai
Kích thích con người hoạt động
Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách
65
Ước mơ
T ưởng tượng tiêu cực
T ưởng tượng tích cực
L ý tưởng
5
Các loại tưởng tượng
Căn cứ vào tính tích cực và tính hiệu quả, người ta phân chia tưởng tượng thành:
Đây là tưởng tượng tích cực hay tiêu cực?
66
67
TÔI MUỐN
LƯƠNG CAO, QUYỀN LỰC, LA CÀ BẠN BÈ
68
T ưởng tượng tích cực
Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh:
nhằm đáp ứng nhu cầu của con người
kích thích tính tích cực thực tế của con người
Gồm 2 loại
Tưởng tượng sáng tạo: Tưởng tượng xây dựng
nên hình ảnh mới độc lập
với cá nhân và xã hội
Tưởng tượng tái tạo:
Tạo ra những hình ảnh
chỉ mới đối với cá nhân
dựa trên sự mô tả
của người khác
69
T ưởng tượng tiêu cực
Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh
không được thể hiện trong cuộc sống.
vạch ra những chương trình hành vi luôn không thể thực hiện được
Tưởng tượng tiêu cực có thể là chủ định hoặc không chủ định
70
Tưởng tượng tiêu cực (tiếp)
Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí- sự mơ mộng.
Ví dụ: Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng.
Có thể xảy ra một cách không chủ định- chiêm bao
Ví dụ: Khi ngủ ta nằm mơ trở thành trẻ con.
71
Ước mơ và lý tưởng
Ước mơ là quá trình tạo hình ảnh mới một cách độc lập nhưng không hướng vào hoạt động hiện tại mà vào tương lai
Lý tưởng là một hình ảnh chói lọi, rực sáng, cụ thể, hấp dẫn của cái tương lai mong muốn
Lý tưởng có tính tích cực và hiện thực cao hơn
Là một động cơ mạnh mẽ thúc đẩy con người vươn tới tương lai
Ước mơ, lý tưởng:
Là những loại tưởng tượng hướng về tương lai
Biểu hiện mong muốn, ước ao
Có 2 loại ước mơ:
Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân vươn lên, biến ước mơ thành hiện thực.
Ví dụ: Một sinh viên mơ ước được điểm cao.
Ước mơ có hại: Làm cá nhân thất vọng, chán nản.
Ví dụ: Ước mơ thành kẻ sát nhân
72
73
7
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
So với vật gốc hình ảnh này có những gì giống nhau?
74
7
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật
hay thành phần của sự vật
Ví dụ: Hình tượng Phật trăm mắt, trăm tay, quả địa cầu, bản đồ
75
Nh ấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật
Nhìn hai bức ảnh này, bạn nghĩ họa sỹ muốn nói gì?
76
Nh ấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật
Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự vận hiện tượng.
VD: Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói tham ăn, người ta vẽ miệng to hơn các bộ phận khác
I’m hungry!!!
77
Ch ắp ghép (kết dính)
Các hình ảnh này được ghép từ những sự vật có thật nào trong cuộc sống?
78
Ch ắp ghép (kết dính)
Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau tạo ra hình ảnh mới.
Ví dụ: Hình ảnh con rồng, tượng nhân sư, nàng tiên cá
79
Li ên hợp
Kính của người thanh niên này có mấy chức năng/
Xe điện bánh hơi là được kết hợp từ những phương tiện gì?
80
Li ên hợp
Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau.
Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắp xếp trong những tương quan mới.
Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng tạo kĩ thuật.
VD: Xe điện bánh hơi là liên hợp giữa ô tô và tàu điện
81
Điển hình hoá
Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậuđại diện cho tầng lớp người nào?
82
Điển hình hoá
Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người
Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột.
Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu
83
Lo ại suy
Dựa vào đâu người ta sáng tạo ra cốc nước, thước kẻ
84
Lo ại suy
Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực.
Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tay.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_tu_duy_va_tuong_tuong.ppt