Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Tư duy và tưởng tượng
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Điển hình hoá
Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người 
 Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột.
 Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu 
Loại suy
Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực.
 Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tay.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
84 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Tư duy và tưởng tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
TƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG 
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy  
N 1: KN cảm giác, tri giác. Cảm giác, tri giác có vai trò như thế nào trong cuộc sống. 
N2: Phân loại và quy luật của cảm giác. Vận dụng quy luật của cảm giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? 
N3: Đặc điểm của cảm giác và tri giác, sự khác biệt giữa cảm giác, tri giác của người và vật là như thế nào’? 
N4: Quy luật của tri giác. Vận dụng quy luật của tri giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? 
2 
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy 
N5: Khái niệm tư duy, tưởng tượng. Tư duy, tưởng tượng có vai trò như thế nào với cuộc sống 
N6: Đặc điểm của tư duy. Tại sao tư duy của con người khác xa với con vật. 
N7: Các thao tác của tư duy. Gợi ý biện pháp để phát triển tư duy trong HĐ học tập 
N8: Phân loại tư duy, các giai đoạn của tư duy. SV BK có những loại tư duy nào? Lấy ví dụ 
N9: Đặc điểm, phân loại tưởng tượng. Các cách tạo ra tưởng tượng. Vận dụng các cách tạo ra tưởng tượng trong thực tế như thế nào? 
3 
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy 
N4: Đặc điểm của tư duy. Tại sao tư duy của con người khác xa với con vật. 
N5: Các thao tác của tư duy. Gợi ý biện pháp để phát triển tư duy trong HĐ học tập 
N6: Phân loại và các giai đoạn của tư duy. SV BK có những loại tư duy nào? Lấy ví dụ 
N7: Đặc điểm, phân loại, các cách tạo ra tưởng tượng. Vận dụng các cách tạo ra tưởng tượng trong thực tế như thế nào? 
4 
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy  
N 1: KN cảm giác, tri giác. Cảm giác, tri giác có vai trò như thế nào trong cuộc sống. Khái niệm tư duy, tưởng tượng. Tư duy, tưởng tượng có vai trò như thế nào với cuộc sống 
N2: Phân loại và quy luật của cảm giác. Vận dụng quy luật của cảm giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? 
N3: Đặc điểm và quy luật của tri giác. Vận dụng quy luật của tri giác trong sản xuất, kinh doanh như thế nào? 
5 
Tại sao tư duy lại có tính gián tiếp? 
Tại sao tư duy có tính trừu tượng? 
Nguồn gốc của tư duy và tưởng tượng? 
Thời tiết hôm nay như thế nào? Giải thích hiện tượng tư duy trong đó. 
Con trai có tư duy tốt hơn con gái đúng không? 
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ? 
Tư duy có mang tính di truyền không? 
6 
7 
CHƯƠNG 3HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC 
III.NHẬN THỨC LÝ TÍNH 
1.1.Khái niệm 
tư duy 
1.2.Các giai đoạn 
 tư duy 
1.3.Các thao tác 
tư duy 
1.4.Các loại tư 
duy 
1.Tư duy 
2.1.Khái niệm 
tưởng tượng 
2.2.Các loại tưởng 
 tượng 
2.3.Các cách sáng 
tạo tưởng tượng 
2.Tưởng tượng 
3.Mối liên hệ 
A 
C 
E 
G 
? 
M 
K 
Vậy tư duy l à g ì ? 
9 
I. Tư duy 
	 1. Khái niệm chung về tư duy 
	1.1. Định nghĩa tư duy 
Tư duy là một quá trình nhận thức 
Phản ánh những: 
+ Thuộc tính bản chất 
+ Mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật 
+ Những thuộc tính, mối liên hệ, quan hệ đó trước đó ta chưa biết. 
10 
11 
+ Mở đầu : sự bắt gặp hoàn cảnh có vấn đề 
+ Diễn biến : diễn ra các thao tác của tư duy 
+ Kết thúc : cho con người những sản phẩm mới, khái niệm mới, suy lý, phán đoán. 
Nảy sinh 
Diễn biến 
Kết thúc 
Tư duy là một quá trình tâm lý 
Những thuộc tính bản chất 
Thuộc tính cố hữu, gắn chặt với sự vật, hiện tượng 
Cái làm cho sự vật này khác sự vật khác 
Nếu mất đi sẽ không còn là sự vật đó 
12 
Tư duy phản ánh 
13 
Nặng quá, tôi muốn ngồi nghỉ một chút. 
Đây là cái gì? 
Bản chất của vật này là gì? 
14 
Những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật- Cái làm cho sự vật k hông đổi trong những điều kiện , hoàn cảnh nhất định 
Tư duy phản ánh những cái mới  
15 
Học sinh đã 
Được học vật lý 
Em bé sơ sinh 
Em bé 3 tuổi 
16 
ĐẶC ĐIỂM 
CỦA 
TƯ DUY 
T ính có vấn đề 
Đặc điểm của tư duy 
2 
T ính gián tiếp 
T ính trừu tượng và khái quát 
Li ên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ 
Quan h ệ m ật thiết với nhận thức cảm tính 
Tại sao rất nhiều người đã nhìn thấy quả táo rơi nhưng chỉ có New ton mới tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn? 
Để nảy sinh tư duy cần những điều kiện gì? 
17 
Hoàn cảnh có vấn đề là 
Vấn đề mới 
Mục đích mới 
Tri thức mới 
Cách thức giải quyết mới 
Phương tiện cũ cần nhưng không đủ 
18 
Vấn đề  tình huống “có vấn đề”: 
	+Con người nhận thức được THCVĐ 
	+Nhận thức được mâu thuẫn 
	+Chủ thể có nhu cầu giải quyết 
	+Có tri thức cần thiết có liên quan tới vấn đề 
19 
Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ như thế nào? 
NGÔN NGỮ LÀ HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY 
Là công cụ của tư duy 
Là vỏ của tư duy 
Là phương tiện biểu đạt KQ của tư duy 
Không có tư duy, ngôn ngữ âm thanh vô nghĩa 
Nếu không có ngôn ngữ 
Tri giác, cảm giác vẫn xảy ra 
Nhưng tư duy không xảy ra 
20 
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ 
Câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn là gì? 
21 
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ng 
Hà Anh (thầm nghĩ): Ngồi cạnh trai đẹp như anh Ngô Quang Hải đây khổ thật. Đến ăn cũng phải điệu đà! 
Ngô Quang Hải: Hà Anh ơi, đừng e thẹn! Cầm cả cái đùi gà lên gặm cho thoải mái đi em 
22 
Câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn là gì? 
Bạn hiểu chưa? 
23 
Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ 
TD-NN 
Thống nhất 
Không đồng nhất 
Hình thức 
Nội dung 
24 
25 
Nếu không có “quả táo rơi”, 
 Newton có tìm ra được định luật 
vạn vật hấp dẫn không? 
26 
T ư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính 
 Nhận thức cảm tính cung cấp nguyên liệu cho tư duy 
- Tư duy ảnh hưởng đến kết quả nhận thức cảm tính. 
 Tư duy và sản phẩm của tư duy làm cho nhận thức cảm tính tinh vi, nhạy bén hơn, chính xác hơn, có sự lựa chọn và có ý nghĩa hơn. 
 Tư duy ảnh hưởng đến tri giác 
Tính lựa chọn 
Tính có ý nghĩa 
Tính ổn định 
Khi nào sự suy nghĩ của bạn là tư duy 
Mới 
Cái bản chất, cái quy luật 
Không tác động trực tiếp đến SV, HT 
27 
Tư duy có tính gián tiếp 
Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện? 
Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng 
Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa niên thiếu tràn về đầy cảm xúc 
Trống đã vào 15 phút mà cô giáo chưa đến. Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm. 
Cả ba phương án trên 
28 
29 
Khỉ có khả năng tư duy không? 
Nếu có thì: 
Tư duy của con người 
và con vật khác nhau 
như thế nào? 
30 
Bản chất 
xã hội của 
tư duy 
Dựa vào kinh nghiệm của 
thế hệ trước đã tích luỹ được 
Sử dụng ngôn ngữ 
Nhu cầu xã hội thúc đẩy 
T ư duy mang tính chất tập thể 
T ư duy có tính chất chung của loài người 
B ản chất xã hội của tư duy 
Nhưng có rất nhiều sinh viên của thập niên 90 thế kỷ trước đã trở thành người giúp các bạn tiếp cận với tri thức 
Sinh viên những năm thập niên 90 TK 20 
Sinh viên hiện nay 
31 
32 
Dùng gậy để với chuối 
Nhưng không thể 
 chia sẻ với khỉ con 
Bài toán hái chuối chỉ xảy ra với 
Không xảy ra với tất cả con khỉ 
Xảy ra với tất cả em bé 
33 
34 
Tư duy có tính chất chung của tập thể 
35 
Cách dùng cái 
Cái 
Cách làm ra cái 
Sử dụng tri thức của thành viên khác trong xã hội 
Sử dụng tài liệu của lĩnh vực tri thức khác 
T ư duy có tính chất chung của loài người  
Là nhiệm vụ chung 
Sản phẩm tư duy không chỉ phục vụ cho một chủ thể mà nhiều cá nhân trong xã hội 
36 
Cuộc sống của bạn sẽ ra sao nếu không có tư duy? 
37 
38 
VAI TR Ò 
CỦA 
TƯ DUY 
Mở rộng giới hạn 
của nhận thức 
Cải tạo thông tin của nhận thức 
cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn 
trong cuộc sống của con người 
Tư duy giải quyết được cả những 
nhiệm vụ ở hiện tại và cả 
tương lai 
3. Vai trò của tư duy 
Khi nào tư duy xuất hiện? 
Là quá trình tìm kiếm cái mới 
Tri thức mới 
Ý nghĩ mới 
Giải pháp mới 
39 
Mới 
Giải pháp 
Kết luận 
Khái quát 
Sự kiện 
Cái phải tìm 
Cái đã biết 
Nhiệm vụ 
Thao tác tư duy- thao tác trí tuệ 
Chia lớp thành 5 nhóm Nhiệm vụ: 
40 
Bài tập nhóm 
Yêu cầu mỗi nhóm quan sát và thực hiện theo yêu cầu sau mỗi bức tranh - Để thực hiện được yêu cầu của bài tập các nhóm đã trải qua những bước nào, giai đoạn trí tuệ nào. Nhóm ghi lại những bước đó 
- Mỗi nhóm xác định những thao tác trí tuệ mà mình đã sử dụng để thực hiện bài tập 
41 
Hoạt động của nh óm 1: 
Quan sát bức ảnh dưới đây 
	 Hãy suy nghĩ, liệt kê các đặc điểm cụ thể của người trong bức ảnh 
Câu hỏi: 
	 - Thao tác trí óc giúp bạn liệt kê các đặc điểm của người trong ảnh đó gọi là gì? Slide 27 
42 
	 Dựa trên những gì đã quan sát được hãy phát biểu một cách cô đọng về người trong bức ảnh 
Câu hỏi: 
	Thao tác trí óc giúp bạn phát biểu cô đọng lại gọi là gì? Slide 30 
Hoạt động của nh óm 2: 
Quan sát bức ảnh dưới đây 
43 
Hoạt động nhóm 8: Quan sát hai bức tranh dưới đây 
- Hãy tìm ít nhất bốn điểm khác nhau của hai bức tranh trên 
Câu hỏi: Thao tác trí óc giúp bạn phát hiện ra điểm khác nhau của hai bức tranh trên là gì? Slide 28 
44 
Hoạt động nhóm 4: 
Quan sát các bức tranh dưới đây 
Câu hỏi: 
- Các động vật này thuộc lớp gì? 
- Thao tác trí óc giúp bạn xếp các động vật thành một lớp là gì? 5. Các thao tác tư duy 
45 
Hoạt động của nhóm 5: 
Quan sát bức tranh dưới đây 
Câu hỏi: 
- Cá voi thuộc lớp gì? 
- Thao tác trí óc giúp bạn chỉ ra cá voi thuộc lớp nào là gì? 5. Các thao tác tư duy 
46 
Phân tích và tổng hợp 
Phân tích :	 dùng trí óc để phân chia đối tượng nhận thức thành các bộ phận, các thành phần tương đối độc lập để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn. 
Tổng hợp : dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được tách rời trong quá trình phân tích thành một chỉnh thể thống nhất, hoàn chỉnh. 
Phân tích là cơ sở để tổng hợp, được tiến hành theo phương hướng của sự tổng hợp. 
Tổng hợp diễn ra trên cơ sở phân tích, được thực hiện trên kết quả của sự phân tích. 
So sánh là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống và khác nhau, đồng nhất hay không đồng nhất, bằng nhau hay không bằng nhau giữa các đối tượng nhận thức. 
So sánh – phân tích- tổng hợp có mối quan hệ như thế nào? 
47 
So sánh 
Trừu tượng hóa và khái quát hóa 
Trừu tượng hóa : dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho tư duy. 
Khái quát hóa: dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung nhất định. 
 Tóm lại: giữa các thao tác tư duy đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất theo một hướng nhất định do nhiệm vụ tư duy quy định. 
48 
4. Các giai đoạn của tư duy 
49 
Nhận thức vấn đề 
Xuất hiện liên tưởng 
Sàng lọc liên tưởng 
Và hình thành giả thuyết 
Khẳng định 
Phủ định 
Giải quyết vấn đề 
Hành động tư duy mới 
 
Chính xác hóa 
50 
Title 
Add your text 
Tư duy 
trừu tượng 
Tư duy trực 
quan hành 
 động 
Tư duy trực 
 quan hình 
ảnh 
Phân loại tư duy 
6 
Dựa trên phương diện lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy 
51 
6 
Phân loại tư duy 
Tư duy lí luận 
Tư duy 
thực hành 
Tư duy hình 
ảnh cụ thể 
Dựa trên hình thức biểu hiện của nhiệm vụ và phương thức giải quyết nhiệm vụ 
52 
Điểm chung của những hình 
ảnh này là gì? 
Là một quá trình nhận thức 
Phản ánh 
những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân 
bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có 
53 
II. Tưởng tượng 
Khái niệm tưởng tượng 
1 
54 
Đọc tác phẩm 
(Có nhu cầu tìm hiểu về nhân vật) 
( bắt đầu) 
Hình dung về 
nhân vật 
(diễn biến) 
Có biểu tượng 
về nhân vật 
(kết thúc) 
55 
Hãy sử dụng sơ đồ tư duy  
N 1: KN và đặc điểm của tư duy, lấy ví dụ minh họa 
N 2,6: Thao tác của tư duy, lấy ví dụ trong HĐ học tập 
N 3: Các giai đoạn của tư duy, Phân loại tư duy 
N 5: KN và đặc điểm của tưởng tượng, vai trò của tưởng tượng trong cuộc sống 
N 4,7: Các cách để tạo ra tưởng tượng, tìm minh chứng trong thực tế 
N8: Vai trò tư duy và bản chất XH của tư duy 
56 
57 
Nảy sinh 
trước 
hoàn cảnh 
có vấn đề 
2 
Đặc điểm của tưởng tượng 
Mang tính 
gián tiếp và 
khái quát so 
 với trí nhớ 
Liên hệ 
chặt chẽ với 
nhận thức 
cảm tính 
Thảo luận nhóm: 
So sánh sự giống và khác nhau của tư duy và tưởng tượng 
Nhóm 1: Giống nhau 
Nhóm 2: Khác nhau 
58 
59 
Giống nhau 
Được nảy sinh trước tình huống có vấn đề, đều hướng vào 
giải quyết các tình huống có vấn đề. 
Có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, nhận thức cảm tính 
Mang tính khái quát và phản ánh gián tiếp 
lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra tính đúng đắn. 
Mức độ cao của quá trình nhận thức (nhận thức lý tính) 
Phản ánh cái mới, cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân. 
Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 
3 
60 
Tưởng tượng 
Hoàn cảnh có tính bất định 
không rõ ràng, sáng tỏ 
Sản phẩm là những biểu tượng mới. 
Tư duy 
Hoàn cảnh có tài liệu rõ ràng, 
sáng tỏ 
Sản phẩm là những khái niệm, phán đoán, suy lý  logic, chặt chẽ hơn 
Khác nhau 
Quant hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 
3 
61 
Nhờ đâu mà tư duy được cụ thể bằng các hình ảnh? 
Khi tư duy để tìm ra cái mới cần phải vạch hướng đi, điều gì giúp chúng ta làm điều đó? 
Những hình ảnh cụ thể của tưởng tượng tạo ra từ đâu? 
Cái gì đảm bảo tính logic của tưởng tượng? 
Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 
3 
62 
Nhờ tưởng tượng 
Tư duy 
Quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. 
3 
Chia sẻ trải nghiệm: 
Trong những năm tháng đã qua thời điểm nào sự tưởng tượng đã giúp bạn thành công trong cuộc sống 
63 
64 
Cho ph ép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của hoạt động 
4 
Vai trò của tưởng tượng 
H ướng con người về tương lai 
 Kích thích con người hoạt động 
Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách 
65 
Ước mơ 
T ưởng tượng tiêu cực 
 T ưởng tượng tích cực 
L ý tưởng 
5 
Các loại tưởng tượng 
Căn cứ vào tính tích cực và tính hiệu quả, người ta phân chia tưởng tượng thành: 
Đây là tưởng tượng tích cực hay tiêu cực? 
66 
67 
TÔI MUỐN 
LƯƠNG CAO, QUYỀN LỰC, LA CÀ BẠN BÈ  
68 
T ưởng tượng tích cực 
Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh: 
 nhằm đáp ứng nhu cầu của con người 
 kích thích tính tích cực thực tế của con người 
 Gồm 2 loại 
Tưởng tượng sáng tạo:  Tưởng tượng xây dựng 
 nên hình ảnh mới độc lập 
với cá nhân và xã hội 
Tưởng tượng tái tạo: 
Tạo ra những hình ảnh 
chỉ mới đối với cá nhân 
dựa trên sự mô tả 
của người khác 
69 
 T ưởng tượng tiêu cực 
Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh 
 không được thể hiện trong cuộc sống. 
 vạch ra những chương trình hành vi luôn không thể thực hiện được 
Tưởng tượng tiêu cực có thể là chủ định hoặc không chủ định 
70 
Tưởng tượng tiêu cực (tiếp) 
 Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí- sự mơ mộng. 
Ví dụ: Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng. 
 Có thể xảy ra một cách không chủ định- chiêm bao 
Ví dụ: Khi ngủ ta nằm mơ trở thành trẻ con. 
71 
 Ước mơ và lý tưởng 
Ước mơ là quá trình tạo hình ảnh mới một cách độc lập nhưng không hướng vào hoạt động hiện tại mà vào tương lai 
 Lý tưởng là một hình ảnh chói lọi, rực sáng, cụ thể, hấp dẫn của cái tương lai mong muốn 
 Lý tưởng có tính tích cực và hiện thực cao hơn 
Là một động cơ mạnh mẽ thúc đẩy con người vươn tới tương lai 
Ước mơ, lý tưởng: 
 Là những loại tưởng tượng hướng về tương lai 
 Biểu hiện mong muốn, ước ao 
Có 2 loại ước mơ: 
 Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân vươn lên, biến ước mơ thành hiện thực. 
Ví dụ: Một sinh viên mơ ước được điểm cao. 
Ước mơ có hại: Làm cá nhân thất vọng, chán nản. 
Ví dụ: Ước mơ thành kẻ sát nhân 
72 
73 
7 
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 
So với vật gốc hình ảnh này có những gì giống nhau? 
74 
7 
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng 
Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật 
 hay thành phần của sự vật 
Ví dụ: Hình tượng Phật trăm mắt, trăm tay, quả địa cầu, bản đồ 
75 
 Nh ấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật 
 Nhìn hai bức ảnh này, bạn nghĩ họa sỹ muốn nói gì? 
76 
 Nh ấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật 
 Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự vận hiện tượng. 
 VD: Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói tham ăn, người ta vẽ miệng to hơn các bộ phận khác 
I’m hungry!!! 
77 
 Ch ắp ghép (kết dính) 
 Các hình ảnh này được ghép từ những sự vật có thật nào trong cuộc sống? 
78 
Ch ắp ghép (kết dính) 
 Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau tạo ra hình ảnh mới. 
 Ví dụ: Hình ảnh con rồng, tượng nhân sư, nàng tiên cá 
79 
 Li ên hợp 
 Kính của người thanh niên này có mấy chức năng/ 
 Xe điện bánh hơi là được kết hợp từ những phương tiện gì? 
80 
Li ên hợp 
 Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau. 
 Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắp xếp trong những tương quan mới. 
 Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng tạo kĩ thuật. 
 VD: Xe điện bánh hơi là liên hợp giữa ô tô và tàu điện 
81 
Điển hình hoá 
 Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậuđại diện cho tầng lớp người nào? 
82 
 Điển hình hoá 
 Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai cấp, 1 lớp người 
 Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột. 
	Hay nhân vật Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu 
83 
 Lo ại suy 
 Dựa vào đâu người ta sáng tạo ra cốc nước, thước kẻ 
84 
Lo ại suy 
 Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có thực. 
 Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn tay. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_tu_duy_va_tuong_tuong.ppt