Bài giảng Thiểu năng miễn dịch
SUY DINH DƯỠNG.
4.1. Suy dinh dưỡng và thiểu năng miễn dịch.
Suy dinh dưỡng vấn đề tồn tại của xã hội và Y tế, Suy dinh
dưỡng lan khắp hành hành tinh,
Đại đa số suy dinh dưỡng gặp ở trẻ em và người già. Ở nước
ta năm 2009 suy dinh dưỡng ở trẻ em là 25%.
Phần lớn suy dinh dưỡng là do chế độ ăn uống,
4.1.1. Nguyên nhân suy dinh dưỡng:
- Do thiếu protein.
- Do thiếu glucid,lipid.
- Do thiếu vitamin và các chất vi lượngSUY DINH DƯỠNG.
4.1.2 Cơ chế:
+ Do dinh dưỡng nghèo nàn:
Nền kinh tế kém phát triển, thu nhập thấp, khẩu phần ăn
thiếu về số lượng và không cân đối về chất lượng. Do tập
tục lạc hậu, kiêng khem, mất vệ sinh.
+ Do thứ phát sau nhiều bệnh lý.
* Hấp thu kém do bệnh đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn.
* Mất ra ngoài do chấn thương, bỏng, các lỗ rò.
* Giảm khả năng tổng hợp gặp trong các trường hợp mắc
bệnh gan, thận, ung thư, sốt, nhiễm khuẩn hoặc các bệnh
mạn tính.SUY DINH DƯỠNG.
4.2. Miễn dịch trong suy dinh dưỡng.
4.2.1. Sự suy giảm của hệ miễn dịch trong suy dinh
dưỡng.
- Ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình trưởng thành, phát
triển, chức năng của cơ quan, tế bào miễn dịch dẫn đến
thiểu năng miễn dịch.
-Do thiếu các chất protein, glucid, lipid, vitamin và các chất
vi lượng,
- Tuyến ức và các hạch bạch huyết bị suy thoái, teo nhỏ.
- Tế bào lympho giảm ở máu ngoại vi, các mô bạch huyết
30 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiểu năng miễn dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIỂU NĂNG MIỄN DỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC THÁI NGUYÊN
Bộ môn Miễn dịch – Sinh lý bệnh
Đối tượng: sv Y - Dược
Thời gian : 90 phút
MỤC TIÊU
1.Trình bày được cơ chế bệnh sinh của
thiểu năng miễn dịch do nhiễm HIV
2.Trình bày được cơ chế bệnh sinh của
thiểu năng miễn dịch do suy dinh
dưỡng
Thiểu
năng
Miễn
dịch
NỘI DUNG
I.Thiểu năng MD
Bẩm sinh
II. Thiểu năng MD
mắc phải
1. Đặc điểm
2. Thiếu tế bào gốc, T, B,
Thiếu hỗn hợp
1. Đặc điểm
2. Do nhiễm HIV
3. Do suy dinh dưỡng
Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh
1.Đặc điểm
- Biểu hiện ở thời thơ ấu
- Rất đễ nhiễm trùng
- T vong từ 1-3 tuổi
- Tổn thương các tế bào miễn dịch ngay ở
gốc hoặc trong quá trình biệt hoá
Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh
1. Thiếu tế bào T (Hội chứng Di George, h/c Hong
Good)
2. Thiếu tế bào B (Bệnh Bruton- không có
globulin máu gắn với giới tính)
3. Thiếu hỗn hợp
- Thiểu năng MD phối hợp nặng (SCID: severe
combined immunodeficiencies)
4. Thiểu năng bẩm sinh các thực bào diệt khuẩn
và bổ thể.
THIỂU NĂNG MIỄN DỊCH MẮC PHẢI
1. Đặc điểm
- Phát sinh bất cứ giai đoạn nào
- Diễn biến của bệnh rất phức tạp
- Đa dạng bệnh
- Tử vong do nhiễm trùng cơ hội
NHIỄM HIV ( Human Immino virut)
1. Đặc điểm sinh học và phân tử của HIV:
- HIV gây suy giảm miễn dịch ở người, có thể gây nhiễm
tiềm tàng trong thời gian dài hoặc ngắn và gây tử vong.
- HIV gồm HIV-1 và HIV-2 có cấu trúc gen và tính KN
khác nhau đều gây nên hội chứng lâm sàng giống nhau.
HIV-1 gây bệnh AIDS gấp nhiều lần HIV-2.
Đặc điểm sinh học của HIV
-Một HIV hoàn
chỉnh cấu trúc
dạng cầu D=
80-120 m có
hai sợi ARN
giống nhau
nằm trong
protein nhân
bao quanh là
một vỏ
phospho lipid.
Mặt ngoài vỏ
có các gai nhú
glycoprotein
có trọng
lượng phân tử
120-125 KD
được ký hiệu
gp 120, gp
125.
NHIỄM HIV ( Human Immino virut)
ào
1. Chui vào tế
bào bạch cầu
(CD4)
2. Sao chép ngược
để tạo ADN từ
ARN của HIV
3. Nhập vào nhân của tế bào vật
chủ
4. Sao chép các
thành phần của virus
5. Sinh sôi nảy nở ra
cac virus mới
6. Phóng thích HIV
tấn công các CD4
khác
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
1. Bản chất
- Ái tính đặc hiệu của gp 120 với phân tử CD4 nên ảnh
hưỏng của HIV lên hệ thống miễn dịch là rất lớn vì
phân tử CD4 có nhiều trên tế bào Th là tế bào có
TQMD. HIV làm ly giải hoặc bất hoạt tế bào Th dẫn đến
sự suy giảm của tất cả các loại đáp ứng miễn dịch.
- Bệnh nhân AIDS có số lượng TCD4+ giảm ở máu ngoại
vi và giảm ở các mô bạch huyết và các nơi có viêm
nhiễm. Các tế bào khác tuy không bị tiêu diệt nhưng
không làm đủ và đúng chức năng của mình.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
2. Cơ chế:
2.1. Cơ chế ly giải tế bào TCD4+ do trực tiếp tác dụng
của HIV.
• Qúa trình sinh sản của virus làm tăng khả năng thẩm
thấu màng tế bào TCD4+, tăng áp lực nội tế bào gây
vỡ tế bào.
• Một lượng lớn AND, ARNm của virus tự do trong bào
tương gây độc cho tế bào.
• Các sản phẩm gen như gp 120 gắn với phân tử CD4
mới tổng hợp, tác động làm chết tế bào.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
2.Cơ chế:
2.2.Cơ chế gây suy yếu các tế bào TCD4+ chưa bị nhiễm
• HIV phong bế quá trình chín của các tế bào TCD4+
thông qua các cytokin của các tế bào bị nhiễm.
• Gp 120 được bộc lộ trên tế bào bị nhiễm gắn với CD4
của tế bào TCD4+ chưa bị nhiễm tạo hợp bào có đời
sống ngắn.
• Tình trạng tự miễn: kháng thể chống gp 120 lưu hành
trong máu có thể làm trung gian phá hoại các tế bào T
mang gp 120 qua phản ứng độc trung gian tế bào. Một
số kháng thể đặc hiệu với protein virus có thể phản
ứng chéo với các protein trên bề mặt các tế bào T bình
thường dẫn đến sự tàn phá tế bào.
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
2. Cơ chế:
2.3. Gây ức chế và giảm chức năng ở các tế
bào miễn dịch khác.
• Tế bào B tăng hoạt hoá đa clon do gp 120 mà
cơ thể không kiểm soát được.
• Tế bào Tc giảm đáp ứng do thiếu cytokin của
tế bào TCD4+ để biệt hoá.
• Đại thực bào và tế bào NK cũng bị giảm chức
năng.
+ TCD4+ bị tiêu diệt hoặc bị bất hoạt quá nhiều không
triển khai được các đáp ứng miễn dịch
+ Bộ gien của HIV luôn thay đổi kháng nguyên nên trốn
tránh được sự tiêu diệt của hệ thống miễn dịch của vật
chủ.
+ Đáp ứng miễn dịch của vật chủ nghèo nàn và yếu ớt,
ít hiệu quả
+ Hiệu lực vacin tiêm chủng chống lại HIV đang trong
giai đoạn thử nghiệm.
Đáp ứng MIỄN DỊCH với HIV
CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN HIV
Có 4 con đường lây truyền:
Lây truyền từ mẹ sang con.
Dùng chung bơm kim tiêm
Các con đường lây truyền
Qua đường máu.
Các con đường lây truyền
Các con đường lây truyền
Quan hệ tình dục
Triệu chứng
• + Giai đoạn đầu sau khi bị nhiễm HIV, triệu
chứng rất nghèo nàn.
• + Giai đoạn sau bệnh nhân có sốt, sụt
cân, tiêu chảy. Bệnh nhân rất dễ bị nhiễm
khuẩn cơ hội như viêm phổi, lao 50% tử
vong do nguyên nhân này. Tỷ lệ bị u ác
tính cao ở bệnh nhân AIDS. Ngoài ra có
hội chứng não, giảm sút trí tuệ.
Hiện tại không có vaccine nào để
phòng ngừa lây nhiễm HIV. Tuy
nhiên, những người sống chung với
AIDS hiện nay có thể kéo dài và cải
thiện chất lượng cuộc sống bằng liệu
pháp điều trị kháng vi-rút, hay còn
gọi là ART (viết tắt của Anti-
Retroviral Therapy). Các thuốc ARV
có tác dụng làm chậm sự nhân lên
của HIV trong cơ thể, do đó tăng khả
năng miễn dịch và ít mắc các nhiễm
trùng cơ hội.
Điều trị
Cách phòng chống HIV/AIDS
Tự phòng chống lây
nhiễm cho bản thân,
gia đình và xã hội.
Nghiêm cấm tiêm
chích ma túy, mại
dâm.
Người bị HIV/AIDS có
quyền giữ bí mật ,
nhưng phải có biện
pháp đễ tránh lây
nhiễm cho cộng đồng
.
Biểu tượng Ruy băng đỏ
được dùng đại diện cho
cuộc chiến chống AIDS
trên thế giới.
SUY DINH DƯỠNG.
4.1. Suy dinh dưỡng và thiểu năng miễn dịch.
Suy dinh dưỡng vấn đề tồn tại của xã hội và Y tế, Suy dinh
dưỡng lan khắp hành hành tinh,
Đại đa số suy dinh dưỡng gặp ở trẻ em và người già. Ở nước
ta năm 2009 suy dinh dưỡng ở trẻ em là 25%.
Phần lớn suy dinh dưỡng là do chế độ ăn uống,
4.1.1. Nguyên nhân suy dinh dưỡng:
- Do thiếu protein.
- Do thiếu glucid,lipid.
- Do thiếu vitamin và các chất vi lượng
SUY DINH DƯỠNG.
4.1.2 Cơ chế:
+ Do dinh dưỡng nghèo nàn:
Nền kinh tế kém phát triển, thu nhập thấp, khẩu phần ăn
thiếu về số lượng và không cân đối về chất lượng. Do tập
tục lạc hậu, kiêng khem, mất vệ sinh.
+ Do thứ phát sau nhiều bệnh lý.
* Hấp thu kém do bệnh đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn.
* Mất ra ngoài do chấn thương, bỏng, các lỗ rò.
* Giảm khả năng tổng hợp gặp trong các trường hợp mắc
bệnh gan, thận, ung thư, sốt, nhiễm khuẩn hoặc các bệnh
mạn tính.
SUY DINH DƯỠNG.
4.2. Miễn dịch trong suy dinh dưỡng.
4.2.1. Sự suy giảm của hệ miễn dịch trong suy dinh
dưỡng.
- Ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình trưởng thành, phát
triển, chức năng của cơ quan, tế bào miễn dịch dẫn đến
thiểu năng miễn dịch.
-Do thiếu các chất protein, glucid, lipid, vitamin và các chất
vi lượng,
- Tuyến ức và các hạch bạch huyết bị suy thoái, teo nhỏ.
- Tế bào lympho giảm ở máu ngoại vi, các mô bạch huyết,
MIỄN DỊCH HỌC NHIỄM HIV
• CD4•Trung bình, ở người trưởng thành có
khỏang từ 600 – 1500 tế bào CD4
/mm3 ;
• Khi bị nhiễm HIV, hàng ngày cơ
thể phải sản xuất nhiều CD4 hơn
để chống chọi với HIV, nhưng rồi
hàng ngày, HIV sử dụng các tế bào
CD4 này để sinh sôi nảy nở lên gấp
bội;
• Cuộc chiến tiếp tục dai dẳng,
cuối cùng CD4 bị HIV tấn công
làm giảm cả về số lượng và chất
lượng.
HIV
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp giáp
Giải phóng
Cài xen
Nhân lên
Cảm ứng
(TB tiềm tàng
Sơ đồ về sự phát triển của virút
Một số hình ảnh của HIV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_thieu_nang_mien_dich.pdf