Bài giảng Thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ/suy thận - Phạm Trần Linh
Renal Outcomes – Individual NOACs
So sánh từng NOAC với warfarin:
– Rivaroxaban và dabigatran giảm nguy cơ bị “giảm ≥30% eGFR” và suy thận cấp.
– Rivaroxaban giảm nguy cơ bị tăng gấp đôi creatinin huyết thanh
– Apixaban không có khác biệt có ý nghĩa thống kê trên các tiêu chí bảo vệ thận
KẾT LUẬN
Suy thận kèm theo rung nhĩ làm gia tăng nguy cơ đột quỵ, xuất
huyết và tử vong so với bệnh nhân rung nhĩ không suy thận
NOACs nói chung an toàn- hiệu quả hơn warfarin khi dùng cho
bệnh nhân suy thận trung bình
Rivaroxaban là NOACs duy nhất có liều chuyên biệt cho bệnh
nhân suy thận trung bình (15 mg ngày 1 lần) được kiểm chứng an
toàn- hiệu quả qua thử nghiệm lâm sàng ROCKET-AF, và liều này
vẫn có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
Dữ liệu thực tế lâm sàng cho thấy, NOACs bảo vệ chức năng thận
tốt hơn là warfarin. Trong đó rivaroxaban là NOAC duy nhất cải
thiện 3 trong 4 tiêu chí về suy giảm chức năng thận khi so
sánh với warfarin.
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ/suy thận - Phạm Trần Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUỐC KHÁNG ĐÔNG
DỰ PHÒNG ĐỘT QUỴ Ở BỆNH NHÂN
RUNG NHĨ / SUY THẬN
Ts.Bs. Phạm Trần Linh, FAsCC
Viện Tim mạch Việt Nam
Mục tiêu điều trị kháng đông là làm giảm nguy cơ
đột quỵ do huyết khối gây thuyên tắc mạch
Bệnh nhân Rung nhĩ tăng nguy cơ
đột quỵ gấp 5 lần (6)
Đột quỵ do nguyên nhân rung nhĩ
gây hậu quả nặng nề hơn đột quỵ
do nguyên nhân khác (7;8)
MCA, middle cerebral artery
1. Arboix A et al. Curr Cardiol Rev 2012;8:54–67; 2. Zurada A et al. Clin Anat 2011;24:34–46; 3. Marder VJ et al. Stroke 2006;37:2086–93; 4.
Dodge JT et al. Circulation 1992;86:232–46; 5. Sandgren T et al. J Vasc Surg 1999;29:503–10; 6. January CT et al. Circulation 2014;129:1–123; 7.
Steger C et al. Eur Heart J 2004;25:1734–40; 8. Gattellari M et al. Cerebrovasc Dis 2011;32:370–82
Chúng ta phải điều trị .
DỰ PHÒNG ĐỘT QUỴ TRÊN BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẮC
NHIỀU BỆNH ĐI KÈM?
Leonardo M. FABBRI: "MULTIMORBIDITY complexity of patients with multiple chronic diseases"
Số bệnh nhân
Rivaroxaban 6,958 6,211 5,786 5,468 4,406 3,407 2,472 1,496
Warfarin 7,004 6,327 5,911 5,542 4,461 3,478 2,539 1,538
Số ngày nghiên cứu
HR 0.79 (95% CI 0.66–0.96)
p<0.001 (sup)- dân số an toàn
0 120 240 480 600 720
0
1
2
3
4
5
840360
T
ỷ
l
ệ
c
ô
n
g
d
ồ
n
b
iế
n
c
ố
(%
)
Rivaroxaban phòng ngừa hiệu quả đột quỵ ở bn
rung nhĩ không do van tim (NVAF)
Tiêu chí hiệu quả chính: Đột quỵ/Thuyên tắc mạch hệ thống
Rivaroxaban
Warfarin
PPP=Per-protocol population on-treatment=all ITT patients without major predefined protocol violations.
Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883–891.
21%
Rivaroxaban giảm XH cơ quan quan trọng, XH nội sọ và
XH gây tử vong so với Warfarin
Safety on-treatment analysis.
aHR 1.03 (95% CI 0.96–1.11); p=0.44.
Không có sự khác biệt về XH nặng hoặc không nặng có TCLS so với warfarina
HR 0.69
(95% CI 0.53–0.91)
p=0.007
HR 0.67
(95% CI 0.47–0.93)
p=0.02 HR 0.50
95% CI 0.31 – 0.79
p=0.003
Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883–891.
1.2
0.8
0.7
0.5 0.5
0.2
Xuất huyết cơ quan
quan trọng
Xuất huyết nội sọ Xuất huyết gây
tử vong
Bệnh nhân suy thận
Gánh nặng bệnh tật: Rung nhĩ & Suy thận
tăng dần theo tuổi
1. Wilke T et al. Europace. 2013;15:486–493. 2.NIH. Kidney Statistics US. Available from:
https://www.niddk.nih.gov/health-information/health-statistics/Pages/kidney-disease-statistics-united-
states.aspx#4
100
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
30 40 50 60 70 80 90
Age (years)
A
F
p
re
va
le
n
ce
in
s
tu
d
y
p
o
p
u
la
ti
o
n
b
y
ag
e
g
ro
u
p
(
%
)
Ohsawa et al, 2005
Piccini et al, 2012
Murphy et al, 2007
Majeed et al, 2001
Heeringa et al, 2006
Rietbrock et al, 2008
Miyasaka et al, 2006
Go et al, 2001
Furberg et al, 1994
Naccarelli et al, 2009
Jeong et al, 2005
Phillips et al, 1990
Wolf et al, 1991
Lake et al, 1989
Bonhorst et al, 2010
Wike et al, 2012
4.5
4.0
3.5
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5
0
2001 2002 2004 2005 2006 2008
Years
P
ro
p
o
rt
io
n
o
f
p
o
p
u
la
ti
o
n
(
%
)
2000 2003 2007
Medicare ages 65+
MarketScan ages 20–64
Prevalence of AF by age1 New cases of CKD by age group2
Nguyên nhân Suy thận
Các giai đoạn của bệnh thận mãn tính
Stage 1
Kidney damage with
normal or ↑ GFR
GFR ≥ 90 ml/min/1.73 m2
Stage 2
Kidney damage with mild ↓
GFR
Gfr 60-89
Stage 3 Moderate ↓ GFR Gfr 30-59
Stage 4 Severe ↓ GFR Gfr 15-29
Stage 5 Kidney failure GFR <15 (or dialysis)
Suy thận tăng nguy cơ đột quỵ và xuất huyết
trên bệnh nhân rung nhĩ
Nghiên cứu Danish AF (N=132,372) bao gồm các bệnh nhân có
bệnh thận mạn tính
28% bệnh nhân dùng warfarin
0
2
4
6
8
10
Stroke or thromboembolism Bleeding
Ev
e
n
t
ra
te
(
%
/y
e
ar
)
Without renal disease
Non-end-stage CKD
Olesen JB et al. N Engl J Med. 2012;367(7):625-635
Garfield AF: Bệnh nhân rung nhĩ, suy thận mạn có kết
cục xấu hơn rõ rệt so với bệnh nhân không có suy thận
Tỷ lệ biến cố trên các phân nhóm bệnh nhân
rung nhĩ qua 1 năm theo dõi trên thực tế lâm sàng
GARFIELD-AF: Impact of comorbidities on outcomes in cohorts 1–3. Samuel Z. Goldhaber-Brigham and Women’s Hospital and
Harvard Medical School, Boston, USA
Meta-Analysis: NOACs giảm tỷ lệ Stroke/SE so với
Warfarin ở bệnh nhân cao tuổi và suy thận
Meta-Analysis: NOACs không làm tăng nguy cơ chảy máu
so với Warfarin ở bệnh nhân cao tuổi và suy thận
Duy nhất thử nghiệm Rocket AF “test” liều chuyên biệt cho bệnh
nhân suy thận trung bình: Rivaroxaban 15 mg, 1 lần/ngày
ROCKET AF1
(n=14,264)
ARISTOTLE2-4
(n=18,201)
ENGAGE AF5,6
(n=21,105)
RE-LY7,8
(n=18,113)
Liều cụ thể cho bn suy thận trong
nghiên cứu?
Tỷ lệ các bn suy thận mức độ
trung bình
21%* 15%† 19%‡ 20%§
Số lượng bn trong nghiên cứu
dùng liều thấp
15 mg OD:
1474
2.5 mg BD:
428
30 mg BD#:
1784
110 mg BD:
6015
Số lượng bn suy thận trung
bình dùng liều thấp
1474 149¶ 1379# 1196
Số lượng bn trong nghiên cứu suy
thận trung bình dùng liều thấp –
tính theo tỷ lệ % trên toàn bộ dân
số trong mỗi nghiên cứu của
NOAC
21% 1.6% 19.6%# 9.9%
*CrCl 30-49 ml/min; †CrCl >30-50 ml/min; ‡CrCl ≤50 ml/min; ¶Scr 1.5 mg/dL ; §eGFR ,<50 ml/min
# Data given for dose adjusted arm of ‘High-Dose’ (60/30) group as ‘Low-Dose’ (30/15) regimen not approved
1. Fox KAA et al, Eur Heart J 2011;32:2387–2394; 2. Granger GB et al, N Engl J Med 2011;365:981–992;
3. Hohnloser SH et al, Eur Heart J 2012;33:2821–2830; 4. FDA. Clinical Review of apixaban NDA 202155, p 213
5. Giugliano RP et al, N Engl J Med 2013;369:2093–2104; 6. Bohula EA et al, Circulation 2015;132: A17169;
7. Connolly SJ et al, N Engl J Med 2009;361:1139–1151; 8. Hijazi Z et al. Circulation 2014;129:961–70
Bệnh nhân suy thận trong thử nghiệm Rocket AF có nguy cơ
cao hơn hẳn bệnh nhân trong thử nghiệm của NOACs khác
Khác biệt giữa các NOACs về tỉ lệ thải trừ qua thận
Gia tăng nồng độ thuốc nhiều hơn với dabigatran. Ít ảnh hưởng với rivaroxaban và
apixaban.
0
1
2
3
4
5
6
7
Rivaroxaban Apixaban Dabigatran
X
-f
o
ld
in
cr
e
as
e
in
A
U
C
vs
. n
o
rm
al
r
e
n
al
f
u
n
ct
io
n Mild
Moderate
Severe
Mức độ gia tăng nồng độ thuốc trong máu
ở bệnh nhân rung nhĩ khi có suy thận1–4
1.4 1.5 1.2 1.3 1.51.41.6
3.2
6.3
NOTE: Graphs based on data in respective SmPCs. No head to head comparison. Data for edoxaban are
currently not available.
1. Rivaroxaban SmPC; 2. Apixaban SmPC; 3. Dabigatran SmPC; 4. Stangier J et al. Clin Pharmacokinet.
2010;49(4):259-268
KHUYẾN CÁO LIỀU NOACs DỰA THEO CHỨC NĂNG THẬN
2018 EHRA Practical Guide on NOACs in AF
Xanh: Chỉ định; Vàng: Thận trọng khi dùng; Đỏ: Chống chỉ định
DUY NHẤT DABIGATRAN PHẢI DÙNG THẬN TRỌNG TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN TRUNG BÌNH ( CrCl 30-50 ml/min)
ESC 2016 Guidelines Recommend NOACs in Patients
with AF and Renal Impairment
• All NOACs are recommended for stroke prevention in
patients with eligible patients with AF in preference over a
VKA1
• Patients should have regular follow-up visits to test their
renal function among other checks2
Frequency of visits Patients
Yearly All patients with AF to test hemoglobin, renal and liver function
6-monthly If CrCl 30−60 ml/min or if on dabigatran and aged >75 years or fragile
3-monthly If CrCl 15−30 ml/min
1. Kirchhof P et al, Eur Heart J 2016; doi:10.1093/eurheartj/ehw210; 2. Heidbuchel H et al, Europace 2013;15:625–651
27
Hiệu quả và an toàn trên bệnh nhânNVAF
với chức năng thận đang xấu đi1
1. Fordyce C.B., Hellkamp A.S., Lokhnygina Y. et al. Circulation 2016;134:37–47.
Giảm đáng kể tỷ lệ đột quỵ với tính an toàn đồng nhất trên các
bệnh nhân NVAF có kèm chức năng thận đang xấu đi
Background, Objectives and Methods
Yao X et al, J Am Coll Cardiol 2017;70:2621–2632
Bệnh thận liên quan đến warfarin sẽ là thách thức trong quản lý bệnh nhân
NVAF
Một số phân tích dưới nhóm từ thử nghiệm pha III của NOACs gợi ý tác dụng
bảo vệ thận tốt hơn với NOACs so với warfarin
Objectives
Methods
Background
So sánh các tỉ lệ bệnh nhân có suy giảm chức năng thận khi dùng NOAC
(apixaban, dabigatran and rivaroxaban) so với warfarin trên bệnh nhân rung nhĩ.
4 tiêu chí của giảm chức năng thận : giảm ≥30% eGFR, gấp đôi nồng độ creatinin
huyết thanh, tổn thương thận cấp và suy thận.
Phân tích hồi cứu dữ liệu Mỹ: Optum-Labs Data Warehouse database
Phương pháp IPTW để cân bằng trên 60 tiêu chí giữa các nhóm nghiên cứu; sử
dụng mô hình hồi quy Cox để so sánh các phân nhóm sử dụng các OACs khác
nhau sau khi đã đồng nhất dân số
Dân số nghiên cứu
• 9.769 bệnh nhân trên 18 tuổi có NVAF, nhận điều trị với 1 OAC
trong thời gian từ 1-10-2010 đến 30-04-2016.
Tiêu chí lựa chọn Tiêu chí loại trừ
Tại thời điểm được lựa vào nghiên
cứu, bệnh nhân đã có ≥12 tháng
được chi trả bảo hiểm cho thuốc
kháng đông)
Bệnh nhân có kết quả về creatinin
huyết thanh ở cả thời điểm đầu vào
và các thời điểm theo dõi
Bệnh nhân dùng OACs lần đầu
Bệnh nhân từng dùng Warfarin trước
kia.
Bệnh nhân rung nhĩ do bệnh van tim,
suy thận và có chỉ định khác cho dùng
NOAC.
Follow-up started from the day after treatment initiation until end of treatment, defined as the earliest date of
the following: discontinuation or switch of index medication, end of enrolment in health insurance plans or end
of the study period
Yao X et al, J Am Coll Cardiol 2017;70:2621–2632
Renal outcomes HR (95% CI) HR (95% CI) p-
value
≥30% decline in eGFR
0.77 (0.66–
0.89)
<0.001
Doubling of serum
creatinine
0.62 (0.40–
0.95)
0.03
Acute kidney injury
0.68 (0.58–
0.81)
<0.001
Renal Outcomes – All NOACs
• Compared with warfarin, the use of NOACs was associated with
reduced risks of ≥30% decline in eGFR, doubling of serum
creatinine and acute kidney disease
0.25 0.5 1 2
Yao X et al, J Am Coll Cardiol 2017;70:2621–2632
Favours
NOACs
Favours
warfarin
Renal Outcomes – Individual NOACs
So sánh từng NOAC với warfarin:
– Rivaroxaban và dabigatran giảm nguy cơ bị “giảm ≥30% eGFR” và suy thận cấp.
– Rivaroxaban giảm nguy cơ bị tăng gấp đôi creatinin huyết thanh
– Apixaban không có khác biệt có ý nghĩa thống kê trên các tiêu chí bảo vệ thận
Renal outcomes
Events per 100 patient-
years
HR (95% CI) HR (95% CI)
Rivaroxaban
(n=2,485)
Warfarin*
(n=4,185)
≥30% decline in eGFR 15.10 20.64 0.73 (0.62-0.87)
Doubling of serum
creatinine
1.47 3.26 0.46 (0.28-0.75)
AKI 7.63 11.15 0.69 (0.57–0.84)
Kidney failure 0.80 1.28 0.63 (0.35–1.15)
0.1 1 10
Favors
rivaroxaban
Favors
warfarin
*weighted event rates per 100 patient-years.
Yao et al., JACC Nov 2017, 70 (21) 2621-2632; DOI: 10.1016/j.jacc.2017.09.1087
Kết cục liên quan đến thận trên
bệnh nhân rung nhĩ sử dụng kháng đông
Từ NC lâm sàng đến Thế giới thực
ROCKET AF: an toàn và hiệu quả nhất quán
trong các phân nhóm bệnh nhân nguy cơ cao
0 1 2 3
Favours
rivaroxaban
Favours
warfarin
Ischaemic Stroke
ICH
Favours
rivaroxaban
Favours
warfarin
0 0.5 1 1.5
Ischaemic Stroke
ICH
0 0.5 1 1.5
Ischaemic Stroke
ICH
Favours
rivaroxaban
Favours
warfarin
Rivaroxaban trên bn suy thận2
(CrCl 30–49 mL/min); n=2,950
Rivaroxaban trên bn có tiền sử đột quỵ3
(Previous stroke or TIA); n=7,468
Rivaroxaban trên bn cao tuổi1
(≥75 years old); n=6,229
1. Halperin J et al. Circulation 2014;130:138–146; 2. Fox KAA et al. Eur Heart J. 2011;32:2387–2394. 3. Hankey G et al. Lancet Neurol 2012;11:315–322.
0 0.5 1 1.5
và tiếp tục được khẳng định với bệnh
nhân nguy cơ cao trong thực tế điều trị
Favours rivaroxaban Favours warfarin
0 0.5 1 1.5
Ischaemic Stroke
ICH
0 0.5 1 1.5
30% Decline in eGFR
Doubling of Creatinine
Favours rivaroxaban Favours warfarin
Acute Kidney Injury
Kidney Failure
Ischaemic Stroke
Haemorrhagic Stroke
Favours rivaroxaban Favours warfarin
Rivaroxaban trên bn suy giảm chức năng
thận2 n=6,670
Rivaroxaban trên bn có tiền sử đột
quỵ3 n=2,604
Rivaroxaban trên bn lớn tuổi
(≥ 80 years old) 1 n=1,858
1. Nielsen PB et al. BMJ 2017;356:j510; 2. Yao X et al. J Am Coll Cardiol 2017;69:2621–2632; 3. Coleman C et al. Stroke 2017;48:2142–2149.
Và thực tế tại Hoa Kỳ
FDA market statistics 2014
KẾT LUẬN
Suy thận kèm theo rung nhĩ làm gia tăng nguy cơ đột quỵ, xuất
huyết và tử vong so với bệnh nhân rung nhĩ không suy thận
NOACs nói chung an toàn- hiệu quả hơn warfarin khi dùng cho
bệnh nhân suy thận trung bình
Rivaroxaban là NOACs duy nhất có liều chuyên biệt cho bệnh
nhân suy thận trung bình (15 mg ngày 1 lần) được kiểm chứng an
toàn- hiệu quả qua thử nghiệm lâm sàng ROCKET-AF, và liều này
vẫn có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
Dữ liệu thực tế lâm sàng cho thấy, NOACs bảo vệ chức năng thận
tốt hơn là warfarin. Trong đó rivaroxaban là NOAC duy nhất cải
thiện 3 trong 4 tiêu chí về suy giảm chức năng thận khi so
sánh với warfarin.
XIN CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_thuoc_khang_dong_du_phong_dot_quy_o_benh_nhan_rung.pdf