Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 5: Xung đột thẩm quyền trong tư pháp quốc tế - Bùi Thị Thu
XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam:
• Bị đơn nước ngoài có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam; cư
trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam hoặc có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam.
• Nguyên đơn nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam đối với vụ
việc dân sự về yêu cầu đòi tiền cấp dưỡng, xác định cha mẹ.
• Vụ việc mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật Việt
Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam, nhưng có ít nhất một trong các bên là
nước ngoài.
• Vụ việc dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật
nước ngoài hoặc xảy ra ở nước ngoài, nhưng các đương sự đều là Việt Nam và
nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú tại Việt Nam.
• Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mà việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần hợp
đồng xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam.
• Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam.
XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM (tiếp theo)
Thẩm quyền
riêng biệt của
Tòa án Việt Nam
Vụ án dân sự có liên quan đến quyền đối với tài
sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam.
Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng vận chuyển
mà bên vận chuyển có trụ sở chính hoặc chi
nhánh tại Việt Nam.
Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công
dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch,
nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống ở
Việt Nam.
21 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 5: Xung đột thẩm quyền trong tư pháp quốc tế - Bùi Thị Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu
BÀI 5
XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN TRONG
TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm xung đột thẩm quyền trong
Tư pháp quốc tế;
• Trình bày được đặc trưng và nguyên tắc cơ bản của
xung đột thẩm quyền;
• Trình bày được phương pháp giải quyết xung đột
thẩm quyền xét xử theo các quy định của Điều ước
quốc tế và pháp luật Việt Nam;
• Trình bày được các dấu hiệu xác định thẩm quyền của Tòa án Việt Nam theo quy
định của các Điều ước quốc tế và theo pháp luật Việt Nam.
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được môn học này, sinh viên phải học xong các
môn học:
• Luật Dân sự;
• Luật Thương mại;
• Luật Hôn nhân và gia đình.
4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những
vấn đề chưa hiểu rõ.
• Trả lời các câu hỏi của bài học.
• Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề về xung đột thẩm quyền.
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
5.2
Khái quát về xung đột thẩm quyền5.1
Giải quyết xung đột thẩm quyền
6
5.1. KHÁI QUÁT VỀ XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN
5.1.1. Khái niệm,
nguyên nhân của xung
đột thẩm quyền
5.1.2. Đặc trưng và
nguyên tắc cơ bản
5.1.3. Mối quan hệ
giữa xung đột thẩm
quyền và xung đột
pháp luật
7
5.1.1. KHÁI NIỆM, NGUYÊN NHÂN CỦA XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN
Khái niệm
• Xung đột thẩm quyền là trường hợp Tòa án của
hai hay nhiều quốc gia khác nhau đều có thể có
thẩm quyền giải quyết đối với một vụ việc dân sự
có yếu tố nước ngoài.
• Thẩm quyền xét xử quốc tế là thẩm quyền của Tòa
án của một nước đối với việc xét xử các vụ việc
dân sự có yếu tố nước ngoài.
8
5.1.1. KHÁI NIỆM, NGUYÊN NHÂN CỦA XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN
9
Nguyên
nhân của
xung đột
thẩm quyền
Chủ quyền quốc gia đối với quyền tài phán.
Mỗi quốc gia đều xây dựng hệ thống pháp
luật, Cơ quan tư pháp riêng để giải quyết
các vụ việc dân sự có tính chất quốc tế.
Không có quy trình thủ tục tố tụng dân sự
quốc tế.
Nguyên tắc mở rộng thẩm quyền theo các
dấu hiệu chung giống nhau.
Nguyên nhân
5.1.2. ĐẶC TRƯNG VÀ NGYÊN TẮC CƠ BẢN
Nguyên tắc
Luật tòa án
(Lex fori)
Khi giải quyết các vụ việc dân sự theo nghĩa
rộng có yếu tố nước ngoài Tòa án có thẩm
quyền chỉ áp dụng luật tố tụng (luật hình
thức) của nước mình (trừ trường hợp ngoại
lệ được quy định trong pháp luật của từng
nước hoặc trong các Điều ước quốc tế).
Tòa án nào giải quyết vụ việc có quyền áp
dụng Luật tố tụng nước có Tòa án để xác
định thẩm quyền.
10
5.1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN VÀ XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
Xung đột thẩm quyền Xung đột pháp luật
Xác định Tòa án Xác định luật áp dụng
11
5.2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN
5.2.1. Xác định thẩm
quyền theo Điều ước
quốc tế
5.2.2. Xác định thẩm
quyền theo pháp luật
Việt Nam
12
5.2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN
13
Đương sự lựa chọn Tòa án- Đơn kiện
Áp dụng Điều ước quốc tế
Luật tòa án
(Pháp luật quốc gia)
Tòa án xác định
thẩm quyền
Tư pháp quốc tếTố tụng
5.2.1. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Xác định
thẩm quyền
theo Điều
ước quốc tế
Hệ thống công ước La Hay về tố
tụng dân sự quốc tế.
Các Hiệp định tương trợ tư pháp
song phương.
14
5.2.1. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
15
• Hệ thống công ước La Hay:
Công ước ngày 01/03/1954 về thủ tục tố tụng dân sự;
Công ước ngày 15/11/1965 về Tống đạt ở nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài
tư pháp liên quan đến dân sự và thương mại;
Công ước ngày 25/11/1965 về Lựa chọn Tòa án;
Công ước ngày 25/10/2005 về Tiếp cận quốc tế công lý;
Công ước ngày 30/6/2005 về Thỏa thuận lựa chọn Tòa án;
Công ước ngày 15/11/1965 về Quyền tài phán, luật áp dụng và công nhận các
quyết định về con nuôi.
Dấu hiệu xác
định thẩm quyền
theo Điều ước
quốc tế
Dấu hiệu quốc tịch của một bên hoặc các
bên đương sự, nơi thường trú của bị đơn.
Sự hiện diện của bị đơn dân sự hoặc của
tài sản của bị đơn dân sự.
Nơi có đối tượng tài sản đang tranh chấp.
Theo thỏa thuận của các bên.
Nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại.
5.2.1. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
16
5.2.1. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
17
Dấu hiệu
xác định
thẩm quyền
Theo quốc tịch.
Theo lãnh thổ.
Theo sự thỏa thuận của các bên.
5.2.2. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Xác định thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam
Thẩm quyền chung :
(Điều 410 Bộ luật tố tụng dân
sự 2011)
• Các dấu hiệu chung.
• Tòa án Việt Nam sẽ xem xét
theo các dấu hiệu này để
xác định thẩm quyền.
Thẩm quyền riêng biệt :
(Điều 411 Bộ luật tố tụng dân
sự 2011).
Các vụ việc dân sự có tính chất
đặc biệt.
18
5.2.2. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
19
Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam:
• Bị đơn nước ngoài có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam; cư
trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam hoặc có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam.
• Nguyên đơn nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam đối với vụ
việc dân sự về yêu cầu đòi tiền cấp dưỡng, xác định cha mẹ.
• Vụ việc mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật Việt
Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam, nhưng có ít nhất một trong các bên là
nước ngoài.
• Vụ việc dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật
nước ngoài hoặc xảy ra ở nước ngoài, nhưng các đương sự đều là Việt Nam và
nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú tại Việt Nam.
• Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mà việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần hợp
đồng xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam.
• Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam.
5.2.2. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM (tiếp theo)
Thẩm quyền
riêng biệt của
Tòa án Việt Nam
Vụ án dân sự có liên quan đến quyền đối với tài
sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam.
Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng vận chuyển
mà bên vận chuyển có trụ sở chính hoặc chi
nhánh tại Việt Nam.
Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công
dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch,
nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống ở
Việt Nam.
20
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
• Khái quát về xung đột thẩm quyền;
• Giải quyết xung đột thẩm quyền: Xác định thẩm quyền theo Điều
ước quốc tế; xác định thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam .
21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tu_phap_quoc_te_bai_5_xung_dot_tham_quyen_trong_tu.pdf