ĐỐI TưỢNG – PHưƠNG PHÁP
Xử lý số liệu
Phép kiểm Chi bình phương
Phép kiểm phi tham số Mann-Whitney U
Phép kiểm phi tham số Kruskal-Wallis Test
Hệ số tương quan r: phép kiểm Spearman
Đường cong ROC, điểm cắt được tính theo Youden index
Các test so sánh có ý nghĩa với p<0,05
Phần mềm thống kê SPSS 22.0
KẾT LUẬN
Tuổi trung bình: 63,6 ± 11,2, với tỉ lệ nam/nữ (2,2/1), hầu hết
các trường hợp là NMCT có ST chênh (67,3%). KT ổ nhồi máu
ở BN có ST chênh lớn hơn so với không ST chênh (29,5% ;
11,8%), với p < 0,05.
2. Có mối tương quan thuận, mức độ khá giữa cTn I và kích thước
ổ nhồi máu được đánh giá bằng SPECT/CT. (r1 = 0,607; r2 =
0,56; r3 = 0,698 và rmax = 0,604, với p < 0,001).
32 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tương quan giữa nồng độ troponin I và kích thước ổ nhồi máu cơ tim cấp được đánh giá bằng xạ hình tưới máu cơ tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
TƢƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ TROPONIN I VÀ
KÍCH THƢỚC Ổ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƢỢC
ĐÁNH GIÁ BẰNG XẠ HÌNH TƢỚI MÁU CƠ TIM
Báo cáo viên: TS.BS Lê Thanh Liêm
Khoa Nội Tim Mạch Bv Chợ Rẫy
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐẶT VẤN ĐỀ
YTTL xấu sau NMCT cấp: kích thước ổ nhồi máu, RL loạn
chức năng thất trái, rối loạn nhịp, kiểu nhồi máu ...
Phương pháp không xâm lấn cho phép chẩn đoán, định lượng ổ
nhồi máu như: Siêu âm tim gắng sức, chụp PET/CT, chụp CMR,
xạ hình tưới máu cơ tim (SPECT/CT).
Troponin không chỉ để chẩn đoán mà còn có vai trò tiên lượng.
Tại Việt Nam, nghiên cứu về mối tương quan giữa nồng độ
Troponin và kích thước ổ nhồi máu còn chưa được quan tâm.
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
01
02
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và kích thƣớc ổ
NMCT cấp đƣợc đánh giá bằng kỹ thuật
chụp SPECT/CT với 99mTc-Sestamibi.
Khảo sát tƣơng quan giữa nồng độ Troponin I và kích
thƣớc ổ NMCT cấp đƣợc đánh giá bằng kỹ thuật
chụp SPECT/CT với 99mTc-Sestamibi.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Khảo sát
ổ NMCT
SA Tim
GS
SPECT/
CT
PET/CT
CMR
Các Phương Pháp khảo sát ổ NMCT
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CT
SPECT
Detector
Cấu Tạo Máy SPECT/CT
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
− Thallium-201
− 99mTc-Sestamibi
− 99mTc-Tetrofosmin
− 99mTc-Teboroxime
− 99mTc-Furifosmin
− 99mTc-N-NOET
Dược Chất Phóng Xạ Sử Dụng Trong Xạ Hình Tim
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
Essentials of Nuclear Medicine Imaging” 2012, 6th Edition, Chapter 2, p.23-71
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Quy trình
2 ngày
Quy trình
1 ngày
Essentials of Nuclear Medicine Imaging” 2012, 6th Edition, Chapter 2, p.23-71
Quy Trình Ghi Hình Trong Xạ Hình Tim
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Mặt cắt trục ngắn
(Short-axis)
Mặt cắt trục dài đứng dọc
(Vertical long axis)
Mặt cắt trục dài đứng ngang
(Horizontal long axis)
IAEA human health series, no.23, p.1-103
Các Mặt Cắt Cơ Bản
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Clinical Gated Cardiac SPECT, 2nd edition, chapter 5, p.94-137
Phân Vùng Cơ Tim Trong Chụp SPECT/CT
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
1. Panteghini (2005) nghiên cứu trên 63 bệnh
nhân. Hệ số tương quan (12h): r = 0,55
2. Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 bệnh
nhân. Hệ số tương quan (12h): r = 0,644
3. Adelaide M (2011) nghiên cứu trên 121 bệnh
nhân. Hệ số tương quan (ngày 3): r = 0,55
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các nghiên cứu tương tự
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân đau ngực hay khó chịu vùng ngực, được chẩn
đoán NMCT cấp lần đầu
Nhập khoa nội Tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy
Từ tháng 12/2013 đến tháng 10/2014
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân có NMCT cũ.
Bệnh nhân có tiền căn phẫu thuật tim, chấn thương tim, sốc điện.
Bệnh nhân đã được can thiệp mạch vành trước đó.
Suy thận (eGFR < 30ml/phút/1,73m2).
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiền cứu cắt ngang mô tả
Cỡ mẫu
Với α = 0,01 và power (1- β) = 0,80 hằng số C = 13,33.
Hệ số tương quan (ƿ # 0,48).
Số lượng mẫu cần chọn là: ≥ 52.
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Phương Pháp Thực Hiện
Định lượng Troponin I vào các ngày 1, 2, 3 sau khi xảy ra biến cố.
Xét nghiệm nồng độ Troponin I
Máy phân tích LIAISON® - ITALY.
Thời gian 30 phút.
Sử dụng nguyên tắc bánh kẹp: sử dụng 2 kháng thể kháng
Troponin I.
Phát hiện ở giới hạn 0,005 ng/ml, Có thể đo được nồng độ
Troponin I lên đến 100 ng/ml.
Troponin I (+): đạt mức 99% bách phân vị trên (> 0,04 ng/ml).
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Phương Pháp Thực Hiện
Chụp xạ hình tim từ ngày thứ 4 đến 14 sau nhồi máu.
Sử dụng quy trình ghi hình 1 ngày.
Dược chất phóng xạ: 99mTc-sestamibi đường TM, liều 30 mCi.
Sử dụng phần mềm 4DM – SPECT của Đại Học Michigan USA.
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
IAEA human health series, no. 23, p.1-103
Bình thường
(>80%)
0 điểm
Giảm nhẹ
(60-80%)
1 điểm
Giảm nặng
(<50%)
3 điểm
Giảm trung bình
(50-60%)
2 điểm
Đánh giá mức độ bắt xạ 99mTc-Sestamibi
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Định nghĩa về mức bắt xạ
Vùng bắt xạ < 60% vùng nguy cơ
Vùng bắt xạ < 50% vùng nhồi máu
Vùng bắt xạ < 40% vùng sẹo
Vùng cơ tim cần cứu sống = Vùng nguy
cơ – Vùng sẹo
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
IAEA human health series, no. 23, p.1-103
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Đánh giá kích thước vùng khuyết xạ
Nhỏ: < 15%
Trung bình: ≥ 15 25%
Lớn: ≥ 25 40%
Rất lớn: > 40%
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
Clinical Gated Cardiac SPECT, 2nd edition, chapter 5, p.94-137
ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP
Xử lý số liệu
Phép kiểm Chi bình phương
Phép kiểm phi tham số Mann-Whitney U
Phép kiểm phi tham số Kruskal-Wallis Test
Hệ số tương quan r: phép kiểm Spearman
Đường cong ROC, điểm cắt được tính theo Youden index
Các test so sánh có ý nghĩa với p<0,05
Phần mềm thống kê SPSS 22.0
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân n = 55
Tuổi trung bình 63,6 ± 11,2
Giới tính
Nam 69,1%
Nữ 30,9%
Yếu tố nguy cơ
Tăng huyết áp 72,7%
RL Lipid máu 75%
Đái tháo đường 25,5%
Hút thuốc lá 27%
Tạ Thị Thanh Hương (301): 68,2 ± 4,9 tuổi; tỉ lệ nam (57%)
Adelaide M (121): 61 ± 13 tuổi; tỉ lệ nam (69%)
Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân n = 55
Kiểu nhồi máu cơ tim
Có ST chênh lên 67,3%
Không ST chênh lên 32,7%
Phân độ Killip
I 65,5%
II 5,5%
III 14,5%
IV 14,5%
Vũ Mạnh Cường (259): tỉ lệ NMCT có ST chênh (59,5%)
Martin Hadamitzky (180): tỉ lệ NMCT có ST chênh (67,2%)
Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Chúng tôi: giá trị trung vị cTnI: 17,33 ng/ml (4,9 – 35,5).
Jonas Hallén (2009) nghiên cứu 227 BN, giá trị trung vị Troponin I (17,7 ng/ml)
Đặc điểm Troponin I của đối tượng nghiên cứu
p 0,05
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Kích thước ổ nhồi máu ở BN có ST lớn hơn ko ST chênh (29,5% và 11,8% với p<0,05)
Martin H (2013) nc 180 BN, kt ổ nhồi máu có ST và ko ST chênh (17,4% và 9,15%, p<0,05)
Đặc điểm kích thước ổ nhồi máu trong nghiên cứu
p > 0,05 p< 0,05
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Ngày 1 (n = 55)
r = 0,607
p < 0,001
Panteghini (2005) nghiên cứu trên 63 BN, hệ số tương quan r = 0,61
Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,644
Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu (ngày 1)
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Ngày 2 (n = 55)
r = 0,56
p < 0,001
Hallén (2009-2010) nghiên cứu trên 227 BN, hệ số tương quan r = 0,607
Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,725
Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu (ngày 2)
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Ngày 3 (n = 35)
r = 0,698
p < 0,001
Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,734
Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu (ngày 3)
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Max cTnI (n = 55)
r = 0,604
p < 0,001
Tzivoni (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,71
Tương quan giữa Max_cTn I và kích thước ổ nhồi máu
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
So sánh hệ số tương quan trong nghiên cứu với các tác giả
Tác giả n
Xét nghiệm
Troponin
Thời điểm đo
Kỹ thuật
(ngày chụp)
Hệ số tương quan
(r)
Chúng tôi 55 cTn I
Ngày 1, 2, 3,
Max
SPECT/CT
(Ngày 4-14)
0,607/ 0,56/0,698
/0,604
Panteghini
(2005)
63 cTn I 12h / 48h
SPECT
(tuần đầu)
0,55/ 0,61
Stanley Chia
(2008)
378 cTn I
12h/ 24h/
48h/ 72h
SPECT
(Ngày 5)
0,644/ 0,701/
0,725/ 0,734
Younger
(2007)
93 cTn I 12h/ 72h
CMR
(Ngày 2-5)
0,56/ 0,62
Hallén
(2009)
227 cTn I 24h/ 48h
CMR
(Ngày 5)
0,66/ 0,67
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
So sánh hệ số tương quan trong nghiên cứu với các tác giả
Tác giả n
Xét nghiệm
Troponin
Thời điểm
đo
Kỹ thuật
(ngày chụp)
Hệ số tương
quan (r)
Giannitsis
(2008)
30 cTn T
Ngày 1, 2, 3,
4
CMR
(Ngày 4)
0,64/0,6/0,65/ 0,66
Mayr
(2011)
80 cTn T Ngày 1, 2, 3
CMR
(Ngày 2-4)
0,58/ 0,65/ 0,62
Klug G
(2011)
103 cTn T
Ngày 1,2,3,
4
CMR
(< ngày 8)
0,56/0,6/0,58/
0,62
Adelaide M
(2011)
121 cTn T Ngày 1, 2, 3
SPECT
(Ngày 5-14)
0,35/ 0,41/ 0,55
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
1. Tuổi trung bình: 63,6 ± 11,2, với tỉ lệ nam/nữ (2,2/1), hầu hết
các trường hợp là NMCT có ST chênh (67,3%). KT ổ nhồi máu
ở BN có ST chênh lớn hơn so với không ST chênh (29,5% ;
11,8%), với p < 0,05.
2. Có mối tương quan thuận, mức độ khá giữa cTn I và kích thước
ổ nhồi máu được đánh giá bằng SPECT/CT. (r1 = 0,607; r2
=
0,56; r3 = 0,698 và rmax = 0,604, với p < 0,001).
KẾT LUẬN
Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tuong_quan_giua_nong_do_troponin_i_va_kich_thuoc_o.pdf