Bài giảng Vai trò các thuốc bảo vệ gan

Men methionine adenosyl transferase (MAT) • MAT là sản phẩm của gen MAT1A chủ yếu ở gan • Gen MAT1A và MAT giảm trong các bệnh lý gan, đặc biệt bệnh gan mạn tính và bệnh gan do rượu Giảm tổng hợp SAMe Sự thiếu hụt SAMe thường gặp rõ rệt trong bệnh viêm gan mạn Hao et al. BMC Res Notes (2016) 9:498 Men tổng hợp SAMe ở người bị bệnh gan mạn tính bị giảm rõ rệt Lựa chọn các Thuốc bảo vệ gan • Các thuốc bảo vệ gan hầu hết là các chất tham gia vào quá trình thanh lọc, giải độc, kháng viêm, chống oxýt hóa do các gốc tự do, độc chất gây độc và tổn thương tế bào gan • Các thuốc có thể là đơn chất hoặc phối hợp nhiều thành phần, có nguồn gốc từ thực phẩm, thảo dược, trong thiên nhiên • Các thuốc bảo vệ gan chỉ có vai trò hỗ trợ chứ không thể thay thế thuốc đặc trị theo từng nguyên nhân • Không phải tất cả các thuốc bảo vệ gan đều vô hại nếu không biết rõ nguồn gốc, thành phần và các tính năng  cần tham khảo các thành phần và công dụng của hoạt chất • Không phải các thuốc bảo vệ gan có thể “trị bá bệnh”(!)  cần tìm hiểu các tác dụng và chỉ định của thuốc để sử dụng hợp lý

pdf22 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò các thuốc bảo vệ gan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ CÁC THUỐC BẢO VỆ GAN PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG Phó Chủ tịch Liên Chi Hội Gan mật TP.HCM Viêm gan virus Viêm gan do các ng.nhân khác/ không rõ Viêm gan tự miễn Viêm gan thoái hóa mỡ (NASH) Viêm gan do rượu Tổn thương gan do thuốc/ độc chất Tổn thương gan do thiếu máu cục bộ Viêm gan do rối loạn chuyển hóa Viêm gan do ứ mật Gan là cơ quan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa và đào thải độc tố cho cơ thể nhưng rất dễ bị tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau Tình hình nhiễm HBV và HCV ở Việt Nam Estimates and Projection of Disease Burden, and Economic analysis – WHO 2018 Số người bệnh được chẩn đoán và điều trị còn quá ít so với số người đã nhiễm HBV và HCV mặc dù đã có thuốc kháng virus Điều trị bệnh gan cấp và mạn  Xác định nguyên nhân để điều trị triệt để, loại bỏ tác nhân gây bệnh (thuốc kháng virus, ngưng rượu, ngưng thuốc độc gan, điều trị giảm mỡ)  gan sẽ hồi phục  Điều trị hỗ trợ bằng các thuốc giảm men gan, thuốc bảo vệ gan, chống oxýt hóa, tái tạo tế bào gan  Điều trị triệu chứng và biến chứng (nếu có)  Phòng ngừa bệnh gan Antioxydants: Milk Thistle, Vit.A,C,E NAC, PL NAC, MSM CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH KHỬ ĐỘC TẠI GAN NAC: N-acetyl cysteine; MSM: methyl-sulfonyl-methane, PL: Phospholipid * SAMe Vai trò một số thuốc bảo vệ gan đang lưu hành tại Việt Nam • Thúc đẩy sự phục hồi các tế bào gan bị hủy hoại, kích thích sự phát triển các tế bào gan mới thay thế. • Ức chế sự hình thành và biến đổi các tổ chức xơ ở gan. • Làm giảm đáng kể sự phát triển tế bào ung thư, sự tạo mạch cũng như sự đề kháng insulin. Cây kế sữa (Silymarin) • Dẫn chất từ cây kế sữa (cây cúc gai) được sử dụng từ rất lâu để bảo vệ gan. Silymarin với hoạt chất chính là silybin, có hoạt tính chống oxýt hóa và kháng viêm. Khi phối hợp với vitamin E và phosphatidylcholine  có thể tăng hoạt tính chống oxýt hóa của các thành phần •Chất lignan trong ngũ vị tử giúp hạn chế những tổn thương khi bị virus viêm gan tấn công. •Kháng khuẩn, bảo vệ gan. •Làm giảm men gan, cải thiện tình trạng viêm gan nhẹ. •Tăng quá trình tổng hợp protein ở gan, thúc đẩy hoạt động và chức năng thải độc ở gan. •Biphenyl Dimethyl Dicarboxylate (BDD) là chất tổng hợp tương tự Schizandrin C Cây Ngũ vị tử (Fructus Schizandrae) Cây Atisô • Chất chống oxýt hóa cynarin và silymarin có trong atisô rất có ích cho gan, giúp phục hồi chức năng gan. • Giúp hạ men gan, giải độc nhất là do bia rượu • Giúp nhuận tràng, lợi tiểu, chống độc cho cơ thể và làm hạ cholesterol hiệu quả • Cynarin trong Atisô giúp điều tiết sự lưu thông của mật Cây chó đẻ răng cưa (Diệp hạ châu) (Phyllanthus urinaria) Vị ngọt, hơi đắng, tính mát, tác dụng lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, thông huyết điều kinh. Chữa các chứng bệnh đau gan, xơ gan, suy gan, bệnh thận-tiết niệu, ruột, mụn nhọt ngoài da Cây cà gai leo (Solanum hainanense) • Vị hơi the, đắng, tính ấm, tác dụng tiêu độc, trừ ho, tán phong thấp, giảm đau • Được sử dụng phối hợp để hạ men gan, viêm gan, xơ gan, giải rượu, giải độc gan Ursodeoxycholic acid (UDCA)  Bảo vệ tế bào gan và đường mật chống lại độc tính của các acid mật kỵ nước (CDCA, LCA, DCA)  Kích thích gan bài tiết mật  Điều hòa miễn dịch: ức chế NF-kB và giảm các cytokine gây viêm  Bảo vệ tế bào gan chống lại quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis) gây ra do acid mật  Được chỉ định điều trị tan sỏi cholesterol, các tình trạng ứ mật, hỗ trợ điều trị gan nhiễm mỡ, viêm gan virus B và C Essential phospholipids (Phosphatidylcholine)  Phospholipids (PL) là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào ở động vật có vú. Một trong các PL quan trọng nhất ở người là phosphatidylcholine  Nồng độ cao của phosphatidylcholine ở màng tế bào có thể đảm bảo tính toàn vẹn của màng trước những stress và tác nhân oxýt hóa khác nhau  Nguồn cung cấp dồi dào phosphatidylcholine là dẫn chất từ đậu nành  Phục hồi chức năng màng tế bào sau khi bị tổn thương  Tác dụng chống oxýt hóa, kháng viêm, chống xơ hóa, điều hòa hiện tượng chết tế bào theo chương trình, tái sinh, bảo vệ và sửa chữa màng tế bào;  Còn có tác dụng điều chỉnh lipid trên mô hình thực nghiệm gây độc tính trên gan bằng thuốc và hóa chất Gundermann K-J, et al. Pharmacological reports, 2011, 63, 643-659 S-Adenosylmethionine (SAMe) • Tế bào gan thường xuyên phải tiếp xúc với các tác nhân oxýt hóa và độc chất nên rất dễ bị tổn thương và bị thiếu hụt glutathione (GSH), là chất chống oxýt hóa tự nhiên tham gia vào các quá trình khử độc của gan  chất khử độc rất mạnh • Chất SAMe từ thực phẩm có thể bổ sung GSH và khôi phục khả năng bảo vệ gan • Ở bệnh nhân bệnh gan do rượu và không do rượu, việc bổ sung 1.200 mg SAMe mỗi ngày làm tăng nồng độ glutathione ở gan Teodoro Bottiglieri.Am J Clin Nutr, 2002; 76(suppl): 1151s-7s. Vai trò của SAMe trong sinh hóa tế bào SAMe tham gia 3 loại phản ứng sinh hóa quan trọng Chu trình của SMAe SAMe (S-adenosyl- methionine) SAH (S-adenosyl- homocysteine) Homocysteine Methionine CH3 adenosine Methyl-tetra hydrofolate Tetrahydro folate Cystathionine Cysteine Glutathione Adapted from Mato and Lu, Role of S-Adenosyl-L-Methionine in Liver Health and Injury, HEPATOLOGY 2007;45:1306-1312. Men methionine adenosyl transferase (MAT) • MAT là sản phẩm của gen MAT1A chủ yếu ở gan • Gen MAT1A và MAT giảm trong các bệnh lý gan, đặc biệt bệnh gan mạn tính và bệnh gan do rượu Giảm tổng hợp SAMe Adapted from Mato and Lu, Role of S-Adenosyl-L-Methionine in Liver Health and Injury, HEPATOLOGY 2007;45:1306-1312. Sự thiếu hụt SAMe thường gặp rõ rệt trong bệnh viêm gan mạn Hao et al. BMC Res Notes (2016) 9:498 Men tổng hợp SAMe ở người bị bệnh gan mạn tính bị giảm rõ rệt Lợi ích lâm sàng của SAMe trên các bệnh lý về gan ALD - Alcoholic Liver Diseases NAFLD/ NASH – Non alcoholic fatty liver disease/ Non alcoholic steatosis hepatitis VH - Viral Hepatitis CLD - Acute and Chronic Liver Diseases DILI - Drug-Induced Liver Diseases Cà phê: chất bổ gan được cung cấp mỗi ngày Lựa chọn các Thuốc bảo vệ gan • Các thuốc bảo vệ gan hầu hết là các chất tham gia vào quá trình thanh lọc, giải độc, kháng viêm, chống oxýt hóa do các gốc tự do, độc chất gây độc và tổn thương tế bào gan • Các thuốc có thể là đơn chất hoặc phối hợp nhiều thành phần, có nguồn gốc từ thực phẩm, thảo dược, trong thiên nhiên • Các thuốc bảo vệ gan chỉ có vai trò hỗ trợ chứ không thể thay thế thuốc đặc trị theo từng nguyên nhân • Không phải tất cả các thuốc bảo vệ gan đều vô hại nếu không biết rõ nguồn gốc, thành phần và các tính năng  cần tham khảo các thành phần và công dụng của hoạt chất • Không phải các thuốc bảo vệ gan có thể “trị bá bệnh”(!)  cần tìm hiểu các tác dụng và chỉ định của thuốc để sử dụng hợp lý Cảm ơn sự chú ý của quý vị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_vai_tro_cac_thuoc_bao_ve_gan.pdf
Tài liệu liên quan