Bài giảng Vai trò thuốc chẹn canxi thế hệ mới trong phòng ngừa biến cố và tổn thương cơ quan đích ở THA
Điều trị THA ở người có xơ vữa , xơ cứng động mạch
và bệnh động mạch ngoại vi (PAD)
Khuyến Cáo Xem xét thêm
Xem xét chẹn kênh canxi và
ƯCMC trong VX động mạch
cảnh (IIa,B)
• Hiệu qủa làm chậm tiến
trình xơ vữa hơn lợi tiểu ,
chẹn bêta
Tất cả các thuốc hạ áp đều
được xem xét cho THA với
PWV >10 m/s (IIa,C)
• Hạ HA <140/90 mmHg
(IIa,C)
Điều trị thuốc trong THA có đích HA
<140/90 mmHg (I,A)
• Bệnh nhân với PAD có nguy cơ cao
NMCT, đột quỵ suy tim tử vong tim mạch
Xem xét chẹn bêta để điều trị THA với
bệnh động mạch ngoại vi (IIa,A)
• Cần theo dõi cẩn thận
• Dùng chẹn bêta không làm nặng triệu
chứng bệnh động mạch ngoại vi (IIa, A)
KẾT LUẬN
1. Các loại thuốc chẹn kênh Canxi tác dụng không giống
nhau.
2. Thuốc chẹn kênh Canxi thế hệ thứ II và thứ III, tác
dụng kéo dài có lợi hơn.
3. Vai trò thuốc chẹn Ca được xác định trong THA và
ĐTN do có tác dụng chống vữa xơ động mạch.
4. Đặc biệt thuốc chẹn canxi thế hệ mới Lercanidipine
( Zadenip) có nhiều ưu điểm vượt trội do ngoài tác
dụng bảo vệ động mạch và cải thiện các chỉ số HA tốt
hơn như chỉ số đáy/đỉnh, chỉ số êm dịu, vọt sáng
sớm./.
50 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò thuốc chẹn canxi thế hệ mới trong phòng ngừa biến cố và tổn thương cơ quan đích ở THA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GS. TS. Huỳnh văn Minh, FACC, MISH
Chủ tịch Phân hội THA Việt nam
Phó Chủ tịch Hội Tim Mạch Việt Nam
Mở đầu
CHEP 2015 Recommendations
What’s new?
1. Assess clinic blood pressures using electronic (oscillometric)
monitors
2. The diagnosis of hypertension should be based on out-of-office
measurements
3. The management of hypertension is all about global
cardiovascular risk management and vascular protection
including advice and treatment for smoking cessation
4. Treatment of atherosclerotic renal artery stenosis is primarily
medical
5.
Vữa xơ động mạch: một bệnh lý tiến triển
Tăng huyết áp và bệnh tim mạch
▶ Ích lợi kiểm soát HA
Tỉ lệ giảm bình quân
Tần suất đột quị 35-40%
Nhồi máu cơ tim 20-25%
Suy tim 50%
JNC VII report. JAMA 2003;289:2573-2575
Đột quị NMCT
-5%
-15%
-25%
-30%
-35% P=0.003
-42%
-45%
Suy tim Tất cả nguy cơ
Tim mạch
P<0.001
-29%
-31%
Bệnh nhân lớn tuổi bị THA tâm thu
Syst-Eur Trial. Staessen et al. Lancet 1997
Kiểm soát tăng huyết áp và biến cố bệnh tim mạch
▶ HA liên kết chặc chẽ với nguy cơ BMV và BTM
: gây nên do VXĐM phối hợp với RLCN nội mạc và cứng mạch
▶ Tần suất BMV
: cao hơn ở BN THA được điều trị hơn là nhóm đối chứng,
mặc dù cùng mức trị số HA
: chức năng tim mạch có thể quan trọng hơn giảm trị số HA.
Furberg et al. Ann Intern Med 2001
THA và bệnh tim mạch: ngoài tác dụng hạ HA
Khác biệt nào giữa các
thuốc chẹn canxi?
Kênh canxi và hệ Tim mạch
▶ Có nhiều kênh calci hiện diện trong cơ thể.
▶ Điều hòa HA và kênh Ca++
: Khoảng 6 typ kênh calci
: L-type
: T-type
: N-type
Đích chủ yếu của điều trị thuốc (CCB)
Đặc điểm kênh các loại kênh Ca++
▶ Cần khử cực mạnh ( ngưỡng hoạt động cao)
▶ Tác dụng kéo dài ( tốc độ hoạt hóa chậm)
L-type
T-type
N-type
▶ Gặp chủ yếu trong cơ và tế bào nội tiết
▶ Bloc bởi các organic CCB (DHP, Phenylalkylamines, benzothiazepines)
▶ Hoạt hóa với cường độ khử cực yếu.
▶ Tạm thời (bất hoạt nhanh)
▶ Đề kháng loại chẹn L-type và N- và P/Q-type
▶ Cần khử cực mạnh để hoạt hóa
▶ Đề kháng loại chẹn L-type
▶ Tìm thấy ở TB thần kinh: khởi phát dẫn truyền TK
▶ Bloc bởi các loại polypeptide toxins đặc hiệu.
Chức năng chính của các kênh Ca++
Chức năng chính của kênh Ca++ typ L trong Tim mạch
Sản sinh điện thế
hoạt động
& dẫn truyền
(dẫn truyền
Nhĩ –Thất )
Co thắt mạch máu
Cặp đôi kích thích –
Co bóp trong cơ tim
Điều hòa hoạt động tạo nhịp
Chức năng chính của kênh Ca++ typ T trong hệ tim mạch
ƯƯ
Tác dụng Ca++ trên cơ tim
Phân nhóm chẹn kênh Calci
Nhóm thuốc
Chọn lọc
mô
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Dihydropyridines
Mạch máu > Nifedipine
Cơ tim Nicardipine
Nifedipine
SR/GITS
Nicardipine SR
Felodipine
Isradipine
Nimodipine
Nisoldipine
Nitrendipine
Amlodipine
Lacidipine
Cilnidipine
Lercarnidipine
Benzothiazepines
Mạch máu = Diltiazem
Cơ tim
Diltiazem SR
Phenylalkylamines
Mạch máu
< Cơ tim
Verapamil Verapamil SR
Gallopamil
Thuốc chẹn kênh Canxi thế hệ thứ I
▶ Chẹn kênh canxi phụ thuộc điện thế kiểu L
: Thư giãn cơ trơn (dãn mạch)
: Giảm co bóp và tần số tim.
▶ Khởi kích dãn mạch, phản xạ qua trung gian thụ thể
gia tăng cường tính giao cảm
: kích thích tim gián tiếp
: phối hợp các tác dụng phụ
Tác dụng kinh điển của thuốc CCB thế hệ thứ I
CCB
Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63
Các thử nghiệm của thuốc CCB thế hệ thứ I
Nifedipine may paradoxically exacerbate the frequency of angina pectoris!!!
Am Heart J 1983;1066(4 pt 1):644-52
Short acting nifedipine increases mortality in patients with CAD!!!
Circ 1995;92:1326-31
Diltiazem associated with 63% increase in rate of MI in hypertensive pts!!!
J Am Geriatr Soc 1995;274:620-5
Diltiazem increases the risk of ADHF and death in pts with post-MI
Circ 1991;83:52-60
Vấn đề lâm sàng với thuốc CCB thế hệ I
▶ Tác dụng nhanh và thời hạn ngắn với nhóm công thức
tác dụng ngắn
: Đưa đến sự hoạt hóa thần kinh nội tiết .
: Có thể có hại trong BMV và suy tim
▶ Tăng cường tính giao cảm qua trung gian phản xạ
: Phản xạ nhịp nhanh
: Làm nặng thêm ĐTN, suy tim hoặc tăng nguy cơ tử vong.
▶ Trộm máu vùng cơ tim không thiếu máu qua hệ tuần hoàn phụ.
: Các tiểu ĐM bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi CCB hơn các ĐM
vành thượng tâm mạc lớn hơn.
Thuốc CCB thế hệ thứ II và thứ III
▶ Khởi đầu chậm hơn và thời hạn tác dụng kéo dài hơn.
▶ Ít làm tăng hoạt cường tính giao cảm
: giảm phản xạ nhịp nhanh
▶ Giảm tác dụng âm tính co bóp tim.
▶ Tác dụng tim mạch có lợi ngoài tác dụng hạ HA
: goi là tác dụng “chống vữa xơ ĐM” của thuốc chẹn Ca++
Tạo nên
sự sản sinh
NO nội mạc
Hoạt tính chống
Oxid hóa lipid
}}
Tái cấu trúc
của màng
tế bào VXĐM
Thuốc chẹn Canxi
thế hệ thứ 2 hoặc
thứ 3
Ức chế sự di trú
và tân sinh
của TBCT
Bảo vệ tế bào
nội mạc
Điều hòa
chuyển hóa
TBCT nội mạc
Tác dụng chống VX của CCB thế hệ thứ II và III
Đơn bào
Nội mạc tổn thương
Đại thực bào
Tế bào bọt
lipid
Tiểu cầu
Mãng vữa
Oxidative
stress 1
2
3
Tế bào cơ trơn
4
5
Gaviraghi et al., 1998
Cơ chế chống xơ vữa động mạch
CCB
Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63
Chức năng nội mạc và CCB: sinh học NO
Tăng sinh / Phát triển Tế bào cơ trơn và CCBs
CCB
Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63
Tác dụng chống oxid hóa và CCB
CCB
CCB ức chế sự lan truyền gốc tự do giữa 2 lớp lipid
Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63
CAD and CCB: CAMELOT Study
▶ To evaluate the effect of antihypertensive agents on CV
events in patients with CAD and normal BP
: CCB (Amlodipine) or ACEI (Enalapril) vs. Placebo
▶ 1991 patients with documented CAD and DBP < 100 mmHg
▶ Study endpoints
: Incidence of CV events (CV death, MI, cardiac arrest,
coronary revascularization, hospitalization)
: Anti-atherosclerotic effects measured by IVUS
Nissen SE et al. JAMA 2004;292:2217-25
CAD and CCB: CAMELOT Study
Placebo
Enalapril
Amlodipine
Months
Nissen SE et al. JAMA 2004;292:2217-25
Changes of Percent Atheroma Volume: CAMELOT
All randomized patients (n=274) Patients with BP > mean (n=136)
Nissen SE et al. JAMA 2004;292:2217-25
Tác dụng chống oxid hóa: giảm oxidative stress
của Lercanidipine
Martinez M.L.L. et al.: J Cardiovasc Pharmacol 2006; 47: 117-122
Liều hàng ngày của Zadenip
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
A
ct
iv
e
M
M
P
-9
(
a
rb
it
ra
ry
u
n
it
s)
NT 0 mg 20 mg 0 mg 20 mg
#
*
#
*
THA THA + ĐTĐ
# p = 0.022 and
p = 0.047 vs NT
•p = 0.047 and
p = 0.010 vs 0 mg
Tác dụng lên C-RP của Lercanidipine
Shurtz-Swirski R. et al.: Harefuah 2006; 145: 895-9, 942
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
C
R
P
(
m
g
/L
)
Chứng THA không
điều trị
Sau 1 tháng
điều trị
Sau 2 tháng
điều trị
1.5
3.91
3.04
1.67
Cứng mạch và Bệnh mạch vành
cm/s
CAD (n=547) 1600
1500
1400
1300
1200
1100
1000
900
No CAD (n=256)
hfPWV baPWV
▶ Heart-femoral pulse wave velocity
: significantly correlated with CAD
: 1033.0±247.4 vs. 930.0±212.3
cm/s (p<0.001)
▶ Brachial-ankle PWV
: significantly associated with CAD
: 1542.0±340.4 vs. 1463.6±288.1
cm/s (p<0.001)
CNUH data, 2006 Korean Society of Internal Medicine, 2007 TCT-Asia
So sánh mức giảm cứng mạch/các thuốc hạ HA
Mackenzie L. S. et al. Hypertension 2009; 54: 409-413
A
u
g
m
e
n
ta
ti
o
n
i
n
d
e
x
,
%
Perindopril
4.0 mg o.d.
Bendrofluazide
2.5 mg o.d.
Atenolol
50.0 mg o.d.
Lercanidipine
10.0 mg o.d.
19 ± 3*
34 ± 2*
24 ± 3
20 ± 4
*p < 0.05
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Hệ số phân chia màng của một số loại thuốc chẹn kênh Calci
Lercanidipine Lacidipine Amlodipine Nitrendipine Isradipine Nimodipine
0
10
20
100
150
200
250
300
Data from L. Herbette (Connecticut Univ.)
Kp (mem) DATA / 1000
Chỉ số Đáy / Đỉnh
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
0 Hours after dosing 24
Đỉnh
Đáy
Blood
Pressure
Change
mmHg
Placebo
THUỐC
Sự khác nhau giữa các loại thuốc hạ HA
Trough-to-peak ratio – Vs other calcium antagonists
Macchiarulo C. et al.: Curr Ther Res Clin Exp 2001; 62: 236-253
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
T
/P
r
a
it
o
Felodipine Verapamil
SR
Nifedipine
SR
Amlodipine Nifedipine
GITS
Lercanidipine
0.5
0.58
0.72 0.73
0.85 0.83
20
40
60
80
100
0
66%
62%
59%
A
m
lo
d
ip
in
e
1
0
m
g
76%
N
if
e
d
ip
in
e
G
IT
S
3
0
m
g
L
a
c
id
ip
in
e
4
m
g
F
e
lo
d
ip
in
e
5
m
g
81%
77%
L
e
rc
a
n
id
ip
in
e
1
0
m
g
A
d
u
lt
L
e
rc
a
n
id
ip
in
e
1
0
m
g
e
ld
e
rl
y
Chỉ số đáy /đỉnh
Zanchetti A.: Clin Cardiol 2003; 26 (Suppl II): 17-20
Chỉ số êm dịu (SI) / tác dụng hạ HA
Parati G. et al.: J Hypertens 1998; 16: 1685-1691
0
-5
-10
-15
B
P
(
m
m
H
g
)
Hours after dosing
12 16 20 24 8 4 0
S.I. =
Mean BP hourly reductions (∆H)
Standard deviation of mean (SD∆H)
Tỷ lệ đáy đỉnh và chỉ số êm dịu của Lercanidipine
Biến số Tâm thu Tâm trương
Tỷ lệ đáy đỉnh T/P 0,61 0,52
Chỉ số êm dịu: SI 0,79 0,57
T/d của Lercanidipine trên vọt HA sáng sớm (
morning surge) và đảo ngược HA
67.3%
70
60
46.2%
50
36.5%
40
Trước dùng thuốc
Sau dùng thuốc
30
20 11.5%
10
0
Vọt HA sáng sớm Đảo ngược HA
160
140
120
100
80
60
40
B
lo
o
d
p
re
ss
u
re
(
m
m
H
g
)
24-h SBP 24-h DBP D SBP D DBP N SBP N DBP
Placebo Amlodipine Lercanidipine
* p < 0.01 vs placebo
So sánh hiệu quả vs Amlodipine
Daytime and night-time reduction
De Giorgio L.A. et al.: Current Therapeutic Research 1999; 60: 511-520
Sự tuân thủ điều trị/các thuốc hạ HA
Veronesi M. et al.: Vascular Health and Risk Management 2007; 3: 999-1005
70
60
50
40
30
20
10
0
R
a
te
o
f
p
e
rs
is
te
n
ce
(
%
)ơ
Diuretic
† p < 0.05 vs CCBs
* p < 0.01 vs CCBs and -blockers, p < 0.01 vs diuretics
-blockers CCBs Ler ACEI ARBs
Sự tuân thủ điều trị lâu dài/các thuốc hạ HA
Simons L.A. et al.: Health Care 2008; 188: 224-227
25
20
15
10
5
0
%
o
f
p
a
ti
e
n
ts
Nifedipine
* p < 0.001 vs lercanidipine
Felodipine Amlodipine Lercanidipine
So sánh tác dụng phụ /các loại Canxi khác
Barrios V. et al: Journal of Hypertension 2006; 24 (Suppl 4): P11.140
Lercanidipine
Other DHPs
Phù
70
60
50
40
30
20
10
0
%
o
f
p
a
ti
e
n
ts
Nề Phường mặt Nhức đầu
39.7
57.3
25.7
44.1
26.5
45
25.4
41.6
p < 0.001 for all vs lercanidipine
Khuyến cáo nói gì?
So sánh mục tiêu điều trị qua các
khuyến cáo và các thuốc lựa chọn
TL: James PA et al. 2014 JNC –
JAMA 10. 2013. 284427
SO SÁNH CÁC HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THA / NGƯỜI LỚN
Bước 4
> 55 tuổi hoặc da
đen Châu Phi hoặc
nguồn gốc gia đình
Caribbean bất kể
tuổi
< 55 tuổi
C2
A
A + C2
A + C + D
THA kháng trị
A + C + D + xem xét thêm lợi tiểu
khác 3, 4 hoặc chẹn beta, chẹn
anpha 5
Tham khảo chuyên gia
Bước 1
Bước 2
Bước 3
A – Ức chế men chuyển
hoặc chẹn thụ thể AG II giá
thành thấp1
C – Chẹn kênh canxi
D – Lợi tiểu như nhóm
Thiazide
(1) Choose a low-cost ARB. (2) A CCB is preferred but consider a thiazide-like
diuretic if a CCB is not tolerated or the person has oedema, evidence of heart failure
or a high risk of heart failure. (3) Consider a low dose of spironolactone4 or higher
doses of a thiazide-like diuretic. (4) At the time of publication (August 2011),
spironolactone did not have a UK marketing authorisation for this indication. Informed
consent should be obtained and documented. (5) Consider an alpha- or beta-blocker
if further diuretic therapy is not tolerated, or is contraindicated or ineffective.
BHS, 2011
www.nice.org.uk/CG127NICE
guideline
Điều trị THA ở bệnh tim thiếu máu theo
Hội THA Canada (CHEP 2015)
• Caution should be exercised when combining a non DHP-CCB and a beta-blocker
• If abnormal systolic left ventricular function: avoid non DHP-CCB (Verapamil or
Diltiazem)
• Dual therapy with an ACEI and an ARB are not recommended in the absence of
refractory heart failure
• The combination of an ACEi and CCB is preferred
1. Beta-blocker
2. Long-acting CCB
Stable
angina
ACEI are recommended for most patients with
established CAD*
ARBs are not inferior to ACEI in IHD
Short-acting
nifedipine
*Those at low risk with well controlled risk factors may not benefit from ACEI therapy
46
Thay đổi lối sống
Điều trị thuốc
Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định
điều trị bắt buộc
Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA
ĐTĐ: ƯCMC/CTTA
Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/
CTTA, CKCa
Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB,
Lợi tiểu , kháng aldosterone
Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB *
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr >
10 mmHg trên mức mục tiêu **
Phối hợp 3 thuốc
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta,
kháng aldosterone hay nhóm khác
Tham khảo chuyên gia về
THA, điều trị can thiệp
Khuyến Cáo
VSH/VNHA 2015
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World
Powered by
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357
Khuyến Cáo Xem xét thêm
Xem xét chẹn kênh canxi và
ƯCMC trong VX động mạch
cảnh (IIa,B)
• Hiệu qủa làm chậm tiến
trình xơ vữa hơn lợi tiểu ,
chẹn bêta
Tất cả các thuốc hạ áp đều
được xem xét cho THA với
PWV >10 m/s (IIa,C)
• Hạ HA <140/90 mmHg
(IIa,C)
Điều trị thuốc trong THA có đích HA
<140/90 mmHg (I,A)
• Bệnh nhân với PAD có nguy cơ cao
NMCT, đột quỵ suy tim tử vong tim mạch
Xem xét chẹn bêta để điều trị THA với
bệnh động mạch ngoại vi (IIa,A)
• Cần theo dõi cẩn thận
• Dùng chẹn bêta không làm nặng triệu
chứng bệnh động mạch ngoại vi (IIa, A)
Điều trị THA ở người có xơ vữa , xơ cứng động mạch
và bệnh động mạch ngoại vi (PAD)
VSH/VNHA 2014
Khuyến Cáo VSH/VNHA 2015
Change in 2016 Recommendation:
Hypertension in CAD
Prior recommendation:
For patients with stable angina, β-blockers are preferred
as initial therapy. CCBs may also be used.
New recommendation:
For patients with hypertension and stable angina pectoris
but without prior HF, MI or coronary artery bypass
surgery, either a beta blocker or a calcium channel
blocker can be used as initial therapy.
32
2016
1. Các loại thuốc chẹn kênh Canxi tác dụng không giống
nhau.
2. Thuốc chẹn kênh Canxi thế hệ thứ II và thứ III, tác
dụng kéo dài có lợi hơn.
3. Vai trò thuốc chẹn Ca được xác định trong THA và
ĐTN do có tác dụng chống vữa xơ động mạch.
4. Đặc biệt thuốc chẹn canxi thế hệ mới Lercanidipine
( Zadenip) có nhiều ưu điểm vượt trội do ngoài tác
dụng bảo vệ động mạch và cải thiện các chỉ số HA tốt
hơn như chỉ số đáy/đỉnh, chỉ số êm dịu, vọt sáng
sớm./.
KẾT LUẬN
Chân thành cám ơn
Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX
14-17/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_vai_tro_thuoc_chen_canxi_the_he_moi_trong_phong_ng.pdf