Bài giảng Văn hóa kinh doanh tinh thần khởi nghiệp - Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp

Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam v Tiếp theo là phải xây dựng quan niệm hướng tới thị trường. Việc các doanh nghiệp phải trở thành doanh nghiệp tự chủ để phù hợp với kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh chóng hình thành quan niệm thị trường. v Xây dựng quan niệm khách hàng là trên hết v Hướng tới vấn đề an sinh xã hội. v Xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội. Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam v Tuy nhiên tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện của từng ngành mà việc áp dụng các mô hình văn hoá khác như tên lửa dẫn đuờng hay lò ấp trứng và tháp Eiffel cũng được các công ty Việt Nam tận dụng khá tốt và phát triển trong thời kỳ hội nhập.

pdf31 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Văn hóa kinh doanh tinh thần khởi nghiệp - Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 5/23/2011 1 VHDN 9 19 18 Nội dung Một số khái niệm 1 Thực trạng và xây dựng mô hình 2 Giải pháp xây dựng mô hình 3 2 VHDN 9/19/18 5.1 Một số vấn đề tổng quan 5.1.1 Văn hóa 5.1.2 Văn hóa doanh nghiệp 5.1.3 Các mô hình văn hóa doanh nghiệp trên thế giới 5.1.4 Các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp 3 VHDN 9/19/18 5.1.1 Văn hóa v Nhà nhân học người Anh, Edward Tylor (1871) cho rằng: “Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, và các khả năng và các thói quen khác mà con người thủ đắc là một thành viên của xã hội”. v Văn hóa làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã hội khác biệt nhau. 4 VHDN 9/19/18 1.Một số khái niệm về Văn hóa Văn hóa bao gồm mọi năng lực và thói quen,tập quán của con người với tư cách là thành viên của xã hội. Theo Edward Burrwett Tylor Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật chất và tinh thần cũng như các phương thức tạo ra chúng,kỹ năng sử dụng các giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người và sự truyền thụ các giá trị đó từ thế hệ này sang thế hệ khác. khác. Theo triết học Mác - Lênin Như vậy,dù theo cách này hay cách khác thì chúng ta đều thừa nhận và khẳng định mối liên hệ mật thiết giữa văn hóa với con người.Con người sáng tạo ra văn hóa,đồng thời con người cũng chính là sản phẩm của văn hóa. Văn hóa là cái còn lại sau khi mọi thứ đã mất đi Theo E.Heriôt Kết luận Văn hóa 1 5 VHDN 9/19/18 5.1.2 Văn hóa doanh nghiệp v Nhà xã hội học người Mỹ E.N.Schein đưa ra định nghiã văn hóa như sau: "Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên trong các nhân viên, những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vẫn cấp thiết trong hiện tại. Những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn trong việc các nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định thích hợp. Các thành viên của tổ chức doanh nghiệp không đắn đo suy nghĩ về ý nghĩa của những quy tắc và thủ pháp ấy, mà coi chúng là đúng đắn ngay từ đầu". 6 VHDN 9/19/18 5.1.2 Văn hóa doanh nghiệp v N.Demetr - nhà xã hội học người Pháp cũng cho rằng, văn hóa doanh nghiệp - đó là hệ thống những quan niệm, những biểu tượng, những giá trị, và những khuôn mẫu hành vi được tất cả các thành viên trong doanh nghiệp nhận thức và thực hiện theo. v Văn hóa doanh nghiệp còn đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân và giúp cho mỗi cá nhân thực hiện vai trò của mình theo đúng định hướng chung của doanh nghiệp. 7 VHDN 9/19/18 5.1.2 Văn hóa doanh nghiệp 5/23/2011 8 VHDN VHDN hay Văn hoá tổ chức được hiểu là một hệ thống hữu cơ các giá trị,các chuẩn mực,các quan niệm và hành vi do các thành viên trong doanh nghiệp đó sáng tạo và tích luỹ trong quá trình tương tác với môi trường bên ngoài và hội nhập bên trong tổ chức,nó đã có hiệu lực và được coi là đúng đắn,do đó, được chia sẻ và phổ biến rộng rãi giữa các thế hệ thành viên như một phương pháp chuẩn mực để nhận thức,tư duy và cảm nhận trong mối quan hệ với các vấn đề mà họ phải đối mặt. Hiểu thế nào cho đúng về VHDN Các giá trị VHDN phải là một hệ thống có quan hệ chặt chẽ với nhau,được chấp nhận và phổ biến rộng rãi giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Hệ thống các giá trị văn hoá phải là kết quả của quá trình lựa chọn hoặc sáng tạo của chính các thành viên bên trong doanh nghiệp Các giá trị VHDN phải có một sức mạnh đủ để tác động đến nhận thức,tư duy và cảm nhận của các thành viên trong doanh nghiệp đối với các vấn đề và quan hệ của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp 9 VHDN 9/19/18 Cấu trúc của hệ thống VHDN Hệ thống VHDN Đó là những gì một người từ bên ngoài DN có thể nhìn thấy,nghe thấy hoặc cảm nhận được khi tiếp xúc với DN - đó là các yếu tố hữu hình. Những giá trị được chấp nhận,bao gồm những chiến lược,những mục tiêu và triết lý kinh doanh của DN. Khi các giá trị được thừa nhận và phổ biến đến mức gần như không có sự thay đổi,chúng sẽ trở thành các giá trị nền tảng. 5/23/2011 10 VHDN 5.1.3 Các bước xây dựng VHDN v 1. Tìm hiểu môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược doanh nghiệp trong tương lai v 2. Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công. v 3. Xây dựng tầm nhìn mà doanh nghiệp sẽ vươn tới v 4. Đánh giá văn hóa hiện tại,xác định những yếu tố văn hoá nào cần thay đổi và kết hợp với chiến lược phát triển DN v 5. Làm thế nào để thu hẹp khoảng cách giữa những giá trị chúng ta hiện có và những giá trị chúng ta mong muốn. 11 VHDN 9/19/18 Các bước xây dựng VHDN v 6. Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi văn hóa v 7. Soạn thảo một kế hoạch hành động bao gồm các mục tiêu hoạt động, thời gian, điểm mốc và trách nhiệm cụ thể v 8. Phổ biến nhu cầu thay đổi, kế hoạch hành động và động viên tinh thần, tạo động lực cho sự thay đổi v 9. Nhận biết các trở ngại và nguyên nhân từ chối thay đổi và xây dựng các chiến lược để đối phó v 10. Thể chế hóa, mô hình hóa và củng cố sự thay đổi văn hóa. 5/23/2011 12 VHDN 5.1.3 Các mô hình văn hóa doanh nghiệp trên thế giới a. Mô hình văn hóa gia đình b. Mô hình tháp Eiffel c. Mô hình tên lửa dẫn đường d. Mô hình lò ấp trứng 13 VHDN 9/19/18 a. Mô hình văn hóa gia đình 9/19/18 Đó là mô hình nhân văn, mối quan hệ trực tiếp gần gũi nhưng có thứ bậc trên dưới như trong gia đình. “Người cha” là người giàu kinh nghiệm và có quyền hành lớn đối với “con cái”, đặc biệt là khi chúng còn nhỏ. Trong mô hình văn hóa doanh nghiệp gia đình, mối quan hệ giữa các thành viên trực tiếp gần gũi nhưng có thứ bậc trên dưới, như trong gia đình. Áp dụng : Ai Cập, Italia, Singapore, Bắc Triều Tiên, Tây Ban Nha và điển hình là Nhật Bản 14 VHDN a. Mô hình văn hóa gia đình •  Ưu điểm: §  Người lãnh đạo giữ vai trò như người cha biết việc gì cần làm và biết điều gì tốt cho con cái. Đây là loại quyền lực hết sức thân thiện, ôn hòa không hề có tính đe dọa, áp lực. •  Lãnh đạo phải làm gương, có tiếng nói, tạo được mẫu hình riêng, có vị thế và mong muốn cấp dưới “cùng chung chí hướng”. •  Quyền lực trong mô hình gia đình không thể tranh giành được vì nó không phụ thuộc vào nhiệm vụ mà vào vị trí được giao. 9/19/18 15 VHDN a. Mô hình văn hóa gia đình •  Nhược điểm: §  Môi trường càng khép kín thì người ngoài càng cảm thấy khó khăn khi trở thành một thành viên §  Đào tạo, cố vấn, huấn luyện và học nghề đóng vai trò quan trọng trong quá trình giáo dục một con người nhưng điều này xảy ra do yêu cầu bắt buộc của gia đình chứ không phải xuất phát từ bản thân họ. §  Mô hình gia đình ít quan tâm đến năng suất, hiệu quả mà ưu tiên cho bầu không khí của tổ chức 9/19/18 16 VHDN b. Mô hình tháp Eiffel Tháp có độ dốc đứng, cân đối, thu hẹp ở đỉnh và nới rộng ở đáy, chắc chắn, vững chãi. Giống như một bộ máy chính thống, đây thực sự là biểu tượng cho thời đại cơ khí. Ngay cả cấu trúc của nó cũng quan trọng hơn chức năng. Áp dụng : Các doanh nghiệp lâu đời ở Châu Âu. 9/19/18 17 VHDN b. Mô hình tháp Eiffel •  Ưu điểm: §  Phân chia lao động hướng vai trò và chức năng. Mỗi vai trò được phân bố trong một bộ phận, nhiệm vụ sẽ được hoàn thành theo kế hoạch §  Thực hiện công việc hiệu quả có ý nghĩa quyết định và mức độ hoàn thành công việc sẽ là cơ sở đánh giá hiệu quả. •  Nhờ một hệ thống các kỹ năng, những người có đủ phẩm chất năng lực có thể lên kế hoạch, triển khai, cải tổ nhân sự để đạt được mục tiêu là khai thác và gia tăng giá trị tối đa nguồn nhân lực. 9/19/18 18 VHDN b. Mô hình tháp Eiffel •  Nhược điểm: §  Khó thích nghi trước sự thay đổi của môi trường. §  “Mâu thuẫn” được xem như sự vô lý §  Người ta ít quan tâm đến cơ hội hay phong cách cá nhân 9/19/18 19 VHDN c. Mô hình tên lửa dẫn đường Mục tiêu là nhân tố căn bản đối với mô hình tên lửa điều khiển. Mọi thứ được thực hiện để giữ vững ý định chiến lược và đạt được mục tiêu. Mỗi người đều biết rõ công việc của mình và thù lao của họ được trả theo kết quả đóng góp thực tế. Áp dụng : Các công ty phần mềm và quảng cáo. 9/19/18 20 VHDN c. Mô hình tên lửa dẫn đường •  Ưu điểm: §  Nhiệm vụ do một đội ngũ hay nhóm dự án đảm trách §  Có sức lôi cuốn các chuyên gia và có tinh thần kỷ luật chéo §  Các thành viên trong nhóm luôn say mê, chung mục đích và mục tiêu hướng tới sản phẩm cuối cùng 9/19/18 21 VHDN c. Mô hình tên lửa dẫn đường •  Nhược điểm: §  Tốn kém do phải thuê các chuyên gia §  Không chiếm được cảm tình và sự tận tụy §  Họ hợp tác với nhau vì tiền chứ không phải vì mục tiêu. Họ không cần phải biết quá rõ về nhau 9/19/18 22 VHDN d. Mô hình lò ấp trứng Mô hình văn hóa lò ấp trứng dựa trên quan điểm về cơ cấu tổ chức không quan trọng bằng sự hoàn thiện cá nhân. Nếu tổ chức tỏ ra rộng lượng, chúng nên là những cái nôi cho sự tự thể hiện và tự hoàn thiện. Áp dụng : công ty mới ở Thung lũng Silicon, Canifornia, Scotlen 9/19/18 23 VHDN d. Mô hình lò ấp trứng •  Ưu điểm: §  Sân chơi lành mạnh để phát huy những ý tưởng và đáp lại một cách thông minh những sáng kiến mới §  Vì mô hình lò ấp trứng có cấu trúc tối giản nên hệ thống thứ tự cấp bậc cũng được tinh giản §  Sự gắn bó này hoàn toàn tự nguyện, được nuôi dưỡng và bồi đắp bởi hy vọng và lý tưởng, nó có thể trở thành kinh nghiệm quý báu và có ý nghĩa nhất trong cuộc đời con người. 9/19/18 24 VHDN d. Mô hình lò ấp trứng •  Nhược điểm: §  Hiếm khi đạt được sự hoàn thiện về sản phẩm và thị trường. §  Bản chất sự tận tâm này ít hướng tới con người hơn là hướng tới sự thay đổi của thế giới 9/19/18 25 VHDN 5.2 Thực trạng xây dựng văn hóa ở các DN Việt Nam v Văn hóa Việt Nam cũng có những điểm hạn chế: người Việt Nam phấn đấu cốt để “vinh thân phì gia”, dễ dàng thoả mãn với những lợi ích trước mắt, ngại cạnh tranh v Trong xã hội tri thức ngày nay, những mặt hạn chế dần được khắc phục bởi trình độ giáo dục của mọi người ngày càng được nâng cao. Cùng với sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế thế giới, nhất là khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO v Không thể để xảy ra tình trạng quốc tế hóa văn hóa doanh nghiệp. 9/19/18 26 VHDN 5.2 Thực trạng xây dựng văn hóa ở các DN Việt Nam v 4 xu hướng chủ yếu phát triển của văn hóa doanh nghiệp: §  Tôn trọng con người với tư cách là chủ thể hành vi, coi trọng tính tích cực và tính năng động của con người trong kinh doanh §  Coi trọng chiến lược phát triển và mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp để bồi dưỡng ý thức văn hóa doanh nghiệp §  Coi trọng việc quản lý môi trường vật chất và tinh thần của doanh nghiệp §  Coi trọng vai trò tham gia quản lý của công nhân viên chức 9/19/18 27 VHDN 5.2 Thực trạng xây dựng văn hóa ở các DN Việt Nam v 4 đặc điểm nổi bật : §  Tính tập thể: do toàn thể thành viên doanh nghiệp tích luỹ lâu dài §  Tính quy phạm: quy định của văn hóa mà doanh nghịêp đã đề ra, đồng thời doanh nghiệp cũng phải biết lắng nghe và cố gắng giải quyết hài hòa §  Tính độc đáo: xây dựng văn hóa doanh nghiệp độc đáo trên cơ sở văn hóa của vùng đất mà doanh nghiệp đang tồn tại §  Tính thực tiễn: văn hóa doanh nghiệp phát huy được vai trò của nó trong thực tiễn thì lúc đó mới thực sự có ý nghĩa 9/19/18 28 VHDN 5.3 Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam v Chúng ta có thể áp dụng mô hình văn hóa gia đình nhưng cần phải có kỷ luật tạo một niềm tự hào gắn bó của nhân viên với công ty thúc đẩy sự sáng tạo và cống hiến của họ v Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược thị trường chiến lược phát triển kinh doanh đi đôi với xây dựng văn hóa doanh nghiệp. v Muốn vậy đầu tiên doanh nghiệp cần phải coi nhân lực là một nguồn vốn đặc biệt cần chăm lo cho con người trong doanh nghiệp về mọi khía cạnh của cuộc sống cá nhân. 9/19/18 29 VHDN 5.3 Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam v Tiếp theo là phải xây dựng quan niệm hướng tới thị trường. Việc các doanh nghiệp phải trở thành doanh nghiệp tự chủ để phù hợp với kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh chóng hình thành quan niệm thị trường. v Xây dựng quan niệm khách hàng là trên hết v Hướng tới vấn đề an sinh xã hội. v Xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội. 9/19/18 30 VHDN 5.3 Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam v Tuy nhiên tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện của từng ngành mà việc áp dụng các mô hình văn hoá khác như tên lửa dẫn đuờng hay lò ấp trứng và tháp Eiffel cũng được các công ty Việt Nam tận dụng khá tốt và phát triển trong thời kỳ hội nhập. 9/19/18 31 VHDN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_van_hoa_kinh_doanh_tinh_than_khoi_nghiep_chuong_5.pdf
Tài liệu liên quan