Bài giảng Viêm gan siêu vi B trong thai kỳ hướng xử trí
THỰC TẾ
• Huyết thanh (HBIG) + chủng ngừa nhằm
phòng ngừa hơn 95% các trường hợp lây
nhiễm sơ sinh (Khuyến cáo bởi Hội nghị
sản phụ khoa Hoa Kỳ 1998)
• Đối tượng nào?
– Các trẻ sơ sinh có mẹ biểu hiện viêm
gan cấp tính trong khi mang thai
– Các trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm gan mãn
tính.
HUYẾT THANH – CHỦNG NGỪA
• Như thế nào ? Chia làm 2 giai đoạn:
1/ Tiêm bắp Immunoglobulines đặc hiệu chống HBs
(0.3ml/kg).
Càng sớm càng tốt sau khi sanh (trước giờ thứ 4 – kém
hiệu quả sau 48-72 giờ sau sanh)
2/ Chủng ngừa trước giờ thứ 48 (BYT VN kh/ cáo < 24 g)
Tiêm nhắc vào 1 tháng, 2 tháng và 1 năm sau.
Hiệu quả của vaccin trên trẻ sơ sinh > 95%
• Hội nghị sản phụ khoa Hoa Kỳ khuyến cáo chủng
ngừa cho tất cả các trẻ sơ sinh.
• Chủng ngừa chưa được thực hiện tốt tại Pháp: 30%
các trẻ dưới 1 tuổi có miễn dịch chống lại siêu vi
gây bệnh viêm gan B.
THỰC TẾ
• Tình huống chưa biết huyết thanh chẩn
đoán của mẹ như thế nào
– Thử máu mẹ ngay
– Nếu thuộc cơ địa có yếu tố nguy cơ
( mẹ nghiện ngập, nguồn gốc về địa lý,
không khám thai thường xuyên) :
Huyết thanh HBIG + chủng ngừa.
• Có thể cho con bú nếu trẻ đã được chủng
ngừa và tiêm immunoglobulin đầy đủ ( tiết
kiệm chi phí mua sữa công thức để thay thế
sữa mẹ)
7 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Viêm gan siêu vi B trong thai kỳ hướng xử trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
VIÊM GAN SIÊU VI B
TRONG THAI KỲ
HƯỚNG XỬ TRÍ
PGS.TS NGÔ MINH XUÂN
1
Khái quát về VGSV B
Là bệnh do virus VG B gây ra (HBV)
Là bệnh phbiến trên TG, nhất là tại các nước đang phát triển
2
DỊCH TỄ HỌC
• Theo WHO, năm 2000 có khoảng 2 triệu người
nhiễm HBV
có 350- 400 triệu người mang mâm bệnh mãn tính.
Hàng năm có 1 – 2 triệu người tử vong vì VGB
• Là bệnh lây nhiễm thành dịch
• Phân loại tần xuất mắc bệnh:
Vùng dịch tễ thấp: 0.1 à 0.5 %
Vùng dịch tễ trung bình : 2 à 7 %
Vùng dịch tễ cao (Châu Phi, Đông Nam Á): 8 à 20 %
• Tần suất mắc bệnh ở phụ nữ có thai tại Pháp: 4 đến
5/1000
• Vieät Nam : 8-20 %(Thai phuï nhieãm 10-15 %).
3
Dịch tễ học
300-400 triệu người mang mầm bệnh viêm gan SV B
Lây nhiễm chu sinh chiếm khoảng 50%
4
Siêu vi gây bệnh viêm gan B
• Thuộc dạng siêu vi ADN, nghĩa là vật chất di
truyền ở nhân là ADN, không sử dụng ARN
làm trung gian trong quá trình phân chia.
• 3 dạng kháng nguyên:
– Kháng nguyên HBsAg : kháng nguyên bề
mặt ở vỏ bao bên ngoài
– Kháng nguyên vỏ bao: HBcAg
– Kháng nguyên không thuộc cấu trúc của
siêu vi, liên quan đến quá trình nhân lên
của siêu vi: HbeAg.
5
CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
• Quan hệ tình dục không an toàn
• Mẹ truyền cho thai
• Máu và các chất tiết : mồ hôi, nước bọt,
tinh dịch
Cần tầm soát và tiêm ngừa những
người có liên quan với bệnh nhân có
HBsAg (+)
6
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
2
ĐƯỜNG TRUYỀN MẸ SANG CON.
• Meï HBsAg(+) vaø HBeAg(+): nguy cô laây con 90-100%
• Meï HBsAg(+) vaø HBeAg(-): nguy cô laây con 5-10%.
• Nguy cô laây con chuû yeáu trong luùc sanh nhieàu hôn qua
nhau thai.
• Möùc ñoä naëng vaø tieân löôïng tuøy thuoäc:
1, möùc ñoä nhaân ñoâi cuûa virus.
2, thôøi gian nhieãm HBV caáp tính
• Tam caù nguyeät 1-2: nguy cô laây nhieãm thaáp #10%.
Tam caù nguyeät 3 – haäu saûn: 90%
• Baø meï mang HBV: 70% tìm thaáy virus trong söõa meï
. Coù theå phoøng ngöøa sôùm nhaát ngay töø luùc treû môùi sinh
ra.
• Nếu mẹ HBV(+) trẻ được tiêm ngừa đủ 3 liều thì tỉ lệ
nhiễm HBV<10%.
7
DIEÃN TIEÁN :
vieâm gan maïn, xô gan vaø ung thö gan.
8
Tác động của thai kỳ trên viêm gan siêu vi B
Xơ gan
Sự phục hoạt của
siêu vi
Mất bù
Tỉ lệ tử
vong
1. Chan GCB. Williams Willkins 1991:678 3. Soderstrom A. Scand J Infect Dis 2003;35: 814
2. Yang YB. WJGE 2004;10:2305 4 . Wong S. Am J Perinatol 1999; 16:485
Viêm gan mạn
Không thay đổi
Số lượng siêu vi
Viêm gan cấp
bộc phát
Trong thai
kỳ
Hậu sản
Thay đổi về
huyết thanh (1)
Hbe / Hbs
9
LÂY TRUYỀN DỌC
• Nguy cơ gắn liền với mức độ nhân lên
của siêu vi ở người mẹ.
• Không gây bệnh lý phôi thai
• Thời kỳ chu sinh +++ : các chất tiết
sinh dục và máu mẹ.
• Tiền sản: không lây truyền qua nhau
thai
• Hậu sản: cho bú (rất thấp)
lây truyền trong gia đình +
`
10
• Mổ lấy thai không cải thiện tình trạng lây
nhiễm cho trẻ.
• Các nguy cơ lây truyền:
– Tam cá nguyệt 1 : nguy cơ hầu như không
đáng kể
– Tam cá nguyệt 2 : 10 đến 20 %
– Tam cá nguyệt 3 : > 80 %
• Nếu mang mầm bệnh mãn: nguy cơ lây
truyền mẹ - con tùy thuộc vào lượng siêu
>90 % nếu trong giai đoạn siêu si tăng
sản
Lây 5 - 20 % nếu không trong giai đoạn tăng
sản.
11
Lây truyền mẹ - con
Trong tử cung
- Siêu vi B +
trong máu dây
rốn
- Siêu vi B +
dịch ối
- Siêu vi B + ở
bánh nhau
Vào lúc sanh
- Tiếp xúc với
dịch tiết ở cổ
tử cung
- Tiếp xúc với
máu mẹ
Hậu sản
- Cho bú
- Lây truyền
ngang
Nguy cơ 80-90% nếu mẹ có HbeAg + và ADN +
30% nếu không phát hiện có ADN*
* Shiroke K. J GE Hepatol 2000; 158: 815
12
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
3
CÁC TÌNH HUỐNG PHÁT HIỆN
• Suy nhược cơ thể +++
• Vàng da nhiều mức độ với nước tiểu sậm màu
và phân bạc màu.
• Nhức đầu
• Tổng trạng suy nhược
• Đau khớp
• Phát ban +/-
Không triệu chứng chiếm 80 đến 90 % trường
hợp
13
Huyết thanh chẩn đoán
• Các kháng nguyên siêu vi (HBsAg, HBeAg)
và nhiễm sắc thể siêu vi:
– Các yếu tố hợp thành siêu vi +
– > Bệnh đang tiến triển
• Các kháng thể đối kháng với các loại kháng
nguyên khác nhau (kháng thể anti-HBc, anti-
HBe, anti-HBs) :
–> Đã tiếp xúc với siêu vi gây bệnh
viêm gan siêu vi B
14
Các kháng nguyên
• HBsAg + : đang bị nhiễm siêu vi gây
bệnh viêm gan siêu vi B.
– Xuất hiện sớm
– Sự biến mất của kháng nguyên HBsAg
: diễn tiến thuận lợi của tình trạng nhiễm
bệnh theo hướng lành bệnh.
– Còn tồn tại kháng nguyên HBsAg :
chuyển sang giai đoạn mãn tính
• HBeAg : chất đánh dấu sự tăng sản
của siêu vi gây bệnh viêm gan
– HBeAg + : sự lây nhiễm +++
15
CÁC KHÁNG THỂ
• Kháng thể kháng kháng nguyên bề mặt của siêu vi
(anti-HBsAg) : có thể phát hiện được sau khi kháng
nguyên bề mặt siêu vi (HBsAg) xuất hiện.
– Là minh chứng cho sự tiếp xúc với siêu vi gây bệnh viêm
gan B kết hợp với kháng thể kháng kháng nguyên vỏ của
siêu vi (anti-HBcAg).
• Kháng thể kháng kháng nguyên vỏ của siêu vi gây
bệnh viêm gan B (anti-Hbc) :
– Có thể phát hiện được nhiều năm sau khi khỏi bệnh.
– IgM anti-HBc cho phép phân biệt loại nhiễm gần đây
hay nhiễm từ lâu.
• Kháng thể anti-Hbe xuất hiện sau khi xuất hiện
kháng nguyên HBeAg
16
Huyết thanh chẩn đoán
• Viêm gan đã lành bệnh:
HBsAg - , kháng thể anti-HBs + và
kháng thể anti-HBc +
• Chủng ngừa :
HBsAg -, kháng thể anti-Hbs + và
kháng thể anti-HBc -
17
Xét nghiệm ADN siêu vi
• Là chất đánh dấu tốt hơn về sự
hiện diện của siêu vi.
• Định lượng ADN của siêu vi cho
phép lượng giá cường độ của
sự nhân lên của siêu vi cũng
như mức độ nhiễm bệnh.
18
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
4
Chúng ta phân biệt các dạng
• Viêm gan cấp
• Viêm gan mãn
• Viêm gan tối cấp
19
VIÊM GAN B CẤP
• Định nghĩa : tế bào gan bị tổn thương
• Chẩn đoán lâm sàng (vàng da) và/hoặc
sinh học (gia tăng men transaminase,
ALAT 5 đến 10 lần)
• Tiến triển : Lành bệnh
Viêm gan mãn
Viêm gan tối cấp
20
VIÊM GAN B MÃN TÍNH
• Định nghĩa : viêm gan kéo
dài hơn 6 tháng
• Tiến triển: Xơ gan
Suy gan
Ung thư gan
21
VIÊM GAN SIÊU VI B THỂ TỐI CẤP
• Khẩn cấp
• Suy tế bào gan
ĐT Ghép gan +++
22
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN TÍNH
• Mục đích : ngăn sự tăng sinh của siêu vi
• Kháng siêu vi :
– Interféron alpha
– Lamivudine
Chống chỉ định trong thai kỳ.
Phòng ngừa : chủng ngừa.
23
TRONG THAI KỲ
• Huyết thanh chẩn đoán bắt buộc
làm vào tháng thứ 6 của thai kỳ
• Mục đích : đề phòng viêm gan B ở
sơ sinh
• Thai kỳ không làm trầm trọng thêm
tổn thương gan nhưng có thể gây
nên sự mất bù của bệnh xơ gan
kèm theo.
24
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
5
Hướng xử trí ở bà mẹ mang thai
• Trong trường hợp viêm gan cấp tính:
– Không có biểu hiện lâm sàng riêng biệt
– Thường khó chịu đựng được vào tam
cá nguyệt thứ 3.
– Thai kỳ không làm tăng nguy cơ diễn
tiến bệnh viêm gan thành thể tối cấp
hay mãn tính.
– Không có điều trị
25
• Yếu tố nguy cơ : bà mẹ nghiện ngập,
nhiều bạn tình, có tiếp xúc với người bị
nhiễm bệnh.
• Nếu xuất hiện viêm gan cấp tính trong
tình huống sản phụ không được miễn
dịch với siêu vi gây bệnh viêm gan B:
chủng ngừa ngay và huyết thanh phòng
ngừa cho trẻ ngay sau sanh.
• Có thể chủng ngừa trong thai kỳ và khi
cho con bú (American Family Physician,
July 2003).
26
Hướng xử trí ở bà mẹ đang mang
thai
• Trường hợp viêm gan mạn tính:
– Thai kỳ không làm nặng thêm viêm gan
– Nhiễm siêu vi gây bệnh viêm gan không
phải là chống chỉ định có thai.
– Đề nghị việc điều trị kháng siêu vi vào
giai đoạn trước sanh cho các bà mẹ
nhiễm siêu vi B cấp
27
ĐỐI VỚI TRẺ SƠ SINH
• Xuất hiện viêm gan cấp tính với nguy cơ diễn tiến
thành thể tối cấp, xơ gan, ung thư gan.
• Nguy cơ tiến triển thành dạng mãn tính
chiếm 90% các trường hợp.
• Khả năng xuất hiện ung thư tế bào gan
trước năm thứ 10.
• Mắc bệnh viêm gan càng sớm bao nhiêu thì nguy
cơ chuyển thành dạng mãn tính tăng bấy nhiêu.
• CHUÛNG NGÖØA HBV LAØ BIEÄN PHAÙP PHOØNG
NGÖØA SÔÙM NHAÁT VAØ HIEÄU QUAÛ NHAÁT
CHO TREÛ NGAY TÖØ LUÙC MÔÙI SINH RA.
28
Phòng ngừa lây nhiễm mẹ - con
Miễn dịch thụ động / tiêm immunoglobulin
Miễn dịch chủ động / tiêm chủng
Điều trị thuốc kháng siêu vi cho mẹ/ lượng
siêu vi
+
+
29
PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ
Nếu mẹ nhiễm HBV
American Academy of Pediatrics (2003)
Vào lúc sanh 1 tháng
6 tháng
HBIG 100 UI, 200 UI nếu mẹ có HbeAg +
< 12H
XN: HbsAg + kháng thể kháng Hbs: Lúc 9 - 12 tháng
Vào
tháng
thừ 2
nếu
sanh
non
30
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
6
LỊCH CHỦNG NGỪA HBV CHO TRẺ KHI MẸ NHIỄM HBV
TRƯỚC ĐÂY TẠI BV TỪ DŨ (Trước 6/2010 )
TUOÅI Chủng ngừa HBV
<12 GIÔØ HBV1+ HBIG
(<12g sau sanh)
(Hepatitis B immune globuline)
1THAÙNG HBV2
2 THAÙNG HBV3
31
HUYẾT THANH KHÁNG VGB
IMMUNOSHBs 180 UI/ml
( Đã có ở VN)
32
Lịch tiêm VGSVB cho trẻ nhũ nhi
( theo khuyến cáo WHO)
WHO, WHO/CSR/LYO/2002: Hepatitis B
33
Option 1, 2, 3 – Ưu khuyết điểm
Option Lịch tiêm VGB Ưu điểm Khuyết điểm
Option I -Không tiêm VGB đơn giá
lúc sinh
-3 liều VGB đơn giá cùng lúc
DTP
-dễ thực hiện nếu 3 liều VGB đơn giá
cùng lúc DTP
-Không phòng được lây nhiễm HBV chu
sinh
Option II
-1 liều VGB đơn giá lúc sinh
-Tiếp theo 2 liều VGB đơn
giá lần 2&3 không cùng lúc
với DTP
-Phòng được lây nhiễm HBV chu sinh
-Phức tạp hơn, khó thực hiện
-Dễ nhầm lẫn vì trẻ sẽ được tiêm vaccines
khác nhau ở các lần thăm khám (lần 2 #
lần 1 &3)
-Nhiều mũi tiêm, nhiều lần visit
-Khó tuân thủ nếu trẻ không sinh tại BV
Option
III
-1 liều VGB đơn giá
- lúc sinh
- Tiếp theo 3 liều
vaccine phối hợp
-Phòng được lây nhiễm HBV
chu sinh
-Đơn giản hơn, dễ thực hiện
-Trẻ nhận 1 vaccine trong cùng lần
tiêm/visit -> ít mũi tiêm, ít lần visit
-Tăng tuân thủ
Adapted from WHO, WHO/CSR/LYO/2002: Hepatitis B
34
Thay đổi lịch tiêm VGB trong TCMR Việt Nam
Tuổi
Mới sinh
2 tháng
3 tháng
4 tháng
9 tháng
18 tháng
BCG
HepB
DTPw-HepB/
Hib 1
DTPw-HepB/
Hib 2
DTPw-HepB/
Hib 3
DTPw 4
(khuyến cáo)
OPV1
OPV2
OPV3
Sởi 1 Sởi 2
DTPw-VGB/Hib: vaccine kết hợp
845 QĐ BYT lich tiem moi TCMR 17 Mar 2010
Tuổi
Mới sinh
2 tháng
3 tháng
4 tháng
9 tháng
18 tháng
BCG
HepB
HepB
HepB
DTPw
DTPw
DTPw
OPV1
OPV2
OPV3
Sởi 1
Trước 6/2010
Sau 6/2010
35
THỰC TẾ :TREÛ COÙ MEÏ HBV(+)
• Trẻ sơ sinh < 2000g: tuøy theo toång traïng cho
pheùp maø tieâm Vaccin VGB vaø HBIG .
• Thôøi gian tieâm coù theå bò trì hoaõn. Thôøi gian toái
ña söû duïng HBIG ≤ 7 ngaøy .
TRẺ OÅN ÑÒNH: Hiên tại
Treû ñöôïc tieâm 4 muõi vaccin & HBIG (sau sinh)
*Muõi 1 : < 12g sau sanh khi tình traïng oån ñònh + HBIG.
*Muõi 2: 1 thaùng sau sanh .
*Muõi 3: thaùng keá tieáp.
*Mũõi 4: thaùng keá tieáp.
36
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
7
CHEÁ ÑOÄ DINH DÖÔÕNG CHO TREÛ
COÙ MEÏ HBV(+)?
• Treû ñöôïc buù meï hoaøn toaøn trong 6 thaùng ñaàu
duø cho meï coù HBsAg(+) vaø HBeAg(+).
• Meï HBV(+): 70% trong söõa meï ñöôïc tìm thaáy
HBsAg.
• Tuy nhieân neáu treû ñöôïc tieâm chuûng ñaày
ñuû vaø ñuùng lòch thì tæ leä treû nhieãm beänh
nhö nhau giöõa 2 nhoùm buù meï vaø buù
bình.
37
THỰC TẾ
• Huyết thanh (HBIG) + chủng ngừa nhằm
phòng ngừa hơn 95% các trường hợp lây
nhiễm sơ sinh (Khuyến cáo bởi Hội nghị
sản phụ khoa Hoa Kỳ 1998)
• Đối tượng nào?
– Các trẻ sơ sinh có mẹ biểu hiện viêm
gan cấp tính trong khi mang thai
– Các trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm gan mãn
tính.
38
HUYẾT THANH – CHỦNG NGỪA
• Như thế nào ? Chia làm 2 giai đoạn:
1/ Tiêm bắp Immunoglobulines đặc hiệu chống HBs
(0.3ml/kg).
Càng sớm càng tốt sau khi sanh (trước giờ thứ 4 – kém
hiệu quả sau 48-72 giờ sau sanh)
2/ Chủng ngừa trước giờ thứ 48 (BYT VN kh/ cáo < 24 g)
Tiêm nhắc vào 1 tháng, 2 tháng và 1 năm sau.
Hiệu quả của vaccin trên trẻ sơ sinh > 95%
• Hội nghị sản phụ khoa Hoa Kỳ khuyến cáo chủng
ngừa cho tất cả các trẻ sơ sinh.
• Chủng ngừa chưa được thực hiện tốt tại Pháp: 30%
các trẻ dưới 1 tuổi có miễn dịch chống lại siêu vi
gây bệnh viêm gan B.
39
THỰC TẾ
• Tình huống chưa biết huyết thanh chẩn
đoán của mẹ như thế nào
– Thử máu mẹ ngay
– Nếu thuộc cơ địa có yếu tố nguy cơ
( mẹ nghiện ngập, nguồn gốc về địa lý,
không khám thai thường xuyên) :
Huyết thanh HBIG + chủng ngừa.
• Có thể cho con bú nếu trẻ đã được chủng
ngừa và tiêm immunoglobulin đầy đủ ( tiết
kiệm chi phí mua sữa công thức để thay thế
sữa mẹ)
40
KẾT LUẬN
• Lây nhiễm rất phổ biến.
• Tầm soát bắt buộc vào tháng thư 6 của
thai kỳ là cần thiết.
• Lây truyền mẹ con vào lúc sanh +++
• Huyết thanh chủng ngừa càng sớm càng
tốt vào lúc sanh là cần thiết.
• Lưu ý cho các cán bộ y tế.
• Phòng ngừa tốt nhất là bằng cách chủng ngừa.
41
THANK YOU VERY MUCH
42
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_viem_gan_sieu_vi_b_trong_thai_ky_huong_xu_tri.pdf