Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - Nguyễn Ngọc Quang
Loét thủng xơ vữa thành ĐMC (PAU)
• Thường xuất hiện ờ ĐMC xuống ở người già hút nhiều thuốc lá.
• Biếu hiện rất giống với lóc tách thành ĐMC: đau ngực/lưng
• Tiến triến: '25% thành giả phình, '10% vỡ xuyên thành ĐMC.
• Chẩn đoán dựa vào cắt lớp vi tình đa dẵy, cộng hưởng từ hoặc chụp ĐMC cản quang (tiêu chuẩn vàng cồ điển)
• Chỉ định điều trị phụ thuộc vào số lượng ố loét (đơn/đa), vị trí (týp A hay B), các biến chứng đi kèm (IMH, lóc tách, giả phình, nứt vỡ).
• PAU týp A nên điều trị ngoại khoa. Nguy cơ khi mồ cao do dễ suy đa tạng vì bệnh cảnh xơ vữa lan toả nhiều nơi.
• PAU týp B nên điều trị nội khoa nếu bệnh nhân ổn định
• PAU týp B khư trú, có triệu chứng, hoặc tiến triền nên điều trị bằng đặt stent graft
Huyết khối trong thành ĐMC (IMH)
• Lâm sàng giống như lóc tách thành ĐMC nhưng thường gặp ờ bệnh nhân cao tuổi, tiền sử THA, có xơ vữa nhiều ĐMC
• Chụp CT/MRI giúp chấn đoán khi không có vết rách nội mạc
• Điều trị cũng dựa trên căn bản các thuốc giảm đau và hạ áp đường TM
• IMH được coi là tiền triệu của lóc thành ĐMC (do đứt ĐM nuôi mạch)
• IMH týp A không mố từ vong tới 55% so với 8% nếu phẫu thuật.
• IMH týp A nên được phẫu thuật sớm do khả năng tiềm tàng tiến triến thành lóc tách thành ĐMC, phình ĐMC, vờ cũng như có tiên lượng tồi.
• IMH týp A không biến chứng (không rách nôi mac, không lóc, đô dày <11 mm, đường kính ĐMC lên < 50mm) ờ bệnh nhân có nhiều bệnh nặng kèm theo nén điều trị nội khoa, theo dôi sát đế chỉ định phẫu thuật kịp thời.
• IMH týp B tỷ lệ từ vong trong viện 10% tương đương lóc tách týp B do vậy phải chấn đoán và xừ trí kịp thời,
• IMH týp B không biến chứng nên điều trị nội khoa
• IMH týp B có biến chứng (loét, tăng cỡ, giãn) nên được đặt stent graft, cảnh giác nguy cơ stent graft gây xước loét nội mạc ĐMC trong pha cấp Ị
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - Nguyễn Ngọc Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xử
trí
hội
chứng
động
mạch
chủ
cấp
TS.BS.
Nguyễn
Ngọc
Quang
Bộ
môn
Tim
mạch
Trường
Đại
học
Y
Hà
Nội
Đơn
vị
HSCC
Tim
mạch
–
Viện
Tim
mạch
Việt
Nam
Email:
quangtm@gmail.com
• Phình
ĐMC
do
xơ
vữa
• Lóc
tách
thành
ĐMC
cấp
• Lóc
tách
thành
ĐMC
mạn
±
phình
• Huyết
khối
trong
thành
ĐMC
• Loét
ĐMC
(mảng
xơ
vữa
loét
thủng)
• Xé
ĐMC
cấp
(sau
chấn
thương)
• Giãn
phình
ĐMC
do
nhiễm
trùng
• Hẹp
eo
ĐMC
ở
người
lớn
Giả
phình
do
]ền
sử
phẫu
thuật
• Dò
ĐMC-‐tạng
(thực
quản,
phế
quản)
• Thuyên
tắc
từ
ĐMC
(“Shaggy”Aorta)
hoặc
tắc
ĐMC
Các
dạng
bệnh
lý
động
mạch
chủ
Hội
chứng
động
mạch
chủ
cấp
Hội
chứng
ĐMC
cấp,
acute
aorMc
syndrome,
là
một
thuật
ngữ
để
chỉ
nhiều
bệnh
cảnh
cấp
cứu
liên
quan
chéo
đến
nhau,
giống
nhau
về
đặc
điểm
lâm
sàng
và
]ến
triển,
bao
gồm:
lóc
tách
thành
ĐMC,
huyết
khối
trong
thành
ĐMC
(IMH,
intramural
haematoma),
mảng
xơ
vữa
thành
ĐMC
loét
thủng
(PAU,
penetraMng
atheroscleroMc
ulcer)
và
kể
cả
chấn
thương
ĐMC
có
rách
lớp
nội
mạc
hoặc
phình
ĐMC
có
biến
chứng.
Nienaber
C
A,
et
al.
Eur
Heart
J,
2012;33:26-‐35.
Lóc
tách
thành
ĐMC
Hội
chứng
ĐMC
cấp
Tiến
triển
của
mảng
xơ
vữa
loét
thủng
Evangelista
A,
Gonzalez-‐Alujas
T.
Pathophysiology
of
aorMc
dissecMon.
In:
Rousseau
H,
Verhoye
JP,
Heautot
JF,
eds.
Thoracic
AorMc
Diseases.
1st
ed.
Berlin
Heidelberg,
Germany:
Springer;
2006:33–53
Huyết
khối
trong
thành
Vỡ
thành
ĐMC
Lóc
tách
thành
ĐMC
Giả
phình
Mảng
xơ
vữa
thành
ĐMC
loét
thủng
(PAU)
Tiến
triển
của
huyết
khối
trong
thành
ĐMC
Evangelista
A,
Gonzalez-‐Alujas
T.
Pathophysiology
of
aorMc
dissecMon.
In:
Rousseau
H,
Verhoye
JP,
Heautot
JF,
eds.
Thoracic
AorMc
Diseases.
1st
ed.
Berlin
Heidelberg,
Germany:
Springer;
2006:33–53
Thoái
triển
một
phần
Thoái
triển
hoàn
toàn
Không
thay
đổi
Vỡ
ra
ngoài
Lóc
tách
thành
Tái
cấu
trúc
Tiến
triển
Huyết
khối
trong
thành
ĐMC
(IMH)
Phân
loại
hội
chứng
ĐMC
cấp
Berger
F,
et
al.
hkp://www.radiologyassistant.nl/en/
Chia
theo
giải
phẫu
bệnh
I. Lóc
tách
thành
ĐMC
cổ
điển
II. Huyết
khối
trong
thành
ĐMC
III. Lóc
tách
khư
trú,
rách
lớp
nội
mạc
mà
không
hình
thành
mảng
rách
lớn,
lồi
trên
thành
ĐMC
IV. Mảng
xơ
vữa
thành,
loét
thủng
V. Lóc
tách
thành
ĐMC
sau
chấn
thương
hoặc
do
thủ
thuật
Hội
chứng
ĐMC
cấp
Lóc
thành
ĐMC
Loét
ĐMC
Huyết
khối
trong
thành
Vị
trí
tổn
thương
trong
hội
chứng
ĐMC
cấp
STANFORD
DEBAKEY
Đặc
điểm
dịch
tễ
• Lóc
thành
ĐMC
là
dạng
thường
gặp
nhất
của
h.chứng
ĐMC
cấp
(70%)
• Tỷ
lệ
mới
mắc
≈2.6–3.5/100,000
người-‐năm
(Circula]on
2005;112:3802–13).
• Lóc
thành
ĐMC
gặp
nhiều
hơn
vỡ
phình
ĐMC
bụng
từ
2-‐3
lần.
• Số
lượng
ca
thường
cao
hơn
(bỏ
sót
chẩn
đoán,
đột
tử)
• Nam
thường
gặp
hơn
so
với
nữ:
2-‐5
lần
• Lứa
tuổi
thường
gặp:
• Động
mạch
chủ
lên:
50-‐55
tuổi
• Nếu
<40
tuổi:
h/chứng
Marfan,
có
thai,
bệnh
van
ĐMC
• Động
mạch
chủ
xuống:
60-‐70
tuổi
Yếu
tố
quan
trọng
nhất
để
chẩn
đoán
được
là
phải
cảnh
giác
cao
trên
lâm
sàng!
Triệu
chứng
lâm
sàng:
• Đau
ngực
–
dữ
dội,
nặng
nề,
cảm
giác
xé
ngực,
lan
đi
các
hướng
• Đau
phía
trước
hoặc
lan
lên
cổ
–
liên
quan
với
ĐMC
lên
• Lan
ra
phía
sau
hoặc
vùng
bụng
–
liên
quan
với
ĐMC
xuống
• Ngất
hoặc
tai
biến
mạch
máu
não
• Tăng
huyết
áp:
huyết
áp
tâm
thu
>
150mmHg
• Sốc
]m
hoặc
có
ép
]m
cấp
• Thổi
tâm
trương
• Chênh
lệch
huyết
áp
giữa
hai
tay
hoặc
Mất
mạch
• Thiếu
máu
các
cơ
quan
đích
Các
bệnh
phối
hợp
thường
gặp
trong
hội
chứng
ĐMC
cấp:
• Tiền
sử
tăng
huyết
áp
• Hút
thuốc
• Tiền
sử
bệnh
mạch
vành
• Phình
động
mạch
chủ
ngực
hoặc
bụng
• Bệnh
động
mạch
ngoại
vi
• Tiền
sử
đột
quỵ
não
• Suy
thận
mạn
Biểu
hiện
của
hội
chứng
ĐMC
cấp
• Tăng
huyết
áp
(70%)
• Động
mạch
chủ
có
hai
lá
van
(7–14%)
• Hội
chứng
Marfan
(5–9%)
• Hẹp
eo
ĐMC
• Chấn
thương
nhất
là
chấn
thương
di
lệch
• Do
thủ
thuật
can
thiệp
vùng
ĐMC
(chụp
ĐMV)
Yếu
tố
liên
quan
đế
hội
chứng
ĐMC
cấp
• XQ
ngực:
• Bóng
trung
thất
và
ĐMC
bất
thường
(90%),
• Có
thể
gặp
viền
canxi
của
ĐMC
rộng
ra
>
1cm,
• TDMP
trái
(khi
lóc
tách
ĐMC
xuống)
• Điện
tâm
đồ:
• Biến
đổi
không
đặc
hiệu
ST/T;
• Phì
đại
thất
trái
do
THA;
• Có
thể
có
NMCT
sau
dưới
liên
quan
đến
lóc
tách
ĐMC
lên
• Xét
nghiệm
máu:
• Nên
thăm
dò
hình
ảnh
ĐMC
sớm
ngay
khi
loại
trừ
STEMI
• Công
thức
máu:
tăng
nhẹ
bạch
cầu,
haemoglobin
giảm
nếu
mất
máu
• Crea]nine,
men
]m,
nhóm
máu
• D-‐Dimer
thường
tăng,
• Troponin
có
thể
tăng:
nếu
tăng
thì
]ên
lượng
trong
viện
sẽ
nặng
hơn
• LDH
có
thể
tăng
nếu
có
tan
máu
• Kháng
thể
đơn
dòng
với
myosin
chuỗi
nặng
của
cơ
trơn
(miễn
dịch)
có
độ
nhậy
và
đặc
hiệu
cao
để
chẩn
đoán
Biểu
hiện
của
hội
chứng
ĐMC
cấp
Chẩn
đoán
hình
ảnh
Chẩn
đoán
hình
ảnh
ĐMC
Chẩn
đoán
hình
ảnh
ĐMC
Giá
trị
của
các
phương
iện
chẩn
đoán
hình
ảnh
Kaji
S
et
al.
CirculaMon
1999;100(19S):II281–6.
Erbel
R
et
al.
Eur
Heart
J,
2001;22:1642–81
Smith
AD
et
al.
Cleve
Clin
J
Med
2008;75:7–9.
Meredith
EL,
et
al.
Eur
J
Echocardiogr
2009;10:i31–9.
Lược
đồ
chẩn
đoán
hội
chứng
ĐMC
cấp
Biến
chứng
của
lóc
thành
ĐMC
týp
A
• Chết
do
vỡ
ĐMC
• Thiếu
máu/nhồi
máu
cơ
]m
• Tràn
dịch
màng
]m
ép
]m
• Hở
van
ĐMC
• Tai
biến
mạch
não
hoặc
biến
chứng
thần
kinh
Biến
chứng
của
lóc
thành
ĐMC
týp
B
• Thiếu
máu
tạng
• Thiếu
máu
chi
• Suy
thận
Tiên
lượng
• Tử
vong
chung
do
lóc
thành
ĐMC
cấp
lên
tới
1%/giờ
trong
48
giờ
đầu.
• Tử
vong
trong
viện
do
lóc
tách
týp
B
liên
quan
đến
đường
kính
ĐMC.
• Tử
vong
do
mổ
với
lóc
tách
týp
A
khoảng
10-‐15%,
cao
hơn
với
týp
B.
• Sống
còn
lâu
dài
với
lóc
tách
týp
A
đã
mổ
hoặc
lóc
tách
týp
B
không
biến
chứng
điều
trị
nội
khoa
là
75%
sau
5
năm.
Diễn
iến
tự
nhiên
hội
chứng
ĐMC
cấp
Cơ
chế
thiếu
máu
tạng
khi
lóc
thành
ĐMC
Tĩnh
Động
Phối
hợp
Hagan
PG,
et
al.
JAMA
283:897,
2000.
The
InternaMonal
Registry
of
Acute
AorMc
DissecMon
[IRAD]
Hiệu
quả
điều
trị
lóc
thành
ĐMC
cấp
• Giảm
đau
bằng
dẫn
chất
thuốc
phiện
(opiate)
• Hạ
huyết
áp
để
đạt
HA
tâm
thu
<
120mmHg
bằng
thuốc
đường
TM:
• Quan
trọng
nhất
là
kiểm
soát
sát
sao
HA:
(i)
Giảm
Mến
triển
của
lóc
tách
thành
ĐMC;
(ii)
Giảm
huyết
áp
và
co
bóp
thất
trái
để
làm
giảm
dP/dt:
• Sodium
nitroprusside
+
chẹn
β
giao
cảm
(thuốc
đầu
tay
truyền
thống
)
• Chẹn
α/β
giao
cảm
+
Chẹn
kênh
canxi
• Labetalol
]êm
TM
50
mg/1ph
sau
đó
truyền
TM
1–2
mg/ph.
• Esmolol
bolus
500
mcg/kg
sau
đó
truyền
TM
50–200
mcg/kg/ph
• Propranolol
]êm
TM
1
mg/1
ph,
lặp
lại
5
phút/lần
tới
khi
có
đáp
ứng
hoặc
đạt
tổng
liều
10
mg,
sau
đó
lặp
lại
4
giờ/lần.
• Nitroprusside
natri
truyền
TM
0.5-‐1.5
mcg/kg/ph,
tăng
dần
0.5
mcg/kg/ph
cứ
5
phút/lần.
Liều
từ
0.5-‐8
mcg/kg/ph.
Cần
phối
hợp
với
chẹn
beta.
• Nếu
tụt
áp,
cần
loại
trừ
TDMT
ép
]m
và
kiểm
tra
lại
HA
hai
tay
trước
khi
bù
dịch.
Lưu
ý
nguy
cơ
suy
sụp
tuần
hoàn
khi
chọc
tháo
dịch
!!!
• Thử
chéo
nhóm
máu
sẵn
sàng
để
cấp
cứu.
• Theo
dõi
tại
đơn
vị
HSCCTM:
theo
dõi
sát
nhịp
]m,
huyết
áp,
nước
]ểu,
dấu
hiệu
thần
kinh
khư
trú,
mức
độ
đau,
dấu
hiệu
thiếu
máu
tạng
• Định
hướng
xử
trí
tuỳ
theo
tổn
thương
ĐMC
týp
A
hay
B.
Tham
vấn
phẫu
thuật
viên/bác
sỹ
]m
mạch
can
thiệp
Xử
trí
cấp
cứu
hội
chứng
ĐMC
cấp
-‐
Khống
chế
HA/nhịp
]m
-‐
Truyền
TM
chẹn
beta
hoặc
labetalol
(CCĐ
với
chẹn
beta:
thay
bằng
dil]azem
hoặc
verapamil)
-‐
Chỉnh
liều
để
kiểm
soát
nhịp
]m
<
60
(giảm
dP/dt)
1
Giảm
đau
Opiates
đường
TM
Chỉnh
liều
theo
¬nh
trạng
đau
Khống
chế
HA/nhịp
]m
2
+
Tụt
HA
hoặc
shock?
Không
Có
HA
tâm
thu
>120
mmHg?
Khống
chế
HA:
Thuốc
giãn
mạch
truyền
TM
Chỉnh
liều
HA
Tâm
thu
<
120
mmHg
(Mục
]êu
là
HA
thấp
nhất
mà
vẫn
bảo
đảm
tưới
máu
các
tạng)
Thêm
thuốc
khống
chế
HA
(ACEI,
ARB,
CCB)
3
-‐
Truyền
dịch,
máu
®nh
mạch:
(ổn
định
thể
¯ch
tuẩn
hoàn)
-‐
Duy
trì
HA
trung
bình
70
mmHg
(nếu
HA
tụt
-‐>
dùng
vận
mạch)
-‐
Điều
trị
dựa
trên
tổn
thương
theo
giải
phẫu:
TDMT,
vỡ
thành
ĐMC,
NMCT
Phác
đồ
xử
trí
lóc
thành
ĐMC
•
Điều
trị
nội
khoa
không
dự
báo
được
diễn
biến
huyết
khối
trong
lòng
giả
•
Không
thể
đảm
bảo
ổn
định
được
thương
tổn
về
lâu
dài
để
ngăn
ngừa
nguy
cơ
vỡ
và
lóc
tách
]ếp
“Điều
trị
nội
khoa”
không
thực
sự
thay
đổi
iến
triển
của
bệnh
!!!
Chiến
lược
điều
trị
phình
lóc
ĐMC
Conceptual Model of Risk According to the Status of the False Lumen
Tsai TT et al. N Engl J Med 2007;357:349-359
Tsai
T
et
al.
N
Engl
J
Med,
2007;357:349-‐59
Vai
trò
của
huyết
khối
trong
lòng
giả
ASI
<
2.75
cm/m2
ASI
2.75-‐4.25
cm/m2
ASI
>
4.25
cm/m2
Davies
RR
et
al.
Ann
Thorac
Surg
2006;81:169–77.
Nguy
cơ
vỡ,
lóc
tách,
tử
vong
theo
ASI
ở
bệnh
nhân
phình
ĐMC
ngực
Điều trị theo tổn thương
Phẫu thuật sớm
Truyền dịch TM
• Duy trì HATB khoảng 70,
• ổn định thể tích tuần hoàn
• Nếu vẫn tụt HA, có thể cho
thuốc vận mạch
Xem lại chẩn đoán hình ảnh:
• Ép tim cấp
• Vỡ thành tim
• HoC cấp
1
2
3
Type A
Truyền dịch TM
• Duy trì HATB khoảng 70,
• ổn định thể tích tuần hoàn
• Nếu vẫn tụt HA, có thể cho
thuốc vận mạch
Đánh giá nguyên nhân
tụt HA
• Xem có vỡ thành ĐMC
• Đánh gía chức năng tim (TEE)
Can thiệp/phẫu thuật sớm
2
3
Type B
1
Phác
đồ
xử
trí
lóc
thành
ĐMC
Xử
trí
lóc
tách
thành
ĐMC
• Vị
trí
tổn
thương
ĐMC:
týp
A
hoặc
B
• Liên
quan
đến
quai
và/hoặc
ĐMC
lên
• Tình
trạng
vỡ
hoặc
doạ
vỡ
• Vị
trí
các
vết
rách
đầu
và
cuối
(entry
và
reentry)
• Liên
quan
đến
các
nhánh
bên,
• Xuất
phát
nhánh
bên
từ
lòng
giả/thật
• Nguy
cơ
tổn
thương
cơ
quan
đích
• Có
biến
chứng
hay
không:
vỡ
ĐMC,
tắc
mạch
vành,
hở
van
ĐMC,
biến
chứng
thần
kinh
• Đường
kính
lòng
giả
và
lòng
thật
• Phần
ĐMC
lành
để
đặt
stent-‐gra²
Các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
cách
xử
trí
Yếu
tố
iên
lượng
tử
vong
tại
bệnh
viện
• Tuổi
>70
• Khởi
phát
đau
đột
ngột
• Tụt
áp/sốc/chèn
ép
Mm
• Điện
tâm
đồ
bất
thường
• Suy
thận
• Mất
mạch
• Tổn
thương
do
các
thủ
thuật
liên
quan
đến
ĐMC
Song
JK
et
al.
Int
J
Cardiol
2007;115:14–8.
Phẫu
thuật
thay
đoạn
ĐMC
-‐ Phình/lóc
ĐMC
týp
A
-‐ Lóc
ĐMC
týp
B
biến
chứng
lóc
ngược
về
ĐMC
lên
hoặc
ở
bệnh
nhân
thoái
hoá
lớp
giữa
ĐMC
(h/c
Marfan,
Ehlers-‐Danlos)
Can
thiệp
đặt
stent
gra
ĐMC
-‐ Phình/lóc
ĐMC
týp
B
có
biến
chứng
(dù
cấp
hoặc
mạn)
-‐ Phối
hợp
với
mổ
trong
lóc
ĐMC
týp
A
Điều
trị
nội
khoa
-‐ Lóc
ĐMC
týp
B
không
có
biến
chứng
(dù
cấp
hoặc
mạn)
-‐ Lóc
ĐMC
khư
trú
ở
vùng
quai
đã
ổn
định
Chiến
lược
điều
trị
phình
lóc
ĐMC
Phình/lóc
tách
thành
ĐMC
týp
B
(cấp
hoặc
mạn)
có
biến
chứng
-‐ Vỡ
-‐ Chèn
ép
hoặc
giảm
tưới
máu
tạng
-‐ Đường
kính
ĐMC
ngực
≥
5.5
cm
-‐ Đường
kính
ĐMC
giãn
≥
1cm/năm
-‐ Đau
ngực
không
giảm
(cấp)
-‐ Huyết
áp
không
kiểm
soát
được
(cấp)
Lóc
tách
thành
ĐMC
týp
B
không
biến
chứng
nhưng
thuộc
nhóm
nguy
cơ
cao
-‐ Đường
kính
lòng
giả
≥
2.2cm
-‐ Lòng
thật
bị
chèn
ép
nặng
nề
-‐ Huyết
khối
một
phần
lòng
giả
Lựa
chọn
bệnh
nhân
đặt
stent
gra
• Đóng
các
vết
rách
(entry
tear)
• Thúc
đẩy
huyết
khối
lòng
giả
• Giãn
nở
lòng
thật
bị
ép
• Giảm
kích
thước
chung
ĐMC
• Thúc
đẩy
tái
cấu
trúc
ĐMC
Mục
đích
của
điều
trị
stent-‐gra
đối
với
lóc
thành
ĐMC
typ
B
Phụ
thuộc
vào
lóc
thành
ĐMC
cấp
hay
mạn,
và
nh
di
động-‐
dẻo
dai
của
lòng
mạch
• Thường
xuất
hiện
ở
ĐMC
xuống
ở
người
già
hút
nhiều
thuốc
lá.
• Biểu
hiện
rất
giống
với
lóc
tách
thành
ĐMC:
đau
ngực/lưng
• Tiến
triển:
≈25%
thành
giả
phình,
≈10%
vỡ
xuyên
thành
ĐMC.
• Chẩn
đoán
dựa
vào
cắt
lớp
vi
¯nh
đa
dãy,
cộng
hưởng
từ
hoặc
chụp
ĐMC
cản
quang
(]êu
chuẩn
vàng
cổ
điển)
• Chỉ
định
điều
trị
phụ
thuộc
vào
số
lượng
ổ
loét
(đơn/đa),
vị
trí
(týp
A
hay
B),
các
biến
chứng
đi
kèm
(IMH,
lóc
tách,
giả
phình,
nứt
vỡ)
• PAU
týp
A
nên
điều
trị
ngoại
khoa.
Nguy
cơ
khi
mổ
cao
do
dễ
suy
đa
tạng
vì
bệnh
cảnh
xơ
vữa
lan
toả
nhiều
nơi.
• PAU
týp
B
nên
điều
trị
nội
khoa
nếu
bệnh
nhân
ổn
định
• PAU
týp
B
khư
trú,
có
triệu
chứng,
hoặc
]ến
triển
nên
điều
trị
bằng
đặt
stent
gra²
Loét
thủng
xơ
vữa
thành
ĐMC
(PAU)
• Lâm
sàng
giống
như
lóc
tách
thành
ĐMC
nhưng
thường
gặp
ở
bệnh
nhân
cao
tuổi,
]ền
sử
THA,
có
xơ
vữa
nhiều
ĐMC
• Chụp
CT/MRI
giúp
chẩn
đoán
khi
không
có
vết
rách
nội
mạc
• Điều
trị
cũng
dựa
trên
căn
bản
các
thuốc
giảm
đau
và
hạ
áp
đường
TM
• IMH
được
coi
là
uền
triệu
của
lóc
thành
ĐMC
(do
đứt
ĐM
nuôi
mạch)
• IMH
týp
A
không
mổ
tử
vong
tới
55%
so
với
8%
nếu
phẫu
thuật.
• IMH
týp
A
nên
được
phẫu
thuật
sớm
do
khả
năng
]ềm
tàng
]ến
triển
thành
lóc
tách
thành
ĐMC,
phình
ĐMC,
vỡ
cũng
như
có
]ên
lượng
tồi.
• IMH
týp
A
không
biến
chứng
(không
rách
nội
mạc,
không
lóc,
độ
dày
<11
mm,
đường
kính
ĐMC
lên
<
50mm)
ở
bệnh
nhân
có
nhiều
bệnh
nặng
kèm
theo
nên
điều
trị
nội
khoa,
theo
dõi
sát
để
chỉ
định
phẫu
thuật
kịp
thời.
• IMH
týp
B
tỷ
lệ
tử
vong
trong
viện
10%
tương
đương
lóc
tách
týp
B
do
vậy
phải
chẩn
đoán
và
xử
trí
kịp
thời,
• IMH
týp
B
không
biến
chứng
nên
điều
trị
nội
khoa
• IMH
týp
B
có
biến
chứng
(loét,
tăng
cỡ,
giãn)
nên
được
đặt
stent
gra².
Cảnh
giác
nguy
cơ
stent
gra²
gây
xước
loét
nội
mạc
ĐMC
trong
pha
cấp
!
Huyết
khối
trong
thành
ĐMC
(IMH)
Xin
cảm
ơn
sự
chú
ý
của
quý
đại
biểu!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_xu_tri_hoi_chung_dong_mach_chu_cap_nguyen_ngoc_qua.pdf