Bài tập môn học Mạng máy tính
Câu 10. Công ty A xây dựng một mạng LAN bao gồm 1000 host được nhóm theo kiểu supernet. Trước tiên quản trị
mạng của công ty này phải yêu cầu ISP B cung cấp một dải địa chỉ IP thuộc lớp C. Công ty A có thể chọn một vài địa
chỉ nằm trong dải sau:
i) Lựa chọn 1 gồm 5 địa chỉ: dải 200.1.15.0, 200.1.16.0, 200.1.17.0, 200.1.18.0, 200.19.0.
ii) Lựa chọn 2 gồm 5 địa chỉ: 215.3.31.0, 215.3.32.0, 215.3.33.0, 215.3.34.0, 215.3.35.0
Hãy trình bày cách thực lựa chọn địa chỉ và tìm supernet mask tương ứng.
Lời giải:
i). Lựa chọn 1 gồm 5 địa chỉ class C:
200.1.15.0 chính là 200.1.00001111.00000000
200.1.16.0 chính là 200.1.00010000.00000000
200.1.17.0 chính là 200.1.00010001.00000000
200.1.18.0 chính là 200.1.00010010.00000000
200.1.19.0 chính là 200.1.00010011.00000000
Để nhóm 1000 hosts sẽ cần 10 bít cho phần subnetID, vậy công ty A sẽ cần lựa chọn:
200.1.16.0, 200.1.17.0, 200.1.18.0, 200.1.19.0
Subnet mask tương ứng là:
200.1.000100/00.00000000, chính là 200.1.16.0/22
ii). Lựa chọn 2 gồm 5 địa chỉ:
215.3.31.0 chính là 215.3.00011101.00000000
215.3.32.0 chính là 215.3.00100000.00000000
215.3.33.0 chính là 215.3.00100001.00000000
215.3.34.0 chính là 215.3.00100010.00000000
215.3.35.0 chính là 215.3.00100011.00000000
Để nhóm 1000 hosts sẽ cần 10 bít cho phần subnetID, vậy công ty A sẽ cần lựa chọn:
215.3.32.0, 215.3.33.0, 215.3.34.0, 215.3.35.0
Subnet mask tương ứng sẽ là:
215.3.001000/00.00000, chính là 215.3.32.0/22
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn học Mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Câu 1. Một gói có chiều dài n bits được truyền qua một đường truyền có xác suất truyền sai 1 bít là p=0.01 và độc
lập với sự kiện các bít khác bị truyền sai.
a. Tính xác suất pk để gói có k bít lỗi (0kn)?
b. Tính xác suất P để gói có lỗi?
Lời giải:
a. Xác suất pk tính như sau:
𝑝𝑘 = (
𝑛
𝑘
) 𝑝𝑘(1 − 𝑝)𝑛−𝑘
b. Xác suất P được tính như sau:
P=(X>0)=1-P(X=0)= 1-(1 − 𝑝)𝑛
Câu 2. Cho một đường dây cáp quang dài 100km truyền dữ liệu dưới dạng các gói có kích thước 1000 bytes với
tốc độ 100Mb/s
a. Xác định thời gian truyền phát hết một gói lên đường truyền.
b. Xác định thời gian lan truyền của một bít từ nguồn đến đích, biết rằng sóng ánh sáng lan truyền với tốc độ
200000km/s.
c. Xác định số gói tồn tại song song đồng thời trên đường truyền.
d. Lặp lại câu hỏi cho đường dây cáp đồng dài 4km với tốc độ 19.2kb/s, tốc độ lan truyền của dòng diện trong
đường dây này là 200000km/s.
Lời giải:
a. 𝑡𝑔 =
8.1000
100.106
= 80𝜇𝑠
b. 𝑡𝑝 =
100
200000
= 500𝜇𝑠
c. 𝑎 =
𝑡𝑝
𝑡𝑔
= 6.25
d. 𝑡𝑝 = 20𝜇𝑠, 𝑡𝑔 = 416.6𝑚𝑠,
Câu 3. Trình bày nguyên lý đóng gói dữ liệu trong kiến trúc phân tầng của mô hình TCP từ tầng (N=3, IP) xuống
tầng (N=2, Ethernet IEEE 802.3). Nếu so sánh với mô hình OSI thì PDU(3), SDU(2), PCI(2), PDU(2) tương ứng với
các trường nào của khung Ethernet IEEE 802.3?
Lời giải: Trong mô hình OSI, dữ liệu ở Layer 3 là IP packet, chính là PDU(3) được chuyển xuống Layer 2 thành
SDU(2) chính là LLC Data trong 802.3. PCI(2) chính là các trường điều khiển còn lại của Frame 802.3 theo chuẩn.
PDU(2) chính là SDU(2)+PCI(2) trong đó SDU(2) là LLC Data cũng là IP packet còn PCI(2) là các trường còn lại
của 802.3.
Câu 4. Giả sử người dùng truy cập vào một trang Web với giao thức HTTP 1.0. Nội dung trang Web hiển thị 5 bức
ảnh; tất cả ảnh nằm trên cùng máy chủ. Vẽ sơ đồ và mô tả quá trình truyền thông điệp HTTP giữa trình duyệt Web
và máy chủ Web.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Lời giải: Tham khảo Slide Ứng dụng, trang 38 để vẽ ra sơ đồ này.
Câu 5. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
c. Một mạng có địa chỉ IP là 202.91.1.128 /26. Mạng này có thể cung cấp tối đa bao nhiêu địa chỉ máy
trạm?
d. Một gói tin IP có kích thước phần dữ liệu (payload) là 1200 byte bị phân thành 3 mảnh có giá trị
Fragment Offset lần lượt là 0, 69, 138. Phần dữ liệu trong các mảnh này có kích thước lần lượt là
bao nhiêu byte?
e. Đặc điểm của cơ chế truyền “best-effort” là gì?
Lời giải: a. Mạng này có thể có tối đa 232−26 − 2 = 26 − 2 máy trạm
b. Theo slide:
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Phần dữ liệu trong các mảnh này có kích thước lần lượt là:
69*8=552 bytes, 138*8=1104 bytes – 552 bytes =552 bytes và 1200-1104=96 bytes.
c. Đặc điểm của Best effort: xem trong bài giảng.
Câu 6. Khi truyền dữ liệu qua các hệ thống mở sẽ luôn luôn có lỗi. Lớp nào trong mô hình 7 lớp OSI chịu trách
nhiệm xử lý các2 lỗi sau?
a. Xung điện phá hủy tín hiệu? 1
b. Một bộ định tuyến (IP router) bị lỗi sẽ hoán đổi các byte trong một gói:3
c. Lỗi phần mềm đặt sai số thứ tự trong gói TCP:4
d. Bộ định tuyến thay đổi địa chỉ cổng:3+4
e. Và trang HTML có lỗi đánh máy:5
f. Kiểm soát lỗi (CRC) là một thủ tục đặc biệt quan trọng để xử lý lỗi. Nó được sử dụng ở đâu và nó hoạt
động như thế nào? Ví dụ? 2
Câu 7. Phân tích và so sánh ưu nhược điểm của:
a. Đa truy cập tĩnh và đa truy cập động
b. FDMA, TDMA và CDMA
Câu 8. Cho một mạng cục bộ thuộc công ty A được phân địa chỉ 220.130.15.0. Mạng này được chia thành 7 mạng
nhỏ: i). Mạng thứ nhất và 2 có 62 host. ii). Mạng thứ 3 và 4 có 30 host
iii). Mạng thứ 5, 6, 7 mỗi mạng có 14 host.
Hãy thiết kế mạng này.
a. Mạng thứ nhất và 2 có 62 host
b. Mạng thứ 3 và 4 có 30 host
c. Mạng thứ 5, 6, 7 mỗi mạng có 14 host
0 552 1104 1200
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
Với 7 mạng, cần 3 bít để chia:
11011100.10000010.00001111.00000000
Mạng 1: 11011100.10000010.00001111.00/000001 đến 11011100.10000010.00001111.00/111110
Mạng 2: 11011100.10000010.00001111.01/000001 đến 11011100.10000010.00001111.01/111110
Mạng 3: 11011100.10000010.00001111.100/00001 đến 11011100.10000010.00001111.100/11110
Mạng 4: 11011100.10000010.00001111.101/00001 đến 11011100.10000010.00001111.101/11110
Mạng 5: 11011100.10000010.00001111.1100/0001 đến 11011100.10000010.00001111.1110/1110
Mạng 6: 11011100.10000010.00001111.1101/0001 đến 11011100.10000010.00001111.1110/1110
Mạng 7: 11011100.10000010.00001111.1110/0001 đến 11011100.10000010.00001111.1110/1110
Câu 9: Cho bảng định tuyến tại router R1. R1 sẽ gửi gói đến mạng nào khi nhận được các gói tin có địa chỉ đích như
sau: i) 192.138.32.1
ii) 192.138.32.100
dest. network/subnet mask next hop
192.138.32.0/26 10.1.1.1
192.138.32.0/24 10.1.1.2
192.138.32.0/19 10.1.1.3
Lời giải:
dest. network/subnet mask
next
hop
Dải 192.138.32.0/26 là dải bao gồm các địa chỉ sau:
192.138. 00100000.00/000001 → chính là đc của gói IP đầu tiên
.
.
.
192.138. 00100000.00/011111
10.1.1
.1
Dải 192.138.32.0/24 bao gồm các địa chỉ sau:
192.138. 00100000./00000001
.
192.138. 00100000./01100100 → chính là đc của gói IP thứ 2
.
.
192.138. 00100000./11111111
10.1.1
.2
192.138.32.0/19 là dải bao gồm các địa chỉ sau:
192.138.001/00000.00000000
.
.
.
192.138.001/11111.11111111
10.1.1
.3
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website:
TAILIEUHUST.COM
i). Với gói tin 192.138.32.1 tức 192.138. 00100000.00000001 thì khi tra bảng định tuyến từ trên xuống dưới, có 26
bít đầu tiên trùng với dải 192.138.32.0/26 nên next hop sẽ là 10.1.1.1.
ii). Với gói tin 192.138.32.100 tức 192.138. 00100000.01100100, khi tra bảng định tuyến từ trên xuống dưới, 26 bít
đầu tiên của gói IP này không trùng với 26 bít nào của dải thứ 1 nên sẽ chuyển sang dải thứ 2. Ở dải thứ 2, thì 24 bít
của 192.138. 00100000.01100100 trùng với 24 bít của dải thứ 2 nên next hop sẽ là 10.1.1.2
Câu 10. Công ty A xây dựng một mạng LAN bao gồm 1000 host được nhóm theo kiểu supernet. Trước tiên quản trị
mạng của công ty này phải yêu cầu ISP B cung cấp một dải địa chỉ IP thuộc lớp C. Công ty A có thể chọn một vài địa
chỉ nằm trong dải sau:
i) Lựa chọn 1 gồm 5 địa chỉ: dải 200.1.15.0, 200.1.16.0, 200.1.17.0, 200.1.18.0, 200.19.0.
ii) Lựa chọn 2 gồm 5 địa chỉ: 215.3.31.0, 215.3.32.0, 215.3.33.0, 215.3.34.0, 215.3.35.0
Hãy trình bày cách thực lựa chọn địa chỉ và tìm supernet mask tương ứng.
Lời giải:
i). Lựa chọn 1 gồm 5 địa chỉ class C:
200.1.15.0 chính là 200.1.00001111.00000000
200.1.16.0 chính là 200.1.00010000.00000000
200.1.17.0 chính là 200.1.00010001.00000000
200.1.18.0 chính là 200.1.00010010.00000000
200.1.19.0 chính là 200.1.00010011.00000000
Để nhóm 1000 hosts sẽ cần 10 bít cho phần subnetID, vậy công ty A sẽ cần lựa chọn:
200.1.16.0, 200.1.17.0, 200.1.18.0, 200.1.19.0
Subnet mask tương ứng là:
200.1.000100/00.00000000, chính là 200.1.16.0/22
ii). Lựa chọn 2 gồm 5 địa chỉ:
215.3.31.0 chính là 215.3.00011101.00000000
215.3.32.0 chính là 215.3.00100000.00000000
215.3.33.0 chính là 215.3.00100001.00000000
215.3.34.0 chính là 215.3.00100010.00000000
215.3.35.0 chính là 215.3.00100011.00000000
Để nhóm 1000 hosts sẽ cần 10 bít cho phần subnetID, vậy công ty A sẽ cần lựa chọn:
215.3.32.0, 215.3.33.0, 215.3.34.0, 215.3.35.0
Subnet mask tương ứng sẽ là:
215.3.001000/00.00000, chính là 215.3.32.0/22
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_mon_hoc_mang_may_tinh.pdf