Bài thuyết trình Những vấn đề chung về bảo hộ lao động

Vấn đề cấp thiết về bảo hộ lao động giải quyết trong thời gian tới Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mọi cán bộ quản lý, người sử dụng lao động và người lao động Nhanh chóng ban hành, hoàn chỉnh các văn bản pháp quy Củng cố tổ chức, tăng cường cán bộ cho công tác bảo hộ lao động Đẩy mạnh và đưa phong trào bảo đảm vệ sinh an toàn lao động đi vào chiều sâu Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, huấn luyện bảo hộ lao động Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học

pptx52 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Những vấn đề chung về bảo hộ lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG Nhóm 1: Tưởng Việt Quân 20171632 Bùi Tiến Thành 20171779 Lê Việt Anh 20167049 Nguyễn Vũ Linh 20171494 Nguyễn Minh Đạt 20171140 Phùng Đắc Hậu 20161412 Tổng quan đề tài Gồm 7 phần: Nhận thức về an toàn lao động Tầm quan trọng của an toàn lao động Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động Một số khái niệm cơ bản Nội dung chủ yếu của công tác bảo hộ lao động Trách nhiệm trong công tác bảo hộ lao động Tình hình của Việt Nam hiện nay và những vấn đề cần giải quyết 1. Nhận thức về an toàn lao động An toàn lao động không phải chỉ do người lao động, người sử dụng lao động mới có trách nhiệm mà nó là nhận thức, trách nhiệm của mọi người tham gia quá trình lao động 2.Tầm quan trọng của an toàn lao động 2.1 Tầm quan trọng của an toàn lao động đối với các doanh nghiệp Đem lại năng suất cao Tránh chi phí cho việc sửa chữa thiết bị Tránh chi phí để mua thuốc men cho công nhân bị tai nạn Chi phí cho bảo hiểm ít hơn Tạo uy tín trên thị trường Tránh được những lý do kinh tế khác Đối với những lý do luật pháp quy định phải tuân theo luật lao động Việt Nam 2.2 Tầm quan trọng của an toàn lao động đối với công nhân Bảo vệ khỏi sự nguy hiểm Tạo cho công nhân lòng tin Tránh cho công nhân những lý do kinh tế khác 2.3 Tầm quan trọng của an toàn lao động đối với cộng đồng Giảm đáng kể cho nhu cầu về dịch vụ cho những tình trạng khẩn cấp Giảm những chi phí cố định Giảm những thiệt hại khác Việc tạo ra lợi nhuận cho xã hội giảm đi 3. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động 3.1 Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động Mục tiêu: Thông qua các biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế để lạo trừ các yếu tố có hại và phát sinh trong sản xuất Tạo điều kiện lao động thuận lợi hơn để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp nhằm bảo vệ sức khỏe người lao động 3.1 Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động Ý nghĩa: Bảo hộ lao động trước hết là một phạm trù sản xuất, nhằm bảo vệ yếu tố năng động nhất của lực lượng sản xuất là người lao động Mặt khác việc chăm lo sức khỏe cho người lao động còn có ý nghĩa nhân đạo 3.2 Tính chất của bảo hộ lao động Gồm 3 tính chất: Tính chất pháp lý Tính khóa học kỹ thuật Tính quần chúng 3.2 Tính chất của bảo hộ lao động Tính chất pháp lý Là những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn được ban hành trong công tác bảo hộ lao động được soạn thảo thành luật của nhà nước 3.2 Tính chất của bảo hộ lao động b. Tính khoa học kỹ thuật Trong công tác bảo hộ lao động cũng áp dụng thành tựu khoa học mới nhất Phòng chống tai nạn lao động cũng xuất phát từ cơ sở khoa học và bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật 3.2 Tính chất của bảo hộ lao động c. Tính quần chúng Bảo hộ lao động liên quan đến tất cả mọi người, từ người sử dụng lao động đến người lao động Công tác bảo hộ lao động phải được toàn thể quần chúng thi hành thì mới đem lại hiệu quả 4. Một số khái niệm cơ bản 4.1 Điều kiện lao động Điều kiện lao động là tập hợp của các yếu tố về tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế xã hội được thể hiện thông qua các công cụ và phượng tiện lao động, môi trường lao động và sự sắp xếp, tác động qua lại giữa chúng trong mỗi quan hệ với con người tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động 4.1 điều kiện lao động Các yếu tố tác động đến điều kiện lao động: Công cụ, phương tiện lao động Sự đa dạng của đối tượng lao động Quá trình công nghệ Môi trường lao động 4.2 Các yếu tố nguy hiểm và có hại Bao gồm: Các yếu tố vật lý Các yếu tố hóa học Các yếu tố sinh vật Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, mất vệ sinh Các yếu tố về tâm lý không thuận lợi 4.3 Tai nạn lao động Tai nạn lao động chia thành: Chấn thương Nhiễm độc nghề nghiệp DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG (theo Phụ lục II ban hành kèm theo  Nghị định 39/2016/NĐ-CP ) MÃ SỐ TÊN CHẤN THƯƠNG 01 Đầu, mặt, cổ 011 Các chấn thương sọ não hở hoặc kín; 012 Dập não; 013 Máu tụ trong sọ; 014 Vỡ sọ; 015 Bị lột da đầu; 016 Tổn thương đồng tử mắt; 017 Vỡ và dập các xương cuốn của sọ; 018 Vỡ các xương hàm mặt; 019 Tổn thương phần mềm rộng ở mặt; 0110 Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản. 02 Ngực, bụng 021 Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong; 022 Hội chứng chèn ép trung thất; 023 Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng; 024 Gãy xương sườn; 025 Tổn thương phần mềm rộng ở bụng; 026 Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong; 027 Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng; 028 Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống; 029 Vỡ, trật xương sống; 0210 Vỡ xương chậu; 0211 Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới; 0212 Tổn thương cơ quan sinh dục Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng 061 Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi,   trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn; 062 Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến   chứng thành viêm phế quản; 063 Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê   sảng; 064 Ô xít các bon níc  ở  nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy   máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất; 065 Nhiễm độc cấp các  l oại hóa chất bảo vệ thực vật; 066 Các loại hóa chất độc khác thuộc danh Mục phải khai báo, đăng ký. 4.3 Tai nạn lao động Để đánh giá tình hình tai nạn lao động, người ta sử dụng hệ số tần suất tai nạn lao động K(số tai nạn lao động tính trên 1000 người trong 1 năm) K=n.1000/N Trong đó: n- số người bị tai nạn lao động N- số lao động tương ứng 4.4 Bệnh nghề nghiệp Là sự suy yếu dần dần sức khỏe của người lao động gây nên bệnh tật xảy ra trong quá trình lao động do tác động của các yếu tố có hại phát sinh trong sản xuất lên cơ thể người lao động 5. Nội dung chủ yếu của công tác bảo hộ lao động Bao gồm 3 nội dung Nội dung khoa học kỹ thuật Nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về bảo hộ lao động Nội dung giáo dục, vận động quần chúng làm tốt công tác bảo hộ lao động 5.1 Nội dung khoa học kỹ thuật Bao gồm: Khoa học vệ sinh lao động Khoa học kỹ thuật vệ sinh Kỹ thuật an toàn Khoa học phương tiện bảo vệ người lao động Khoa học Ecgonomics 5.1 Nội dung khoa học kỹ thuật Khoa học vệ sinh lao động Khoa học vệ sinh lao động đi sâu khảo sát, đánh giá các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất Khoa học vệ sinh lao động có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sức khỏe người lao động và đề xuất các biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh nghề nghiệp 5.1 Nội dung khoa học kỹ thuật b. Khoa học về kỹ thuật vệ sinh Các nghành khoa học kỹ thuật về vệ sinh là những lĩnh vực khoa học chuyên ngành đi sâu nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp khoa học để loại trừ yếu tố có hại, cải thiện môi trường lao động Bảo hộ lao động và bảo vệ môi trường là 2 khâu của 1 quá trình, gắn bó mật thiết với nhau 5.1 Nội dung khoa học kỹ thuật c. Kỹ thuật an toàn Là một hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của yếu tố nguy hiểm gây chấn thương sản xuất đối với người lao động 5.1 Nội dung khoa học kỹ thuật d. Khoa học phương tiện bảo vệ người lao động Ngành khoa học này có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những phương tiện bảo vệ để sử dụng trong sản xuất nhằm chống lại những ảnh hưởng của các yếu tố nguy hiểm và có hại 5.1 Nội dung khoa học kỹ thuật e. Khoa học Ergonomics Định nghĩa: Nghiên cứu và ứng dụng những quy luật chi phối giữa con người và lao động Nội dung nghiên cứu: Sự tác động giữa người - máy - môi trường Sự nhân trắc học Ergonomi với chỗ làm việc Đánh giá và chứng nhân chất lượng về an toàn lao động Sự tác động giữa người – máy - môi trường Tại chỗ làm việc, Ergonomics coi 2 yếu tố bảo vệ sức khỏe và năng suất lao động quan trọng như nhau Mục tiêu chính của Ergonomics trong quan hệ người - máy – môi trường là tối ưu hóa các tác động tương trợ Nhân trắc học Ergonomics với chỗ làm việc Nhân trắc học Ergonomics là hoa học với mục đích là nghiệ cứu những tương quan giữa người lao động và các phương tiện lao động, đảm bảo sự thuận tiện tối ưu cho người lao động khi làm việc để đạt được năng suất lao động cao nhất và đảm bảo sức khỏe cho người lao động Nhân trắc học Ergonomics với chỗ làm việc Các đặc tính thiết kế phương tiện kỹ thuật hoạt động cần phải tương ứng với khả năng con người, dựa trên nguyên tắc: Cơ sở nhân trắc học, cơ sinh, tâm sinh lý và đặc tính khác của người lao đông Cơ sở về vệ sinh lao động Cơ sở về an toàn lao động Các yêu cầu thẩm mỹ kỹ thuật Đánh giá và chứng nhận về chất lượng an toàn lao động Bao gồm: An toàn vận hành Tư thế và không gian làm việc Các điều kiện nhìn rõ ban ngày và ban đêm Chịu đựng về thể lực Đảm bảo an toàn đối với các yếu tố cá hại phát sinh trong sản xuất Những yêu cầu về thẩm mỹ, bố cục không gian, tạo dáng, màu sắc 5.2 Nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về bảo hộ lao động Bao gồm các văn bản pháp luật, chỉ thị, nghi quyết, thông tư và hướng dẫn của nhà nước và các nghành liên quan về bảo hộ lao động 5.3 Nội dung giáo dục, vân động quần chúng Giáo dục vận động quần chúng thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động có một ý nghĩa rất quan trọng Để thực hiện tốt công tác này cần có các biện pháp tuyên truyền hợp lý với các đối tượng lao động tùy thuộc vào điều kiện cụ thể đối với mỗi đối tượng 6. Trách nhiệm của các ngành, các cấp và tổ chức công đoàn trong công tác bảo hộ lao động 6.1 Trách nhiệm của tổ chức cơ sở trong công tác bảo hộ lao động Nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao động Nghĩa vụ: Phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, cải thiện điều kiện lao động Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ và các chế độ theo quy định Cử người giám sát việc thực hiện các quy định, biện pháp an toàn Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn với người lao động Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động 6.1 Trách nhiệm của tổ chức cơ sở trong công tác bảo hộ lao động a. Nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao động Quyền: Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy Khen thưởng, kỷ luật kịp thời Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyết định của thanh tra về an toàn lao động 6.1 Trách nhiệm của tổ chức cơ sở trong công tác bảo hộ lao động b. Nghĩa vụ và quyền của người lao động Nghĩa vụ: Chấp hành các quy định, nội quy về an toàn lao động Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp, nếu là mất, hư hỏng sẽ phải bồi thường Phải báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6.1 Trách nhiệm của tổ chức cơ sở trong công tác bảo hộ lao động b. Nghĩa vụ và quyền của người lao động Quyền: Yêu cầu của người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện làm việc Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động và phải báo cao ngay với người quản lý trực tiếp Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định nhà nước 6.2 Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức công đoàn trong công tác bảo hộ lao động Trách nhiệm Tham gia xây dựng các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn an toàn lao động, chế độ chính sách bảo hộ lao động Tham gia xậy dựng chương trình bảo hộ lao động quốc gia Cử đại diện tham gia các đoàn điều tra tai nạn lao động Tham gia việc xét khen thưởng, xử lý các vi phạm Thực hiện quyền kiểm tra giám sát việc thi hành pháp luật Tham gia tổ chức tuyên truyền phổ biến kiến thức an toàn lao động Tổ chức phong trào quần chúng về bảo hộ lao động 6.2 Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức công đoàn trong công tác bảo hộ lao động b. Quyền Tham gia xây dựng các quy chế, nội quy về quản lý bảo hộ lao động Tham gia các đoàn kiểm tra công tác bảo hộ lao động do doanh nghiệp tổ chức Tham gia điều tra tai nạn lao động, nắm tình hình tao nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6.2 Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức công đoàn trong công tác bảo hộ lao động c. Nhiệm vụ Thay mặt người lao động ký thỏa ước lao động tập thể Tuyên truyền, vân động giáo dục người lao động thực hiệ tốt các quy định pháp luật Động viên khuyến khích người lao động cải thiện môi trường làm việc Tổ chức lấy ý kiến tham gia xây dựng nội quy, quy chế quản lý Phối hợp tổ chức các hoạt động đẩy mạnh các phong trào đảm bảo an toàn vệ sinh lao động 7. Tình hình công tác bảo hộ lao động của Việt Nam và những vấn đề cần giải quyết 7.1 Tình hình điều kiện lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp Tình hình điều kiện lao động Điều kiện lao động còn xấu, chậm được cải thiện: Trình độ công nghệ và tổ chức lao động lạc hậu Cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị yếu kém Nhiều cơ sở sản xuất không có các hệ thống kỹ thuật vệ sinh Môi trường lao động bị ô nhiễm nghiêm trọng Tình hình đối với cá khu vực tư nhân, cá nhân thì còn nghiêm trọng hơn 7.1 Tình hình điều kiện lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp b. Tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Tai nạn lao động: theo thống kê gần nhất hệ số tần suất tai nạn lao động K là rất cao(>20) trong khi cho phép là K=5 Bệnh nghề nghiệp:con số những người bị bệnh nghề nghiệp là rất cao 7495 (theo 1997) 7.2 Tình hình thực hiện chính sách về bảo hộ lao động Trong những năm gần đây việc thực hiện pháp lệnh về bảo hộ lao động của các cơ sở mang tính chất đối phó Tuy nhiên cũng đã có phần giảm bớt vì mục đích kinh doanh thuận lợi của doanh nghiệp nên công tác bảo hộ lao động cũng được quan tâm hơn 7.3 Tình hình công tác bảo hộ lao động ở nước ta trong thời gian qua Việt Nam đã quan tâm và có nhiều chỉ thị về công tác bảo hộ lao động cũng như trong thực thi Trong công tác ngiên cứu cũng có nhiều đề tài nghiên cứu và ứng dụng thành công vào trong sản xuất Tuy nhiên công tác bảo hộ lao đọng vẫn còn nhiều thiếu sót và tồn tại 7.4 Vấn đề cấp thiết về bảo hộ lao động giải quyết trong thời gian tới Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mọi cán bộ quản lý, người sử dụng lao động và người lao động Nhanh chóng ban hành, hoàn chỉnh các văn bản pháp quy Củng cố tổ chức, tăng cường cán bộ cho công tác bảo hộ lao động Đẩy mạnh và đưa phong trào bảo đảm vệ sinh an toàn lao động đi vào chiều sâu Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, huấn luyện bảo hộ lao động Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học Tổng kết Bảo hộ lao động vừa là nội dung gắn liền với sản xuất, vừa là vấn đề có tính chất xã hội và nhân đại sâu sắc. Làm tốt công tác bảo hộ lao độnglà góp phần thiết thực vào đẩy mạnh sản xuất, bảo vệ sức khỏe, tính mạng người lao động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_thuyet_trinh_nhung_van_de_chung_ve_bao_ho_lao_dong.pptx
  • docxthuyet trinh giua ki lop 104662.docx
Tài liệu liên quan