Quý 4/2018, ngành sản xuất công nghiệp
vẫn giữ ở m c tăng trưởng cao (trên 10%), t ng
m c bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng tăng 11 5%. Số doanh nghiệp thành lập
m i tiếp tục tăng mạnh (có trên 121.000 doanh
nghiệp đăng k t àn lập m i v i vốn đăng k
tăng 9 1 ) và sự trở lại hoạt động của các
doanh nghiệp đã duy trì sự n định kinh tế.
Theo UB giám sát tài chính Quốc gia, tăng
trưởng kinh tế Việt am năm 2018 đạt khoảng
7%, lạm phát khoảng 4%. Tuy nhiên vẫn tồn tại
những thách th c đối v i hoạt động xuất nhập
kh u do do căng t ẳng t ư ng mại Mỹ - Trung
Quốc. Sản xuất nông nghiệp bị ản ưởng của
thiên tai, nguy c dịch bệnh vẫn hiện hữu. Điều
này ản ưởng đến thị trường lao động.
Quý 4/2018, dự báo t ng số việc làm đạt
khoảng 54,7 triệu tăng 400 ng ìn người tăng
0,75% so v i quý 3 2018 và tăng 1,2% so v i
cùng kỳ năm 2017.
Một số ngành tiếp tục tăng n u cầu việc làm
n ư: c ng ng iệp chế biến (6%); vận tải kho bãi
(8,8%); dịch vụ lưu trú ăn uống (9,01%); nghệ
thuật vui c i giải trí (18%); Hoạt động làm
thuê các công việc trong các hộ gia đìn sản
xuất sản ph m vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đìn 8 .
Một số nghề có nhu cầu tăng n an n ư:
Tài chính, t ư k , kế toán, IT/Phần mềm,
Marketing, C ăm s c K ác àng Online
Media và Xây dựng.
Một số ngành dự báo nhu cầu lao động sẽ
giảm n ư: n ng l m t ủy sản; Khai khoáng;
kinh doanh bất động sản.
8 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bản tin Thị trường lao động Việt Nam - Số 19 - Năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 1
PHẦN 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu
Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế và thị trƣờng lao động chủ yếu
Chỉ tiêu
2017 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
1. Tốc độ tăng t ng sản p m trong nư c D 7,5 7,7 7,4 6,7 6,9
2. Tăng trưởng kim ngạc xuất k u (% so với cùng kỳ
năm trước)
19,8
***
21,1
*
22,0 16,0
**
15,4
***
3. Vốn đầu tư toàn xã ội trên D (%) 33,9
***
33,3
*
32,2 32,9
**
34,0
***
4. C ỉ số giá tiêu dùng (% so với cùng kỳ năm trước) 3,79
***
3,53
*
2,82 3,29
**
3,57
***
5. Lực lượng lao động (tri u ngư i) 54,88 55,16 55,10 55,12 55,41
6. Tỷ lệ t am gia lực lượng lao động (%) 76,75 76,90 76,71 76,55 76,94
7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo c ằng cấp c ng c ỉ (%) 21,99 21,80 21,63 21,85 22,24
8. Số người c việc làm (tri u ngư i) 53,77 54,05 53,99 54,02 54,30
9. Tỷ lệ lao động làm c ng ưởng lư ng trên t ng số
người c việc làm (%)
42,62 43,44 43,52 43,80 43,81
10. Tỷ lệ việc làm trong ngàn n ng ng iệp l m ng iệp
và t uỷ sản LTS trên t ng việc làm (%)
40,35 39,75 38,56 38,21 37,84
11. T u n ập ìn qu n t áng của lao động làm c ng
ưởng lư ng (tri u đồng)
5,36 5,41 5,79 5,62 5,78
12. Số người t ất ng iệp trong độ tu i lao động
(nghìn ngư i)
1.074,8 1.071,2 1.067,1 1.061,5 1.070,0
13. Tỷ lệ t ất ng iệp trong độ tu i lao động (%) 2,23 2,21 2,20 2,19 2,20
14. Tỷ lệ t ất ng iệp k u vực t àn t ị (%) 3,14 3,13 3,12 3,09 3,09
15. Tỷ lệ t ất ng iệp của t an niên 15 - 24 tu i (%) 7,80 7,07 7,07 7,10 7,29
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Số li u thống kê và Số li u Điều tra Lao động - Vi c m h ng u
TCTK (2017), Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2017
(*) số li u cả năm; (**) số li u 6 tháng đầu năm; (***) số li u 9 tháng đầu năm.
T ng sản ph m trong nư c (GDP) quý 3/2018
ư c tín tăng 6 9% so v i cùng kỳ năm trư c,
tuy thấp n m c tăng 7 5% của quý 3/2017
n ưng cao n m c tăng 6 7 của quý 2/2018,
cho thấy nền kinh tế vẫn giữ được đà tăng
trưởng.
Trong quý 3, số người có việc làm tăng lên;
chuyển dịc c cấu lao động t eo ư ng tích
cực, tỷ lệ lao động làm c ng ưởng lư ng tăng.
Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong
độ tu i, nhóm có CMKT và t an niên tăng n ẹ
so v i quý 2/2018.
Bộ Lao động – Thƣơng binh
và Xã hội
BẢN TIN CẬP NHẬT
THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Số 19, quý 3 năm 2018
Tổng cục Thống kê
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 2
2. Dân số từ 15 tuổi trở lên và lực lƣợng
lao động
Quý 3/2018, dân số từ 15 tu i trở lên là 72,52
triệu người tăng 0 66% so v i quý 3/2017; nữ
tăng 0 05 ; khu vực thành thị tăng 3,6%.
Quy mô LLLĐ từ 15 tu i trở lên là 55,41
triệu người tăng 0 96% so v i quý 3/2017; nữ
giảm 0,05%; khu vực thành thị tăng 0 57 .
Bảng 2. Quy mô và tỷ lệ tham gia LLLĐ của
dân số từ 15 tuổi trở lên
2017 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
1. Dân số 15 tuổi trở lên (Tr ngư i)
Chung 72,04 72,20 72,37 72,51 72,52
Nam 35,09 35,28 35,39 35,50 35,55
ữ 36,95 36,91 36,98 37,02 36,97
T àn t ị 25,25 25,23 26,17 26,07 26,15
Nông thôn 46,79 46,96 46,21 46,44 46,37
2. LLLĐ (Tr ngư i)
Chung 54,88 55,16 55,10 55,12 55,41
Nam 28,46 28,71 28,78 28,83 29,00
ữ 26,42 26,45 26,32 26,29 26,41
T àn t ị 17,68 17,75 17,74 17,75 17,78
Nông thôn 37,20 37,42 37,36 37,38 37,63
3. Tỷ lệ tham gia LLLĐ* (%)
76,75 76,90 76,71 76,55 76,94
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u
* Chỉ tính những ngư i hi n đang m vi c tại Vi t Nam
Quý 3/2018, tỷ lệ t am gia LLLĐ của dân số từ
15 tu i trở lên là 76,94%, tăng so v i cùng kỳ năm
trư c và quý 2/2018.
Về trình độ chuyên môn kỹ thuật
LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã qua đào tạo có
bằng/ch ng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 3/2018 là
12,32 triệu tăng gần 250 ng ìn người so v i
quý 3/2017 (2,07%). Trong đ tăng ở nhóm cao
đẳng (18,63%) và n m s cấp nghề (1,87%);
giảm ở nhóm trung cấp (-2,05%) và n m đại
học/trên đại học (-1,21%).
Quý 3/2018, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có
bằng cấp/ch ng chỉ là 22,24%, chỉ tăng nhẹ so v i
cùng kỳ năm trư c (0,24 điểm phần trăm) và quý
2 2018 0 39 điểm phần trăm . Theo các cấp trình
độ, tỷ lệ lao động c trìn độ đại học trở lên
chiếm trong t ng LLLĐ là 9 62 ; cao đẳng là
3,85%; trung cấp là 4,99 ; và s cấp nghề là
3,77%.
Hình 1. Số lƣợng LLLĐ theo trình độ CMKT,
Quý 3/2018 và Quý 3/2017
Đơn vị: tri u ngư i
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
3. Việc làm
Quý 3/2018, số người có việc làm là 54,3
triệu tăng 27,81 ng ìn người (0,52%) so v i quý
2 2018 và tăng 531,8 ng ìn người (0,99%) so v i
quý 3/2017.
So v i cùng kỳ năm 2017 c cấu người có
việc làm là nam tăng lên c iếm 52,38%; khu vực
thành thị giảm nhẹ, chiếm 31,78% t ng số người
đang làm việc.
Bảng 3. Số lƣợng và cơ cấu việc làm
2017 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
1. Số lƣợng (triệu người)
53,77 54,05 53,99 54,02 54,30
2. Cơ cấu (%) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
a. Giới tính
Nam 51,82 51,94 52,27 52,42 52,38
ữ 48,18 48,06 47,73 47,58 47,62
b. Thành thị/nông thôn
T àn t ị 31,90 31,86 31,89 31,88 31,78
Nông thôn 68,10 68,14 68,11 68,12 68,22
c. Ngành kinh tế
NLTS 40,35 39,75 38,56 38,21 37,84
CN-XD 25,67 26,12 26,59 26,62 26,53
Dịc vụ 33,98 34,13 34,85 35,17 35,63
d. Vị thế công việc
C ủ c sở 1,97 1,88 2,23 2,11 2,12
Tự làm 39,38 39,51 39,17 39,02 38,91
LĐ gia đìn 16,01 15,15 15,07 15,06 15,15
LĐ LCHL 42,62 43,44 43,52 43,80 43,81
XV HTX và KXĐ 0,02 0,02 0,01 0,01 0,01
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
2,05
2,82
1,80
5,40
12,07
2,09
2,77
2,13
5,33
12,32
- 5 10 15
Sơ cấp nghề
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học/trên ĐH
Tổng số
Q3/2018 Q3/2017
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 3
Có 23,79 triệu người làm c ng ưởng lư ng
chiếm 43,81% trong t ng số lao động có việc làm,
tăng so v i qu trư c (quý 2/2018 là 43,80%) và
cùng kỳ năm 2017 qu 3/2017 là 42,62%).
Xét theo ngành kinh tế, lao động làm việc
trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản (NLTS) tiếp tục giảm. Quý 3/2018 tỷ lệ lao
động trong khu vực này chiếm trong t ng số lao
động đang làm việc là 37,85%, giảm so v i quý
2/2018 (38,21%) và quý 3/2017 (40,35%).
Quý 3/2018, có 95,14% số người đang làm
việc tập trung ở 10 ngành trong t ng số 21 ngành
cấp 1 trong đ cao n ất là ngành NLTS (chiếm
37,85%); tiếp đến là “c ng ng iệp chế biến, chế tạo
(chiếm 17,71 ; “ án u n và án lẻ; sửa chữa ô
t m t xe máy và xe c động c k ác” c iếm
13,59 ; “x y dựng” (chiếm 7,85%).
Bảng 4. Phần trăm lao động có việc làm và tốc
độ tăng/giảm của 10 ngành lớn nhất của quý
3/2018
Đơn vị: nghìn ngư i
gàn cấp 1 Tỷ lệ
trong
t ng việc
làm (%)
Tỷ lệ
cộng
dồn
1 ng ng iệp l m ng iệp và
t ủy sản
37,85 37,85
2 C ng ng iệp c ế iến c ế tạo 17,71 55,56
3 Bán u n và án lẻ; sửa c ữa
t m t xe máy và xe c động
c k ác
13,59 69,15
4 X y dựng 7,85 76,99
5 Dịc vụ lưu trú và ăn uống 5,26 82,25
6 iáo dục và đào tạo 3,94 86,19
7 Vận tải k o ãi 3,20 89,39
8 Hoạt động của Đảng Cộng sản
TC c ín trị - XH; quản l
an nin quốc p òng; đảm
ảo XH ắt uộc
3,08 92,46
9 Hoạt động dịc vụ k ác 1,61 94,07
10 Y tế và oạt động trợ giúp xã ội 1,07 95,14
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng quý
Biến động lao động đang làm việc so v i quý
2/2018: quý 3/2018, số người làm việc trong
ngành NLTS tiếp tục giảm nhiều nhất (giảm 92,26
ng ìn người); tiếp đến là các ngành: “Vận tải, kho
bãi” giảm 65 ng ìn người); “Hoạt động dịch vụ
khác” (giảm 49 nghìn người); “ g ệ thuật, vui
c i và giải trí” giảm 21 ng ìn người) và ngành
“Xây dựng” (giảm 16 nghìn người).
Các ngành có số người làm việc tăng nhiều
nhất: “Dịch vụ lưu trú ăn uống” tăng 235 nghìn
người) “Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy”
tăng 152 ng ìn người); “Hoạt động hành chính và
dịch vụ hỗ trợ” tăng 47 ng ìn người); Hoạt động
kinh doanh bất động sản” tăng 45 ng ìn người) và
"Cung cấp nư c; hoạt động quản lý và xử lý rác
thải nư c thải" tăng 31 ng ìn người).
Hình 3. Biến động lao động làm việc trong một
số ngành quý 3/2018 so với quý 2/2018
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u
4. Thu nhập của lao động làm công hƣởng
lƣơng
1
Thu nhập của lao động làm công hưởng lương
tăng so với quý trước và cùng kỳ năm trước.
Quý 3/2018, thu nhập bình quân tháng từ việc
làm chính của lao động làm c ng ưởng lư ng là
5,78 triệu đồng, tăng 162 nghìn đồng (2,89%) so
v i quý 2/2018 và tăng 420 ng ìn đồng (7,83%)
so v i cùng kỳ năm 2017.
Bảng 4. Thu nhập bình quân tháng của lao
động làm công hƣởng lƣơng
Đơn vị: tri u đồng
2017 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
Chung 5,36 5,41 5,79 5,62 5,78
Nam 5,63 5,66 6,05 5,92 6,07
N 5,00 5,07 5,43 5,22 5,39
Thành thị 6,20 6,30 6,86 6,56 6,76
Nông thôn 4,72 4,73 5,03 4,95 5,09
Hộ/cá thể 4,54 4,55 4,59 4,71 4,82
Tập thể 3,81 4,19 4,54 4,27 4,82
DN ngoài Nhà
nƣớc
6,00 6,07 6,76 6,34 6,49
DN nhà nƣớc 7,09 7,35 8,09 7,46 7,51
KV nƣớc ngoài 6,05 6,20 6,89 6,44 6,54
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
1
Chỉ tính thu nhập dan ng ĩa từ công việc chính
235
152
47
45
37
-16
-21
-49
-65
-92,26
-200 -100 0 100 200 300
Dịc vụ lưu trú và ăn uống
Bán u n và án lẻ; sửa
Hoạt động àn c ín và
Cung cấp nư c; oạt
X y dựng
g ệ t uật vui c i và
Hoạt động dịc vụ k ác
Vận tải k o ãi
ng ng iệp l m ng iệp
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 4
Thu nhập của người lao động trong hầu hết
các ngàn đều tăng so v i quý 2/2018 (trừ ngành
hoạt động kinh doanh bất động sản giảm khá l n, -
9,91%, tuy nhiên vẫn tăng so v i cùng kỳ năm
trư c 10 6 trong đ tăng cao n ất là ngành
nông nghiệp (4,83%) và ngành công nghiệp chế
biến chế, chế tạo tiếp tục duy trì đà tăng 2 82 .
Hình 4. Thay đổi thu nhập bình quân tháng của lao
động làm công hưởng lương của một số nhóm ngành
Đơn vị: tri u đồng
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
Thu nhập của người lao động làm c ng ưởng
lư ng c trìn độ đại học có thu nhập cao nhất
(8,09 triệu đồng), gấp 1,64 lần so v i nhóm có thu
nhập thấp nhất (nhóm không có chuyên môn kỹ
thuật, 4,94 triệu đồng). Quý 3/2018, thu nhập của
tất cả các nhóm chuyên môn kỹ thuật đều tăng so
v i qu 2 2018 trong đ tăng cao n ất là nhóm có
trìn độ trung cấp (8,04%), thấp nhất là nhóm có
trìn độ cao đẳng (1,64%).
Hình 5. Thay đổi thu nhập bình quân tháng của lao
động làm công hưởng lương theo trình độ CMKT
Đơn vị: tri u đồng
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
Quý 3/2018, có 17,9% lao động LCHL thuộc
nhóm thu nhập thấp (3,5 triệu đồng t áng 2, tăng
so v i quý 2/2018 (16,5%). Trong số lao động
LCHL thuộc nhóm thu nhập thấp, có 51,4% là lao
động giản đ n (giảm so v i quý 2/2018 (52,8%).
5. Thất nghiệp và thiếu việc làm
a. Thất nghiệp
Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp tăng nhẹ so với
quý trước nhưng giảm so với cùng kỳ năm trước.
Thất nghiệp ở nhóm thanh niên và lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật tăng nhẹ.
Quý 3/2018, cả nư c c 1.070 ng ìn người
trong độ tu i thất nghiệp tăng 8 5 ng ìn người so
v i quý 2/2018 n ưng giảm 4 8 ng ìn người so
v i quý 3/2017. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động
trong độ tu i tăng lên 2 2 .
Bảng 7. Số lao động trong độ tuổi thất nghiệp
theo giới tính, thành thị/nông thôn và nhóm tuổi
Đơn vị: nghìn ngư i
2017 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
I. Số lƣợng (ngƣời)
Chung 1.074,8 1.071,2 1.067,1 1.061,5 1.070,0
Nam 579,3 616,1 539,2 493,9 537,7
N 495,5 455,1 527,9 567,6 532,3
Thành thị 505,0 507,1 505,6 501,8 505,5
Nông thôn 569,9 564,0 561,5 559,7 564,4
Thanh niên
(15-24)
610,9 545,9 510,8 511,2 527,8
Ngƣời lớn
(≥25)
463,9 525,3 556,3 550,3 542,2
II. Tỷ lệ (%)
Chung 2,21 2,21 2,20 2,19 2,20
Nam 2,19 2,31 2,04 1,87 2,02
N 2,22 2,04 2,40 2,58 2,40
Thành thị 3,11 3,13 3,13 3,09 3,09
Nông thôn 1,75 1,75 1,73 1,74 1,75
Thanh niên
(15-24) 7,59 7,07 7,07 7,10 7,29
Ngƣời lớn
(≥25) 1,14 1,27 1,35 1,33 1,31
III. Tỷ trọng ngƣời thất nghiệp dài hạn (%)
Chung 27,44 24,79 30,14 34,93 34,94
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u
Qu 3 2018 c 527 8 ng ìn lao động thanh niên
thất nghiệp (chiếm 49,33% t ng số người thất
nghiệp) tăng 16 6 ng ìn người so v i quý 2/2018.
2
Là m c thu nhập dư i 2/3 m c thu nhập trung vị.
3,84
5,78 5,29
5,95
7,35
4,82
8,98
7,83
-15
-10
-5
0
5
10
15
1
3
5
7
9
11
NLTS C c ế
iến
c ế tạo
Xây
dựng
Bán
buôn,
bán
lẻ
Vận
tải k o
bãi
DV lưu
trú và
ăn
uống
HĐ tài
chính,
NH
HĐKD
ất
động
sản
Q3/2017 Q2/2018
Q3/2018 So v i Q2 2018
So v i Q3 2017
4,94
6,61
6,02
6,22
8,09
0,00 2,00 4,00 6,00 8,00 10,00
Không có CMKT
S cấp
Trung cấp
Cao đẳng
ĐH trở lên
Q3/2018 Q2/2018 Q3/2017
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 5
Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trong quý 3/2018
là 7,29%, tăng 0 19 điểm phần trăm so v i quý
trư c và giảm 0 3 điểm phần trăm so v i quý
3/2017.
Số người thất nghiệp đều tăng ở tất cả các
n m c trìn độ chuyên môn kỹ thuật, trong đ
n m lao động c trìn độ “đại học trở lên” là
151 8 ng ìn người tăng n iều nhất, khoảng 25
ng ìn người so v i quý 2 2018; m trìn độ
“cao đẳng” c 75 2 ng ìn người thất nghiệp, tăng
4,4 ng ìn người; m trìn độ “trung cấp” c
70,3 ng ìn người thất nghiệp, tăng 3 6 ng ìn
người; Nhóm “s cấp nghề” c 25 4 ng ìn người
thất nghiệp tăng 1 8 ng ìn người so v i quý
2/2018.
Tỷ lệ thất nghiệp cao nhất vẫn ở nhóm có trình
độ “cao đẳng” là 3 68 mặc dù đã giảm 0,14
điểm phần trăm so v i qu trư c và giảm 1 2 điểm
phần trăm so v i quý 3/2017; Tiếp đến, tỷ lệ thất
nghiệp ở n m c trìn độ “đại học trở lên” là
2 92 tăng 0 45 điểm phần trăm so v i quý
trư c; Tỷ lệ thất nghiệp ở n m “trung cấp” là
2 82 tăng 0 25 điểm phần trăm so v i quý
trư c; Tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất ở n m “s cấp
nghề” là 1 28 , giảm 0 03 điểm phần trăm so v i
qu trư c và giảm 0 47 điểm phần trăm so v i quý
3/2017.
Hình 5. Số lƣợng lao động trong độ tuổi thất
nghiệp theo cấp trình độ CMKT
Đơn vị: nghìn ngư i
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u
So v i quý 2/2018, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất đã
t ay đ i từ vùng Đ ng am Bộ sang vùng Đồng
Bằng Sông Cửu Long. T eo đ tỷ lệ thất nghiệp ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 2 69 tăng
0 07 điểm phần trăm so v i qu trư c; tiếp đến là
tỷ lệ thất nghiệp vùng Đ ng am Bộ và Bắc
Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung lần lượt là
5,56% và 5,51%. Tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất ở
vùng Trung du miền núi phía Bắc (0,92%) và Tây
Nguyên (1,04%).
Số người thất nghiệp dài hạn (12 tháng trở lên)
chiếm 34,94% t ng số người thất nghiệp.
b. Thiếu việc làm
Thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi
tăng nhẹ số lượng và tỷ lệ so với quý 2/2018
Quý 3/2018, cả nư c c 691 1 ng ìn lao động
trong độ tu i thiếu việc làm3 tăng 14 1 ng ìn
người so v i quý 2/2018, song giảm 51 nghìn
người so v i quý 3/2017. Tỷ lệ thiếu việc làm của
lao động trong độ tu i là 1 45 trong đ tỷ lệ
thiếu việc làm khu vực nông thôn là 1,77%, khu
vực thành thị là 0,82%.
Trong t ng số người thiếu việc làm, có 81,3%
lao động nông thôn; 70,8% làm việc trong ngành
nông lâm thủy sản.
Số giờ làm việc bình quân một tuần của lao
động thiếu việc làm là 21,27 giờ, bằng 45,8% t ng
số giờ làm việc ìn qu n của lao động cả nư c
(46,42 giờ/tuần).
Hình 6. Số lƣợng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao động
trong độ tuổi
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
6. Kết nối cung cầu lao động
- Về nhu cầu tuyển dụng lao động:
Quý 3/2018 có 101,4 nghìn chỗ làm việc được
các D đăng tuyển, giảm 69,6 ng ìn người
(40,7%) so v i quý 2/2018.
3 gười thiếu việc làm là người mà trong tuần điều tra có
thời gian làm việc dư i 35 giờ, có mong muốn và sẵn sàng
làm thêm.
25,4
70,3
75,2
151,8
23,6
66,7
70,8
126,9
0 50 100 150 200
S cấp ng ề
Trung cấp
Cao đẳng
Đại ọc trở lên
Q2/2018 Q3/2018
742 749
718
677
691,1
1,57 1,58
1,52
1,43 1,45
1,2
1,4
1,6
640
660
680
700
720
740
760
Q3/2017 Q4/2017 Q1/2018 Q2/2018 Q3/2018
T ng số người t iếu việc làm ng ìn người
Tỷ lệ t iếu việc làm
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 6
Nhu cầu tuyển dụng lao động nữ chiếm 51,2%
t ng số, giảm 7,5 điểm % so v i quý 2/2018
(58,7%)
Nhu cầu tuyển dụng của các c ng ty “ngoài nhà
nư c” c iếm 78 7 tăng 6 5 điểm % so v i quý
2/2018
Hình 7. Nhu cầu tuyển dụng theo loại hình
doanh nghiệp
Nguồn: Tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử của Bộ LĐTBXH
Theo Navigos
4
, nhu cầu tuyển dụng dành cho
người c kin ng iệm vẫn đang là ưu t ế c iếm
72 n u cầu tuyển dụng. Tiếp t eo lần lượt là
c ng việc c o cấp Quản l Trưởng p òng c iếm
17 ; Sin viên m i ra trường c iếm 8 và iám
đốc c iếm 3 .
- Về nhu cầu tìm việc làm:
Số người có nhu cầu tìm việc làm là 25,6 nghìn
người tăng gần gấp đ i so v i quý 2/2018. Trong
đ lao động nữ có nhu cầu tìm việc là 11,9 nghìn
người (chiếm 46 5 tăng 5 1 ng ìn người, gấp
1,8 lần so v i quý 2/2018.
Nhu cầu tìm việc tăng ở cả n m người có
bằng cấp và không có bằng cấp CMKT. Người có
bằng trung cấp và cao đẳng có nhu cầu tìm việc
làm nhiều nhất tư ng ng chiếm 29,2% và 20,4%
t ng số người có nhu cầu tìm việc tăng lần lượt
2 96 và 2 40 ng ìn người so v i quý 2/2018.
gười c trìn độ đại học trở lên chiếm 18,5%,
tăng 2 16 ng ìn người so v i quý 2/2018. Số
người tìm việc không có bằng cấp chiếm 22,4%,
tăng 2 53 ng ìn người so v i quý 2/2018.
4
VietnamWorks avigos Searc Báo cáo năm 2018 và dự
áo năm 2019 về thị trường tuyển dụng trực tuyến tại Việt
Nam
Theo nhóm nghề “kế toán-kiểm toán” và “văn
p òng” c số lượt người tìm việc cao nhất trong
qu 3 2018 tư ng ng tăng 2 3 ng ìn người và
0 7 ng ìn người. Tuy nhiên, một số nhóm nghề
m i n ư c ng ng ệ thực ph m và điện-điện tử có
số lượt người tìm việc tăng gần gấp đ i so v i quý
2 2018. m “lao động ph t ng” cũng c số
lượt người tìm việc tăng lên so v i quý 2/2018;
tư ng ng tăng 0 7 ng ìn người so v i quý
2/2018.
Bảng 8. Nhu cầu tìm việc của ngƣời lao động trên
cổng thông tin điện tử việc làm
Đơn vị: %
2017 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Theo giới tính
Nam 54,9 55,0 55,3 53,0 53,5
Nữ 45,1 45,0 44,7 47,0 46,5
Theo CMKT
Không
bằng
19,0 22,1 23,3 22,3 22,4
S cấp 11,8 11,6 10,7 9,0 9,6
Trung
cấp
29,4 27,8 29,0 31,3 29,2
Cao
đẳng
21,2 20,2 21,6 19,5 20,4
Đại học
trở lên
18,6 18,3 15,4 17,8 18,5
Nguồn: ILSSA tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử của
Bộ LĐTBXH
9,3 10,3 9,9 8,8 9,3
78,8 80,1 80,3 72,2 78,7
10,4 8,9 9,5 18,2 11,2
1,5 0,7 0,3 0,8 0,8
0,0
20,0
40,0
60,0
80,0
100,0
Q3/2017 Q4/2017 Q1/2018 Q2/2018 Q3/2018
à nư c goài n à nư c
Vốn đầu tư nư c ngoài K ng xác địn
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 19, quý 3 năm 2018 7
PHẦN 2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
Giới thiệu việc làm qua các TTDVVL
ngành LĐTBXH:
Trong quý 3/2018, các Trung tâm DVVL
đã t ch c được 314 phiên giao dịch việc làm
bằng so v i cùng kỳ năm 2017. Số lượt người
được tư vấn, gi i thiệu việc làm là 753.624
lượt người tăng 603 lượt người so v i cùng
kỳ năm 2017 tăng 24.158 lượt người so v i
Qu 2 2018 trong đ c 242.882 lượt người
nhận được việc làm do Trung tâm gi i thiệu
và cung ng, tăng 2.693 lượt người so v i
Qu 2 2018 và tăng 4.108 lượt người so v i
Quý 3/2017).
Đưa người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài theo hợp đồng:
Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động
đưa lao động đi làm việc ở nư c ngoài đến hết
quý 3/2018 là 344 doanh nghiệp (doanh
nghiệp n à nư c: 15; c ng ty c p ần: 262;
công ty TNHH: 67).
T ng số lao động đi làm việc ở nư c ngoài
trong quý 3/2018 là 41.321 lao động (34,99%
lao động nữ). Trong đ , thị trường Nhật Bản:
20.882 lao động (50,54%), Đài Loan: 16.839
lao động (40,75%), Hàn Quốc: 1.742 lao động
(4,22%), Rumaia: 480 (1,16%), Ả rập - Xê út:
431 lao động (1,04%) và các thị trường khác.
Trong 09 t áng đầu năm 2018 t ng số lao
động Việt am đi làm việc ở nư c ngoài là
102.127 lao động 36.685 lao động nữ đạt
92,84% kế hoạc năm 2018.
Bảo hiểm thất nghiệp:
Quý 3/2018, cả nư c c 228.207 người
nộp hồ s đề nghị ưởng trợ cấp thất nghiệp
người tăng 22,16 (41.394 người) so v i
cùng kỳ năm 2017 và tăng 12 9 25.988
người) so v i quý 2/2018.
Nguyên nhân thất nghiệp: 40,0% do hết
hạn hợp đồng lao động HĐLĐ ợp đồng
làm việc HĐLV oặc hai bên thỏa thuận
chấm d t HĐLĐ HĐLV; 29,9% do đ n
p ư ng c ấm d t HĐLĐ HĐLV; 3,0% do
doanh nghiệp, t ch c giải thể, phá sản, thay
đ i c cấu; 1,6% do bị xử lý kỷ luật, bị sa thải
và 25,6% do những nguyên nhân khác.
gười lao động thất nghiệp chủ yếu là lao
động ph thông chiếm 63 5 lao động thất
nghiệp c trìn độ đại học và trên đại học
chiếm 15 7 . gười lao động thất nghiệp
trong lĩn vực may- giày da- dệt- nhuộm- thiết
kế thời trang chiếm tỷ lệ l n: 30,1%.
Bảng 8. Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp
Đơn vị: ngư i
Nguồn: Cục Vi c làm (2017, 2018)
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
Số người nộp hồ s đề nghị ưởng TCTN 186.813 151.222 118.955 202.219 228.207
Số người có quyết địn ưởng TCTN hàng tháng 193.283 156.212 107.547 172.255 243.135
Số người chuyển ưởng TCTN 1.022 914 845 736 1.540
Số người thất nghiệp được tư vấn, GTVL 317.404 275.787 225.048 312.638 427.907
Trong đó: Số ngư i được GTVL 49.285 42.534 26.507 41.634 54.586
Số người thất nghiệp có quyết định hỗ trợ học
nghề
10.959 9.161 7.055 6.239 11.929
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng quý, số 19, quý 3 năm 2018 8
PHẦN 3. TRIỂN VỌNG THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
Quý 4/2018, ngành sản xuất công nghiệp
vẫn giữ ở m c tăng trưởng cao (trên 10%), t ng
m c bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng tăng 11 5%. Số doanh nghiệp thành lập
m i tiếp tục tăng mạnh (có trên 121.000 doanh
nghiệp đăng k t àn lập m i v i vốn đăng k
tăng 9 1 ) và sự trở lại hoạt động của các
doanh nghiệp đã duy trì sự n định kinh tế.
Theo UB giám sát tài chính Quốc gia, tăng
trưởng kinh tế Việt am năm 2018 đạt khoảng
7%, lạm phát khoảng 4%. Tuy nhiên vẫn tồn tại
những thách th c đối v i hoạt động xuất nhập
kh u do do căng t ẳng t ư ng mại Mỹ - Trung
Quốc. Sản xuất nông nghiệp bị ản ưởng của
thiên tai, nguy c dịch bệnh vẫn hiện hữu. Điều
này ản ưởng đến thị trường lao động.
Quý 4/2018, dự báo t ng số việc làm đạt
khoảng 54,7 triệu tăng 400 ng ìn người tăng
0,75% so v i quý 3 2018 và tăng 1,2% so v i
cùng kỳ năm 2017.
Một số ngành tiếp tục tăng n u cầu việc làm
n ư: c ng ng iệp chế biến (6%); vận tải kho bãi
(8,8%); dịch vụ lưu trú ăn uống (9,01%); nghệ
thuật vui c i giải trí (18%); Hoạt động làm
thuê các công việc trong các hộ gia đìn sản
xuất sản ph m vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đìn 8 .
Một số nghề có nhu cầu tăng n an n ư:
Tài chính, t ư k , kế toán, IT/Phần mềm,
Marketing, C ăm s c K ác àng Online
Media và Xây dựng.
Một số ngành dự báo nhu cầu lao động sẽ
giảm n ư: n ng l m t ủy sản; Khai khoáng;
kinh doanh bất động sản.
Bản tin này được thực hiện v i sự phối hợp của T ng Cục Thống kê và sự tham gia của một số đ n vị trong Bộ LĐ-
TB&XH: Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Vụ Bảo hiểm Xã hội, Cục Việc làm, Cục Quản l Lao động ngoài nư c,
T ng cục Giáo dục nghề nghiệp, Trung tâmThông tin.
Chịu trách nhiệm xuất bản:
BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ: BAN BIÊN TẬP BẢN TIN THỊ TRƯỜ LAO ĐỘNG
Điện thoại: 024.39361807
Email: bantinTTLD@molisa.gov.vn
Website:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ban_tin_thi_truong_lao_dong_viet_nam_so_19_nam_2018.pdf