Báo cáo hiệu quả và biến chứng điều trị bướu nhân lành tính tuyến giáp bằng sóng cao tần tại bệnh viện 108

Hội chứng HornerContents 2 Sau 3 tháng: giọng nói trở về bình thường, còn sụp mi Hội chứng HornerContents 1 Contents 2 Case 2: Nữ, DOB 1992 Khàn tiếng và sụp mi mắt phải sau điều trị Phục hồi hoàn toàn sau 3 tháng Sau RFA 1 ngày Sau 3 tháng Hội chứng HornerKết luận Contents 1 Contents 2 - RFA là phương pháp an toàn và hiệu quả - Giảm thể tích nhân, triệu chứng lâm sàng và đảm bảo hiệu quả thẩm mỹ cho bệnh nhân - Tỉ lệ biến chứng thấp bao gồm: + Khàn tiếng + Bỏng da + Suy giáp + Hội chứng Horner

pdf46 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo hiệu quả và biến chứng điều trị bướu nhân lành tính tuyến giáp bằng sóng cao tần tại bệnh viện 108, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NGHỊ ĐIỆN QUANG Y HỌC HẠT NHÂN TOÀN QUỐC LẦN THỨ 21 BÁO CÁO HIỆU QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN LÀNH TÍNH TUYẾN GIÁP BẰNG SÓNG CAO TẦN TẠI BV 108 Báo cáo viên: Bs. Nguyễn Khắc Hoàng Bệnh viện TWQĐ 108 1. Điều trị nhân lành tính tuyến giáp bằng sóng cao tần ~ 1500 ca Hiệu quả giảm thể tích nhân: 85,5 ± 7,2% Tỉ lệ biến chứng: 3% Founded 50 ca ~ 1500 ca Đốt sóng cao tần u tuyến giáp T01/ 2018 T03/ 2018 2. Kĩ thuật khác Điều trị laser suy tĩnh mạch nông chi dưới: 103 ca Sinh thiết u vú bằng máy hút chân không: 55 ca Điều trị trĩ bằng laser: 21 ca Can thiệp điện quang: Nút mạch u xơ tử cung, u phì đại tiền liệt tuyến Hiện tại Tổng quan Contents 1 Contents 2 - Nhân tuyến giáp là bệnh lý lành tính thường gặp - Hầu hết không triệu chứng lâm sàng - 90% nhân không thay đổi theo thời gian - 10% gây ra các rối loạn chức năng, thẩm mỹ và triệu chứng tại chỗ - Phương pháp điều trị phổ biến trước đây: phẫu thuật hoặc liệu pháp ức chế hormone Dịch tễ Triệu chứng Contents 1 Contents 2 - Triệu chứng thẩm mỹ 1: Không sờ thấy khối u 2: Sờ thấy u, không gây ảnh hưởng thẩm mỹ 3: U to gây ảnh hưởng thẩm mỹ 4: U to gây ảnh hưởng nhiều - Triệu chứng chèn ép tại chỗ - Rối loạn chức năng tuyến giáp Contents 1 Contents 2 Cơ chế Contents 1 Contents 2 Cơ chế Hệ thống máy RFA và siêu âm Contents 1 Contents 2 Viva RF generator system 18G monopolar electrode Philips Infinity 30 Ultrasound Kỹ thuật Contents 1 Contents 2 - Kỹ thuật tiếp cận qua eo tuyến giáp - Kỹ thuật di chuyển kim đốt Kỹ thuật Contents 1 Contents 2 Gây tê với Lidocain 1% - Gây tê tại chỗ và quanh bao giáp Hiệu quả lâm sàng Contents 1 Trước điều trị Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng VRR (%) 53,5 ± 21,8 73,1 ± 16,4 85,5 ± 7,2 Thẩm mỹ 2,5 ± 1,1 1,6 ± 0,7 1,1 ± 0,5 Đường kính lớn nhất 90mm 61mm 34mm Thể tích nhân 10.5  18.9 4.3  7.5 Contents 1 Hiệu quả lâm sàng Contents 1 Hiệu quả lâm sàng Contents 1 Contents 2 76,5% 69,2% 30,8% 23,5% Triệu chứng chèn ép tại chỗ Không triệu chứng Cải thiện sau 3 tháng Không cải thiện Hiệu quả lâm sàng Biến chứng Contents 1 Contents 2 - Khàn tiếng/ thay đổi giọng nói - Suy giáp - Đau, nóng vùng cổ - Chảy máu/ tụ máu - Bỏng da - Tổn thương đám rối cánh tay - Hội chứng Horner - Nodule rupture Contents 1 - Tỉ lệ chung: 6,6% với 11/166 ca 0,6% 0,6% 2,4% 2,4% 0,6% 3.0% Khàn tiếng Chảy máu Bỏng da Khàn tiếng cải thiện sau 3 tháng Khàn tiếng cải thiện sau 6 tháng - Kim et al (2017: tỉ lệ chung 3,5%. Bc nặng: 1,6%) Biến chứng Suy giáp Contents 1 Contents 2 - Tỉ lệ rất thấp - 5/277 suy giáp dưới lâm sàng sau RFA (H. Dobnig and K. Amrein 2018) - Baek và cs 2017: 0,07% (1 ca) - Chúng tôi hiện chưa gặp trường hợp nào biến chứng suy giáp sau RFA Khàn tiếng Contents 2 + Có thể xuất hiện trong hoặc sau quá trình can thiệp + Hầu hết hồi phục hoàn toàn sau 3 tháng + Corticosteroid có thể rút ngắn thời gian phục hồi + 5/166 bệnh nhân (3%). + Baek et al (2012): tỉ lệ: 1%, hồi phục hoàn toàn sau 3 tháng Contents 2 Case 1: Nữ - 1966 - Điện cực: 0.7; 25-35W; V=3,18mL; 25’ - Khàn tiếng ngay sau điều trị Khàn tiếng Contents 2 Case 1: - Xử trí: tiêm đường lạnh 5% - Hồi phục gần hoàn toàn sau 30’ - 3 tháng sau điều trị hồi phục hoàn toàn Khàn tiếng Contents 2 Case 2: Nữ - 1967 - Điện cực: 0.7; 25-35W; V=2,8mL; 30’ - Khàn tiếng 2 ngày sau điều trị - Corticosteroid, Neurotransmission Khàn tiếng Contents 2 - Sau 3 tháng: còn khàn tiếng; V=0,5mL + Nội soi: liệt dây thanh cùng bên + Tập phục hồi chức năng - Sau 6 tháng, hồi phục gần hoàn toàn Khàn tiếng Contents 2 Case 3: Nữ - 1981 - Điện cực: 0.7; 35 – 45W, V=8mL; 20’ Khàn tiếng 2 ngày sau điều trị - Corticosteroid, Neurotransmission Khàn tiếng Contents 2 Case 3: - Sau 3 tháng: hồi phục hoàn toàn, V=4.2mL Khàn tiếng Kỹ thuật bóc tách với Dextrose 5% Contents 1 Contents 2 Contents 1 Contents 2 Kỹ thuật bóc tách với Dextrose 5% Đau, nóng Contents 1 Contents 2 - Đau vùng cổ tại vị trí chọc kim, lan lên cổ, rang hoặc hàm - 4% cần dùng giảm đau với acetaminophen - Baek và cs 2017: 2,6%. - Do điều trị với công suất cao hoặc gây tê chưa đủ - Đỡ đau sau khi hạ công suất hoặc dừng đốt Chảy máu/ tụ máu Contents 1 Contents 2 - Tỉ lệ gặp rất ít, các vị trí có thể gặp ở cạnh tuyến giáp, dưới bao giáp hoặc chảy máu trong nhân - Baek và cs: 1.02%. Chúng tôi gặp 1 trường hợp chảy máu cạnh tuyến giáp gây phù nề lớn vùng cổ - Chảy máu – tụ máu lớn gây phù nề cổ xuất hiện 5 – 10 ngày sau RFA. Hầu hết hồi phục sau 3 – 4 tuần. Contents 2 Chảy máu/ tụ máu Contents 1 Contents 2 Chảy máu/ tụ máu Contents 1 Contents 2 Chảy máu/ tụ máu Kĩ thuật Vascular First Ablation Contents 1 Contents 2 Bỏng da Contents 1 Contents 2 - Tại vị trí chọc kim - Tại vị trí dán điện cực âm - Vùng da phía trên bề mặt nhân tuyến giáp - Hầu hết hồi phục sau 1 – 2 tuần Bỏng da Contents 1 Contents 2 Case 1: Nữ – 1984, 2 nhân , bỏng độ 2 tại vị trí chọc kim Điện cực: 0,7; 30 – 35W; 20’ Sau 1 ngày Ngay sau RFA Bỏng da Contents 1 Contents 2 Case 1: Day 1 Day 3 Day 5 After 3 months Bỏng da Contents 1 Case 2: Nữ – 1997, Bỏng độ 1 tại vị trí chọc kim Điện cực 0.7; 35 – 40W; 25’ Ngay sau RFA Bỏng da Contents 1 Contents 2 Case 2: Sau 3 tháng Sau 3 tháng Bỏng da Contents 1 Case 3: Nữ – 1965, bỏng độ 2 trên bề mặt nhân Điện cực: 0.7; 45-50W; V=9.1mL; 40’ Bỏng da Contents 1 Case 3: D4 D8 Sau 2 tuần 3 ngày sau dẫn lưu Bỏng da Contents 1 Bỏng da Contents 1 Case 3 Sau 3 tháng: V=3,4mL Hội chứng Horner Contents 1 Contents 2 Case 1: Nữ – 1992, Nhân 2 thùy Điện cực 0,7; 35 – 40W, 40’ Contents 1 Contents 2 Case 1: Nữ, DOB 1992 Sau 2 tuần - Khàn tiếng và sụp mi mắt phải - Không triệu chứng lâm sàng khác, xét nghiệm cận lâm sàng bình thường Hội chứng Horner Contents 2 Sau 3 tháng: giọng nói trở về bình thường, còn sụp mi Hội chứng Horner Contents 1 Contents 2 Case 2: Nữ, DOB 1992 Khàn tiếng và sụp mi mắt phải sau điều trị Phục hồi hoàn toàn sau 3 tháng Sau RFA 1 ngày Sau 3 tháng Hội chứng Horner Kết luận Contents 1 Contents 2 - RFA là phương pháp an toàn và hiệu quả - Giảm thể tích nhân, triệu chứng lâm sàng và đảm bảo hiệu quả thẩm mỹ cho bệnh nhân - Tỉ lệ biến chứng thấp bao gồm: + Khàn tiếng + Bỏng da + Suy giáp + Hội chứng Horner Thank You!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_hieu_qua_va_bien_chung_dieu_tri_buou_nhan_lanh_tinh.pdf
Tài liệu liên quan