Báo cáo Kiến tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hưng Phát

Trong thời gian kiến tập tại công ty, nhờ sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán đã cho em những tư liệu, hiểu biết quý báu phục vụ cho chuyên ngành của mình sau này. Em đã biết được những kiến thức kế toán thực tế mà trong bài giảng của trường chưa thể đề cập được hết. Công tác kế toán của công ty đã có nhiều mặt tích cực, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số nhược điểm và em xin mạnh dạn nêu ra một số kiến nghị để hoàn chỉnh hơn việc hạch toán kế toán tại công ty. Tuy nhiên với kiến thức và thời gian còn hạn chế nên em mong được sự góp ý của thầy cô để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn PGS- TS Nguyễn Thị Đông và các anh chị phòng kế toán công ty TNHH SX & TM Hưng Phát đã giúp em hoàn thành khóa kiến tập và hoàn thiện báo cáo này !

doc73 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hưng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uỹ - Bảo quản, giữ gìn tiền mặt, thu chi tiền, kiểm tra các chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ hàng ngày, đối chiếu số dư tiền mặt vào cuối tháng. - Báo cáo tình hình thu chi lên Ban Giám đốc trong ngày trước 16h30 và trong tháng trước vào ngày mồng 5 của tháng sau, kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định, giúp đỡ và tạo điều kiện cho kế toán công nợ trong việc sắp xếp và bảo quản chứng từ hàng tháng. 2.1.3.6 Thủ kho - Nhập,quản lý dữ liệu kho, xuất nhập hàng - Xuất nhập vật liệu, thành phẩm khi có yêu cầu - Cập nhật báo cáo kho hàng ngày - Lập báo cáo hàng tồn kho theo tháng, quý, năm Việc bố trí các kế toán và phân công lao động trong bộ máy kế toán của công ty tương đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng được yêu cầu quản lý đề ra. Đội ngũ kế toán của công ty không những có tinh thần và trách nhiệm cao mà còn có thể sử dụng vi tính thành thạo, điều này có thể giúp giảm khối lượng công việc, nâng cao hiệu quả công việc. 2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán 2.2.1 Các chính sách, chế độ kế toán chung đang áp dụng tại công ty Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là “Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 01 – Chuẩn mực chung 2 CM số 05 – Bất động sản đầu tư 3 CM số 14 – Doanh thu và thu nhập khác 4 CM số 16 – Chi phí đi vay 5 CM số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng 6 CM số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 7 CM số 26 – Thông tin về các bên liên quan Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ STT Số hiệu và tên chuẩn mực Nội dung không áp dụng 1 CM số 02 – Hàng tồn kho Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị. 2 CM số 03 – TSCĐ hữu hình Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao. 3 CM số 04 – TSCĐ vô hình 4 CM số 06 – Thuê tài sản Bán và thuê lại tài sản và thuê hoạt động. 5 CM số 07 – Kế toán đầu tư vào công ty liên kết Phương pháp vốn chủ sở hữu. 6 CM số 08 – Thông tin tài chính về những bên góp vốn liên doanh Phương pháp vốn chủ sở hữu; Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng tài sản, nếu bên góp vốn liên doanh chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác; Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho liên doanh : Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán cho bên thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác.Nếu liên doanh này bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản cho bên liên doanh. 7 CM số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài. 8 CM số 15 – Hợp đồng xây dựng Ghi nhậh doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng trong trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. 9 CM số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập hoãn lại 10 CM số 21 – Trình bày báo cáo tài chính Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo cáo 11 CM số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc. 12 CM số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán. Các chuẩn mực không áp dụng STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 11 – Hợp nhất kinh doanh 2 CM số 19 – Hợp đồng bảo hiểm 3 CM số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự. 4 CM sô 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con. 5 CM số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ. 6 CM số 28 – Báo cáo bộ phận. 7 CM số 30 – Lãi trên cổ phiếu. - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008. Kỳ kế toán tiếp theo bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp tính gía hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm vi Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm phát sinh. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa, hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn 2 điều kiện: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2.2.2 Đặc điểm vận dụng các yếu tố trong chế độ kế toán hiện hành của công ty 2.2.2.1 Chế độ chứng từ kế toán : Hiện nay ,công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính phát hành.Danh mục chứng từ kế toán bao gồm: + Chỉ tiêu lao động tiền lương : Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội + Chỉ tiêu hàng tồn kho : Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ Bảng kê mua hàng + Chỉ tiêu bán hàng Bảng thanh toán hàng đại lý, Thẻ quầy hàng + Chỉ tiêu tiền tệ Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Giấy đề nghị thanh toán Biên lai thu tiền Bảng kiểm kê quỹ + Chỉ tiêu tài sản cố định Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 2.2.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán : Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của công ty, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm hầu hết các tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn.Tuy nhiên do đặc điểm hoạt động ,công ty không sử dụng một số tài khoản như: TK159, TK217,TK221,TK229,TK241, TK341 ,… 2.2.2.3 Chế độ sổ và hình thức kế toán Hiện nay công ty TNHH Hưng Phát áp dụng hình thức Nhật ký chung, bao gồm chủ yếu các loại sổ kế toán chuu yếu sau : + Sổ tổng hợp : - Nhật ký chung - Sổ cái + Sổ chi tiết - Bảng cân đối số phát sinh - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - Thẻ kho - Sổ TSCĐ - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán - Sổ chi tiết tiền vay - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - Thẻ tính giá thành, sản phẩm, dịch vụ - Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh - Sổ theo dõi thuế GTGT Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính 2.2.3.4 Hệ thống báo cáo tài chính - Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Bảng cân đối số phát sinh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu 2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất sản và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH SX & TM Hưng Phát 2.3.1.1 Yêu cầu quản lý Chi phí của công ty bao gồm chi phi hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động sản xuất khác: Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực ( gọi tắt là chi phí vật tư). Chi phí này được quản lý trên cơ sở mức tiêu hao vật tư và giá vật tư. Mức tiêu hao vật tư: Tổng giám đốc công ty phê duyệt hệ thống định mức tiêu hao vật tư đối với từng ngành hàng cụ thể và cần thiết. Các cấp quản lý của công ty phải lập kế hoạch tổ chức, kiểm tra và cải tiến các khâu: dự trữ, cung ứng, sử dụng và xác định vật tư. Việc quyết toán vật tư sử dụng với đinh mức tiêu hao phải được thực hiện định mức tùy theo quy trình sản xuất kinh doanh. Giá vật tư: Các cấp quản lý của công ty phải đảm bảo phải đảm bảo giá vật tư mua vào là giá thực tế của thị trường trên cơ sở hai yếu tô: chất lượng và hợp lý. + Các chi phí phân bổ dần: Các chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh phải được tập hợp và phân bổ theo đúng tính chất và đặc điểm, không phân bổ tràn lan hoặc trao lại tùy tiện gây ra tình hình lỗ giả hoặc lời giả. + Chi phí khấu hao TSCĐ: áp dụng khấu hao theo quy định hiện hành có tính đến yếu tố hoàn vốn và tái đầu tư. + Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương Giám đốc công ty phê duyệt mức quỹ lương, đơn giá tiền lương và định biên lao đông. Chi phí này phải được quản lý chặt chẽ và không ngừng cải tiến định mức để phù hợp với tình hình thực tế phát sinh, trở thành đòn bẩy kinh tế thực sự đối với người lao động. Chi phí Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn: thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật. + Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Các cấp quản lý phải lập dự toán theo đúng thủ tục ban hành và được ban quản lý cao hơn có thẩm quyền duyệt trước khi thực hiện. Các cấp quản lý phải kiểm soát các chi phí này trên cơ sở: hợp lý, tiết kiệm và chất. Tính giá thành sản phẩm : + Toàn bộ chi phí phát sinh phải được kết chuyển cho sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm tài chính để xác định hiệu quả kinh doanh sản xuất kinh doanh. + Các cấp quản lý của công ty phải xây dựng kế hoạch và kiểm tra gía thành trong phạm vi điều hành sản xuất của mình. Đồng thời phải tìm mọi biện pháp để hạ giá thành sản xuất trên cơ sở vẫn đảm bảo và cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ của đơn vị mình. 2.3.1.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.3.1.2.1 Tài khoản sử dụng : Để phù hợp với đối tượng tập hợp, công ty đã áp dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo từng loại sản phẩm, với kỳ hạch toán là hàng tháng. Do đó đã đáp ứng được nhu cầu theo dõi những phát sinh thường xuyên và bất thường của các yếu tố chi phí sản xuất. Để theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất, công ty đã sử dụng các tài khoản sau: TK 152: Nguyên liệu, vật liệu TK 153: Công cụ, dụng cụ TK 214: Hao mòn TSCĐ TK 334: Phải trả người lao động TK 338: Phải trả, phải nộp khác TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang TK 155: Thành phẩm Các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 331,… 2.3.1.2.2 Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất NVL, phiếu sản xuất, các bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng nhập kho thành phẩm… 2.3.1.2.3 Sổ sách sử dụng: Nhật ký chung, Sổ cái TK 152, 153, 214, 334, 338, TK 154,TK 155 Sổ chi tiết TK 152, 153, 214, 334, 338, 154, Thẻ tính giá thành,… 2.3.1.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ Sơ đồ 2.3 Quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Phiếu xuất NVL, phiếu sản xuất, phiếu nhập kho thành phẩm, nguyên vật liệu thừa, báo cáo sản phẩm dở dang cuối kỳ, các bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, ... Sổ chi tiết TK 152,153,214,334,338,154,155 Nhật ký chung Báo cáo tài chính Bảng tính giá thành Bảng cân đối số phát sinh SCTK152,153,214,334,338,154,155 Trong đó: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.3.1.2.5 Kế toán chi tiết Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm những chi phí sau - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phi sản xuất chung *Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đầu tháng phòng kinh doanh cửa cuốn có nhiệm vụ nhận các đơn đặt hàng từ khách hàng ĐƠN ĐẶT HÀNG Ngày 03 tháng 06 năm 2008 Tên khách hàng: Công ty TNHH Tân Thế Kỷ Số:..510/HN....... Điện Thoại : 04.8732.566 Thời gian giao hàng................ Địa chỉ : Số 30 Trần Duy Hưng – Hà Nội Số TT Tên hàng Quy cách Số lượng Đơn giá % giảm giá Thành tiền 1 Cửa cuốn rộng 5m, cao 4m 20 Cộng Xưởng SX Phòng bán hàng Nhân viên BH Khách hàng Sau khi kiểm tra xem xét đơn đặt hàng về số lượng, quy cách và thời gian phải giao hàng, Phòng kinh doanh cửa cuốn sẽ lên kế hoạch sản xuất hàng rồi chuyển sang Nhà máy Ausdoor. Giám đốc nhà máy sẽ xem xét kế hoạch đề ra của Phòng kinh doanh của cuốn, nếu có kiến nghị thì sẽ cùng phòng kinh doanh cửa cuốn xem xét lại, còn không sẽ phát lệnh sản xuất. Lệnh sản xuất được chuyển cho phân xưởng cửa cuốn để thực hiện, đảm bảo đúng thời gian giao hàng. Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát LỆNH SẢN XUẤT Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Số:.510........ Bộ phận được yêu cầu: Phân xưởng cửa cuốn Bộ phận yêu cầu : Nhà máy Ausdoor Thời gian hoàn thành : ......................... Số TT Đơn hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú 1 510/HN Cửa cuốn cái 20 Cộng Người lập Bộ phận yêu cầu Bộ phận được yêu cầu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi nhận được lệnh sản xuất từ Nhà máy, nhân viên kế hoạch sản xuất cửa cuốn sẽ lên kế hoạch sản xuất, tính toán số lượng nguyên vật liệu cần thiết cho đơn đặt hàng. Từ đó viết Phiếu nhu cầu vật tư có phê duyệt của quản đốc phân xưởng. Công ty TNHH Hưng Phát Đơn vị: Phân xưởng cửa cuốn PHIẾU NHU CẦU VẬT TƯ Số:..515............... Ngày 06 tháng 06 năm 2008 STT Tên vật tư ĐVT Sổ lượng đề nghị Số lượng nhận Ghi chú 1. Tấm COLORBOND làm cửa m 580 580 2. Dây Polyglige m 100 100 3. Gim khâu Poyglide 100c 2000 2000 4. Nhựa giảm chấn M 100 100 5. Vít bắt tôn c 1200 1200 6. Mỡ bôi trơn Kg 8 8 7. Bánh xe định hướng c 44 44 8. Màng film PE Kg 6.6 6.6 9. Cuộn giấy Carton Kg 6 6 10. Vòng hãm nhựa đỏ c 40 40 11. Dây rút chốt hãm bộ 20 20 12. Nút bấm âm tường c 24 24 13. Ray cửa nhôm - VN m 96 96 14. Thanh đáy - VN m 120 120 15. Trục cửa - VN m 225 225 16. Giá đỡ bằng thép góc bộ 20 20 17. Xốp nhỏ để bao gói miếng 192 192 18. Thanh đối trọng - VN m 120 120 19. Buli G = Tổng lò xo c 172 172 20. Vòng hãm lò xo = Tổng lò xo c 172 172 21. Lò xo trợ lực loại # 02 c 172 172 22. Động cơ đôi > 11m2 c 20 20 23. Hộp điều khiển + 2 điều khiển c 20 20 24. Bộ phụ kiện lắp đặt cửa c 20 20 25. Bộ lưu điện c 20 20 26. Bộ còi + mạch c 20 20 27. Khóa cửa c 20 20 28. Nắp khóa c 20 20 30. Thanh chốt khóa c 20 20 31. Nắp lỗ thử c 20 20 Người đề nghị Duyệt cấp Ký nhận Ký giao Phiếu nhu cầu vật tư được chuyển cho Phòng kế toán để lập Phiếu xuất nguyên vật liệu PX515CC Phiếu xuất kho nguyên vật liệu được lập thành 03 liên, một liên giao cho kế toán chi phí sản xuất và giá thành, một liên giao cho thủ kho, còn một liên để lưu. Phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ cả số lượng vật tư xuất và đơn giá. Đơn vị: Công ty TNHHôSX & TM Hưng Phát Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Số: 515PXCC Nợ....... Có:...... Họ tên người nhận: Cao Văn Sơn Bộ phận PX cửa cuốn Lý do xuất: xuất vật tư cho SX Cửa cuốn theo HĐ510/HN Xuất tại kho: Tổng kho NVL, CCDC STT Tên quy cách, hàng hóa ,vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Tấm COLORBOND làm cửa m 580 227.250 131.863.000 2. Dây Polyglige m 100 4.670 467.000 3. Gim khâu Poyglide 100c 2000 145 290.000 4. Nhựa giảm chấn M 100 540 54.000 5. Vít bắt tôn c 1200 105 126.000 6. Mỡ bôi trơn Kg 8 28.940 231.520 7. Bánh xe định hướng c 44 7.143 314.292 8. Màng film PE Kg 6.6 15.764 104.043 9. Cuộn giấy Carton Kg 6 3.910 23.460 10. Vòng hãm nhựa đỏ c 40 1.700 68.000 11. Dây rút chốt hãm bộ 20 13.745 274.900 12. Nút bấm âm tường c 24 23.689 568.536 13. Ray cửa nhôm - VN m 96 3.670 352.320 14. Thanh đáy - VN m 120 19.246 2.309.520 15. Trục cửa - VN m 225 26.378 5935.050 16. Giá đỡ bằng thép góc bộ 20 74.548 1.490.960 17. Xốp nhỏ để bao gói miếng 192 105 20.160 18. Thanh đối trọng - VN m 120 38.915 4.669.800 19. Buli G = Tổng lò xo c 172 765 131.580 20. Vòng hãm lò xo = Tổng lò xo c 172 234 40.248 21. Lò xo trợ lực loại # 02 c 172 2.467 424.524 22. Động cơ đôi > 11m2 c 20 445.238 8.904.760 23. Hộp điều khiển + 2 điều khiển c 20 178.659 3.573.180 24. Bộ phụ kiện lắp đặt cửa c 20 75.340 1.506.800 25. Bộ lưu điện c 20 756.000 15.120.000 26. Bộ còi + mạch c 20 56.765 1.135.300 27. Khóa cửa c 20 86.500 1.730.000 28. Nắp khóa c 20 17.000 340.000 30. Thanh chốt khóa c 20 27.550 551.000 31. Nắp lỗ thử c 20 9.657 193.140 Cộng 182.813.093 -Tổng số tiền:Một trăm tám hai triệu, tám trăm mười ba nghìn chín mươi ba đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Chứng từ gốc Phiếu nhu cầu vật tư số 515. Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Căn cứ vào Phiếu xuất kho 515PXCC, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản 152 sau đó vào Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa. Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 (Đơn hàng số 510/HN) Số dư đầu kỳ : 0 NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 06/6 PX515CC 06/06 Xuất vật tư cho PX cửa cuốn theo ĐH 510/HN 154 182.813.093 Tổng phát sinh Có: 182.813.093 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí mà công ty phải trả cho những công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hoàn thành bào gồm lương, cấp, các khoản trích lập theo lương, ... Tại công ty, hiện nay xác định chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm lương, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Các khoản mục trong chi phí nhân công trực tiếp được xác định và tính như sau: - Tiền lương: Theo quy định của công ty, lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo hình thức lương khoán sản phẩm. Đây là bộ phận chính được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành và định mức tiền lương. Lương sản phẩm i = Số lượng sản phẩm i hoàn thành trong kỳ x Đơn giá tiền lương khoán của sản phẩm i *Tài khoản sử dụng Để theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản 334 – Phải trả người lao động. Tài khoản này còn được mở chi tiết cho từng phân xưởng khác nhau. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Có TK 334. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào tài liệu như Bảng chấm công để lên Bảng tổng hợp tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, phân bổ hợp lý tiền lương và các khoản trích theo lương và thực hiện các bút toán vào sổ các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. -Kết quả của quá trình trên được thể hiện trên ”Bảng phân bổ tiền lương” và ”Trích BHXH, BHYT, KPCĐ”. Trên cơ sở đó để hạch toán vào sổ cái TK 334 Đơn hàng 510/HN phải sản xuất 20 sản phẩm hoàn thành cho công ty TNHH Tân Thế Kỷ. Lương Phân xưởng sản xuất được tính như sau: Sản phẩm hoàn thành: 20 (bộ) Định mức lao động để SX một bộ cửa cuốn Austdoor kích thước rộng 5m x cao 4m : 829.670 đ Từ số liệu trên kế toán xác định chi phí tiền lương cho đơn hàng 510/HN này là: 20*829.670=16.593.400 đ Ta có Bảng phân bổ tiền lương và Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ như sau: Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số : 11- LĐTL Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 6 năm 2008 Đơn hàng 510/HN STT Ghi Có các TK Đối tượng sử dụng TK334- Phải trả người lao TK 338- Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 1 TK154- Chi phí sx kinh doanh dở dang 16.593.400 331.868 331.868 2.4890.010 3.152.746 19.746.146 .... Người lập Ngày ...tháng...năm ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số 10-LĐTL Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Tháng 6 năm 2008 Đơn hàng 510/HN Tổng quỹ lương trích BHXH,BHYT,KPCĐ BHXH, BHYT KPCĐ Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Trích vào chi phí Trừ vào lương Trích vào chi phí Trừ vào lương 16.593.400 3.816.482 2.820.878 995.604 318.680 318.680 0 Qua bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, ta tính được chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm hoàn thành là 19.746.146đ. Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng kê các khoản trích nộp theo lương ta vào Nhật ký chung. Sau đó, từ Nhật ký chung ta vào Sổ cái các TK 334, TK 338,TK 154 Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S03b- DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI Tài khoản 334- Phải trả người lao động Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Đơn hàng 510/HN NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 23/6 Bảng lương tháng 6 23/06 Tính lương phải trả cho đơn hàng 510/HN 154 16.593.400 23/6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 28/06 Các khoản trích theo lương của đơn hàng 510/HN 338 995.604 Số dư đầu kỳ: 0 Tổng phát sinh Nợ : 16.593.400 Tổng phát sinh Có : 995.604 Số dư cuối kỳ : 15.597.796 Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Đơn hàng 510/HN NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 23/6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 23/06 Các khoản trích theo lương của đơn hàng 510/HN 154 3.152.746 Tổng phát sinh Nợ : 0 Tổng phát sinh Có : 3.152.746 Số dư cuối kỳ : 3.152.746 Kế toán chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất chung là tất cả những chi phí ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại các phân xưởng phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Nếu thực hiện công việc tập hợp chi phí sản xuất chung một cách chính xác sẽ giúp cho công tác quản lý và công tác tính giá thành sản phẩm sản xuất sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn. Kế toán công ty phải tính toán sao cho chi phí sản xuất chung phát sinh phải chính xác, hợp lý, tiết kiệm và được sử dụng một cách có hiệu quả nhất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,...và các chi phí điện, nước, điện thoại mua ngoài thuộc các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Chi phí khấu hao của ĐH 510/HN được tính như sau: Số KH phải trích trong tháng = Số KH đã trích tháng trước + Số KH tăng trong tháng - Số KH giảm trong tháng Các khoản chi phí sản xuất chung cho đơn hàng được tính như sau: CPSXC cho đơn hàng A = Tổng chi phí trong kỳ Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ x Khối lượng hoàn thành của đơn hàng A Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số: 06- TSCĐ Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ TK 214- Hao mòn TSCĐ Tháng 6 năm 2008 Đơn hàng 510/HN STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao Nơi sử dụng toàn DN TK 154 Đơn hàng 510/HN Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao 1. I- Số khấu hao trích tháng trước 14.897.980 2. II- Số khấu hao tăng trong tháng 0 3. III- Số khấu hao giảm trong tháng 0 4. IV- Số khấu hao trích tháng này 14.897.980 Cộng Chi phí điện, nước, điện thoại cho đơn hàng 510/HN là 870.000 đ, thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi tập hợp xong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, ta có sổ cái của TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 2.2.1.2.6 Kế toán tổng hợp Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang khác Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Số dư đầu kỳ: 0 NT GS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 06/6 PXK 515PXCC 06/06 Xuất VT cho PX cửa cuốn theo ĐH 510/HN 152 182.813.093 23/6 Bảng lương tháng 6 23/06 Tính lương phải trả cho đơn hàng 510/HN 334 16.593.400 23/6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 23/06 Các khoản trích theo lương của đơn hàng 510/HN 338 3.152.746 23/6 Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ 23/6 Trích khấu hao thiết bị máy móc cho đơn hàng 510/HN 214 14.897.980 23/0 Phiếu chi 1209 23/06 Chi phí điện, nước, điện thoại móc cho đơn hàng 510/HN 111 14.897.980 Tổng phát sinh Nợ : 218.327.219 Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Đơn hàng 510/HN Đơn vị tính: VNĐ ST T Chúng từ Diễn giải Đã ghi SC SHTK Đ/Ư Số phát sinh Nợ Có 06/6 Xuất kho NVL TT 154 152 182.813.093 182.813.093 23/06 Tính lương phải trả cho đơn hàng 510/HN 154 16.593.400 334 16.593.400 23/06 Các khoản trích theo lương của đơn hàng 510/HN 154 338 3.152.746 3.152.746 23/6 Trích KHTSCĐ 154 14.897.980 214 14.897.980 23/06 Chi phí dịch vụ mua ngoài 154 870.000 111 870.000 20/5 Nhập kho SP hoàn thành 155 218.327.219 154 218.327.219 Cộng 436.654.438 436.654.438 *Xác định giá trị sản phẩm dở dang Hiện nay công ty TNHH SX & TM thực hiện phương pháp tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng. Vì vậy nếu cuối tháng mà còn đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì tổng chi phí cho đơn đặt hàng đó chính là giá trị sản phẩm dở dang của tháng. *Đối tượng và phương pháp tính giá thành Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trình độ quản lý kinh tế tài chính của công ty. Vì vậy công tác tập hợp chi phí và tính giá thành có ý nghĩa rất quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Để tính được giá thành sản phẩm trước hết kế toán phải xác định được đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó kế toán cũng phải quan tâm tới tính chất sản phẩm, quy trình và công nghệ sản xuất cũng như quy mô sản xuất của công ty. Trong báo cáo kiến tập này, do thời gian có hạn nên em xin phép chỉ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho một đơn đặt hàng 510/HN với sản phẩm là Cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m-sản phẩm chính của công ty. Từ quy trình sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, công ty thực hiện tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Giá thành sản phẩm được chia ra làm 3 khoản mục: -Chi phí nguyên vật liệu thực tế -Chi phí nhân công trực tiếp -Chi phí sản xuất chung -Chi phí khác phân bổ cho sản phẩm Giá thành một đơn vị sản phẩm được tính cụ thể như sau: Tổng giá thành Spi = CPNVL trực tiếp của Spi + Chi phí nhân công trực tiếp của SPi + CPSXC phân bổ cho SPi Trong đó các khoản mục được tính như sau: -CPNVL thực tế của SPi = Dở dang đầu kỳ+Phát sinh trong kỳ-Dở dang cuối kỳ -Chi phí NCTT = Số lượng SPi hoàn thành *Đơn giá lương khoán Spi -Chi phí sản xuất chung và chi phí khác được phân bổ cho từng sản phẩm được tính như bảng ở phía trên. Khi đó ta được: Giá thành sản phẩm i = Tổng giá thành SP i Số lượng SPi nhập kho Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí sản xuất phát sinh vào bên Nợ TK154, kế toán chi phí và tính giá thành tiến hành đánh giá giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, từ đó lập bảng tính giá thành cho toàn bộ các sản phẩm và thẻ tính giá thành cho từng sản phẩm. -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: căn cứ vào phiếu sản xuất và báo cáo sản phẩm dở dang của tổ sản xuất ta có: Giá trị dở dang đầu tháng 06/2008 là: 0 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng 05: 182.813.093 đ Giá trị dở dang cuối tháng 06/2008: 0 Giá trị nguyên vật liệu kết tinh trong sản phẩm là: 182.813.093 đ -Chi phí nhân công trực tiếp: 19.746.146 đ -Chi phí sản xuất chung phân bổ cho ĐH 510/HN: 14.897.980+ 870.000= 15.767.98 đ Giá thành sản phẩm cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m là: =(182.813.093+19.746.146+15.767.980/20 = 10.916.361đ Minh hoạ bảng tính giá thành và thẻ tính giá thành như sau. Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC ) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Tháng 6 năm 2008 Đơn hàng 510/HN Số lượng: 20 Sản phẩm: Cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m Đơn vị tính: đ Chỉ tiêu Dư đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị SP CPNVL TT 0 182.813.093 0 182.813.093 9.140.655 CPNCTT 0 19.746.146 0 19.746.146 987.307 CPSXC 0 15.767.980 0 15.767.980 788.399 Cộng 0 218.327.219 0 218.327.219 10.916.361 Ngày… tháng…năm Người lập biểu ( Ký họ tên ) 2.3.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH SX& TM Hưng Phát 2.3.2.1 Yêu cầu quản lý: - Doanh thu Công ty gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh đã được khách hàng chấp nhận thanh toán và doanh thu từ bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa dư thừa, công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng, thu chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi, và các khoản thu bất thường khác. - Toàn bộ doanh thu của đơn vị phát sinh trong kỳ phải được thể hiện trên các hóa đơn, chứng từ hợp lệ và phải được phản ánh đầy đủ vào các sổ sách kế toán theo chế độ nhà nước quy định. - Các cấp quản lý của công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm về các khoản doanh thu, thu nhập để ngoài sổ sách. Đơn vị hoặc các cá nhân vi phạm hoặc có liên quan tùy theo vi phạm đều bị quy trách nhiệm, truy nộp, thu đền bù, xử phạt theo chế độ hiện hành, trường hợp nghiêm trọng phải truy cứu trách nhiệm hình sự. 2.3.2.2 Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.3.2.2.1 Tài khoản sử dụng: - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu + TK 5211 Chiết khấu thương mại + TK 5212 Hàng bán bị trả lại + TK 5213 Giảm giá hàng bán 2.3.2.2.2 Chứng từ sử dụng Hệ thống chứng từ được sử dụng khi hạch toán tiêu thụ thành phẩm bao gồm: - Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Bảng kê hàng gửi đã tiêu thụ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu ( thanh toán ngay), Giấy báo Có của ngân hàng ( thanh toán qua ngân hàng) Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được đặt giấy than viết 1 lần làm 3 liên. Liên 1 màu tím để lưu, liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng,liên 3 màu xanh để lưu nội bộ. Sau khi trao đổi bán hàng, lập các chứng từ cần thiết để lưu và giao cho khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán tiền ngay với công ty thì kế toán viết Phiếu thu tiền hàng, một số khách hàng khác thanh toán qua ngân hàng bằng ủy nhiệm chi, khi đó công ty sê nhận được giấy báo Có của Ngân hàng. 2.3.2.2.3 Sổ sách sử dụng: Các sổ chi tiết: + Sổ chi tiết giá vốn + Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn + Sổ chi tiết doanh thu bán hàng + Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng Các sổ tổng hợp: + Nhật ký chung + Nhật ký đặc biệt + Sổ cái TK 155, TK632, TK511, TK5211, TK5212, TK5213,… Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Phiếu xuất kho, HĐBH, chứng từ thanh toán Sổ ( thẻ toán chi tiết) kế Nhật ký đặc biệt nếu có Sổ tổng hợp chi tiết TK 632, TK511 Sổ chi tiết giá vốn, sổ chi tiết bán hàng Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Bảng cân đối số phát sinh Nhật ký chung Sổ cái TK155,TK 632, TK 5112, TK 5211,TK 5212, TK5213 Trong đó: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.3.2.2.5 Kế toán chi tiết Ngày 23/06/2006 công ty xuất kho bán 20 cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m cho công ty TNHH Tân Thế Kỷ theo đơn đặt hàng 510/HN HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GH/2008B Liên 1: Lưu 0080451 Ngày 23.tháng 06Năm2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: cc cccccccc ccc c Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Tân Thế Kỷ Địa chỉ: Km 12+500 Ngũ Hiệp-Thanh Trì- Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS: cc cccccccc ccc c STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1, Cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m Bộ 20 18.000.000 360.000.000 Cộng tiền hàng: 360.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 36.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 396.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu mươ triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Số 516PXCC Mẫu số 02 – VT Bộ phận: Phân xưởng cửa cuốn Nợ TK 632 QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Có TK 155 Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng06 năm2008 Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ(Bộ phận) Lý do xuất kho: Xuất tại kho Địa điểm STT Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm,hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 4 1, Cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m Bộ 20 20 18.000.000 360.000.000 Cộng: 360.000.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi triệu đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo:GH 2008/B - 0080451 Ngày 23 Tháng 06 năm 2008 Người lập phiếu (Ký,họ tên) Người nhận hàng (Ký,họ tên) Thủ kho (Ký,họ tên) Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH SX & TM Hưng Phát Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Sổ chi tiết giá vốn Loại thành phẩm: Cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m Tháng 06 năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 632, ghi Có các TK Ghi Có TK 632, ghi Nợ các TK Số hiệu Ngày tháng 155 Cộng Nợ Tk632 155 911 Cộng Có TK 632 02/06 0080441 02/06 Xuất bán 1 bộ cửa khách lẻ A 10.916.361 10.916.361 08/06 0080445 08/06 Xuất bán 5 bộ cửa cho Cty TNHH Nam Việt 54.581.805 54.581.805 15/06 0080450 15/06 Xuất bán 30 bộ cửa theo cho Dự án The Manor 327.480.830 327.480.830 23/06 0080451 23/06 Xuất bán 20 bộ cửa cho cty TNHH Tân Thế Kỷ 218.327.220 218.327.220 26/06 0075214 26/06 Dự án The Manor trả lại 3 bộ cửa, đã nhập kho 32.749.083 32.749.083 30/06 30/06 Kết chuyển giá vốn 578.567.133 578.567.133 Cộng 611.316.216 611.316.216 Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S17-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết bán hàng Loại thành phẩm: Cửa cuốn AUSTDOOR® Tấm liền Series1, Kích thước rộng 5m x cao 4m Tháng 06 năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 5112 Các khoản giảm trừ doanh thu Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền TK 33311 02/06 0080441 02/06 Xuất bán 1 bộ cửa khách lẻ A, thanh toán bằng tiền mặt 01 18.000.000 18.000.000 1.800.000 08/06 0080445 08/06 Xuất bán 5 bộ cửa cho Cty TNHH Nam Việt, thanh toán bằng tiền mặt 18.000.000 90.000.000 9.000.000 15/06 0080450 15/06 Xuất bán 30 bộ cửa theo cho Dự án The Manor, chưa thanh toán 18.000.000 540.000.000 54.000.000 23/06 0080451 23/06 Xuất bán 20 bộ cửa cho cty TNHH Tân Thế Kỷ, thanh toán qua ngân hàng 18.000.000 360.000.000 36.000.000 26/06 0075214 26/06 Dự án The Manor trả lại 3 bộ cửa, đã nhập kho 54.000.000 Cộng Phát sinh 1.008.000.000 54.000.000 Doanh thu thuần 954.000.000 Giá vốn hàng bán Lãi gộp 2.3.2.2.6 Kế toán Tổng hợp Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số : S03b-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Số dư đầu kỳ: 0 NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 02/06 0080441 02/06 Dự án The Manor trả lại 3 bộ cửa, đã nhập kho 111 18.000.000 08/06 0080445 08/06 Xuất bán 5 bộ cửa cho Cty TNHH Nam Việt, thanh toán bằng tiền mặt 90.000.000 15/06 0080450 15/06 Xuất bán 30 bộ cửa theo cho Dự án The Manor, chưa thanh toán 131 540.000.000 23/06 0080451 23/06 Xuất bán 20 bộ cửa cho cty TNHH Tân Thế Kỷ, thanh toán qua ngân hàng 112 360.000.000 30/06 PKT 1839 30/06 Kêt chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 5212 54.000.000 30/06 PKT 1840 30/06 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 954.000.000 Cộng Phát sinh 1008.000.000 1008.000.000 Tổng phát sinh Nợ: 1008.000.000 Tổng phát sinh Có: 1008.000.00 Số dư cuối kỳ 0 Đơn vị: Công ty SX & TM Hưng Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 5212 Hàng bán bị trả lại Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Số dư đầu kỳ: 0 NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 26/06 0075214 26/06 Dự án The Manor trả lại 3 bộ cửa, đã nhập kho 131 54.000.000 30/06 PKT 30/06 Kêt chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511 54.000.000 Tổng phát sinh Nợ: 54.000.000 Tổng phát sinh Có: 54.000.000 Số dư cuối kỳ 0 Chương III: Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại công ty TNHH SX & TM Hưng Phát Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty TNHH SX & TM Hưng Phát đã không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức, công tác quản lý đặc biệt là bộ máy kế toán. 3.1 Những ưu điểm: 3.1.1 Bộ máy kế toán Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung trong công ty đã đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán, kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, giúp lãnh đạo công ty nắm được tình hình hoạt động của công ty một cách nhanh chóng thông qua các thông tin kế toán.Công tác kế toán của công ty đã chứng tỏ được vai trò hết sức quan trọng của mình, như là một công cụ quản lý kinh doanh hữu hiệu góp phần quan trọng trong quá trình phát triển của công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khoa học có sự phân công phân nhiệm rõ ràng, cán bộ kế toán phòng tài vụ đều là những người có trình độ chuyên môn cao, hết sức nhiệt tình trong công việc được bố trí công việc hợp lý phù hợp với năng lực riêng của từng người, không những thế nhân viên trong phòng kế toán không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Nhờ đó phòng kế toán luôn là phòng hoàn thành vượt mức thời gian cấp trên giao. 3.1.2 Về tài khoản sử dụng Công ty sử dụng hệ thống Tài khoản ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. Đây là hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thông qua việc sửa đổi và bổ sung công ty đã có hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình ( việc sửa đổi bổ sung này tuyệt đối tuân theo chế độ và chuẩn mực). Hệ thống tài khoản của công ty đã được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 & 3 nhằm phản ánh được toàn bộ các quan hệ kinh tế đồng thời phản ánh chính xác bản chất nghiệp vụ và để thuận lợi cho công tác hạch toán cũng như công tác quản lý. 3.1.3 Về chứng từ, sổ sách Cũng như hệ thống Tài khoản sử dụng thì hệ thống chứng từ sổ sách của công ty áp dụng triệt để quyết định 48/BTC. Trước hết là hệ thống chứng từ, Công ty sử dụng hai hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn. Các chứng từ trong hệ thông chứng từ bắt buộc, Công ty căn cứ vào đặc điểm riêng của mình đã lựa chọn số lượng cũng như chủng loại chứng từ phù hợp với hoạt động kinh doanh. Đồng thời, Công ty cũng đã xây dựng cho mình một chương trình luân chuẩn chứng từ vừa thuận lợi cho việc ghi chép và lập báo cáo vừa tăng cường hiệu quả, tránh trùng lặp và rút ngắn thời gian luân chuyển của chứng từ. Hệ thống chứng từ của Công ty được tổ chức hợp lý, ghi chép đầy đủ trung thực các nghiệp vụ phát sinh đồng thời phù hợp với công việc hạch toán ban đầu nhờ đó việc luân chuyển chứng từ đuợc thực hiện một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn cung cấp đầy đủ thông tin cho ngưòi sử dụng. Mặt khác hệ thống sổ kế toán của công ty cũng được tổ chức chặt chẽ, khoa học rất phù hợp với việc ghi chép tổng hợp, chỉnh lý và hệ thống hoá các số liệu về nghiệp vụ kinh tế từ những chứng từ gốc nhằm cung cấp các chỉ tiêu chi tiết để lập báo cáo tài chính hợp lý và hiệu quả hơn đồng thời đưa ra kế hoạch tài chính của năm tới. 3.1.4. Báo cáo tài chính Công ty đã thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán về báo cáo tài chính theo đúng quy định về biểu mẫu và nội dung. Đặc biệt công ty đã lập một số báo cáo không bắt buộc như báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo bộ phận điều này giúp ban lãnh đạo của công ty dễ dàng hơn trong việc quản lý công ty và cung cấp thêm những thông tin về hoạt động tài chính của công ty từ mọi phương diện. Đây là thành tích đáng mừng của công ty. Các báo cáo đã phản ánh trung thực, hợp lý kết quả hoạt đông và tình hình tài chính của công ty trên các biểu mẫu quy định. Đồng thời các báo cáo này cũng được cung cấp kịp thời và đúng tiến độ. 3.1.5. Hình thức kế toán Hình thức sổ kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ kế toán tương đối đơn giản và hoàn chỉnh phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH SX và TM Hưng Phát. Hình thức sổ này cung cấp số liệu một cách đầy đủ và chính xác, đặc biệt nó ghi chép đơn giản, kết cấu dễ ghi, số liệu kế toán dễ đối chiếu dễ kiểm tra. Việc chép sổ sách ở Công ty được thực hiện thường xuyên và vào sổ chính xác, đầy đủ các chứng từ, hoá đơn đã chyển về phòng, việc cộng sổ kiểm tra số liệu cũng được các nhân viên kế toán tiến hành hàng tháng, quý. Do vậy sự chính xác của các số liệu kế toán vào sổ đảm bảo độ chính xác cao. 3.2 Những tồn tại Các nhược điểm đó được thể hiện qua một số mặt sau: +Về hệ thống sổ sách: Hiện nay công ty sử dụng các loại sổ chi tiết và sổ tổng hợp các tài khoản để theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì công ty không có quá nhiều mặt hàng nên vẫn có thể theo dõi được nhưng vẫn chưa được thuận tiện cho lắm. Tại mỗi một bộ phận, phân xưởng công ty nên theo dõi theo một mảng riêng biệt để thuận tiện cho việc so sánh đối chiếu lúc cuối kỳ. +Về tổ chức hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Các khoản mục chi phí sản xuất được kế toán tập hợp chung rồi cuối tháng mới phân bổ. Và chi phí sản xuất được tập hợp cho từng đơn đặt hàng cụ thể, một mặt dễ theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng nhưng mặt khác lại gây ra việc không theo dõi được chung cho các tổ,các phân xưởng không phản ánh được tình hình sản xuất của từng tổ, phân xưởng như thế nào, việc sản xuất và sử dụng nguyên vật liệu có được hiệu quả hay không? Tất nhiên là không thể hoàn thiện được tất cả những thiếu sót nhưng công ty cũng cần có sự xem xét, nghiên cứu để tìm ra cách khắc phục và tìm gia các giải pháp thích hợp để hạn chế những thiếu sót đến mức thấp nhất. Điều đó sẽ giúp cho công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng được thực hiện có hiệu quả hơn và thực hiện tốt vai trò thông tin của mình, đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác thông tin cho quá trình ra quyết định của nhà quản lý. 3.3 Một số ý kiến đóng góp Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX & TM Hưng Phát, em đã được tìm hiểu về hệ thống và quy trình hạch toán của công ty nói chung và quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, trên cơ sở phân tích các nhược điểm ở trên, em xin nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán của công ty như sau: 3.3.1 Về tổ chức bộ máy kế toán Tại công ty hiện nay, trong số các nhân viên kế toán chưa có ai được phân công đảm nhiệm toàn bộ phần hành kế toán tiền lương. Tiền lương do phòng Hành chính theo dõi tình hình chấm công rồi tính lương. Điều này khiến cho quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành không được thuận lợi mà phải phụ thuộc vào phòng hành chính, nó gây ảnh hưởng đến thời gian hạch toán. Để tạo điều kiện cho quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện một cách nhanh chóng công ty nên có một kế toán viên đảm nhiệm toàn bộ phần hành về kế toán tiền lương. Với khối lượng công việc khá lớn, vì vậy công ty nên ứng dụng kế toán máy vào công tác kế toán, đảm bảo cho việc giải quyết tất cả các nhiệm vụ được đặt ra đối với bộ phận kế toán trong doanh nghiệp trong trường hợp, bộ phận kế toán hoàn toàn chịu trách nhiệm về công tác kế toán như: các bảng kê  chứng từ gốc, kế toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán bán hàng,... 3.3.2 Về hệ thống sổ sách : Hiện nay công ty tập hợp chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng, sản phẩm là phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. Nhưng nếu các bộ phận đồng thời theo dõi cả chi phí sản xuất của các tổ riêng biệt, cuối kỳ phân bổ chi tiết cho các sản phẩm cụ thể thì sẽ mang tính bao quát lớn hơn. Như vậy, công ty sẽ theo dõi được tình hình sản xuất chung cũng như đối với mỗi sản phẩm. 3.3.3 Về hệ thống các loại báo cáo: Hệ thống các loại báo cáo của công ty cũng theo những mẫu, chuẩn mực quy định của Bộ Tài chính. Bao gồm các loại báo cáo cho ban quản lý, báo cáo thuế, ... nhưng để lập các loại báo cáo đó thì mất rất nhiều thời gian để tổng hợp và phân tích. Nguyên nhân là do phòng kế toán vẫn chưa có đủ nhân viên để bao quát hết toàn bộ công việc của mình, và một số phần hành kế toán vẫn chưa có nhân viên đảm nhiệm (như kế toán lương). Bên cạnh đó hiện nay công ty vẫn chưa có báo cáo phân tích lãi lỗ của từng mặt hàng một. Công ty đã có báo cáo phân tích kinh doanh của toàn thể công ty nhưng chưa đi vào chi tiết. Vì vậy cần có báo cáo phân tích kinh doanh cho từng sản phẩm để có hướng đi đúng đắn nhất, ví dụ như nên tăng cường quảng cáo, tiếp thị cho những mặt hàng truyền thống và đem lại những lợi ích kinh doanh cao cho công ty, hay những sản phẩm nào mà có định mức tiêu hao nguyên vật liệu cao thì nên có những điều chỉnh về cách sử dụng nguyên vật liệu.... KẾT LUẬN Trong thời gian kiến tập tại công ty, nhờ sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán đã cho em những tư liệu, hiểu biết quý báu phục vụ cho chuyên ngành của mình sau này. Em đã biết được những kiến thức kế toán thực tế mà trong bài giảng của trường chưa thể đề cập được hết. Công tác kế toán của công ty đã có nhiều mặt tích cực, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số nhược điểm và em xin mạnh dạn nêu ra một số kiến nghị để hoàn chỉnh hơn việc hạch toán kế toán tại công ty. Tuy nhiên với kiến thức và thời gian còn hạn chế nên em mong được sự góp ý của thầy cô để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn PGS- TS Nguyễn Thị Đông và các anh chị phòng kế toán công ty TNHH SX & TM Hưng Phát đã giúp em hoàn thành khóa kiến tập và hoàn thiện báo cáo này ! Tài liệu tham khảo Tài liệu về lịch sử hình thành và phát triển công ty Hệ thống chứng từ sử dụng trong công ty Hệ thộng tài khoản sử dụng trong công ty Hệ thống báo cáo và sổ kế toán sử dụng trong công ty Bộ hóa đơn, chứng từ trong nghiệp vụ tiêu thụ Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37219.doc
Tài liệu liên quan