Nước ta hiện nay đang bước vào thời kỳ hội nhập nền kinh tế thế giới, trước những tình hình biến động không ngừng của nền kinh đó, các doanh nghiệp nhà nước hay tư nhân thì cũng đều phải hết sức cố gắng thì mới có thể đứng vững và chiếm lĩnh được thị trường trong nước và khu vực. Một trong những yếu tố không nhỏ đóng góp vào sự thành công đó là công tác kế toán của công ty. Công tác kế toán mà làm tốt thì mới có thể ổn định được nguồn tài chính của công ty và việc sản xuất kinh doanh của công ty mới có thể ổn định và phát triển lâu dài. do đó công tác kế toán với mỗi một doanh nghiệp là rất quan trọng.
Trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường với những kiến thức được thày giáo bộ môn giảng dạy cùng với thực tế được đến tận nơi để tìm hiểu và quan sát trực tiếp tại doanh nghiệp em thấy công ty mà em thực tập tuy chỉ là một doanh nghiệp tư nhân và mới được thành lập được gần 10 năm nhưng thực tế kế toán và các công tác khác thì công ty đều thực hiện rất đầy đủ và hoạt động rất có hiệu qủa. Việc sản xuất và kinh doanh của công ty đang phát triển rất mạnh và trong tương lai nếu có cơ hội mở rộng thêm vốn làm ăn cùng với quy mô phát triển lớn mạnh và được sự cho phép của Bộ Thương Mại thì công ty có thể mở rộng và phát triển hơn nữa.
60 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Công tác kế toán tại công ty TNHH TM Dương Đông Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2001
2002
2003
1
Doanh thu từ SX
Tỷ đồng
10
13,24
12
2
Tổng doanh thu
Tỷ đồng
190,25
155,7
150
3
Tỷ lệ
%
5,2
8,5
6,22
Bảng tổng kết kết quả sản xuất của công ty TNHH Dương Đông Hưng(2001-2003)
Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu từ hoạt động sản xuất của công ty còn nhỏ so với tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Năm 2001 doanh thu từ hoạt động sản xuất của công ty là 10tỷ đồng so với tổng doanh thu la 190,25 tỷ đồng thì tỷ trọng doanh thu từ sản xuất còn quá nhỏ chỉ chiếm 5,2% .
Năm 2002 doanh thu từ hoạt động sản xuất là 13,24 tỷ đồng so với tổng doanh thu là 155,7 tỷ đống thì doanh thu từ hoạt động sản xuất chiếm 8,5%. Tình hình sản xuất năm 2002 này đã mở ra nhiều khởi sắc cho phát triển sản xuầt của công ty.tuy nhiên,lượng hàng hoá sản xuầt ra để bán vẫn còn quá ít,đối với thị trường trong nước thì chưa có hàng đặc chủng mang đặc trưng của công ty.
Năm 2003 doanh thu từ hoạt động sản xuất là 12 tỷ đồng so với tồng doanh thu của công ty la 150 tỷ đồng thì doanh thu từ hoạt động sản xuất la 6,22 tỷ đồng.Như vậy,so với năm 2001 thì doanh thu từ hoạt động sản xuất của công ty năm 2003 có tăng lên chút ít nhưng lại giải so với năm 2002 rất nhiều.tình hình sản xuất có chiều hướng giảm sút,mức độ tăng trưởng là không đều va rất bấp bênh.Sản xuất của công ty có năm cao năm thâp,chứng tỏ việc sản xuầt là không ổn định,bị phụ thuộc bởi nhiều yếu tố bên ngoài,công ty không chủ động được trong sản xuất.Vậy công ty cần có giải pháp tốt để nâng cao hiệu quả cũng như quy mô sản xuất của công ty.Trong thời giai tới,công ty cần có những biện pháp đầu tư cho sản xuất:Xay dựng nhà xưởng,đầu tư máy móc kỹ thuât tiên tiến,hiện đại hoá để nâng cao năng xuất,chất lượng sản phẩm.Đồng thời phải chủ động tìm kiếm và đi vào sản xuất những mặt hàng phục vụ xuất khẩu mang tính ổn định,giúp công ty chủ động hơn trong sản xuất.
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh XNK, ngay từ khi mói thành lập, Công ty TNHH Dương Đông Hưng không chỉ chú ý phát triển kinh doanh trong nước mà còn chú ý phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước mà còn chú trọng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh XNK.Tuy nhiên ,kết quả đạt được còn hạn chế bởi những khó khăn,bất cập từ phía công ty:Vốn,công nghệ,trình độ,...và từ môi trường bên ngoài:Tình hình kinh tế thế giới,nguồn nguyên liệu cho sản xuất kinh doanh,giá cả,...Tình hình kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng
tổng kết kết quả kinh doanh dưới đây:
Chỉ tiêu
ĐVT
2001
2002
2003
I
Tổng doanh thu
Tỷ đồng
170,562
153,561
162,6
1
Doanh thu KD nội địa
Tỷ đồng
132,654
103,843
84,6
2
Doanh thu Xk
Tỷ đồng
25,694
3,61
15,5
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Dương Đông Hưng
Qua bảng tổng kết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.thấy rằng,doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngày càng có xu hướng giảm sút.Tuy nhiên,những con số này chưa thể phản ánh hết tình hình kinh doanh của công ty.Mặt khác,doanh số thu được không chỉ phụ thuộc vào số lượng hàng hoá sản xuất kinh doanh mà còn phụ thuộc vào giá cả của chúng.Bởi lẽ,nước ta là một nước có nền kinh tế quy mô nhỏ,vì vậy giá cả của hàng hoá bán ra hoặc nhập vào phụ thuộc vào giá cả thị trường thế giới.Các nước có nền kinh tế quy mô nhỏ thì việc tăng hay giảm số lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường cũng không làm ảnh hưởng tới giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới.Vì vậy,kết quả hoạt động kinh doanh của công ty không chỉ phụ thuộc vào công ty mà còn phụ thuộc vào nhiều tình hình kinh tế thế giới,đặc biệt la các nước kinh tế lớn như:Mỹ,Nhật Bản,EU.
Nhìn chung,doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa của công ty qua các năm đều chiếm tỷ lệ cao,trong khi doanh thu từ hoạt động xuất khẩu thì nhỏ.Điều này chứng tỏ kinh doanh kinh doanh xuất khẩu của công ty chưa lớn manh,quy mô nhỏ lẻ,chưa ổn định.Doanh nghiệp chưa có thị trường ổn định,kể cả thị trường trong nước và nước ngoài.Vì vậy,nếu không có giải pháp tốt thì thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty dần bị thu hẹp.
Năm 2001 doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa là 132,654 tỷ đồng,còn doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu là 25,694 tỷ đồng.Sang năm 2002 thi doanh thu đã giảm đi rõ rệt:Doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa là 103,843 tỷ đồng,bằng 80,11% doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa năm 2001,doanh thu từ hoạt động xuất khẩu là 3,61 tỷ đồng,băng 14,56% doanh thu xuất khẩu năm 2001.Hoạt động xuất khẩu,kinh doanh của công ty nói chung giảm xuống là điều dễ hiểu.Bởi thời gian này,kinh tế thế giới đang trong tình trạng suy thoái.Đặc biệt là sự kiện 11/9/2001 đã để lại hậu quả khá nặng nề đối với nền kinh tế Mỹ cũng như nền kinh tế thế giới,trong đó có một số nước mà công ty xuất khẩu:Nhật Bản,Hàn Quốc,..khi có cơ hội kinh doanh thì không đủ vốn để làm,khi đủ vốn rồi thì cơ hội kinh doanh không còn,...Từ đó dẫn đến mất các hợp đồng làm ăn,chỉ tiêu sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu không đạt kế hoạch đề ra kéo theo nhiều chỉ ti
Bước sang năm 2003 ,quy mô và tốc độ sản xuất kinh doanh không có biểu hiện tăng trưởng, cơ bản vấn đề về việc làm và thu nhập cho người lao động đã được đảm bảo tốt các quyền lợi của người lao động theo luật định và thực hiện tốt chế độ chính sách cuả nhà nước.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm sút là do doanh nghiệp chưa tạo được hệ thống tiêu thụ hàng nhập khẩu và khách hành để xuất khẩu ổn định.Khách hàng chủ yếu không phải của công ty,do đó kinh doanh rất bấp bênh và hoàn toàn phụ thuộc,công ty chưa làm chủ được vấn đề này.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty:
Các mặt hàng xuất khẩu của công ty: Các sản phẩm từ gỗ như: Ván sàn,ván tinh chế,hàng thủ công mỹ nghệ,....Đây là những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty trong suốt thời gian qua.Trong số các sản phẩm đó thì nguyên liệu gỗ các loại là công ty phải nhập khẩu cả từ nước ngoài.Tuy nhiên chất lượng gỗ và giá cả, điều kiện nhập khẩu cũng tương đối thuận lợi cho công ty.
Nhìn chung,mặt hàng xuất khẩu của công ty vẫn chỉ tập trung vào một số mặt hàng chủ lực,việc tìm kiếm và phát triển những mặt hàng mới tuy đã có một số thành công nhưng còn yếu ớt,chưa có bước đột phá mạnh mẽ nhằm đưa hoạt động xuất khẩu của công ty thành hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
Hiện nay công ty có xuất khẩu trực tiếp sang một thị trường:Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. Với một số mặt hàng như: Hàng mỹ nghệ, bàn ghế, cửa gỗ pơmu,....
Về giá cả các mặt hàng xuất khẩu: Nhìn chung đều thấp hơn so với giá cả hàng hoá xuất khẩu cùng loại trên thị trường thế giới.Tuy nhiên,nó vẫn bù đắp được chi phí bỏ ra và mang về lợi nhuận cho công ty . Trong nền kinh tế thị trường giá cả hàng hoá biến động lớn,không ổn định.Chính vì vậy công ty phải tự ký kết các hợp đồng và thoả thuận theo từng hợp đồng,từng lần ký kết sao cho phù hợp.
3.Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Dương Đông Hưng.
3.1 Thành quả đạt được
Qua nhiều nỗ lực phấn đấu công ty đạt được tuy còn khiêm tốn nhưng là cơ sở để công ty vươn lên và phát triển vững mạnh.công ty còn tạo được công ăn việc làm cho người lao động đảm bảo được cuộc sống ổn định cho công nhân trong công ty
Bên cạnh những thành quả đó không thể không nói tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ma công ty đã đạt được trong thời gian qua.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng sau:
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2001
2002
2003
1
Tổng doanh thu
Triệu đồng
182.324
133.854
160.531
2
Chi phí
Triệu đồng
175.326
132.546
158.562
3
Nộp ngân sách nhà nước
Triệu đồng
1.532
1.235
1.862
4
Lợi nhuận
Triệu đồng
153
82
135
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Dương Đông Hưng
Kết quả trên tuy còn nhiều hạn chế nhưng đối với một công ty mới được thành lập thì đây là một kết quả rất đáng được ghi nhận.Mặc dù gặp nhiều khó khăn và trở ngại nhưng công ty đã có những cố gắng lớn để trụ vững,ổn định,tạo hướng đi lên và đảm bảo kinh doanh hoạt động một cách có hiệu quả.bên cạnh đó công ty vẫn tích cực khai thác thị trường,chủ động tìm kiếm nguồn hàng,khách hàng.Tuy thị trường tiêu thụ còn nhỏ bé nhưng công ty vẫn phát huy được tính chủ động trong kinh doanh.Sản phẩm của công ty đã được các thị trường này chấp nhận,uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.Điều này góp phần không nhỏ vào việc duy trì các hình thức hoạt động kinh doanh của công ty.
3.2- Những mặt tồn tại.
Bên cạnh những thành quả đạt được, Công ty còn có một số tồn tại. Những tồn tại này nếu không được giải quyết một cách kịp thời và hiệu quả thì sẽ dẫn tớigiảm hiêụ quả trong hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty.
Về sản xuất:
- Năng suất, chất lượng chưa được cao, mẫu mã kém phong phú, chưa tìm được mặt hang chủ lực để sản xuất phục vụ cho xuất khẩu, do đó còn bị đông về mặt hàng.
- Tay nghề của lao đông, kĩ thuật còn hạn chế.
Về mặt hàng:
Tuy đã có chiến lược mặt hàng đúng đắn, đó là đa dạng hoá về các ngành nghề kinh doanh trên cơ sở tập trung vào một số mặt hàng mũi nhọn nhưng trong quá trình thực hiện đạt hiệu quả chưa cao.
Về thị trường:
- Thị trường đầu vào: Chủ yếu là gỗ. Thế nhưng gỗ lại ngày một han hêp do chính sách bảo vệ rừng của chính phủ. Các nguồn nguyên liệu đi nhạp khẩu khác thì phải chịu thuế cao nên cũng bị hạn chế và khó khăn hơn.
- Thị trườngđầu vào: Công ty vẫn chưa thực sự xâm nhập vào các thị trương lớn vì đòi hỏi về chất lương cua các mặt hang nay là rất cao.
- Về công tác thị trường:Nhìn chung các cán bộ quản lý và công nhân trong công tycòn yếu kém về công tác thị trường, kể cả thị trương trong nước và nước ngoài.
3.3- Nguyên nhân tồn tại
- Công nhân sản xuất mới chỉ chú trọng tới việc sản xuát cho hàng tiêu dùng trong nước chứ không chú trọng tới việc sản xuất hang hoá để xuất khẩu.
- Việc đầu tư chiều sâu để sản xuất hàng xuất khẩu còn bị hạn chế về các mặt: vốn, kĩ thuật sản xuất,....
- Chưa thực sự nỗ lực tìm kiếm thị trương, bạn hàng.
- Chính sách bảo vệ rừng của Chính Phủ đã lam cho việc thu mua nguyên vật liệu trở nên khó khăn và hạn hẹp hơn.
Phần 3
Phương hướng pháy triển và biện pháp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh cua công ty TNHH TM Dương Đông Hưng.
1.Phương hướng phát triển của công ty.
1.1Phương hướng phát triên của công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004:Phát triển sản xuất nhằm tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.Bên cạnh đó không ngừng củng cố hoạt đông kinh doanh trong và ngoài nước vì đây là một công ty tư nhân tuy chỉ mới được thành lập nhưng nó đã khá phát triển, nó không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà nó còn phục vụ cho xuất khẩu ra nước ngoài. cần phải vạch rõ chiến lược và mục tiêu cụ thể, để từ đó có thể biết rõ điểm mạnh của mình là gì để tiếp tục phát huy và tận dụng hết khả năng của mình để phát triển về mọi mặt,nâng cao chất lượng sản phẩm. Để từ đó có thểtăng doanh thu xuất khẩu, Tăng ty trọng doanh thu trong tổng doanh thu của công ty. Để từ đó đi đến mục tiêu cuối cùng là tạo ra nhiều lợi nhuận, tăng thu ngân sách Nhà nước, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho công nhân. Đông thời đây cung là nhưng bước đi mở đầu rất vững chắc tạo tiền đề cho sự phát triển của công ty trong tương lai.
Các chỉ tiêu kế hoạch dự kiếnnăm 2004:
_Tổng doanh thu:150 tỷ đông. Trong đó:
+Doanh thu từ sản xuất:20 tỷ dồng
+Doanh thu từ kinh doanh:130 tỷ đồng.
Các khoản nộp ngân sách Nhà nước:1,2 tỷ đồng
+Thuế xuát khẩu:0,3 tỷ đồng
+Tuế VAT:0,1 tỷ đồng
+Các khoản khác:0,8 tỷ đồng.
Chỉ tiêu lao động và tiền lương:
+Lao động bình quân:100 người
+Lương bình quân:1.200.000/người/tháng.
+Quỹ lương:300 triệu đồng.
Những định hương lớn:
Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu
trươc mắt cần giữ vững các mặt hàng và thị trường quen thuộc , đồng thời mở rộng một số thị trường mới và mặt hàng mới. Hương sản xuắt kinh doanh ra các thi trường lớn như : NGA ,Fap, Nhật.....tặp chung các mặt hàng chủ lực như: hàng thủ công mỹ nghệ cac câp, ván tinh chế , đồ gỗ cao cấp các loại. Đẩy mạnh việc xuất khẩu . Trong tương lai công ty sẽ mở rộng thêm nhiều chi nhánh và tiến hành nhập khẩu các mặt hàng khacs phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất trong nước. Mở rộng thêm các cửa hang bán và giới thiệu sản phẩm trong nước và ngoài nước.Đồng thời xúc tiến thương mại, quảng cáo để tìm kiếm thêm thị trường và thu hút khách hàng .
Thực hiện công tác kế hoạch, thị trường và công nghệ thông tin .
Đối với công tác kế hoạch phải đi trước một bước và gắn với thi trương.
Đối với sản xuất kinh doanh phải hình thành và chú trọng thị trường trong và ngoài nước, gắn liền với thông tin quảng cáo, xúc tiến thương mại để tìm kiếm thị trường, áp dụng cơ chế hoa hồng để tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Trong nước tập trung vào thị trường xây dựng, trang trí nội thất để tạo việc làm cho người lao động. Đối với thị trường nước ngoài, chủ yếu giải quết vấn đề xuất khẩu và một phần nhập khẩu.
Định hướng cho công tác đầu tư lâu dài , đặc biệt chú ý mặt hàng cũ là chế biến bao bì bằng ngỗ và các sản phẩm gỗ , nâng cao tỷ trọng và quy mô dần lên, nhất là sản phẩm gỗ rừng và gỗ nhân tạo. Cố gắng đăng ký được một số loại sản phẩm mang thương hiệu , nhãn mác cuả công ty.
2. Biện pháp đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1 Củng cố bộ máy tổ chức .
Thực hiện tuyển và đào tạo, bổ xung những công nhân kỹ thuật chủ chốt có trình độ năng lực cao và thích ứng với cơ chế thị trường, phải vì mục đích chung với mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày một tăng trưởng
Hoàn thiện cơ chế quản lý nội bộ, phát huy vai trò sáng tạo của cơ sở và quản lý tập chung của công ty.
2.2 Lành mạnh hoá tài chính.
Đảm bảo công tác hạch toán kế toán phải trung thực theo đúng các nguyên tắc, cong tác quản lý tài chính phải chặt chẽ, chống lãng phí, tránh các nguy cơ thất thoát vốn của công ty
Cần tăng cường kiểm tra việc quản lý , chi tiêu tài chính , đảm bảo việc sử dụng vốn có mục đích có hiệu quả.
Đẩy mạnh việc thu hồi công nợ và có những mối quan hệ với ngân hàng để đảm bảo việc vay vốn kịp thời khi cần phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3. Phát triển nhân sự
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi con người phải có trình độ nghiệp vụ, kinh nghiệm và năng động. Chính vì vậy công ty cần không ngừng nâng cao chất lượng của đội ngũ lao động cũng như các cán bộ quản lý.
2.4. Hoàn thiện công tác hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong công ty sự phối hợp giữa các bộ phận, phồng ban tốt thì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có thể đạt dược những thành công lớn. Tuy nhiên mức độ nhịp nhàng , ăn khớp trong công việc giữ các bộ phận lại phụ thuộc lớn vào năng lực cua hệ thống quản lý. Mặt khác, đơn giản hoá hệ thống quản lý sẽ giúp giảm chi phí, khích lệ tinh thần làm việc cho bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh trong công ty. Vậy công ty phải củng cố thêm hệ thống tổ chức quản lý, phân định rõ trách nhiệm , quyền hạn của từng bộ phận theo hệ thống quản lý tổ chức sau:
-Phân công trách nhiệm rõ ràng từng bộ phận trong hệ thống
-Luôn có biện pháp kiểm tra, đánh giá sự hoạt động của hẹ thống.
-Yêu cầu hệ thống phải có tác dụng khuyến khích khả năng sáng tạo của công nhân kỹ thuật. Hình thành biện pháp thưởng phạt đúng lúc, kịp thời.
2.5 Hoàn thiện chiến lược sản phẩm.
Xây dựng và thực hiện chiến lược sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt đối với sự tồn tại, phát triển, mở rộng của công ty. Chiến lược sản phẩm giúp công ty thấy rõ mục tiêu, phương hướng sản xuất của mình để có thể chinh phục khách hàng, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Trong thời gian tới công ty có chiến lược sản phẩm hướng vào những loại sản phẩm có chất lượng cao. Đối với mặt hàng gỗ mà công ty sản xuất, để có chất lượng cao không chỉ đòi hỏi đảm bảo các tiêu chuẩn: cơ, hoá học... mà còn chú ý tới các tiêu chuẩn thẩm mỹ bởi nó là một trong những yếu tố quyết định.
Ngày nay xu hướng quốc tế hoá, hội nhập kinh tế quốc tế đang rất phổ biến. Do đó một loại sản phẩm giưã các quốc gia không có sự khác biệt nhau lắm, các tiêu chuẩn kỹ thuật thường được áp dụng chung cho các quốc gia. Điều này đặt ra vấn đề đối với công ty là phải tiêu chuẩn hoá chất lượng sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn quốc tế.
2.6 Phát triển thị trường.
Thị trường là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với công ty. Vì hàng hoá mà công ty sản xuất ra nếu không được người tiêu dùng trên thị trường chấp nhận thì công ty không thể tiêu thụ được sản phẩm, không có lợi nhuận do đó sẽ không thể tồn tại. Ngược lại nếu sản phẩm do công ty sản xuất ra được người tiêu dùng chấp nhận thì công ty sẽ tiêu thụ được sản phẩm, có lợi nhuận, hoạt động sản xuất kinh doanh được mở rộng do đó công ty sẽ tồn tại và phát triển. Để phất triển thị trường công ty cần phải tăng cường các hoạt động sau:
- Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường và tìm kiếm thị trường mới.
-Củng cố quan hệ với các khách hàng cũ, mở rộng quan hệ với các khách hàng mới.
Phần 4
Thực tế công tác kế toán tại
công ty TNHH TM Dương Đông Hưng
1. Căn cứ vào sổ sách kế toán và bảng cân đối kế toán quý 3/2003, của công ty TNHH Dương Đông Hưng có số dư các tài khoản đầu tháng 10/2003 như sau:
Tài sản:
1. Tiền mặt (111) = 25.750.200
2. Tiền gửi NH (112) = 20.500.600
3. Phải thu của KH (131) = 560.284.200
4. Phải thu nội bộ (136) = 113.660.720
5. Phải thu khác (138) = 4.520.000
6. Tạm ứng (141) = 10.500.000
7. Chi phí chờ kết chuyển (142) = 30.750.000
8. Nguyên vật liệu (152) = 25.500.000
9. Công cụ dụng cụ (153) = 4.700.000
10. Chi phí SXKD dở dang (154) = 224.249.000
11. Tài sản cố địng hữu hình (211) = 200.000.000
12. Hao mòn TSCĐ hữu hình (214) = 120.000.000
Cộng tài sản = 1.340.414.720
Nguồn vốn:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng (311.1) = 200.000.000
2. Vay đối tượng khác (311.2) = 100.000.000
3. Phải trả người bán (331) = 250.660.000
4. Thuế và các khoản nộp ngân sách (333) = 20.000.000
5. Phải trả công nhân viên (334) = 20.000.000
6. Phải trả nội bộ (336) = 90.000.000
7. Các khoản phải trả phải nộp khác(338) = 30.000.000
Trong đó:
-Kinh phí công đoàn (338.2) = 500.000
-Bảo hiểm xã hội (338.3) = 3.000.000
-Bảo hiểm y tế (338.4) = 1.500.000
-Phải trả khác (338.8) = 26.000.000
8. Nguồn vốn kinh doanh (411) = 300.000.000
9. Quỹ đầu tư phát triển (414) = 25.600.000
10. Quỹ dự phòng tài chính (415) = 13.714.400
11. Lãi chưa phân phối (421) = 10.750.000
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi (431) = 2.750.000
Tổng cộng nguồn vốn = 1.063.474.400
2. Bảng thanh toán tiền lương cho CBCNV :
Đơn vị:
Bộ phận: Văn phòng Công ty
Bảng thanh toán lương
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Chức vụ
công việc
Mức lương cơ bản 1 tháng
Ký nhận
1
Trần Thanh Sơn
Giám đốc
5.000.000
2
Trần Thị Nga
Kế toán trưởng
1.800.000
3
Nguyễn Duy Sơn
Cơ kinh tế
1.500.000
4
Trần Văn Hồng
Lái xe
1.300.000
5
Nguyễn Thị Ngân
NVKT
1.300.000
Đơn vị:
Bộ phận: Tổ trưởng sản xuất
Bảng thanh toán lương
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Chức vụ công việc
Mức lương cơ bản 1 tháng
Ký nhận
1
Nguyễn Đình Long
CB kỹ thuật
1.500.000
2
Nguyễn Đăng Thuật
Thủ kho
1.500.000
3
Chu Thị Hoa
Kế toán
1.300.000
Đơn vị:
Bộ phận: Phân xưởng số 1
Bảng thanh toán lương
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Chức vụ
công việc
Mức lương cơ bản 1 tháng
Ký nhận
1
Kim Văn Trung
Tổ trưởng
1.300.000
2
Nguyễn Văn Cậy
Tổ phó
1.200.000
3
Nguyễn Đức Quyền
Công nhân
900.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 11/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
K/c
31/10
K/c chi phí QLDN sang TK cho k/c
142
642
8.324.136
K/c
31/10
Phân bổ chi phí QLDN cho giá trị doanh thu tiêu thụ của Công ty sản xuất bao bì và xuất nhập khẩu
911
142
28.124.200
K/c
31/10
K/c lãi hoạt động sản xuất kinh doanh
911
421
15.204.500
Cộng
51.652.636
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 10/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
K/c
31/10
K/c chi phí NVL trực tiếp phát sinh tháng 10/03 sang TK chi phí
154
621
50.000.000
Chi phí nhân công
154
622
10.894.124
Chi phí sản xuất chung
154
627
4.284.000
31/10
K/c chi phí trực tiếp
632
154
294.124.000
31/10
Doanh thu tháng 10/03
911
632
294.124.000
K/c
31/10
K/c thuế GTGT được khấu trừ T10/03 đã kê khai
3331
133
Cộng
656.016.124
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 08/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BPD
31/10/03
Trích KPCĐ 2% lương T10/03
- Tổ VP Công ty
642
3382
104.448
- Tổ trưởng sản xuất
627
-
36.484
- Phân xưởng I
622
-
150.226
-
-
Trích BHXH 1% lương T10/03
- Tổ VP Công ty
642
3382
879.130
- Tổ trưởng sản xuất
627
-
240.180
- Phân xưởng I
622
-
1.278.494
Cộng
2.688.962
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 097
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BPB
31/10/03
Trích BHYT 2% lương T10/03
- Tổ VP Công ty
642
3382
104.448
- Tổ trưởng sản xuất
627
-
36.484
- Phân xưởng I
622
-
150.226
Cộng
291.158
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 06/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
UNC
100
9/10/03
Công ty Bao bì và XNK trả tiền thuê kiốt
112
131
120.000.000
26/10/03
Trả nợ ngân hàng
311
112
60.000.000
Báo có
-
NH trả lãi tiền gửi T10
811
112
1.230.000
30/10/03
Nộp thuế GTGT T9/03
331
112
10.000.000
-
K/c thu nhập NĐK T10/03
911
811
1.230.000
K/c lỗ lãi của họat động
421
911
1.120.000
Cộng
193.580.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 07/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
132
31/10/03
Trích lương phải trả tổ VP Công ty tháng 10/03
642
334
5.324.400
-
-
Trích lương phải trả tổ trưởng sản xuất
627
334
3.508.780
-
-
Trích lương phải trả phân xưởng tổ 1
622
334
12.184.880
Cộng
21.018.060
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 15/10/2003
Số: 04/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
038523
1/10/03
Doanh thu thanh toán để hoàn thành hạng mục đề ra
112
131
- Doanh thu thuần
131
511
200.000.000
- Thuế VAT đầu ra
-
333
15.250.000
ĐT
-
K/c DT thuần để xác định kết quả kinh doanh
511
911
200.000.000
Cộng
415.250.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 15/10/2003
Số: 03/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
52
5/10/03
Xuất gỗ đi các nước
621
152
18.120.000
22
9/10/03
Nhập thành phẩm
621
331
10.000.000
53
10/10/03
Xuất các loại công cụ dụng cụ
621
152
12.000.000
54
-
Xuất công cụ dụng cụ cho các đội sản xuất
621
153
8.750.000
23
15/10/03
Nhập các loại máy
152
331
28.000.000
Cộng
76.870.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 10/10/2003
Số: 02/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
04
6/10/03
Trả nợ tiền gỗ cho người bán
331
111
100.000.000
05
10/10/03
Thanh toán lương cho công nhân viên
334
111
12.000.000
07
-
Thanh toán lương cho nhân viên văn phòng
334
111
8.000.000
08
-
Chi lương cho các đội sản xuất
334
111
20.000.000
Cộng
140.000.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 06/10/2003
Số: 01/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
2/10/03
Chi hội nghị tại công ty
642
111
1.000.000
02
3/10/03
Tạm ứng cho cán bộ đi công tác
141
111
2.000.000
15
5/10/03
Công ty Bao bì và XNK trả tiền cho người bán
111
131
200.000.000
16
6/10/03
Thu tiền BHXH, BHYT và CBCNV
111
334
4.300.000
03
6/10/03
Trả nợ ngân hàng
331
111
120.000.000
Cộng
327.300.000
Tên tài khoản: Thuế và các khoản nộp ngân sách
Số hiệu: 333
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/03
Số dư đầu tháng
20.000.000
Trong đó: - Thuế GTGT
13.000.000
- Thuế TNDN
7.000.000
15/10
04
15/10
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
131
14.275.000
30/10
06
30/10
Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT tháng 9/03
112
10.000.000
31/10
10
31/10
K/c thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh tháng 10/03
133
2.067.780
Cộng phát sinh tháng 10
12.067.780
14.275.000
Số dư cuối tháng
27.807.720
Tên tài khoản: Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ
Số hiệu: 133
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/03
15/10
03
15/10
Thuế GTGT đầu vào theo gỗ
331
1.980.000
30/10
05
30/10
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo phiếu chi trả tiền điện thoại tháng 9/03
111
87.780
31/10
K/c
31/10
K/c thuế GTGT được khấu trừ phát sinh tháng 10/03 đã kê khai
333
2.067.780
Cộng phát sinh tháng 7
2.067.780
2.067.780
Tên tài khoản: Phải thu nội bộ
Số hiệu: 136
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
113.660.720
Không phát sinh
Tên tài khoản: Phải thu khác
Số hiệu: 138
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
4.520.000
Không phát sinh
Tên tài khoản: Tạm ứng
Số hiệu: 141
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
10.500.000
6/10
01
6/10
Tạm ứng cho cán bộ đi công tác
111
2.000.000
Cộng phát sinh tháng 10
2.000.000
Số dư cuối tháng
12.500.000
Tên tài khoản: Chi phí chờ kết chuyển
Số hiệu: 142
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
30.750.000
31/10
11
31/10
K/c chi phí QLDN phát sinh tháng 10/2003 chờ k/c vào giá thành sản xuất
642
7.214.000
-
-
-
K/c phân bổ chi phí quản lý cho giá trị KLXL đã tính DT tiêu thụ tháng 10/2003
911
18.900.000
Cộng phát sinh tháng 10
7.214.000
18.900.000
Số dư cuối tháng
19.064.000
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
35.600.000
15/10
03
15/10
Xuất gỗ đi các nước
621
17.370.000
-
-
-
Nhập mua gỗ tại Cty
331
19.800.000
-
-
-
Xuất gỗ cho các DN
621
13.305.000
Cộng phát sinh tháng 10
19.800.000
30.675.000
Số dư cuối tháng
24.725.000
Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ trong kho Số hiệu: 153
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
4.700.000
15/10
03
15/10
Xuất CCDC cho tổ sản xuất hoàn thành tiến độ
621
745.000
Cộng phát sinh tháng 10
745.000
Số dư cuối tháng
3.955.000
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/03
Số dư đầu tháng
224.249.000
31/10
10
31/10
K/c chi phí nguyên vật liệu phát sinh T10/2003
621
40.660.000
-
-
-
K/c chi phí nhân công trực tiếp phát sinh T10/2003
622
11.746.847
-
-
-
K/c chi phí sản xuất chung phát sinh T10/2003
627
3.448.798
-
-
-
K/c chi phí trực tiếp của hạng mục cho Công ty Bao bì và XNK
632
242.675.000
-
-
-
Cộng phát sinh tháng 10
55.855.645
242.675.000
Số dư dở dang cuối tháng
37.429.645
Tên tài khoản: tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 211
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
200.000
Trong tháng không phát sinh
Số dư cuối tháng
200.000
Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 214
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
120.000.000
31/10
09
31/10
Trích khấu hao CB TSCĐ tháng 10/2003
- Các TSCĐ tại trụ sở công ty
642
1.070.500
- TSCĐ tại đội sản xuất
627
416.700
Cộng phát sinh tháng 10
1.487.200
Số dư cuối tháng
122.974.400
Tên tài khoản: Vay ngắn hạn Số hiệu: 311
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
370.000.000
30/10
06
30/10
Trả nợ tiền vay ngân hàng: TGNH
112
60.000.000
Cộng phát sinh tháng 10
60.000.000
Số dư cuối tháng
310.000.000
Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
250.660.000
6/10
01
6/10
Trả nợ tiền mua gỗ
111
100.000.000
10/10
02
10/10
Trả nợ ông Khanh tiền đặt cọc mua gỗ
111
15.000.000
-
-
-
Trả nợ ngân hàng
-
25.000.000
15/10
03
15/10
Nhập mua các sản phẩm từ nước ngoài
621
9.240.000
-
-
-
Nhập mua XM của Công ty TNHH Hà Vi (Thuế đầu vào)
152
19.800.000
Cộng phát sinh tháng 10
140.000.000
31.020.000
Số dư cuối tháng
141.680.000
Tên tài khoản: phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
6/10
01
6/10
Công ty sản xuất Bao bì và XNK trả tiền xây dựng thanh toán giá trị KL
111
180.000.000
15/10
04
15/10
Hoàn thành tiến độ sản xuất
511
250.000.000
30/10
06
30/10
Máy sản xuất bao bì
150.000.000
Xây dựng Công ty sản xuất bao bì và XNK
111
180.000.000
Cộng phát sinh tháng10
360.000.000
360.000.000
Số dư cuối tháng
462.389.580
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 8/2003
20.500.600
30/10
01
30/10
Công ty sản xuất Bao bì và XNK trả tiền xây dựng văn phòng
131
120.000.000
-
05
-
Lĩnh tiền mặt ngân hàng nhập quỹ
111
70.000.000
-
-
-
Trả nợ tiền vay NH
311
20.000.000
-
-
-
NH tính lãi T9, T10/03
711
101.389
-
-
-
NH thu lãi tiền vay
811
1.875.000
-
-
-
Nộp thuế GTGT T10/03
333
10.000.000
Cộng phát sinh tháng 10
120.101.389
101.875.000
Số dư cuối tháng
38.726.389
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
25.750.000
01
6/10
Chi hội nghị QTCT tại công ty
642
520.000
-
-
-
Tạm ứng cho CB đi công tác
141
1.500.000
-
-
-
Thu tiền của công ty
-
-
-
Trả tiền xây dựng VP
131
150.000.000
-
-
-
Thu tiền BHXH của cá nhân CBCNV nộp T9/03
334
5.200.000
-
-
-
Trả nợ tiền gửi
331
100.000.000
10/10
02
10/10
Trả nợ
331
15.000.000
-
-
-
Trả nợ ngân hàng
-
25.000.000
-
-
-
Trả tiền lương T9/03 tổ VP công ty
334
5.650.000
-
-
-
Trả tiền lương T9/03 tổ VP công ty
-
3.500.000
-
-
-
Trả tiền lương T9/03 các đội sản xuất
-
35.500.000
30/10
05
30/10
Chi ủng hộ quỹ bão lụt
431
1.000.000
-
-
-
Trả tiền điện thoại T9/03
Thuế đầu vào
642
133
877.780
87.780
-
-
-
Trả tiền điện sinh hoạt T9/03
642
120.000
-
-
-
Nộp BHXH T9/03
3383
4.500.000
-
-
-
Trả nợ đội thi công các công trình giao khoán
336
30.000.000
-
-
-
Trả lãi tiền vay6 tháng đầu năm cho NH
3388
5.500.000
-
-
-
Lĩnh tiền mặt NH nhập quỹ
112
50.000.000
Cộng phát sinh tháng 10
205.200.000
228.755.560
Số dư cuối tháng
2.194.440
Tên tài khoản: phải trả công nhân viên
Số hiệu: 334
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
18.500.000
Số dư đầu tháng
642
5.200.000
53.700.000
Trong đó: - Tổ VP cty
5.650.000
- Các đội sản xuất
44.550.000
- BHXH phải nộp
5.200.000
6/10
01
6/10
Thu tiền BHXH + BHYT của cá nhân CBCNV đóng T9/03
111
5.200.000
10/10
02
10/10
Trả tiền lương tổ VP công ty tháng 9/03
111
5.650.000
-
-
-
Trả tiền lương
111
3.500.000
-
-
-
Chi trả lương các tổ đội sản xuất tháng 8+9/03
111
35.500.000
31/10
07
31/10
Tính lương phải trả tổ VP công ty tháng 10/03
642
6.234.400
-
-
-
Tính lương phải trả đội xây dựng số 1 T10/03
622
10.129.700
Cộng phát sinh tháng 10
44.650.000
24.266.700
Số dư cuối tháng
28.116.700
Trong đó: - Tổ VP Cty
6.234.400
- Tổ công trường
2.702.600
- Đội xây dựng số 1
10.129.700
- Đội xây dựng số 2
9.050.000
Tên tài khoản: phải thu nội bộ
Số hiệu: 336
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
90.000.000
30/10
05
30/10
Thanh toán trả tiền cho phân xưởng số 1
111
30.000.000
Cộng phát sinh tháng 10
30.000.000
Số dư cuối tháng
30.000.000
Tên tài khoản: các khoản phải trả, phải nộp khác
Số hiệu: 338
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
TK 3382 “ KPCĐ”
Tháng 10/2003
500.000
31/10
08
31/10
Trích kinh phí công đoàn 2% lương tháng 10/03
- Tổ VP Công ty
642
106.488
- Tổ trưởng sản xuất
627
34.684
- Phân xưởng số 1
622
170.226
Cộng phát sinh tháng 10
311.398
Số dư cuối tháng
811.398
Tên tài khoản: phải trả BHXH Số hiệu: 3383
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 7102003
3.000.000
30/10
05
30/10
Nộp BHXH 20% lương tháng 9/2003
111
3.000.000
31/10
08
31/10
Trích BHXH 15% lương tháng 10/2003
- Tổ VP Công ty
642
789.660
- Tổ trưởng sản xuất
627
260.130
- Phân xưởng số 1
622
1.276.695
Cộng phát sinh tháng 10
3.000.000
2.335.485
Số dư cuối tháng
664.515
Tên tài khoản: phải trả, phải nộp BHYT Số hiệu: 3384
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
1.500.000
31/10
09
31/10
Trích BHYT 2% lương tháng 10/2003
- Tổ VP Công ty
642
106.488
- Tổ trưởng sản xuất
627
34.684
- Phân xưởng số 1
622
170.226
Cộng phát sinh tháng 10
311.398
Số dư cuối tháng
1.188.602
Tên tài khoản: phải trả, phải nộp khác
Số hiệu: 3388
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
26.000.000
30/10
05
30/10
Trả lãi tiền vay 6 tháng đầu năm 2003 cho Công ty TST
111
6.000.000
Cộng phát sinh tháng 10
6.000.000
Số dư cuối tháng
20.000.000
Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh
Số hiệu: 411
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
Số dư đầu tháng
300.000.000
Trong tháng không phát sinh
Tên tài khoản: quỹ đầu tư phát triển
Số hiệu: 414
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
25.700.000
Trong tháng không phát sinh
Tên tài khoản: quỹ dự phòng tài chính
Số hiệu: 415
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
13.714.400
Trong tháng không phát sinh
Tên tài khoản: quỹ khen thưởng phúc lợi
Số hiệu: 431
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
2.750.000
30/10
05
30/10
Chi ủng hộ đồng bào bão lụt
111
1.200.000
Cộng phát sinh tháng 10
1.200.000
Số dư cuối tháng
1.550.000
Tên tài khoản: lãi, lỗ
Số hiệu: 421
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
10.750.000
30/10
06
30/10
K/c lỗ hoạt động tài chính tháng 10/2003
911
1.773.611
31/10
111
31/10
K/c lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh
911
17.130.000
Cộng phát sinh tháng 7
1.773.6111
17.130.000
Số dư cuối tháng
26.106.389
Tên tài khoản: thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
15/10
04
15/10
Doanh thu thanh toán công ty sản xuất bao bì và XNK
131
285.500.000
-
-
-
K/c doanh thu thuần sang TK xác định kết quả
911
285.500.000
Cộng phát sinh tháng 10
285.500.000
285.500.000
Tên tài khoản: thu nhập từ hoạt động tài chính
Số hiệu: 711
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
30/10
06
30/10
Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 10/2003
112
101.389
-
-
-
K/c thu nhập hoạt động T/c (lãi NGNH) sang TK xác định kết quả kinh doanh
911
101.389
Cộng phát sinh tháng 10
101.389
101.389
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 7102003
5/10
52
5/10
Xuất gỗ
152
17.370.000
9/10
22
9/10
Nhập nguyên, vật liệu
331
9.240.000
10/10
53
10/10
Xuất công cụ, dụng cụ
153
745.000
31/10
53
31/10
K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh tháng 10/2003 sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
40.660.000
Cộng phát sinh tháng 10
40.660.000
40.660.000
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
31/10
BL
31/10
Tính lương phải trả đội xây dựng tháng 10/2003
334
10.129.700
-
BPB
-
Trích KPCĐ 2% lương T10/03 phân xưởng số 1
3382
170.220
-
-
-
Trích BHXH 15% lương T10/03 phân xưởng số 1
3383
1.276.695
-
-
-
Trích BHYT 2% lương T10/03 đội xây dựng số 1
154
11.746.847
Cộng phát sinh tháng 10
11.746.847
11.746.847
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
31/10
BL
31/10
Tính lương phải trả tổ chỉ đạo tháng 10/03
334
2.702.600
-
BPB
-
Trích KPCĐ 2% lương T10/03 tổ chỉ đạo CT
3382
34.684
-
-
-
Trích BHXH 15% lương T10/03 tổ chỉ đạo CT
3383
260.130
-
-
-
Trích BHYT 2% lương T10/03 tổ chỉ đạo CT
3384
34.684
-
-
-
Trích KH TSCĐ tháng 10/03 phục vụ sản xuất
214
416.700
-
k/c
-
K/c chi phí NVL trực tiếp phát sinh tháng 10/03 sang CPSX chung
154
3.448.798
Cộng phát sinh tháng 10
3.448.798
3.448.798
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
31/10
31/10
K/c chi phí trực tiếp của sản xuất gỗ bao bì và XNK tính doanh thu tiêu thụ
154
242.675.000
-
-
-
K/c giá vốn hàng bán của hạng mục CT trên sang TK xác định kết quả kinh doanh
911
242.675.000
Cộng phát sinh tháng 10
242.675.000
242.675.000
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
2/10
01
2/10
Chi h/n công trình tại công ty
111
520.000
15/10
10
15/10
Trả tiền điện thoại tháng 9/03
-
877.780
20/10
17
20/10
Trả tiền điện sinh hoạt tháng 10/2003
-
120.000
31/10
BL
31/10
Tính lương phải trả tổ VP công ty tháng 10/2003
334
6.234.400
-
BPB
-
Trích KPCĐ 2% lương tháng 10/03 tổ VP
3382
106.488
-
-
-
Trích BHXH 15% lương tháng 10/2003 tổ VP
3383
106.488
-
-
-
Trích KH TSCĐ tháng 10/2003 tại trụ sở công ty
214
1.070.500
-
k/c
-
K/c chi phí QLDN sang TK chờ kết chuyển
142
9.834.316
Cộng phát sinh tháng 10
9.834.316
9.834.316
Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 811
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
26/10
B.có
26/10
Trả lãi tiền vay NH tháng 10/03
112
1.875.000
-
K/c
-
K/c chi phí HĐTL 10/03
911
1.875.000
Cộng phát sinh tháng 10
1.875.000
1.875.000
Tên tài khoản: xác định kết quả kinh doanh ệu trực tiếp
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 10/2003
15/10
04
15/10
K/c doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 10/03
511
285.500.000
30/10
06
30/10
K/c thu nhập hoạt động tài chính tháng 10/2003
711
101.389
-
-
-
K/c c hoạt động tài chính (lãi tiền vay) T10/03
811
1.875.000
-
-
-
K/c lỗ hoạt động tài chính phát sinh T10/2003
421
1.773.611
31/10
10
31/10
K/c giá vốn hàng bán đã tính DT tháng 10/2003
632
242.675.000
-
11
-
Phân bổ chi phí QLDN đã hoàn thành tiêu thụ tháng 10/2003
142
25.695.000
-
-
-
K/c lãi thực hiện từ hoạt động sản xuất kinh /oanh Tháng
421
17.130.000
Cộng phát sinh tháng 10
287.375.000
40.660.000
Doanh nghiệp:
Công ty sản xuất bao bì và XNK
Bảng cân đối kế toán
Tháng 10 năm 2003
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
1.363.345.500
1.174.991.290
I
Tiền
110
43.071.120
67.711.949
1
Tiền mặt tại quỹ
111
25.620.500
2.064.940
2
Tiền gửi ngân hàng
112
17.450.620
65.677.009
3
Tiền đang chuyển
113
II
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
III
Các khoản phải thu
130
834.807.980
834.582.980
1
Phải thu của khách hàng
131
562.379.560
562.154.560
2
Thuế GTGT được khấu trừ
133
3
Phải thu nộp bộ
134
266.772.420
266.772.420
4
Các khoản phải thu khác
138
5.656.000
5.656.000
IV
Hàng tồn kho
140
417.953.400
219.514.045
1
Hàng mua đang đi đường
141
2
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
35.600.000
24.725.000
3
Công cụ, dụng cụ trong kho
143
3.200.000
2.455.000
4
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
379.153.400
192.334.045
V
Tài sản lưu động khác
150
67.513.000
53.152.316
1
Tạm ứng
151
15.800.000
17.300.000
2
Chi phí trả trước
152
3
Chi phí chờ kết chuyển
153
51.713.000
35.852.316
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
93.992.000
92.504.800
I
Tài sản cố định
210
93.992.000
92.504.800
1
Tài sản cố định hữu hình
211
93.992.000
92.504.800
- Nguyên giá
212
233.516.000
233.516.000
- Giá trị hao mòn lũy kế
213
139.524.000
141.011.200
II
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
III
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
TT
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A
Nợ phải trả
300
987.863.500
783.665.701
I
Nợ ngắn hạn
310
987.863.500
783.665.701
1
Vay ngắn hạn
311
370.000.000
330.000.000
2
Vay dài hạn đến hạn trả
312
3
Phải trả cho người bán
313
370.680.000
261.700.000
4
Thuế và các khoản nộp Nhà nước
315
25.600.500
27.807.720
5
Phải trả công nhân viên
316
48.500.000
28.116.700
6
Phải trả cho đơn vị nội bộ
317
130.600.000
100.600.000
7
Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
42.483.000
35.441.281
II
Nợ dài hạn
320
III
Nợ khác
330
1
Chi phí phải trừ
331
2
TS thừa chờ xử lý
332
3
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
400
469.474.000
483.830.389
I
Nguồn vốn quỹ
410
462.964.000
478.320.389
1
Nguồn vốn kinh doanh
411
420.000.000
420.000.000
2
Quỹ đầu tư phát triển
414
18.814.000
18.814.000
3
Quỹ dự phòng tài chính
415
8.500.000
8.500.000
4
Lợi nhuận chưa phân phối
416
15.650.000
31.006.389
II
Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
6.510.000
5.510.000
1
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
2
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
6.510.000
5.510.000
Tổng cộng nguồn vốn
1.457.337.5000
1.267.496.090
Ngày 1 tháng 8 năm 2003
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 10 năm 2003
Phần I -Lãi lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Quý trước
Tháng này
L.K từ đầu năm
1
2
3
4
5
- Tổng doanh thu
01
285.500.000
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
- Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
03
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
285.500.000
2. Giá vốn hàng bán
11
242.675.000
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
42.825.000
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
25.695.000
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20-(20+22)
30
17.130.000
7. Thu nhập hoạt động tài chính
31
101.389
8. Chi phí hoạt động tài chính
32
1.875.000
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32)
40
(-1.773.611)
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
11. Chi phí bất thường
42
12. Lợi nhuận bất thường (50=41-42)
50
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50)
60
15.956.389
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
5.106.044
15. Lợi nhuận sau thuế (80=60-70)
80
10.850.345
Phần III – Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Thuế GTGT còn được khấu trừ, còn lại được hoàn lại đầu kỳ
10
x
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
2.067.780
3. Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ (12=13+14+15+16)
12
2.067.780
Trong đó:
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
2.067.780
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c. Số thuế GTGT hàng mua trả, giảm giá hàng mua
15
d. Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12)
17
x
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
23
x
III. Thuế GTGT được giảm
1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
30
x
2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh
31
3. Số thuế GTGT đã được giảm
32
4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
x
IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
20.600.500
x
2. Số thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
14.275.000
3. Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
2.067.780
4. Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
5. Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách Nhà nước
45
10.000.000
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46=40+41-42-43-44-45)
46
22.807.720
x
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu
Lập ngày 05 tháng 11 năm 2003
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Lưu chuyển tiền tệ
(Phương pháp trực tiếp)
Tháng 10 năm 2003
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Tiền thu bán hàng
01
300.000.000
2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu
02
3. Tiền thu từ các khoản khác
03
5.200.000
4. Tiền đã trả cho người bán
04
(140.000.000)
5. Tiền đã trả cho công nhân
05
(44.650.000)
6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước
06
(10.000.000)
7. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác
07
(30.000.000)
8. Tiền đã trả cho các khoản khác
08
(15.980.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
20
64.569.440
II. Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
1. Tiền thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác
21
2. Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác
22
3. Tiền thu do bán tài sản cố định
23
4. Tiền đầu tư vào các đơn vị khác
5. Tiền mua tài sản cố định
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu do đi vay
31
2. Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn
32
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi
33
101.389
4. Tiền đã trả nợ vay
34
(40.000.000)
5. Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu
35
6. Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
(39.898.611)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50
24.670.829
Tiền tồn đầu kỳ
60
43.071.120
Tiền tồn cuối kỳ
70
67.741.949
Ngày 5 tháng 11 năm 2003
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kết luận
Nước ta hiện nay đang bước vào thời kỳ hội nhập nền kinh tế thế giới, trước những tình hình biến động không ngừng của nền kinh đó, các doanh nghiệp nhà nước hay tư nhân thì cũng đều phải hết sức cố gắng thì mới có thể đứng vững và chiếm lĩnh được thị trường trong nước và khu vực. Một trong những yếu tố không nhỏ đóng góp vào sự thành công đó là công tác kế toán của công ty. Công tác kế toán mà làm tốt thì mới có thể ổn định được nguồn tài chính của công ty và việc sản xuất kinh doanh của công ty mới có thể ổn định và phát triển lâu dài. do đó công tác kế toán với mỗi một doanh nghiệp là rất quan trọng.
Trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường với những kiến thức được thày giáo bộ môn giảng dạy cùng với thực tế được đến tận nơi để tìm hiểu và quan sát trực tiếp tại doanh nghiệp em thấy công ty mà em thực tập tuy chỉ là một doanh nghiệp tư nhân và mới được thành lập được gần 10 năm nhưng thực tế kế toán và các công tác khác thì công ty đều thực hiện rất đầy đủ và hoạt động rất có hiệu qủa. Việc sản xuất và kinh doanh của công ty đang phát triển rất mạnh và trong tương lai nếu có cơ hội mở rộng thêm vốn làm ăn cùng với quy mô phát triển lớn mạnh và được sự cho phép của Bộ Thương Mại thì công ty có thể mở rộng và phát triển hơn nữa.
Kỳ thực tập và bài viết của em đã được hoàn thành nhờ vào sự hướng dẫn và chỉ bảo của thầy giáo Duương Văn Huyên và sự giúp đỡ của toàn công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT563.doc