Thực vật bật thấp: thu được chủ yếu trọng môi trường thủy sinh.
Khu vực Hồ nước ngọt (núi Bình An) với điều kiện nhiệt đọ tại thời điểm thu mẫu là 28,9oC, pH = 6, độ trong 6(dm) (đầu nguồn), 3(dm) (cuối nguồn) là nơi sinh sống của các loài vi tảo (ngành tảo lục). Trời nắng nóng là điều kiện thích hợp cho các loài phiêu sinh này nổi lên mặt nước đẻ hấp thu nguồn ánh sang mặt trời. Sự khác biệt lớn về độ đục giữa đầu nguồn và cuối nguồn cho thấy mức độ các hạt lơ lửng.
Hà tiên được xem là khu sinh thái đa dạng có hệ động thực vật phong phú do cấu tạo địa hình tự nhiên rất đặc biệt có cả đồi núi, đồng bằng và biển cả có cả nước ngọt lẫn nước mặn. Nơi đây nếu đ ược nếu đ ược quan tâm giữ gìn, h ạn chế khai thác phục hồi các giống cây con đã bị mất chắc hẳn nơi đây trong tương lai không xa sẽ trở thành khu sinh thái đa dạng nhất Việt Nam.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học tại Hòn Chông, Kiên Lương, Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hám, bìa có răng, xanh đậm, gân phụ 7-9 cặp, lá bẹ nhọn. hoa ở nách lá, tứ phân đài xanh, noãn sào có 2 vòi nhụy rời. bế qur nâu tím.
2
Duối Ô rô – Strenlus iliciforlia (Kurz) Corn.
CH,r
Bụi có gai hay to, không lông. Phiến lá có 3 gai ở chót và gai phân phối đều hay không đều dọc theo bìa, dày, hay cứng, không lông. Gié hoa 3-5 phân, nhụy cái lép, noãn sào 2 vòi nhụy dính nhau nhiều. Trái có 3 lá đài mập bao lại.
3
Mít – Artocarpus sp
BA,r
Đại mộc to, vỏ ít nứt, mũ trắng. Lá ở cây con có thùy. Phát hoa là dái đực màu vàng vàng, dái cái trên cọng to mọc từ thân. Trái là hợp giả quả do đài đồng trưởng.
4
Gừa – Ficus microcarpa L
CH,r
Đại mộc to, màu nâu. Lá có phiến bầu dục, có 2 đầu tà, gân chánh lợt. Sung không cọng ở nách lá rụng, tổng bao nhỏ.
5
Bồ đề - Ficus religiosa L
CH,r
Đại mộc lá phiến hình tim, chót lá có đuôi dài đặc sắc, đáy có 3-5 gân, bìa dúng, cuống dài, lá bẹ dài. Sung từng cặp, không cọng, không lông, đỏ đậm lúc chín.
6
Dâu tầm – Morus alba L.
Đại mộc; vỏ xám nâu vàng vàng; cành có khi có lông. Lá có phiến xoan hình tim, có khi có thùy (ở nhánh non), bìa có răng to, mặt dưới có lông thưa ở gân; cuống không lông, lá bẹ nhọn. Đồng hay biệt chu; gié thòng cái xoan, ngắn; hoa tứ phân, hoa đực có nhụy cái lép; noãn sào có 2 vòi nhụy dài. Trái trăng trắng hay hường, giữa bao hoa phù ra, ngọt, ăn được.
7
Xa kê – Artocarpus altilis (Park.) Fosb.
Đại mộc to; mủ trắng. Lá có phiến to, có khía sâu, rất nhám mặt dưới; lá bẹ vàng mau rụng, dài 12 – 13 cm. Dái ở ngọn nhánh. Dái đực dài 20 cm; hoa đực có 1 tiểu nhụy. Dái cái cho ra hợp giả quả gần như tròn, có u nhọn nhọn, to dài 20 cm, xanh lợt rồi vàng vàng; nạc trắng, không ngọt chứa nhiều bột; hột to 1 cm.
Họ cây ngứa (gai) – Urticaceae
1
Thuốc giòi Pouzolzia -zeylanica (L.) Benn.
Cỏ nhất niên coa 0,4 – 0,5 m. Thân nham nhám vì có lông sát. Lá mọc xen; phiến thon, bìa nguyên, xanh hay hơi đỏ, có 3 gân chính; cuống 2 – 4 mm, lá bẹ như kim, cao 5 mm, đo đỏ. Đồng chu; hoa trần, hoa đực có 4 tiểu nhụy, chỉ cong trong nụ; hoa cái đài hình bầu bao nhụy cái có 1 vòi nhụy dài. Bế quả trong đài có lông thưa.
Bộ phi lao – Casuarinales
Họ phi lao – Casuarinaceae
1
Cây phi lao – Casuarina equisetifolia J.R & G.Forst.
BA,r
Đại mộc, cành mãnh như cỏ tháp bút, mỗi đốt mang một vòng lá dạng vảy nhỏ dính liền nhau ở gốc, lá tiêu giãm.
Lớp phụ cẩm nhung – Caryophyllidae
Bộ cẩm chướng – Caryophyllales
Họ Long cốt – Cactaceae
1
Xương rồng khế - Cereus peruvianus (L) Mill.
ĐD,r
Bụi to, không có mủ, không lá. Thân có 6-9 cạnh, xanh mốc lúc non, mập, mang ở song những chòm gai to và gai nhỏ có móc ngược. Hoa trắng, to, phiến hoa ngoài xanh, phiến trong trắng, tiểu nhụy rất nhiều, noãn sào hạ. Phì quả to, đỏ, láng, hột nhiều.
Họ Rau đắng đất – Aizoaceae
1
Hải châu – Sesuvium portulacstrum (L.) L.
RS, v1
Cỏ mập, nằm, có rễ ở mắt. Lá có phiến hình dằm, đầu tà, mập, dày, không lông, thường màu đỏ. Không có lá bẹ. Hoa cô đọc mọc ở nách lá, thường tiểu nhụy 30 – 35, noãn 3 buồng. hạp quả xoan hay tròn dài, hột nhiều.
Họ Dền - Amaranthaceae
1
Nở ngày – Gomphrena globosa L.
BA
Cỏ đứng cao 40 – 60 cm, thân phù ở mắt, có lông trắng nằm cũng như lá. Phiến bầu dục tròn dài, dày thon; cuống 5 -10 mm. Hoa đầu tròn dài, trắng hay đỏ, hường, trên hai lá nhỏ, ở chót nhánh; tiền diệp có cánh ở lưng; phiến hoa 5 có lông, dày; tiểu nhụy 5, chỉ dính thành ống dài, không có tiểu nhụy lép. Hạp quả 1 hột, to 1,5 – 2 mm.
Họ Bông phấn - Nyctaginaceae
1
Bông giấy – Bougainvillea brassiliensis Rauesch
ĐD
Tiểu mộc trườn, to; gai ở nách lá, gai nhọn. Phiến lá có lông mịn. Tụ tán 3 hoa, mỗi hoa gắn trên 1 lá hoa trắng, cam, hường, rất đẹp; ống đài phù, vàng ở trong; tiểu nhụy 7 – 8; noãn sào không lông, trên 1 thư đài ngắn.
Lớp phụ sổ - Dilleniidae
Bộ sổ - Dilleniales
Họ sổ - Dilleniaceae
1
Dây tứ giác – Tetracera scander (L.)Mer.
BA
Tiểu mộc trường hoặc dây leo. Phiến láng hoặc nhám do long tẩm SiO2. chum tu tán hay phát hoa. Manh nang cho hột có tử y rìa
2
Sổ ấn – Dillenia indica L.
BA
Đại mộc 12 – 30 m, to 1,2 m; vỏ xám, tróc thành vẩy đa giác. Phiến không lông, dài đến 40 cm, bìa có răng có mũi nhọn, gân phụ 25 -40 cặp. Hoa đơn độc, vàng tươi; lá đài không lông; tiểu nhụy ngay, tiểu nhụy trong ưởn ra; tâm bì vào 10. Manh nang trong lá đài phù mập, chua chua, dạng trái tròn, hột hình thận, không tử y.
Bộ bứa – Guttiferales
Họ bứa – guttiferaceae
1
Mai mù u – Ochrocarpus siamensis var. Odoratissimus Pieree
MC, t
Đại mộc gặp ở vùng sài gòn, lá to đầu tròn thường hơi lõm, không long tam cấp thành mạng. Chụm hoa ở nách lá hoa tạp phái, cánh hoa trắng, quả nhân cứng xoan đầu nhọn trên cọng dài
2
Bứa nhà – Garcinia cochinchinensis (Lour.) Choisy.
Đại mộc cao 15 m; vỏ vàng ở trong. Lá có phiến bầu dục tròn dài, mỏng, dai, gân phụ 26 – 40. Hoa đực 1 – 5 ở nách; cánh hoa 5; tiểu nhụy thành 5 nhóm; noãn sào 6 – 10 buồng. Phì quả to 5 cm, có rãnh, vàng, quả bì đỏ; hột 6 – 10.
Họ Dầu - Dipterocarpaceae
1
Dầu con gái -Dipterocarpus alatus Roxb.
BA
Đại mộc rất to, cao đến 45 m; vỏ xám; nhánh non, cuống, lá bẹ, mặt dưới lá có lông dày. Phiến xoan bầu dục, to, ở cây con có thể dài 30 cm, đáy tròn hay hơi lõm gân phụ 15 – 20 cặp, phiến xếp dọc theo gân phụ; lá bẹ to, dài 6 -9 cm, hồng, mau rụng. Lá đài 5, 2 to; cánh hoa vặn; tiểu nhụy vào 30. Bế quả hình bông vụ, trong đài có 2 cánh to, đo đỏ; ống đài có cánh thấp.
Họ trung quân – Ancistrocladaceae
1
Trung quân nam – Ancistrocladus cochinchinensis Gagn.
BA,r
Dây leo nhờ nhánh cong thành mấu, lá ở than non thon ngược, láng, phát hoa ở chót nhánh hoa đỏ. Lá đài 5 cánh hoa 5 tiểu nhụy 10, nướm hình móng ngựa, trái có năm cánh ngan không bằng nhau
Bộ bông – Malvales
Họ gòn - Bombacaceae
1
Gòn rừng – bombax ceiba L.
BA,r
Đại mộc than có gai hình chùy, nhánh ngang, rụng lá vào mùa khô, lá phhuj 5. đài vàng, cánh hoa hường đến đỏ, tiểu nhụy nhiều thành năm bó. Nang dài
Họ Bông – Malvaceae
1
Bụp lá nho – Hibiscus vitifolius L.
BA
Cỏ nhất hay lưỡng niên, thân có lông mịn. Lá có phiến như nhung, có 3 thùy cạn, đáy hình tim, gân từ đáy 5 – 7; cuống dài bằng phiến, lá bẹ như kim. Hoa thơm, vàng tươi; lá đài phụ 10, rời, cao 1 cm; đài dính nhau 1/2 , cột nhụy đực ngắn. Nang có lông, 5 – 6 khía, rộng hơn cao; hột hình thận.
2
Chổi đực – Sida acuta Burmf.
Cỏ cứng thành bụi tròn, cao 50 – 70 cm. Lá có phiến thon, dài 5 – 7 cm, không lông, bìa có răng; lá bẹ nhỏ, ngắn; lá bẹ một cao, một nhỏ. Hoa cô độc ở nách lá; lá đài 5, dính nhau đến 1/2 ; cánh hoa 5, vàng; tiểu nhụy dính nhau thành ống. Phần quả 5, ngắn hơn đài, có 2 mũi nhọn.
3
Tra làm chèo – Hbiscus tiliaces (L.)
HR
Dại mộc nhỏ lá phiến hình tim láng mặt trên, mặt dưới hơi trắng, lá bẹ to mau rụng. Hoa cô độc, lá đài phụ không dính vào đài. Quả nang, hột có lông ngắn
4
Tra lâm vồ - Thespesis populnea(L.) ex correa
HR
Cây gổ nhỏ nhánh phủ long hình khiêng, lá hình tam giác nhọn, hình tim ở gốc. Gân chính 5 tỏa tia hoa ở nách lá, đơn độc vàng hay đỏ, có lông. Đài con gồm 3-4 lá bắc hình dãy nhọ sớm rụng. Quả mở không hoàn toàn hình cầu dẹp
5
Cói xay – Abutilon indicum(L.)sưeet
BA
Cỏ cứng có nhiều nhánh. Phiến lá hình tim, có long hình sao mặt dưới hoa cô độc vàng nghệ
Họ Trôm – Sterculiaceae
1
Trôm hôi – Sterculia foetida L.
BA, CH
Đại mộc, rụng lá vào mùa khô. Lá do 5 – 9 lá phụ bầu dục, không lông. Chùm tụ tán, tạp phái, hoa có mùi thối, đài đỏ mặt trong. Manh nang 3 -5 hình trứng, quả bì dày.
2
Dó chuột(dó lông) – Helicteres hirsute Lour.
BA
Cây bụi thân có lông mịn. Lá song đính bìa có răng. Nang đầy lông sám hột nhiều
3
Huỷnh – Heritiera cochinchinensis (pierre) kost.
BA
Đại mộc cao ,lá kép với 3-7 lá phụ tròn dài thon,không long. Chùm tụ tán, hoa đơn phái, hung đài mang 10 tiểu nhụy. Manh nang 1-5, có cánh hột không có lông
Họ cò ke – Tiliaceae
1
Cò ke lá lõm – Grewia paniculata Roxb. Ex DC.
BA
Bụi hoặc đại mộc, nhánh non có lông ngắn. Lá có phiên thon nhọn, lông ở gân. Chùm tụ tán ở ngọn, lá đài, lá bẹ nguyên hoặc chẻ hai, có lông hai mặt. Cánh hoa bằng nữa lá đài. Trái đen chua chua.
Bộ hoa tím – Violales
Họ nhãn lồng – passifloraceae
1
Lạc tiên – Passiflora incarnate L.
BA
Dây leo than không lông hoặc ít. Phiến lá ba thùy, không lông, đáy hình trái tim, bìa có răng nhỏ, cuống dài có hai tuyến gần đỉnh. Hoa cô độc trắng hơi tía. Phì quả vàng, hột nâu sậm
2
Nhãn lồng – Passiflora foetida L.
Cỏ leo; thân, lá có lông trỉn. Lá có phiến hình tam giác, có 3 thùy, bìa có răng nhỏ; lá bẹ 1 cm, xẻ thành đoạn nhọn, hoa cô độc ở nách lá; 3 lá hoa to, rất rìa; lá đài 5, có màu xanh, có rìa trắng; cánh hoa 5 dính ở đáy; tràng phụ do nhiều sợi tím và dài; hùng thư đài 1; tiểu nhụy 5; bầu nhụy 5, 3 vòi. Phì quả vàng; đính phôi trắc mô 3; hột có tử y chua ngọt trắng trắng.
Bộ cáp – Capparales
Họ cáp – capparaceae
1
Cáp gai nhỏ - Capparis micrantha DC.
ĐD
Tiểu mộc nhỏ, nhánh có ít gai nhọn cong. Lá xoan bầu dục, có mũi cứng. Hoa thành hang đứng trên nách lá hai cánh hoa trước vàng, tiểu nhụy trắng. Phì quả tròn, xoan. Thư đài thường to ra
Lớp phụ hoa hồng - Rosidae
Bộ hoa hồng - Rosalea
Họ Trường sanh - Crassulaceae
1
Trường sanh – Kalanchoe mortagei
ĐD
Cỏ đứng, mập. Lá mọc đối; phiến thon, chót nhọn, đáy tròn, thường hơi xếp hai, bìa có răng tà thấp, thường mang truyền thể; cuống dài 2 – 6 cm; chùm tụ tán ở ngọn, có nhiều hoa; hoa thòng, dài 5 cm; lá đài xanh, cao 1 – 2 cm dính hơn 1/2 ; vành màu đỏ nâu, thùy 4, nhọn; tiểu nhụy 8, chỉ gắn cánh đáy vành vào 4 – 5 mm, xanh, không lông.
Bộ đậu – Fabales
Họ đậu – Fabaceae
1
Cườm thảo đỏ - Abrus precatorius L.
BA
Dây leo quấn cao lá mang 9-11 cặp lá phụ tròn dài, mặt dưới mốc. Chum tụ tán ở nách lá, hoa hường. Trái chứa 3-7 hột tròn đỏ láng
2
Móng bò hậu giang – Bauhinia bassacensis Dierr ex Gagn
ĐD
Dây leo to nhánh non có lông nâu và có móc. Lá không long mặt dưới có lông sát tản phòng có lông vàng, hoa vành tía. Noãn sào có cọng có lông. Trái dẹp, hột dẹp
3
Đậu cộ biển – Canavalia carthartica Du petit – Thouars
HR
Dây leo nhánh không hoặc ít lông. Lá phụ xoan, đáy tà. Phát hoa có hoa to hường. Trái hơi phù có bốn song. Hột nâu hoặc đỏ đậm
4
Tràng quả ba cạnh – Desmodium triquetrum (L.) DC
BA
Cây than cỏ cứng có ba cạnh, lá bẹ nâu. Chùm kép hoa chụm hai hường. Giáp quả có lông xám
5
Gõ mật – Sindora siamensis Teysm. Ex Miq
CH
Đại mộc to than xuông xám đen gỗ đỏ. Lá bẹ hình tim. Chùm tụ tán có lông dày nâu, hoa nhiều. Noãn sào có lông. Trái dẹp tròn có gai, chop tiết resin. Hột có tủy to cứng màu cam
6
Keo đại – Acacia magnum Willd.
BA
Đại mộc vỏ xám, nhánh non có ba cạnh. Phát hoa ở nách. Trái dài quắn nhiều vòng
7
Cam thảo – Glycirrhiza glabra L.
Cỏ cứng đa niên, cao 1 – 2 m, có căn hành ngang, dài đến 1 – 2 m , nạc vàng. Lá mọc xen mang 9 -17 lá phụ. Không có lông mặt trên, mặt dưới hơi trỉn, xoan hẹp, dài 1,5 – 4 cm. Phát hoa là chùm dài ở nách lá, cao 10 -15 cm, hoa tía hay lam đậm. Giáp quả có lông nâu, dài 0,8 – 2 cm. Hột 2 mm, hình thận.
8
Móng bò đỏ - Bauhinia Purpurea L.
BA
Tiểu mộc 2 – 6 m; nhánh non có lông. Lá to, không lông, gân từ 9 – 11. Tản phòng to, đẹp; đài hình tàu; tiểu nhụy thụ 3 – 4, tiểu nhụy lép 5 – 6; noãn sào có lông. Trái dẹp, 15 – 25 x 2 cm; hột 12 – 15, rộng 12 -13 mm.
9
Ô môi – Cassia grandis L.f.
MS
Đại mộc trung, lá phụ 8 – 20 cặp, có lông mịn vàng vàng mặt dưới. Chùm thường ở nách lá, dài 10 – 20 cm; hoa cam đỏ; đài đỏ; cánh hoa cao 1,5 cm; noãn sào có cộng dài. Trái hình trụ đen, dài đến 60 cm, rộng 3 – 4 cm; hột giữa ngăn, nâu lợt, dẹp, cứng.
10
Trinh nữ móc – Mimosa diplotricha C. Wright ex Sauvalle
BA
Cỏ to; thân có 4 cạnh, có rất nhiều gai mọc ngược dễ móc vào quần áo. Lá cử động, kép, mang 7 – 9 cặp thứ diệp. Hoa đầu ở nách lá và thành chùm ở ngọn nhánh, hường; hoa tứ phân, nhỏ; tiểu nhụy 8. Chụm trái không cọng, rộng 2 – 5 mm; đốt 4 – 8.
11
Keo thơm – Acacia farnesiana L.Wild.
HS
Tiểu mộc 2 – 4 m, lá rụng theo mùa. Lá bẹ hình gai cao đến 2 – 4 cm, trắng; thư diệp mang 14 cặp tam diệp to 4 – 7 x 2 mm. Hoa đầu 1 – 3 từ nách lá, tròn to vào 13 mm, vàng nghệ, rất thơm; đài hình chuông; vành cao 3 mm; tiểu nhụy nhiều. Trái nâu đen, hình trụ, to đến 4 – 7 x 1 – 1,3 cm; hột 10, xoan, dài 6 – 7 mm, vàng nghệ.
12
Kim tiền – Desmodium concinnum DC.
Cỏ sà hay hơi sà, cao 80 cm; nhánh nhất là mặt dưới lá đầy lông bạc hay hung. Lá phụ 3 hay 1, xoan hay tròn, mặt trên không lông; hoa khít nhau, hường; đài 4 mm, vành 5 mm; tiểu nhụy đơn liên. Trái non xếp thành accordeon; đốt 3 – 6, rộng 3,5 mm, có lông trắng ngắn.
13
Lim vàng – Peltophorum dasyrrachis (Miq.) Kurz.
Đại mộc 20 – 30 m; nhánh non hoe. Lá 2 lần kép; cuống có lông sét, lá bẹ rìa như chỉ; tam diệp cứng, mặt dưới mốc trắng. Chùm đơn, dài 15 – 20 cm, có lông sét; lá hoa dài 7 – 9 mm; cánh hoa bằng nhau, vàng; tiểu nhụy 10, dài 12 – 14 mm, chỉ không lông; noãn sào có lông. Trái dài 10 – 13 cm, mỏng; hột ngang, 3 – 6.
Bộ sim – Myrtales
Họ bần – Sonneratiaceae
1
Bần trứng – Sonneratia ovata Back.
RS
Đại mộc cao đến 15 m; phế căn đứng, mảnh. Lá có phiến xoan, đầu tròn hay lõm, dài 8 – 12 cm, dày, giòn. Hoa to; noãn sào hình chén; lá đài 6 – 7 , mặt trên đỏ, cánh hoa 6 – 7 hẹp như chỉ, đo đỏ giống như tiểu nhụy; tiểu nhụy nhiều, trắng; noãn sào 14 – 16 buồng. Phì quả cao hơn rộng.
2
Bần trắng – Sonneratia alba J. E. Smith
RS
Đại mộc trung; vỏ non hơi ửng đỏ; nhánh tròn. Lá có phiến xoan rộng, đáy tròn, gân phụ 10 – 12 cặp, không lòi ở mặt trên; cuống 1 cm. Hoa có đài hình chén, không lông, có mụt, lá đài 6 – 8; không cánh hoa; tiểu nhụy nhiều. Phì quả cao, to vào 3,5 x 2,5 cm, trên đài hình ly, lá đài đứng ôm trái
Họ Chiếc – Lecythidaceae
1
Chiếc – Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.
BA
Đại mộc đến 15 m. Lá lúc non đo đỏ; phiến dày, không lông, láng, bìa ó răng thấp, gân phụ 8 – 9 cặp; cuống ngắn, 5 – 10 mm. Chùm thòng, dài 30 – 50 cm; hoa to, trắng, cánh hoa 4; tiểu nhụy nhiều; noãn sào 2 buồng. Trái dài 3 cm, có 4 cạnh tà; 1 hột.
Họ trầm hương – Thymelaeaceae
1
Trầm hương – Aquilaria crassna Pierre ex Lec.
BA
Đại mộc, vỏ xám. Lá dai bìa dày mặt dưới có lông, 15-18 cặp gân phụ. Hoa dạng tán, lưỡng phái, đài trắng hình chuông. Nang dẹp hai mãnh, hột có phụ bộ dày
Họ sim – Myrtaceae
1
Thoa – Acmena acuminatissima(Bl.) Merr. & Perry
BA
Đại mộc nhánh tròn hơi vuông, không có lông. Lá phiến xoan chat có đuôi dài, đáy tà. Phát hoa ở chót nhánh, hoa nhỏ cáh nhỏ, tiểu nhụy nhiều, chỉ rất ngắn. Trái tròn đỏ đen
2
Trâm núi – Syzygium levinei (Merr.)
Nhánh tròn có vỏ xám trắng. Lá có phiến xoan thon, dài 5 – 7 cm, chót có đuôi dài 1 - 1,5 cm, nâu đen mặt trên, gân phụ cách nhau 2 – 3 mm, gân sát bìa; cuống 1 cm. Chùm tụ tán ở chót nhánh, có lông sát mịn, dày; hoa nhỏ, cọng 3 – 4 mm; đài 3 mm, răng thấp; cánh hoa mmau rụng; tiểu nhụy nhiều, chỉ dẹp, cao 5 mm.
3
Vối – Cleistocalyx nervosum (DC.)
Đại mộc trung; nhánh non dẹp dẹp, không lông. Lá có phiến bầu dục thon, dài 13 – 20 cm, có đốm nâu, gân phụ vào 10 cặp, gân cách bìa 3 – 5 mm. Phát hoa ở nách lá rụng, cao 5 – 8 cm; đài hình dĩa hơi dúng, nắp cao; cánh hoa 4, cao 3 mm; tiểu nhụy nhiều. Phì quả tròn hay tròn dài, to 7 – 14 mm, đỏ rồi đen chói; nạc ngọt; 1 hột.
Họ muôi – Melastomataceae
1
Muôi lông – Melastoma sigonense(Kuntze) Rolfe
BA
Cây bụi nhánh đầy lông vàng nâu, lá có phiến bầu dục, lông hai mặt gân lồi mặt dưới. Tụ tán ngắn ở chót nhánh, lá hoa nhỏ, đài đầy tơ hình sao vàng lợt, cánh hoa tim tím phì quả đỏ trong đài
2
Chiêu liêu nước – Termilammia calamansanai(Bl.) Rolfe
BA
Đại mộc lá tụ ở chót nhánh, phiến bầu dục đầu tà tròn, đáy hẹp dần. Gié ở nách lá , hoa nhỏ có lông, không có cánh hoa. Dực quả với hai cánh rộng, có lông trắng mịn
3
Dực đài – Calycopteris floribunda(roxb.) Lamk
BA
Tiểu mộc trườn,nhánh đầy lông xám, lá đầy lông ở mặt dưới, cuống không lông, lá đài về sau thành cánh, cánh hoa vắng. Trái hình thoi trên đài đồng trưởng thành năm cánh vàng
4
Cọc vàng – Lumnitzera racemosa Willd.
RS
Cây gổ nhỏ, lá mọc xen phiến hình muỗng, đầu hơi lõm, gân phụ không rõ. Chùm ở nách lá và ngọn nhánh, hoa không cuống, tiểu nhụy dài bằng cánh hoa, trái hình bắp có cổ dài.
5
Cọc đỏ - L. Littorea(jack) viogt
RS
Cây gổ nhỏ, phát hoa ở chót nhánh, hoa có cuống, cánh hoa năm, đỏ, tiểu nhụy dài hơn vành. Trái hình bắp
6
Muôi đa hùng – Melastoma affine D. Don.
BA,r
Bụi cao 1 – 1,5 m; nhánh tròn có vảy nhỏ có răng. Phiến lá có vài lông cứng nằm ở mặt trên, nhiều ở gân của mặt dưới. Phát hoa ít hoa ở chót nhánh; lá hoa hẹp nhỏ; ống đài dài 6 – 8 mm; có vảy nằm có răng; cánh hoa to, đỏ tím tím; tiểu nhụy hai thứ; noãn sào 5 – 6 buồng. Trái nhiều hột đen.
Họ đước – Rhizophoraceae
1
Dà đỏ - Ceriops decandra (Griff.) Ding Hou
RS
Tiểu mộc , vỏ xám rể chân nôm phế căn hình đầu gối. Lá có phiến xoan, đầu tà hay lõm. Phát hoa ngắn, cánh hoa trắng rồi nâu, đầu có 3 phụ bộ nhỏ, 10 tiểu nhụy. Trái trên đài ưỡn xuống trục hạ diệp dài 15-25 cm
2
Đước đôi – Rhizophora apiculata Blume
RS
Đại mộc rể chân nôm, phiến lá bầu dục, chót thon, đáy tà mặt dưới có chấm đen, có lá bẹ. Tụ tán hai hoa, lá đài bốn, cánh hoa bốn. Trái có trục hạ diệp thòng
3
Vẹt dù – Bruguiera gymnorrhiza (L.) Lam
RS
Đại mộc cao, vỏ xám đen, phế căn hình đầu gối. Lá có phiến không lông, dày, chót nhọn; lá bẹ đỏ. Hoa cô độc ở nách lá, đài tròn đỏ chói.
4
Xăng mã chẻ - Carallia branchiata (Lour) Merr.
BA
Đại mộc cao đến 30 m; nhánh ngang, trông giống Bứa; rễ cao trên thân. Lá mọc đối; phiến lục dợt, không lông, gân phụ mảnh 10 – 12 cặp, đều nguyên; lá bẹ cao 1 – 1,3 cm. Tụ tán ở nách lá; hoa trắng; rộng 5 – 6 mm; lá đài 5 – 6 có màu xanh; cánh hoa 5 – 6, rìa; tiểu nhụy 12. Phì quả màu cam, to 7 mm, ăn được.
Bộ thầu dầu – Euphorbiales
Họ thầu dầu – Euphorbiaceae
1
Cù đề - Breynia vitisidaea(Burm.) C.E.C.Fischer
BA
Tiểu mộc, nhánh non đo đỏ. Lá song đính, mặt trên xanh đậm. Hoa đực ở nách dưới các lá, hoa cái cô độc ở phần trên, đài hình chuông, trái đỏ
2
Giá – Excoecaria agallocha L.
CH, t
Đại mộc to, có mủ trắng nhiều. Lá không rụng theo mùa, có phiến thon, có 2 tuyến ở đáy, lục đậm, thơm nhẹ. Lá có mủ độc. Hoa có 3 tiểu nhụy, gié cái đứng, hoa xanh xanh, lá đài 4, noãn sào 3 nướm nguyên. Hột 3.
3
Cao su – Hevea
brasiliensis(A. Juss.) Muell.- Arg.
BA
Đại mộc to, lá rụng lúc Tết. Lá phụ 3, phiến bầu dục không lông, cuống chung dài. Chùm tụ tán xuất hiện cùng lúc với lá. Hoa không cánh, đài dính thành dĩa 5 răng. Hoa cái có noãn sào có 3 vòi chẻ 2. Nang tròn, nâu láng.
4
Mã đậu – Hura crepitans L.
ĐD
Đại mộc, có gai, nhũ dịch nhiều, trắng. Phiến lá hình tim, cuống dài. Phát hoa đơn phái đồng chu, gié đực nhỏ, hoa đực có tiểu nhụy đính thành trục nhiều tầng. Hoa cái cô độc, nướm hình dù. Nàng đen, rơi đụng đất nổ mạnh, hột hình đồng tiền, màu ngà.
5
Phèn đen – Suregada mutiflora (Juss.) H. Baill.
BA
Ít khi là đại mộc, nhánh ngắn. Lá nhỏ trông như lá kép, có lông ở gân chính mặt dưới. Hoa ở nách lá. Phì quả đen.
6
Kén – Suregada
Mutiflora (Juss.) H. Baill.
BA
Đại mộc, nhánh non không lông, phiến lá hình bầu dục, láng, dai, lá bẹ mau rụng. Hoa vô cánh mọc thành chùm. Nang tròn, chin vàng, hột có tử y.
7
Xương rồng ba cạnh – Euphorbia antiquorum L.
ĐD
Bụi mọng nước, thân xanh đậm có 3 khía, nhũ dịch trắng. Lá nhỏ, mau rụng. Lá bẹ biến thành cặp gai đen còn lại ở chót u cao. Phát hoa ở trên thẹo lá. Quả nang.
8
Trâm bột – Gchidion littorale Bt.
BA, r
Tiểu mộc cao 1(6) m, không lông. Lá có phiến xoan, to, tà tròn hai đầu, gân phụ 5 – 6 cặp, xanh tươi mặt dưới. chụm ở nách lá; hoa màu trắng; hoa đực với 6 lá đài, 5 – 6 tiểu nhụy; hoa cái với noãn sào có lông, 10 – 12 buồng. Nang trắng hay đỏ; mảnh 10 – 12 ; mỗi buồng có 2 hột, có màu đỏ.
9
Trà hàng rào – Acalypha siamensis
BA
Tiểu mộc cao 1 – 4 m, không lông. Lá có phiến hình bánh bò, lá nhỏ bầu dục, dày, lục đậm, không lông.Gié dài 2 – 4 cm ở nách lá xanh xanh; lá hoa có răng; hoa đực với 7 – 8 tiểu nhụy; hoa cái cô độc trong một lá hoa tròn, có thùy, vòi nhụy như chổi. Nang to 4 mm, có gai nhỏ.
10
Cẩm thạch (chưn rít) – Pedilanthus tithymaloides (L.) Poit.
BA
Cây cao đến 1,5 m, có nhiều mủ trắng. Lá song đính; phiến xoan, đầu tròn hay nhọn, 2 phiến hẹp, xanh đậm; cuống ngắn. Tụ tán có cọng ở nách lá, mang bầu dài như bàn chân, đỏ, dài đến 2 cm; tiểu nhụy không lông, noãn sào thon, trên cọng dài, vò nhụy dài chẻ 2.
Bộ Nhãn – Sapindales
Họ nhãn – Sapindaceae
1
Nhãn dê– Lepisanthes rubiginosa(Roxb.) Leenh.
BA, r
Đại mộc, lá phụ mọc đối. Chùm tụ tán, lá đài có lông, cánh hoa bốn, có vảy. Quả nhân cứng tròn, không lông, đỏ rồi đen.
2
Gui da cánh – Guioa pleuropteris (Blume) Radk.
BA, r
Đại mộc hay bụi. Lá phụ 6-10, phiến lá xoan, thon dài bất xứng, mặt dưới có lông, sóng lá có cánh. Chùm tụ tán ngắn hơn lá, hoa xanh, thơm, cánh hoa có 2 vảy rìa lông, dĩa mật, noãn sào 3 cạnh có lông. Nang 3 khía, hột có tử y.
Bộ Cam Quít – Rutales
Họ Xoan – Meiaceae
1
Xu ổi – Xylocarpus granata Koein.
RS
Đại mộc to, phế căn thành dải dài như rắn trên mặt bùn. Lá kép chẵn, mang 2-4-6 lá phụ, bầu dục, đầu tròn hơi lõm. Chùm tụ tán, tiểu nhụy dính thành ống. Quả nang, hột nâu.
2
Xoan – Melia azedarach L.
BA
Đại mộc nhỏ, lá hai lần kép, thứ diệp kép lẻ, mang tam diệp, bìa có răng cưa. Chùm tụ tán to, hoa tim tím. Quả nhân cứng xoan.
3
Sầu đâu – Azadiracta indica Juss. f.
BA
Đại mộc trung. Lá một lần kép; thứ diệp đáy hơi bất xứng, bìa có răng tà. Chùm tụ tán ngắn hơn lá; hoa trắng, cao 5 – 6 mm; đài có lông; tiểu nhụy 10, gắn trước một phiến đầu lõm; nướm phù có 3 gai, buồng 2 noãn. Quả nhân cứng giống trái Cà na, dài 2 cm.
Họ cam quít – Rutaceae
1
Muồng truổng – Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.
BA, r
Tiểu mộc thân có gai ngay ngắn. Lá có sóng dài mang nhiều lá phụ không lông, bìa nguyên hay có răng. Tán kép ở ngọn, không lông, hoa trăng trắng, ngũ phân, tạp phái, tiểu nhụy 5, tâm bì 2. manh nang 1 hột 1-2, hột đen.
2
Dấu dầu lá đơn – Euodia simplicifolia Ridl.
BA
Đại mộc, cành non có lông vàng. Lá mang 2-3 lá phụ thon. Phát hoa ở nách lá, ngắn, có lông. Hoa đơn phái, cánh hoa 4. Manh nang4, hột tròn đen, láng.
3
Cơm rượu – Glycosmis pentaphylla (Retz.) Correa.
BA
Tiểu mộc. Lá kép, lá phụ dày không lông. Hoa trứng, đơm thành chùm tụ tán ngắn hơn lá. Phì quả tròn, trong trong, hường rồi tím đậm.
Họ xoài – Anacardiaceae
1
Đào lộn hột – Anacardium accidentae L.
BA, t
Đại mộc. Lá có phiến dày, không lông, đầu tròn. Chùm tụ tán ở ngọn nhánh, lá đài xanh dính nhau. Bế quả to bằng ngón tay cái xanh (hột), cuống trái phù thành trái mập.
2
Cóc rừng – Spondias pinnata (Koenig & L.) Kurz
BA, r
Đại mộc. Lá rụng vào mùa khô, to, dài, lá phụ 5-11. Chùm tụ tán, hoa vàng. Quả nhân cứng, nhân có xơ cứng, 2-3 hột.
3
Xoài – Manggifera sp.
BA
Đại mộc to. Lá có phiến to không lông, láng thơm. Chùm tụ tán to, vàng, hoa nhỏ. Quả nhân cứng, chín vàng, nạc chua ngọt thơm. Nhân hơi dẹp, có xơ dài.
Bộ Táo ta – Rhamnales
Họ Táo – Rhamnaceae
1
Táo dại – Ziziphus oenoplia (L.) Mill
ĐD
Đại mộc nhỏ, cành non có lông mịn màu sét, gai nhỏ. Lá có phiến bầu dục bất xứng, bìa có răng rất mãnh, mặt dưới có lông. Tụ tán ở nách lá, hoa nhỏ, cánh hoa ngắn hơn lá đài. Quả nhân cứng to.
Họ Nho – Vitaceae
1
Hổ nho nhện – Ampelocissus arachnoidea Planch
ĐD, r
Dây leo, đáy thân có củ to. Cành có lông đỏ. Phiến lá có năm thùy, khía hẹp, trắng mặt dưới. Phát hoa đầy lông trắng.
2
Tứ thư Bắc Cạn – Tetrastigma Backanensis
ĐD
Dây leo, cành mỏng, không lông, cành già có lớp sube bạc. Lá phụ ba, bìa răng cưa. Tán đôi nhỏ, cọng chung có lông mịn, cánh hoa bốn, có phấn trắng mặt ngoài.
Họ Đinh lăng – Araliaceae
1
Chân chim – Tupidanthus calyptratus Hook. & Th.
ĐD
Tiểu mộc, nhánh thong. Lá có cuống dài, thứ diệp có cuống phụ dài. Chùm mang tán có một lá hoa to, đài thành viền quanh noãn sào. Phì quả.
2
Đinh lăng răng – Polyscias serrata Balf.
Kiểu thường trồng. Bụi cao 50 – 150 cm; thân xám trắng, không lông; cành nâu xanh. Lá thơm, 2 lần kép; thứ diệp có hình thể thay đổi, rộng, xanh đậm, láng, bìa có răng nhọn.
Lớp phụ Cúc – Asteridae
Bộ Long đởm – Gentianales
Họ Trúc đào – Apocynaceae
1
Mướp xác hường – Cerbera manghas L. Ex Gaertn.
RS
Đại mộc nhỏ, không lông, mủ trắng. Lá có phiến thon dài, láng, gân phụ mảnh, nhiều, cuống dài. Phát hoa ở ngọn nhánh, trắng tâm hường tiểu nhụy không thò, không dĩa mật. Quả nhân cứng từng cặp, bầu dục hơi nhọn.
2
Thuốc bắn đuôi – Strophanthus caudatus (Burn.) Kurz.
HR
Cây đứng hoặc leo to, có mủ trong, thân tròn. Mặt dưới lá láng bóng, gân phụ nhiều, cuống lá có lá bẹ như kim. Phát hoa ở chót nhánh, lá đài nhỏ. Manh nang hai, cộng đầu cứng rất to, hột có mỏ dài mang lông mao mãnh trắng.
3
Đại lá tà – Plumeria obtusum L.
Đại mộc. Lá tư niên, to hơn, phiến dài đến 30 cm, rộng 10 cm, đầu tà, gân trăng trắng, gân cách bìa 5 mm, phát hoa to, có cọng dài 30 – 50 cm; hoa thơm, trắng, tâm vàng, rộng 4 – 6 cm. Manh nang dài 15 cm, cứng; hột có cánh trắng hay trong trong, dài 3,5 cm (luôn cánh).
Họ Thiên Lí – Asclepiadaceae
1
Mỏ quạ - Dischidia major (Vahl) Merr
MC
Phụ sinh leo, mủ trắng, thân không có lông. Lá có 2 dạng, lá thường mập tròn, có một lớp bột sáp bao, lá hình cầu (hứng nước) có cạnh và có 1 miệng nhỏ gần cuống. Tán ít hoa, hoa vàng tái, vành hình bầu. Manh nang 1, hột nhỏ, có lông mào.
2
Lây sơn – Finaysonia obovata Wall.
RS
Trườn, không lông.Phiến đa dạng thon nhọn hoặc xoan ngược, mặt dưới mốc mốc. Tụ tán, nụ xoan, hoa vàng có đốm đỏ, cánh hoa có lông ở trong. Manh nang phù, hột dài có cánh.
3
Trâm hùng – Raphistemma puchellum (Roxb.) Wall.
BA
Dây leo to, không lông, có tuyến ở đầu cuống. Phiến lá hình tim, đáy tròn cắt ngang hoặc hình tim. Phát hoa mang 3-5 hoa trắng thơm, cánh hoa dài hơn ống. Manh nang mập, hột dẹt, xoan có lông mào.
4
Lõa hùng – Gymnanthera nitida R.Br.
BA, r
Dây leo, vỏ nâu dợt, bì khẩu lồi. Phiến lá xoan, mặt dưới xanh hơi dợt. Tụ tán ngắn chẻ hai hoặc ba, lá hoa kết lợp, tràng phụ có vảy thấp. Manh nang đôi cộng đầu, hột dẹt có lông mào.
5
Hà thủ ô Nam – streptocaulon juventas (lour.) Merr.
BA
Dây leo, có rễ to, dài. Thân, lá, trái có lông dày vàng. Phiến hình tim. Tụ tán nhiều hoa nhỏ, tràng phụ là 5 tơ dài. Manh nang, có lông hoe, hột có lông mào.
6
Dây thiên lí – Telosma cordata
RS
Dây leo quấn, cành non có lông mịn, mủ trắng. Phiến lá hình tim, gân từ đáy 5, gân phụ 3 cặp. Tụ tán ở nách, xanh xanh rồi đỏ, thơm. Đài tạo thành ống vành, tràng phụ do 5 vảy. Manh nang vuông vuông, hột có lông mào.
Họ Mã tiền – Loganiaceae
1
Mã tiền – Strychnos axillaris colerb
BA
Tiểu mộc đứng hay leo, cành đen có mấu cong, có độc. Phiến từ tròn đến thon, không lông trừ ở gân mặt dưới, gân chính 3, đen lúc khô. Tụ tán ở nách lá, có lông, hoa có cọng ngắn, đài cao 1mm, vành có ống, tiểu nhụy 5, gắn ở giữa ống. Phì quả màu cam đỏ, hột không lông.
Bộ Cà – Solanales
Họ Cà – Solanaceae
1
Cà gai – Solanum incanum L.
Cỏ đứng, có lông dày và nhiều gai ở thân và lá. Lá thường bất xứng, phiến thon, thùy cạn, đáy tà. Tụ tán ngoài nách lá, hoa lam, thường có một hoa thụ ở phát hoa. Phì quả vàng, hột dẹp vàng.
2
Cà dược gai tà – Datura inoxia
BA
Cỏ nhất niên hoặc đa niên, cao đến 1 m, có lông mịn. Lá có phiến xoan, to đến 30 x 15 cm, bìa nguyên hay có thùy, đáy bất xứng; cuống 5 – 8 cm. Hoa dài đến 20 cm, hường hay tím tím; đài hình ống 5 răng; vành có 5 – 10 cạnh; tiểu nhụy 5, gắn ở miệng ống vành. Nang tròn, nở thành 4 mảnh không đều, có gai thấp như u nhọn, có lông.
Họ Bìm Bìm – Convolvulaceae
1
Rau muống biển – Ipomoea pe – caprae (L.) Sw.
BD, t
Cỏ bò trên cát cạnh bờ biển, thân không lông. Lá có phiến bầu dục, đầu lõm, không lông. Phát hoa ít hoa, từ nách lá, lá đài không lông, vành hình kền, đỏ, tiểu nhụy cách đáy ống vành 5mm. Nang tròn, hột 4.
Bộ Húng – Lamiales
Họ Ngũ trảo – Verbenaceae
1
Mắm trắng – Avicennia alba Blume
RS, t
Đại mộc, cành non xám, nhánh già đen,phế căn đứng.Lá phiến thon dài, nhọn hai đầu, mặt dưới trắng. Hoa mọc thành gié, tiểu nhụy bốn, vòi nhụy ngắn. Trái xoan nhọn.
2
Ngọc nữ biển – Clerodendrum innerme (L.) Gaetn.
RS, t
Tiểu mộc, hơi trườn, cành không lông. Lá có phiến xoan bầu dục, 5-7 gân phụ. Tụ tán ba hoa trắng, tiểu nhụy thò dài, đỏ. Quả nhân cwngscos 4 khía tròn.
4
Hải tiên – Stachytarpheta jamaicensis (L.)Vahl.
BA, t
Cỏ nhất niên hay đa niên. Phiến lá không lông, bìa có răng. Gié đứng ở ngọn thân dài, trục lõm trước khi gắn hoa, đài có năm răng, hai tiểu nhụy thụ. Nang có hai hột.
5
Trâm ổi (thơm ổi) – Lantana camara L.
BA
Bụi cao 1 – 1,5 m; thân có 4 cạnh, có gai nhỏ cong, nhiều. Lá có phiến rất nhám, bìa có răng. Hoa đầu ở nách lá và ngọn; hoa nhiều màu và biến màu, vàng dợt rồi vàng, rồi cam – đỏ; vành lưỡng trắc; tiểu nhụy 4; gắn gần miệng ống vành. Quả nhân cứng đen, ngọt, ăn được, song còn non thì độc (do Lantadiens); nhân 1, 2 hột.
Họ Húng – Lamiaceae (Labiatea)
1
Cần dày lá – Coleus amboinicus Lour.
Cỏ đa niên, mập dòn, cao 0,7 cm. Lá có phiến xoan rộng, dày có lông mịn,dày, thơm và cay, màu lục tươi. Phát hoa dài ở ngọn; hoa gắn theo luân sinh nhiều hoa; đài có lông; răng trên to và đứng; vành có lông, môi trên hẹp, tai cạnh nhỏ, môi dưới to và dài; tiểu nhụy 4, chỉ nhị dính nhau một phần, thò dài. Bế quả nâu.
Bộ hoa mõm chó – Scrophulariales
Họ mõm chó – Scrophuariaceae
1
Lữ đằng – Indernia spp.
BA
Cỏ bò rồi đứng, thân không lông. Lá mọc đối. Hoa mọc ở nách lá, cô độc hoặc thành tán. Quả nang.
Họ Ô rô – Acanthaceae
1
Chùy hoa – Scrobianthes maingayi C.B.Clarke
BA
Cỏ, thân không lông, lóng dài. Lá không bằng nhau mỗi cặp, phiến xoan thon, mỏng, không lông, có bào thạch nằm trên nhám, mặt trên xám đậm, mặt dưới lục, bìa lá có răng. Phát hoa trên nhánh ngắn, lá đài 12-13. Nang có lông nằm.
2
Ô rô t – Acanthus ilicifolius L.
RS
Tiểu mộc, có khi trườn, than tròn, không long. Lá mọc đối, phiến không long, bìa có răng cứng nhọn. Gié ở chót nhánh, hoa 4 hàng, lá hoa xoan, tiền diệp chót có gai, là đài giống tiền diệp, có màu tím hay lam, tiểu nhụy 4. Nang có hột dẹp.
3
Xuân hoa – Pseuderanthemum poilanei R.Ben
BA
Tioeeur mộc, nhánh già tròn, vỏ mốc, tróc thành mày. Lá có phiến bầu dục,dày, nâu đỏ lúc khô. CHùm tụ tán ngọn, lá hoa thon, lá đài vành đỏ, thơm, môi trên 2 tai, môi dưới 3 tai gần bằng nhau, tiểu nhụy 2.
4
Trái nổ - Ruellia tuberosa L.
Đa niên; củ tròn dài; thân cao 50 cm, vuông có lông, phù ở trên mắt. Phiến bầu dục, mặt trên có lông thưa, bìa có rìa lông cứng. Tụ tán ở nách lá; hoa to, đẹp, lam tím; lá hoa 2 – 3 mm, hẹp, lá đài cao 2,5 cm; vành có ống cao 4 – 5 cm, 5 tai gần bằng nhau; tiểu nhụy 4, nhị trườn, không thò, chỉ dính dài vào ống; nướm dẹp. Nang dài đến 3 cm, nâu đen, nổ mạnh khi tẩm nước; hột tròn dẹp.
5
Gai kim bòng – Barleria lupulina Lindl.
Tiểu mộc có nhánh vuông, không lông. Lá có phiến thon hẹp tròn dài, bía nguyên, không lông; lá bẹ là gai nhọn, ngay. Gié ở ngọn dài 2-4 cm, có 4 hàng lá hoa kết lợp; hoa vàng; lá đài có gai; vành có một môi có thùy, một 4 thùy; tiểu nhụy thụ 2, lép 2. Nang 2 hột tròn đẹp.
Họ Vòi voi – Boraginaceae
1
Vòi voi – Heliotropium indicum L.
BA
Cỏ đứng, nhất niên. Thân và lá có gân nhám, dòn do tẩm Canxi cacbonat. Lá mọc xen, không lá bẹ. Tụ tán đuôi mèo, đứng từ nách lá. Tứ bế quả.
Bộ Cà phê – Rubiales
Họ Cà phê – Rubiaceae
1
Côi – Scyphiphora hydrophyllacea C.F.Gaertn
RS
Tiểu mộc, cành non vuông, đỏ. Phiến xoan, đầu tà tròn, lá bẹ sớm rụng. Tụ tán ở nách lá, hoa trắng, đài hình ống, vành tiền khai hoa vặn. Quả nhân cứng.
2
Găng nhung – Randia dasycarpa (Kurz) Bakh.
BA
Tiểu mộc, nhánh ngang và thòng. Lá có phiến xoan ngược hay hình muỗng, dày, mặt dưới đầy long vàng. Hoa cô độc ở ngọn, to; đài có ống, dây long, bao phấn nhỏ. Phì quả to cứng đầy lông vàng; hột nhiều.
3
Nhàu Nam Bộ - Morinda cochinchinensis DC.
MC
Tiểu mộc, thân có long vàng dày, nằm. Chót lá có đuôi dài,phiến thon, hai mặt có long vàng, lá bẹ mỏng, nhọn có long. Tán 5-8, mỗi tán mang 30-40 hoa. Hợp quả to.
4
Dọt sành đen – Pavetta indica var, nigrescens Pierren ex Pit.
BA
Tiểu mộc, cao 2 -3 m, cành không lông; thân, lá, hoa đen đi lúc khô. Lá có phiến thon, to 10 – 17 x 2,5 – 3,5 cm, đáy từ từ hạt trên cuống, gân phụ 7 – 9 cặp; cuống dài 1 cm, lá bẹ xoan. Phát hoa như tản phòng ở ngọn nhánh, có lông sát; đài nhỏ; vành cao 2cm, tai 4, dài; vòi nhụy thò dài.Quả nhân cứng.
5
Gáo vàng – Nauclea orientalis (L.) L.
Đại mộc cao 20 m; nhánh ngang; vỏ nâu; gỗ tròn, đáy tròn hay hơi hình tim; cuống 1 – 3 cm, lá bẹ xoan to, cao 2,5 – 3 cm. Hoa đầu trên cọng dài 2 – 5 cm, to 4 cm; đài dính nhau; vành ngà, cao 7 mm; vòi nhụy thò, dài 7 mm. Phì quả kép, tròn, to, 2 – 3 cm.
6
Gáo trắng – Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser.
Đại mộc đến 30 m; nhánh ngang, vỏ xám, gỗ trắng, lõi cam. Lá có phiến bầu dục, dài 15 – 50 cm, đầu có mũi, đáy tà hay tròn, mắt dưới có lông; cuống dài, lá bẹ thon nhọn, cao 1,5 – 2 cm. Hoa đầu ở chót nhánh, to 3 -5 cm, trên cọng dài 2,5 – 4 cm; đài 5 – 8 mm; vành 8 mm; vòi nhụy thò cao. Trái to 2 – 4,5 cm, vàng cam, do nang ít dính nhau.
Họ Khổ mộc – Simaroubaceae
1
Khổ sâm – Brucea javanica (B1.) Merr.
BA
Tiểu mộc. Lá phụ có răng, long mặt dưới, vị đắng. Chùm đứng cao từ nách lá, hoa đỏ nhỏ, tạp phái. Hoa đực có 4 tiểu nhụy, cái có 4 tâm bì rời. Quả nhân cứng, xanh, lúc chin vàng rồi đen.
2
Bá bịnh – Eurycoma harmandiana Pierre.
BA
Tiểu mộc, lúc nhỏ ít khi có nhành; vỏ và gỗ rất đắng. Lá dài, gồm hơn 10 cặp thứ diệp không long trừ ở mặt dưới lợp màu. Chùm tụ tán dài hơn lá, thong; hoa vàng, tạp phái; cánh hoa 5; tiểu nhụy 5; tâm bì 5, rời nhau. Quả nhân cứng đỏ.
Họ sếu – Ulmaceae
1
Trần mai cần – Trema cannabina Lour.
BA, v
Tiểu mộc, dạng giống như cây trứng cá. Lá có phiến xoan, đáy hình tim, bất xứng, không long trừ ở gân, bìa có răng. Tụ tán nhỏ ở nách lá, không lông; hoa đơn phái. Quả nhân cứng chin đỏ.
Bộ Cúc – Astereles
Họ cúc – Asteraceae
1
Lức ấn – Pluchea indica (L.) Less.
RS, r
Tiểu mộc. Lá có phiến hình bầu dục đều 2 mặt, láng mặt trên, thơm, hơi mập, dòn, bìa có răng. Tản phòng ở ngọn, hoa đầu hơi tím, lá hoa 4-5 hàng, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng phái. Bế quả có loogn, lông mào tăng trắng không rụng.
2
Yên bạch – Eupatorium odoratum L.
BA
Cỏ cao 1 – 2 m, có ít lông. Lá có phiến xoan thon, có lông thưa và răng to, gân chính 3; cuống vào 1 cm. Phát hoa hình tản phòng, màu trắng tro, thơm thơm, hoa đầu dài 1 – 1,5 cm; tổng bao do nhiều hàng lá hoa không lông; hoa toàn hình ống, lưỡng phái. Bế quả hình thoi, có 5 cạnh; lông màu trắng.
3
Cỏ mực – Eclipta prostrata (L.) L.
BA
Cỏ nhất niên cao 0,1 – 0,8 m, có lông trắng, cứng thưa; mủ trong rồi đen khi ra không khí. Lá mọc đối; phiến nguyên, gân phụ không rõ; cuống ngắn. Hoa đầu có cọng dài; 1 vòng lá hoa; hoa hình môi trắng,cái; hoa hình ống lưỡng phái. Bế quả 3 mm, có 2 – 5 vảy nhỏ ở đầu, hay trụi.
4
Ké đầu ngựa – Xanthium inaequilaterum DC.
BA
Cỏ nhất niên cao 1 – 2 m; thân có rãnh , có lông cứng. Lá có phiến đa giác, có thùy và răng, có lông ngắn hai mặt, gân từ đáy 3. Hoa đầu đơn phái, hoa đầu đực nhỏ ở chót nhánh, to 5 -6 mm; hoa đầu cái to 10 mm, có móc cong, mang 2 hoa trong 2 buồng, trần, không lông máu. Bế quả thường 2, dài 1,5 cm.
Họ Lài - Oleaceae
1
Lài núi – Jasminum arborescens Roxb. Var.montanum (Roth) Gagn.
BA
Tiểu mộc, cành dài, yếu, không lông hay có lông mịn như phấn. Lá có phiến thon, dài 5 – 8 cm, đáy tà tròn, gân phụ 5 – 8 cặp, không lông; cuống dài 3 mm, có đốt ở gần giữa. Phát hoa ngắn ở nách lá, 3 – 9 hoa trắng, thơm; đài không lông, ống mang 6 răng dài bằng; vành có ống cao 2 cm, tai to 1 x 0,2 cm; tiểu nhụy gắn ở dưới giữa.
Họ Lốp bốp - Connaraceae
1
Lốp bốp – Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre.
BA
Tiểu mộc đứng hay trườn. Lá với 3-5 lá phụ, xoan hay bầu dục, không long, cứng. Chùm tụ tán, dài cở 10cm, trục có lông dày, lá dài nhọn, cánh hoa 5, trắng, có loogn mặt ngoài, tiểu nhụy 10. Manh nang không lông mặt ngoài, có lông mặt trong.
Họ Lôi – Crypteroniaceae
1
Lôi – Crypteronia paniculata (Bl.) Beus
BA
Đại mộc, không có lá bẹ. Mặt dưới phiến lá có lông mịn. Chùm kép, hoa khoogn cánh. Nang nở làm hai mảnh, hột có cánh.
Họ Tì dực – Cardiopteridaceae
1
Tì dực – Cardiopteris quinqueloba (Hassk.) Hassk.
ĐD
Dây leo, nhũ dịch trăng trắng. Lá có phiến hình tim, có 3-5 thùy, bìa nguyên, mỏng, không lông, màu lục; cuống dài. Chùm mang tụ tán cong; hoa nhỏ, trắng; cánh hoa dính nhau ở đáy. Trái có cánh tròn dài
Họ Quao – Bignoniaceae
1
Huỳnh lien – Tecoma stans (L.) Kunth
ML
Tiểu mộc. lá hai lần kép, tam diệp có răng, không lông. Chùm đứng đơn hay kép, hoa to, vàng tươi. Hoa môi với 5 tai bằng nhau. Nang dực dẹp, hột có hai cánh mỏng.
2
Đào tiên – Crescentia cujete L.
ĐD
Đại mộc nhỏ, cành ngắn. Lá mộc khít, phiến thon ngược, hình muỗn cứng, xanh đậm láng. Hoa cô độc, thong. Phì quả to, quả bì dày cứng, hột nhiều.
Họ Hếp – Goodeniaceae
1
Hếp – Scaevola taccada (Gaertn.) Roxb.
RS
Tiểu mộc, nhánh to, lúc non có lông mịn, dày. Lá chụm ở chót nhánh, phiến xoan ngược, đầu tròn, đáy nhọn, màu lục tươi. Tụ tán ở nách lá, hao trắng, ống vành chẻ, tán giún, tiểu nhụy 5, noãn sào hạ, 2 buồng 1 noãn. Quả nhân cứng.
Họ chum gửi – Loranthaceae
1
Chùm gửi kí sinh – Helixanthera parasitaca Lour.
RS
Bụi bán kí sinh, nhánh mảnh. Lá mộc đối, phiến thon, dòn không lông. Gié ở nách lá, vành trắng, vàng hay đỏ, năm cánh hoa rời. Phì quả hình trụ hay bầu dục.
Họ Cơm nguội – Myrsinaceae
1
Cơm nguội cà – Ardisia solanacea Roxb.
BA
Tiểu mộc. Lá có phiến bầu dục hơi thon ngược, chót nhọn có mũi dài, đáy tà, gân phụ nhiều, 18 cặp, tạo 1 gân bìa mảnh. Chùm ngang, trên nách lá, lá dài, tam giác nhọn, cánh hoa hường tiểu nhụy 5 vàng. Trái tròn.
Thực Vật Hột Kính Đơn Tử Diệp
Lớp phụ Từ cô – Alismatidae
Bộ Thủy thảo – Hydrocharitales
Họ Thủy thảo – Hydrocharitales
1
Chân diêm – Hydrilla verticillata (L.) Royle
ĐKV
Cỏ đa niên chìm ở biển, căn hành mang nhiều sợi cứng. Lá có bìa dày, đầu tròn. Biệt chu, mo với nhiều hoa đực nhỏ, hoa cái to hơn. Trái có lông trên cọng xoắn.
Lớp phụ Cau dừa – Arecidae
Bộ Dứa gai – Pandanales
Họ Dứa gai – Pandannaceae
1
Dứa – Pandanus odoratissimus L.
CH
Tiểu mộc, không có rễ cà khao. LÁ dài, mặt dưới hơi mốc, có đuôi dài. Hợp quả, quả có nướm đen.
2
Dứa nướm ngang – P. horizontalis st-John
BA
Bụi, có rễ cà kheo đến cao. Lá dài đến 3m, xếp hai lần, bìa và gân giữa có gai. Phát hoa cái ở ngọn, hoa đầu trưởng tahnhf. Chóp quả có nướm chẻ hai.
Bộ Dừa – Arecales
Họ Dừa – Arecaceae
1
Chà là biển – Phoenix paludosa Roxb.
RS, r
Bụi dày, mịt. Lá mốc mốc, thứ diệp dưới ngọn như gai cứng. Buồng có một mo mang nhánh cái dài hơn nhánh đực. Phì quả đen.
2
Thốt lốt – Borassus flabellifer L.
ĐD
Đại mộc to. LÁ có phiến hình quạt, dày, cứng cứng, tua chẻ 2 đầu, cuống to có gai. Biệt chu; buồng đực chia nhánh 2-3 lần, chứa rất nhiều hao nhỏ, tiểu nhụy 6 quanh nhụy cái lép; buồng có ít hoa, hao to hơn, có 6-9 tiểu nhụy laes. Quả nhân cứng tròn tròn, nâu đậm; nhân 3, với nội quả bì mềm; phôi nhũ (nạc) trong trong, mềm rồi cứng.
3
Đủng đỉnh một buồng – Caryota monostachya Becc.
BA
Tiểu mộc cao 1- 3 m, thân to 2,5 – 3 cm. Lá to 2 lần kép; sóng dài 1 m, to 1 – 2 cm; lá phụ chót dài 12 -18 cm, bất xứng; bẹ ôm thân màu rạ. Buồng 1(2), thòng dài 30 -60 cm; hoa đực có phiến liên mảnh, cao 7 mm, tiểu nhụy nhiều hơn 100; hoa cái tròn hơn, to 4 mm, có 2 – 3 tiểu nhụy lép. Trái tròn, to 3 cm; 2 hột.
4
Mây tất – Calamus Salicifolius Becc.
BA
Bụi, thân cao 1 – 2 m, mảnh, to 5 – 8 mm. Lá phụ mọc nhóm 2 – 3, thon hẹp; sóng mang gai nhỏ, đen; bẹ có gai rải rác và một roi ngắn (1m). Buồng không roi, dài 15 – 30 cm; chùm tụ tán 5; hoa cao 3 – 4 mm. Trái tròn, to 8 – 9 mm, vảy 14 – 16 hàng, vàng rơm, bìa trắng.
Lớp phụ Rau trai – Commelinidae
Bộ lác – Cyperacea
Họ lác – Cyperaceae
1
Cỏ chat – Bulbostylis barbata (Rottb.) C.B.Cl.
RS
Bụi nhất niên do nhiều thân mảnh. Lá dài bằng một nửa thân, bẹ có lông trắng ở cổ. Phát hoa có lá hao ngắn, gié nâu hoa, ít hoa, vảy có mĩ và sống. Bế quả tròn.
2
Lẻ bạn – Tradescantia discolor L’Herit.
MC
Cỏ to, đa niên; thân to 3 -5 cm. Lá to, có màu tía mặt dưới. Tán trong một tổng bao hình vẹm, rộng 3 – 4 cm; hoa trắng trắng; tiểu nhụy 6, bằng nhau. Nang cao 3 – 4 mm, 3 buồng, nở thành 3 mảnh; 1 hột.
Họ Hòa bản – Poaceae
1
Sậy khô – Neyraudia reynaudiana (Kunth) Keng ex Hitche
BA
Bụi cao, thân đặc, có phấn mốc. Lá có phiến dài, bẹ lá gần bằng long. Cờ dài, gié, hai trấu thụ có rìa lông dài.
2
Cỏ đuôi chồn – Setaria parviflora (Poir.) Kuergelen
BA, v
Cỏ nhất niên. Bẹ lá dài hơn long, mép có rìa lông. Gié hình trụ màu vàng đỏ, tổng bao 10-12 tơ cứng.
Lớp phụ Gừng – Zingiberidae
Bộ Gừng – Zingiberales
Họ Gừng – Zingiberaceae
1
Gừng nhọn – Zingiber acuminatum Valeton
BA
Địa thực vật cao. Lá có phiến bầu dục, mặt dưới có ít lông; cuống ngắn; mép cao. Phát hoa ở gốc, có cọng ngắn, hình thoi nhọn, lá hoa kết lợp đỏ, môi 3 thùy. Nang 3 mảnh, hột den, có tử y bao.
2
Riềng rừng – Alpinia conchigera Griff.
BA
Địa thực vật. Lá có phiến bầu dục dài, có lông ở mặt dưới. Chùm tụ tán đứng, tiền diệp hình ống, hoa trắng, môi ba thùy. Phì quả khô đỏ.
Họ chuối - Musaceae
1
Chuối rẽ quạt – Ravenala madagascariensis
MC
Đại mộc, có nhiều con; thân cột to 15 – 25 cm, cứng, cao đến 8 m. Lá song đính, có cuống dài hơn phiến; phiến như lá chuối. Buồng mang hoa song đính; mo hình ghe, nhọn; hoa có 3 lá đài, 3 cánh hẹp; tiểu nhụy như chỉ. Không gặp trái (nang).
Lớp phụ Bạch huệ - Liliidae
Bộ Bạch huệ - Liliales
Họ Agao – Agavaceae
1
Huyết dụ đỏ - Cordyline fruticosa (L.) A. Cheval
MC
Bụi cao 1-3m, thân ít nhánh. Lá có phiến mỏng, dài, chót nhọn trổ sọc đỏ, cuống dài. Chùm tụ tán cao đẹp đỏ, lưỡng phái. Phì quả đỏ.
2
Phát tài Cambot – Dracaena cambodiana Pierre ex Gagn.
ĐD, r
Đại mộc, có thể cao 10m. Nhánh có thẹo lá to, ngang. Lá mọc khít nhau, hẹp, nhọn dài. Chùm tụ tán nhiều nhánh, nhành dài mảnh. Phì quả tròn.
3
Lưỡi hổ - Agavaceae
MC
Bụi đa niên; thân ngắn. Lá có phiến cao 50 – 70 cm, rộng 2 – 4 (8) cm, uốn như máng xối, có rằn ri ngang màu xám đi đến bìa hay bìa có sọc vàng. Chùm tụ tán cao hơn lá; hoa xanh xanh cao 3 cm; ống hơi dài hơn tai; tiểu nhụy 6. Trái tròn, có tâm bì lép đeo.
Họ Khoai ngọt – Dioscoreaceae
1
Khoai mọi – Dioscorea kratica Prain & Burk.
BA, ĐD
Củ ở sâu dưới đất, thân có ít gai. Lá mọc xen ở đáy thân, mọc đối ở trên, phiến thon hình tim. Chùm mang gié đực hoa nhỏ vàng, gié cái thong. Nang thong, có cánh nâu sậm.
Họ Lan huệ - Amaryllidaceae
1
Lan huệ mạng – Hippeastrum reticulate Herb.
MC
Địa thực vật có hành gần như tròn. Lá hình muỗng dày, gân chính to. Tán trên cọng đứng, tổng bao nhỏ, mỏng, hoa 4-6 phiến to dính ở đáy. Phiến hường có sọc đỏ, tiểu nhụy không thò, nướm hình đầu.
2
Huệ đỏ - Zephyranthes rosea
MC
Địa thực vật có hành có bao, nạc trắng. Lá hẹp dài, dài 10 -20 cm.Trục phát hoa xuất hiện ở nách lá, dài 15 – 20 cm, mang một hoa đứng, rất thơm giữa 2 lá hoa; noãn sào hạ, xanh, dài 3 – 4 mm, phiến hoa đỏ tươi, ống ngắn, nướm 3, trắng. Nang cắt vách.
Họ Kim cang – Smilaceae
1
Kim cang Trung – Smilax china L.
BA
Dây leo, đa niên nhờ củ dài, thân có gai ngắn. Lá xoan đến bầu dục, tròn đầu có mũi, 3-5 gân ở đáy, lá kèm biến thành tua cuốn. Tán cô độc ở nách. Phì quả tròn.
Họ Mây nước – Flagellariaceae
1
Mây nước – Plagellaria indica L.
BA
Dây leo rất dài, thân hình sợi đều, dẽo. lá có bẹ, phiến thon, chót biến thành vòi quấn. Chùm tụ tán dày, trắng ở ngọn, hoa nhỏ. Quả nhân cứng.
3. Về động vật
Thị xã Hà Tiên có hai phía Tây và Nam giáp biển, vùng nước lợ là điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển cho các loài động vật biển, động vật ven bờ.
Tổng số loài thu được hơn 52 loài. Trong đó chiếm số lượng lớn là các loài thuộc Mollusca (Gastropoda và Bivalvia): cá, cua, và các loài khác thu được với số lượng ít.
Danh mục
SST
TÊN LOÀI
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
NƠI CƯ TRÚ
GHI CHÚ
NGÀNH MOLLUSCA
lớp Gastropoda
1.
Terebralia culcata
Thuộc họ Potamidae, vỏ có rảnh bụng phát triển kém bền và một số sừng thon với nhiều vòng xoắn. Kích cỡ có vỏ thường 1 – 4cm hoặc dài hơn.
2.
Nerita undata
Thuộc họ Neritidae, hầu hết các loài sống lưỡng cư, Nerita là loài cư trú ven biển có thủy triều cao.
Chúng sống trên đá hoặc cây đước. khoảng 50 loài được biết, được tìm thấy ở vùng nhiệt đới.
3.
Nerita albicilla Linnaeus
4
Angaria delphinus
5
Strombus urceus Linnaeus
6
Turritella terebra
7
Strombus epidromis
8
Strombus urceus
9
Cerithidae cingulata
10
Cerithidea obtusa Lamarck
11
Terabralia sulcata
12
Nassarius livescens
Thuộc họ Nassariidae là họ nhỏ và ít loài, thông thường thì có vỏ, chiều dài nhỏ hơn 20mm. chúng có vỏ hình oval với những rảnh siphon dài. Thức ăn chính của Nassarius là mảnh vụng hữu cơ và động vật chết.
Phổ biến ở những vùng bừ biển có cát và bùn, một số loài cũng xuất hiện ở những xâu nhất của biển. Chúng phân bố ở Châu Mĩ, Châu Á, Châu Đại Tây Dương.
13
Pugilina sp.
14
Cypraecassis sp.
15
Turbo brureus
16
Cyprala errones
17
Arca navicularis
Thuộc họ Arcidae và phổ biến khắp biển trên thế giới, bao gồm khoảng 150 loài: hơn 10 loài hiện nay phân bố ở Địa Trung Hải.
Vỏ của chúng ít nhiều có hình dạng thon dài, khớp với nối có đặc tính là thẳng và dài, trên khớp với nối có một lượng lớn “răng” mịn.
18
Pinctada fucata matensii (Trai ngọc trắng)
Vỏ hình tứ giác, dài tới 66mm, cao 75cmm, rộng 25cm, tai sau lớn hơn tai trước. vỏ phải nhỏ, tương đối bằng phẳng, mép bụng cong hình cung, mặt ngoài vỏ màu vàng nhạt có xen lẩn màu tím. Các phiến sinh trưởng gần mép vỏ xếp chồng lên nhau và ít nhiều bẻ ra ngoài. Lỗ tơ chân lớn. Mặt trong vỏ óng ánh màu kim loại bạc.
Trai ngọc trắng sống ở vùng biển nông, thường sống bám trên các cá thể, rặng san hô đá ngầm. Ngọc trai trắng là loài ăn lọc. Thức ăn la thực vật phù du và các chất lơ lững có kích thước nhỏ hơn 5µ. Phân bố nhiều ở vùng Vịnh Hạ Long, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Quốc (Kiên Giang).
19
Thais bitubercularis
Thuộc họ Muricidae, bao gồm nhiều loài có gai trên vỏ và phân tán rãi rác, là điểm lôi cuống cho nhà sưu tập, nhưng so với số lượng lớn trong họ là loài co kích cỡ trung bình và nhỏ. Ít chạm chổ phổ biến ở những loài sống ven bờ có đá.
20
Thais rufotincta
21
Murex trapa
22
Morula fusca
23
Fasciolaria (Cinctura) lilium hunteria
24
Littoraria carinifera
Thuộc họ Littorinidae la một họ phân bố rộng khắp trên thế giới, bao gồm 100 loài và hiện nay Địa Trung Hải chỉ có không đến 10 loài. Những cá thể trong họ ăn những rong nhỏ trong nước, có vỏ nhỏ và các mảnh vỏ được tạo nên giử một lượng nước bên trong vỏ thật tốt.
Littorinidae có sức chịu đựng cao, nó sống sót trong thời gian dài ở cạn và những vùng có nhiệt độ và độ mặn biến thiên cao.
25
Tubo bruneus
26
Paphia undulata
Vỏ cỡ trung bình, tương đối mỏng, có dạng hình bầu dục dài, dài 54mm, cao 30mm, rộng 16mm.
27
Voluta nobilis
28
Thais clavigera
29
Pugilina cochlidium
30
Drupella concatenata
Phân bố ở rừng sát, sống bám trên lá đước.
Lớp Bivalvia
1.
Monia sp.
2.
Andara granosa (sò huyết, sò trứng)
Vỏ dày hình dạng trứng, hai vỏ bằng nhau. Mặt ngoài vỏ có gờ phóng xạ phát triển, số lượng gờ từ 17 đến 20. trên mỗi gờ có nhiều hatk hình chử nhật. Bản lề rộng hình thoi, có màu nâu đen. Vết cơ khép vỏ sau lớn hình tứ giác, vết cơ sau khép vỏ trước nhỏ hơn, hình tam giác. Sò huyết có máu đỏ. Mặt ngoài vỏ màu nâu đen, mặt trong có màu trắng sứ. con lớn, vỏ dài 50 – 60 mm, cao 40 – 50 mm.
Sò huyết là loài sống ở vùng trung triều, độ sâu khoảng 1,2m nước. Chất đáy thích hợp là bùn cát. Nơi có ảnh hưởng nước ngọt (độ mặn 15 – 20‰) ở vùng cửa song là khu vực phân bố thích hợp của sò huyết. sò huyết thường sống vùi mình trong lớp bùn đáy.
3.
Lithophara teres Philippi
4.
Ostrea sp.
Hàu là một loại động vật sống nơi có biến thiên nhiệt độ và độ mặn cao. Nơi có dòng chảy và thủy triều thường xuyên lên xuống, có thực vật phù du phong phú làm thức ăn.
Sống bám lên nền đá, vách đá ven bờ biển hoặc các cửa song.
5.
Meretrix meretrix
Vỏ có dạng hình tam giác. Vỏ trái, vỏ phải bằng nhau, mép bụng của vỏ cong đều. Bản lề ngắn màu nâu đen nhô lên mặt ngoài của vỏ. vết cơ mép trước nhỏ hình bán nguyệt, vết cơ vỏ sau lớn hình bầu dục. Da vỏ màu nâu trơn bóng. Những cá thể nhỏ nằm gần đỉnh vỏ thường có vân răng cưa hay vân phóng xạ. Mặt trong của vỏ có màu trắng mép sau có màu tín đạm. Cá thể lớn có chiều dài 130mm, cao 110mm, rộng 58mm
Ngao dầu được phân bố vùng triều đến độ sâu 1 – 2 mm nước. Chất đáy cát nước có pha bùn, chúng sống vùi trong cát từ 3 – 4 cm, dùng ống hút nước để lấy thức ăn từ bên ngoài. Nhiệt độ 20 – 300C. Độ mặn 9 - 20‰.
6
Euchalus atratum
7
Atactodea glabrata
8
Trachycardium
9
Lithophaga
10
Atactodea glabrata
11
Arca navicularis Bruguiere
12
Anadara nodifera Marten
13
Anadara inaequivalvis Bruguiere
14
Asaphis deflorata
15
Cassidula aurisfelis Bruguiere
16
Clamys radula Linnaeus
17
Marcia japonica
18
Marcia japonica
19.
Geloina expansa
Thuộc họ Geloinidae giống Geloina là một trong những động vật hai mảnh vỏ trên cây đước lớn nhất, khi phát triển đường kính cao đến 8cm.
Những con thường chết dưới bùn tạo thành
Phân bố chủ yếu nơi có nhiều đước che phủ vì đây là nơi thuận lợi cho việc tìm thức ăn.
Lớp Mammalia
1
drupella concatenate
Lớp Echinoidea
1
Umbonium vestiarum
Lớp Maxillopoda
1
Balanus amphitrite
* Thảo luận:
Thực vật bật thấp: thu được chủ yếu trọng môi trường thủy sinh.
Khu vực Hồ nước ngọt (núi Bình An) với điều kiện nhiệt đọ tại thời điểm thu mẫu là 28,9oC, pH = 6, độ trong 6(dm) (đầu nguồn), 3(dm) (cuối nguồn) là nơi sinh sống của các loài vi tảo (ngành tảo lục). Trời nắng nóng là điều kiện thích hợp cho các loài phiêu sinh này nổi lên mặt nước đẻ hấp thu nguồn ánh sang mặt trời. Sự khác biệt lớn về độ đục giữa đầu nguồn và cuối nguồn cho thấy mức độ các hạt lơ lửng.
Hà tiên được xem là khu sinh thái đa dạng có hệ động thực vật phong phú do cấu tạo địa hình tự nhiên rất đặc biệt có cả đồi núi, đồng bằng và biển cả có cả nước ngọt lẫn nước mặn. Nơi đây nếu đ ược nếu đ ược quan tâm giữ gìn, h ạn chế khai thác phục hồi các giống cây con đã bị mất chắc hẳn nơi đây trong tương lai không xa sẽ trở thành khu sinh thái đa dạng nhất Việt Nam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- da_dang_sinh_hocsua_6532.doc