Báo cáo tổng hợp tại Công ty Cổ Phần xây dựng số 3

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP A.Giới thiệu chung về "Công ty cổ phần xây dựng số3" I.Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng số 3-VINACONEX3 ( Trực thựôc tổng công ty xây dựng VINACONEX ) *Địa chỉ trụ sở : 249 - Đường Hoàng Quốc Việt - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Tel : 04 8 361 756 - 04 7 560 332 - 04 7560 333 - 04 7567 908 Fax : 04 7 560 333 II.Quyết định thành lập:: - Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty xây dựng 3 -VINACONCO 3 thành doanh nghiệp cổ phần Công ty cổ phần xây dựng số 3, tên gọi tắt là - VINACONEX 3 Số 1049 QĐ/BXD ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ Xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần Số 3 0103001380 thuộc Tổng công ty XNKXD Việt Nam VINACONEX - Quyết định số 1208/QĐ-BXD ngày 25/9/2002 của Bộ trưởng Bộ xây dựng công nhận xếp hạng Công ty cổ phần xây dựng số 3 VINACONEX 3 là doanh nghiệp hạng I từ ngày 01/7/2002. III.Bộ máy tổ chức : Bộ máy tổ chức của công ty đuợc thể hiện qua sơ đồ sau:

doc25 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2699 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tổng hợp tại Công ty Cổ Phần xây dựng số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP A.Giới thiệu chung về "Công ty cổ phần xây dựng số3" I.Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng số 3-VINACONEX3 ( Trực thựôc tổng công ty xây dựng VINACONEX ) *Địa chỉ trụ sở : 249 - Đường Hoàng Quốc Việt - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Tel : 04 8 361 756 - 04 7 560 332 - 04 7560 333 - 04 7567 908 Fax : 04 7 560 333 II.Quyết định thành lập:: - Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty xây dựng 3 -VINACONCO 3 thành doanh nghiệp cổ phần Công ty cổ phần xây dựng số 3, tên gọi tắt là - VINACONEX 3 Số 1049 QĐ/BXD ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ Xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần Số 3 0103001380 thuộc Tổng công ty XNKXD Việt Nam VINACONEX - Quyết định số 1208/QĐ-BXD ngày 25/9/2002 của Bộ trưởng Bộ xây dựng công nhận xếp hạng Công ty cổ phần xây dựng số 3 VINACONEX 3 là doanh nghiệp hạng I từ ngày 01/7/2002. III.Bộ máy tổ chức : Bộ máy tổ chức của công ty đuợc thể hiện qua sơ đồ sau: s¬ ®å tæ chøc C«ng ty cæ phÇn x©y dùng sè 3 vinaconex 3 ®¹i héi ®ång cæ ®«ng chñ tÞch h®qt h®qt gi¸m ®èc ban kiÓm so¸t c¸c phã gi¸m ®èc kÕ to¸n tr­ëng Phòng Tổ chức hành chinh Phòng Kế hoạch kỹ thuật Phòng Kinh doanh Phòng Tài chính kế toán Ban quản lý vật tư thiết bị Nhà máy VLXD Vinaconex 3 Các chi nhánh -Thái Nguyên -Phú Thọ -Thái Bình Xưỡng bê tông Thái Bình Đội Xây dựng số 1 ĐộiXây dựng số… Các ban quản lý dự án C«ng tr×nh trùc thuéc Có thể khái quát chức năng nhiệm vụ, nhiệm vụ chủ yếu của các cấp phòng ban trong công ty như sau: a, Giám đốc công ty: giữ vai trò chủ đạo của công ty, là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động kinh doanh, quyết định các phương án đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước công ty và trước pháp luật. b, Phó giám đốc: giữ vai trò quản lý điều hành, là người đưa ra các phương án, chiếm lược kinh doanh cho doanh nghiệp, tiếp nhận những phương án chiến lược về kinh doanh của nhân, đồng thời còn nghiên các chiến lược nhằm mở rộng thị trường xây dựng của doanh nghịêp. c,Phòng kinh doanh: Đây là phòng chuyên môn nghiẹp vụ tham mưu cho g ám đốc Công ty trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và một số lĩnh vực khác,có nhiệm vụ xây dựng các mục tiêu phát triển kinh doanh của công ty, tìm hiểu thị trường, phát hiện những nhu cầu về tư vấn xây dựng, hướng dẫn làm thủ tục và ký kết hợp đồng kinh tế, thay mặt công ty kiểm tra chất lượng tiến độ và chất lượng thực hiện hợp đồng kinh tế, nắm được trình độ khả năng của các đơn vị bạn, đánh giá được các thế mạnh của công ty để đề xuất các biện pháp, sách lược và chiến lược trong các hợp đồng kinh tế chất xám của công ty Nhi ệm v ụ: -Nghiên cứu .tiếp thị thị trường về nhà ở,nhà cho thuê, đất dự án dể tìm kiếm cơ hội kinh doanh -Chủ trì các dự án kinh doanh nhà đất -Quan hệ để trực tiếp hoặc hướng dẫn giải quyết các thủ tục pháp lý về mặt đất đai thực hiện các dự án kinh doanh -Tìm kiếm thị trường kinh doanh phối hợp với các đơn vị để liên doanh,liên kết đầu tư kinh doanh bất động sản -Thực hiện các dự án khả thi đã được phê duyệt theo đúng các quy định của nhà nước d, Phòng kế toán - tài chính: có trách nhiệm quản lý tài chính và các nguần theo đúng chế độ của nhà nước đảm bảo đảm bảo cung ứng cho các hoạt động tư vấn, thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị phục vụ các công trình theo kế hoạch đã vạch ra. Phòng có trách nhiệm thu hồi vốn đối với các công trình mà công ty đã tham gia thi công và đã thực hiện xong các thủ tục thanh toán Nhiệm vụ: -Lập kế hoạch ngắn hạn, trung hạn dài hạn hàng năm về các chỉ tiêu tài chính phù hợp với các chiến lược và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo từng thời kỳ của công ty. -Quản lý và sử dụng vốn có hiệu qủa các nguồn vốn theo chế độ hiện hành của nhà nước,thực hiện chế độ phân phối cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phân phối kết quả sản xuất kinh doanh -Tổ chức công tác hạch toán kế toán sản xuất kinh doanh,hạch toán các dự án đầu tư của công ty,trực tiếp hạch toán kế toán các đội,chủ trì công trình,hạch toán báo sổ,tổng hợp công tác hạch toán chi phí,công tác tài chính của các đơn vị trực thuộc công ty -Kiểm tra kiểm soát,phân tích tình hình tài chính ở các đơn vị trực thuộc,chỉ đạo c ông tác kiểm soát nội bộ -Lập báo cáo tài chính,tham gia lập báo cáo thống kê tương ứng với phạm vi quản lý của cơ quan Công ty báo cáo các cơ quan nhà nước -Thực hiện nghiêm túc các khoản thu,nộp đối với ngân sách nhà nước.Các khoản công nợ phải thu,phải trả được kiểm tra,kiểm soát kịp thời,hạn chế các khoản nợ đọng dây dua kéo dài -Lập kịp thời chính xác các báo cáo tài chính Quý,6 tháng,năm theo quy định hiện hành e,Phòng kế hoạch kỹ thuật:co chức năng tham mưu,giúp viẹc cho lãnh đạo công ty trong công tác Marketing,dự báo lập báo cáo kết quả,quản lý kỹ thuật và công nghệ,lập hồ sở dự án đầu tư,hồ sơ đấu thầu quản lý kỹ thuật thi công và chất luợng công trình,chất lượng sản phẩm sản xuất cong nghiệp và vật liệu xây dựng;quản lý biện pháp và quản lý tiến độ,các chương trình sản xuất công nghiệp và vật liệu xây dựng;quản lý kỹ thuật,biện pháp thi công an toàn lao động và vệ sinh lao động;hoạch định xây dựng chiến lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ mơí kỹ thuật mới trong toàn công ty. Nhiệm vụ: -Tổ chức công tác tiếp thị,dự báo kế hoạch,lập và báo cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và định kỳ;lập kế hoạch phát triển sản xuất,kế hoạch xây dựng cơ bản.Tổ chức công tác thống kê,lưu tr ữ các công việc liên quan. -Phụ trách soạn thảo các hợp đồng kinh tế,hợp đồng giao khoán cho các đội xây dựng,thanh lý hợp đồng kinh tế. -Lập dự án đầu tư,;lập hồ sơ dự thầu dự án,lập bản vẽ thi công bản vẽ hoàn công cho các dự án đàu tư,các công trình do công ty và các đơn vị đảm nhận. -Thiết kế và tham gia quản lý các biện pháp tổ chức thi công,nghiên cứu ,tập hợp đưa ra các giải pháp công nghệ mới.Chỉ đạo,hướng dẫn kịp thời công tác quản lý kỹ thuật,tiến độ và chất lượng các công trình đang thi công.Chuẩn bị,kiểm tra và trình lãnh đạo Công ty phê duyệt các biện pháp thi công,biện pháp an toàn lao đọng và Vệ sinh lao động của các công trình trọng điểm do công ty và các đơn vị tổ chức thi công,theo dõi và chỉ đạo thi công các công trình trọng điểm để đảm bảo quá trình thi công,sản xuất đạt tiến bộ,chất lượng hiệu quả -Lập hồ sơ quyết toán các công trình.Quản lý theo dõi về giá và các biến độn về định mức,giá cả,lưu trữ,cập nhật và hướng dẫn các đơn vị áp dụng các chế độ ,chính sách mới ban hành. -Chịu trách nhiệm lập và quản lý qui trình,qui phạm liên quan, đề ra biện pháp đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh,giám sát thực hiện chất lượng công trình,quản lý thiết kế thi công các đội công trình,chất lượng các sản phẩm sản xuất công nghiệp và các vật liệu xây dựng trong toàn công ty -Tham mưu cho Công ty và hỗ trợ các đơn vị sản xuất trong công tác phát triển khoa học kỹ thuật. f,Ban Vật tư thiết bị:là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp việc cho lãnh đạo công ty thực hiện nhiệm vụ quản lý,công cụ sản xuất,máy móc thiết bị thi công phục vụ kịp thời cho sản xuất thi cong các công trình đạt hiệu quả cao Nhi ệm v ụ: -Chịu trách nhiệm cho thuê,thuê mượn trang thiết bị thi công để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu,sản xuất của các công trình xây dựng. - Đối chiếu với các đội trưởng,chủ nhiệm công trình và các đơn vị có liên quan để cung nhau xác nhận,việc sử dụng thiết bị thi công về số lượng và chất lượng,thiết bị vật tư,báo cáo hàng tháng làm thủ tục thanh quyết toán. -Đối chiếu thanh lý hợp đồng kinh tế thuê thiết bị trong và ngoài Công ty và các bộ phận có liên quan; -Mua sắm vật tư thiết bị phục vụ công trình theo yêu cầu của lãnh đạo công ty -Chịu trách nhiệm quản lý,bảo quản kho tàng vật tư thiết bị nhằm đảm bảo thiết bị vật tư có chất lượng tốt phục vụ thi công khi có yêu cầu của công ty -Quản lý thiết bị thi công và bảo dưỡng sữa chữa thướng xuyên, đảm bảo cho máy móc thiết bị có chất lượng tốt đáp ứng cho yêu cầu sản xuất. -Quản lý và hoàn chỉnh hồ sơ thiết bị máy móc thi công theo quy phạm của nhà nước và quy định của công ty g,Phòng Tổ chức hành chính:là phòng chuyên môn nghiệp vụ,tham mưu giúp việc cho lãnh đạothực hiện công tác cơ bản sau đây:Tổ chức cán bộ ,lao động tiền lương,bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,an toàn và vệ sinh lao động,thi đua khen thưởng kỷ luật,quân sự động viên..thực hiện công tác hành chính quản trị trong công ty. Nhiệm vụ: -Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh xây dựng mô hình quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm: các phòng ,ban nghiệp ụ, c ác đợn vị sản xuất trực thuộc,như đội,xưởng,công trình,chi nhánh,…. nhằm đáp ứng kịp thời cho công tác điều hành và sản xuất đặt ra. -Xác định chức năng,nhiệm vụ quyền hạn,mối quan hệ công tác,của các tổ chức trong công ty, đẻ tạo ra sự đồng bộ,trong bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh - Đề xuất phương án bố trí sắp xếp cán bộ,công nhân và lực lượng lao động trực tiếp cho bộ máy quản lý và các đơn vị sản xuất,bảo đảm bố trí đúng người, đúng việc, đúng năng lực,sở trường nguyện vọng của người lao động. -Tạo nguồn nhân lực cho công ty từ khâu tuyển dụng, đào tạo,bồi dưỡng sắp xếp bó trí công tác, đến khâu cuối cùng giải quyết chính sách cho người lao động -Tạo nguồn nhân lực cho Cong ty từ khâu tuyển dụng, đào tạo,bồi dưỡng,sắp xếp bố trí công tác, đến khâu cuối cùng giải quyết chính sách cho người lao động -Quản lý trụ sở công ty,quản lý thiết bị văn phòng,phương tiện đi lại làm việc,bảo đảm cho công ty kiến trúc lôn s ạch đẹp,thiết bị vận hành tốt và an toàn -Thực hiện công tác phục vụ như:tiếp khách, ăn trưa, vệ sinh,thường tr ực,bảo vệ…nhằm tạo ra môi trưòng làm việc thông thoáng,khang trang lịch sự của công sở. Các phòng ban chức năng của công ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau và cùng tham mưu với ban giám đốc để thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty. Nhìn chung với cách sắp xếp cơ cấu và tổ chức phòng ban chức năng này giúp cho công ty vừa có thể chuyên môn hoá cao, đồng thời có thể đa dạng hoá công việc phù hợp và đáp ứng được yêu cầu của công tác tư vấn, thiết kế như hiện nay. IV.Các nghành nghề kinh doanh chính a/ Xây dựng các công trình Dân Dụng, công trình công nghiệp & các công trình chuyên dụng từ năm 1993 đến nay. b/ Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như Các công trình giao thông, lắp đặt các công trình đường dây và trạm biến thế đến 110 Cụ thể như sau: Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, bưu điện, các công trình thuỷ lợi, giao thông đường bộ các cấp, sân bay, bến cảng, cầu cống, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế đến 110 KV, thi công xây lắp nền móng, xử lý nền đất yếu, các công trình xây dựng cấp thoát nước, lắp đặt đường ống công nghệ và áp lực, điện lạnh, trrang trí nội ngoại thất, gia công lắp đặt khung nhôm kính các loại. Xây dựng và kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng, kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch. Lắp đặt các cấu kiện bê tông, kết cấu thép, các hệ thống kỹ thuật công trình, các loại máy móc thiết bị ( thang máy, điều hoà, thông gió, phòng cháy, chữa cháy, cấp thoát nước) Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch, ngói, cát, đá, sỏi, xi măng, tấm lợp, gỗ... dùng trong xây dựng, sản xuất kinh doanh đồ gỗ, hàn tiêu dùng. Tư vấn, đầu tư xây dựng, thực hiện các dự án đầu tư. Dịch vụ cho thuê, bảo dưỡng xe máy, kinh doanh thiết bị xây dựng. Xuất khẩu lao động, xuất khẩu xây dựng. Kinh doanh xuất nhập khẩu thủ công, mỹ nghệ, hàng nông lâm thuỷ sản, hàng tiêu dùng. Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy định của pháp luật. KV, điện lạnh, thi công các nhà máy cấp nước, lắp đặt đường ống cấp thoát nước từ năm 1995 đến nay. c/ Quản lý thực hiện dự án & hoạt động đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở, kinh doanh vật tư thiết bị từ năm 1993 đến nay: - Một số công trình đã hoàn thành : Công ty cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX 3 là thành viên thuộc Tổng công ty XNKXD Việt Nam - VINACONEX, được Nhà nước cho phép xây dựng các công trình Thể thao văn hoá, bể bơi, các công trình công nghiệp - dân dụng - đường bộ - đường dây và trạm biến áp điện - các công trình thủy lợi, các công trình kỹ thuật hạ tầng, đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở... Trong thời gian qua, Công ty cổ phần xây dựng số 3 đã thi công rất nhiều công trình trọng điểm có qui mô nhỏ - vừa đến lớn, trong tất cả các lĩnh vực.Trước hết phải nói đến lĩnh vực chuyên ngành xây dựng mà Công ty có rất nhiều thế mạnh trên phạm vi cả nước và nước ngoài điển hình là các công trình: Các công trình bệnh viện như: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn Hà Nội; Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội; Bệnh viện Thái Bình; Bệnh viện đa khoa Hà Tây; Bệnh viện đa khoa Bình Định; Bệnh viện phụ sản Thái Nguyên; Nhà khám sức khoẻ bệnh nhân trung cao cấp Bệnh viện đa khoa Bình Định; Phòng khám sức khoẻ cán bộ Thành phố Hà Nội – Bệnh viện Xanh Pôn; bệnh viện tỉnh Hải Dương... Trụ sở và nhà ở như: Trụ sở Hội Nhà báo 59 - Lý Thái Tổ - Hà Nội; Nội thất Trụ sở Ngân hàng Trung ương 49 - Lý Thái Tổ - Hà Nội; Nội ngoại thất nhôm kính Pháp, kính Tây Ban Nha Nhà 8 tầng - 334 Bà Triệu; Nhà B7 Giảng Võ - Hà Nội; Chợ Rồng - Nam Định; Khách sạn GUOMAN - 83 Lý Thường Kiệt; Trụ sở Sở Khoa học công nghệ và môi trường Hà Giang; Trụ sở UBND Thành phố Thái Bình; Trụ sở 8 tầng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trụ sở 8 tầng tại đường Hoàng Quốc Việt của Công ty Đông Đô - Bộ Quốc phòng; Viện nghiên cứu Thanh niên Trung ương đoàn - Hà Nội; Đại sứ quán úc Hà Nội; Trụ sở điều hành Tổng công ty VINACONEX Hà Nội; Viện bảo tàng thế hệ trẻ VN - TƯ đoàn Hà Nội; Khách sạn GREEN HOTEL Cửa Lò; Trụ sở Y tế Thái Nguyên; Kho bạc nhà nước Tỉnh Bình Định; Nâng cấp cải tạo Bưu Điện Thành phố Hà Nội 75 - Đinh Tiên Hoàng; Nhà làm việc kiêm kho tiền chi nhánh Ngân hàng NN& PTNT Bình Định; Khách sạn Bạch Đằng tỉnh Hải Dương; Tổ hợp văn phòng và khách sạn số 9 Đào Duy Anh vv... -Chúng tôi cũng đã và đang tham gia xây dựng các công trình công nghiệp, như : Nhà máy xi-măng Hà Giang; Nhà máy sản xuất hệ thống viễn thông VINECO Hà Nội; Nhà máy chế biến hạt giống Thái Bình; Nhà máy may IVORY Thái Bình; Xưởng gia công và chế biến giấy Tissue Cầu Đuống; Nhà điều hành Tổng đài khu vực phía nam Hà Nội; Nhà máy sản xuất phân vi sinh Cầu Diễn, nhà máy tôn mạ màu Thái Bình... -Các công trình hạ tầng có quy mô lớn: đã được Công ty thực hiện như: Cụm các trường Đại học Xây dựng - Bách khoa - Kinh tế quốc dân, Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội, Phòng đọc thư viện trường chính trị Thái Bình, Trường PTCS Hồng Kỳ Sóc Sơn - Hà Nội, Hội trường ĐH Ngoại Ngữ - Hà Nội. Các công trình hạ tầng về nước: Nhà máy nước thị trấn Gia Lâm với công suất 30,000m3/ngày và dung tích 6000m3, Tuyến ống truyền dẫn F 800 Cáo Đỉnh - Nghĩa Đô, Nhà máy nước thị xã Hà Đông, Nhà máy nước Cáo Đỉnh, Nhà máy nước Nam Dư, Trạm bơm Tân Chi – Bắc Ninh, hệ thống cấp nước sạch xã Thịnh Liệt huyện Thanh Trì - Hà Nội,Đường dây 35 KV, đường dây hạ thế và trạm biến áp ven đường 14 Đồ Sơn – Hải Phòng, đường dây hạ thế và trạm biến áp khu công nghiệp Phù Long – Cát Hải – Hải Phòng ...v.v. -Các công trình thể thao văn hoá, bể bơi như:: Nhà thi đấu thể thao Thái Nguyên; Nhà luyện tập thi đấu thể thao Công ty giấy Bãi Bằng; Nhà văn hoá đa năng trung ương đoàn Hà Nội; Nhà thi đấu thể thao Thanh Hoá; Nhà thi đấu thể thao Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ công trình phục vụ SEAGAME 22, Bể bơi Thanh Xuân - Trung ương Đoàn Hà Nội; Bể bơi Công đoàn Công ty giấy Bãi Bằng - Phú Thọ; Bể bơi Tỉnh Hoà Bình, sân vận động tỉnh Phú Thọ...vv Trong lĩnh vực thi công các công trình đường giao thông : một số tuyến đường chính đã được chúng tôi thực hiện là: Đường Xuân Hoà Đại Lải - Vĩnh Phúc; Đường quốc lộ 14 Đắc Lắc - Buôn Mê Thuột, đường Khe Gồi - Ninh Bình, Đường quốc lộ 32, Đường Lê Phụng Hiểu - Bắc Ninh, Đường Vũ Yểng - ấm Thượng, Đường trục chính nông trường Đồng Giao; Đường Giao thông thị xã Sông Công -Thái Nguyên ... Trong lĩnh vực thực hiện quản lý đầu tư dự án, Công ty đã và đang thực hiện: Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở liền kề và chung cư 5 tầng có tầng 1 là gara, cho cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần xây dựng số 3 tại ngõ 249 – Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội, hoàn thành năm 2001. Khu nhà ở và cho thuê tại phường Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội có tổng mức vốn đầu tư trên102 tỷ đồng trên diện tích 16.200 m2 khởi công xây dựng tháng 10 năm 2003. Dự án đầu tư xây dựng chợ Bo Tỉnh Thái Bình theo hình thức B.O.T với tổng số vốn đầu tư 27 tỷ đồng bao gồm 500 kiốt để kinh doanh và hệ thống hạ tầng đồng bộ. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và nhà ở, văn phòng, khách sạn tại thành phố Yên Bái với mức vốn đầu tư 86 tỷ đồng trên diện tích 56.224. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Trần Hưng Đạo thị xã Thái Bình với tổng mức vốn đầu tư trên 124 tỷ đồng trên diện tích 48.245 m2 . Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng – VINACONEX 3 tại thị trấn Phổ Yên Thái Nguyên với công suất 50 triệu viên/năm với tổng vốn đầu tư trên 32 tỷ đồng trên diện tích 180.000 m2. Dựa án đầu tư xây dựng khu liên hiệp sản xuất công nghiệp VINACONEX 3 – Quang Minh Vĩnh Phúc, với tổng vốn đầu tư là 150 tỷ đồng trên diện tích 50.000 m2. Dự án đầu tư khu đô thị Trung Văn – Từ Liêm – Hà Nội với tổng vốn đầu tư là 378 tỷ đồng trên diện tích 158.500 m2. Dự án đầu tư theo hình thức B.O.T chợ Phương Lâm – Hoà bình với tổng mức đầu tư là 30.5 tỷ đồng. Ngoài ra còn đang triển khai nhiều dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư các khu đô thị mới như: nhà xưởng sửa chữa thiết bị xây dựng, sản xuất đồ gỗ tại Bích Hoà - Hà Tây, Dự án án đầu tư xây dựng khu đô thị tại phường Phan Đình Phùng Thành Phố Thái Nguyên...vv. Công ty với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, kỹ sư, kỹ thuật có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và đội ngũ công nhân lành nghề, hầu hết được đào tạo chính quy và trưởng thành từ trong thực tế xây dựng công trình. Chúng tôi có hệ thống thiết bị xe, máy thi công đầy đủ, hiện đại và luôn được sự hỗ trợ kịp thời của Tổng công ty VINACONEX khi cần thiết. Tất cả những yếu tố đó đã tạo nên sức mạnh tổng hợp cho Công ty. Chúng tôi có thể đáp ứng nhu cầu cao về kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ của các công trình với giá cả hợp lý nhất và làm hài lòng các Quí chủ đầu tư... B.Tình hình quản lý,kinh doanh của công ty I.Cơ cấu nguồn nhân lực Số lượng biên chế thường xuyên: Tổng số : 640 Người Số kỹ sư : 126 Người Trung cấp : 40 Người Số công nhân lành nghề : 474 Người Vốn điều lệ :20.000.000.000 đồng ( Hai Mươi tỷ đồng) Biểu khai nhân lực TT CÁN BỘ CHUYÊN MÔN VÀ KT THEO NGHỀ SỐ LƯỢNG THEO THÂM NIÊN GHI CHÚ >5 năm >10năm >15năm I Đại học và trên đại học 126 59 44 23 1 Cao học xây dựng 02 02 2 Kỹ sư xây dựng 38 15 17 06 3 Kỹ sư kiến trúc 05 02 02 01 4 Kỹ sư Cơ khí 03 01 01 01 5 Kỹ sư Điện 06 03 02 01 6 Kỹ sư nước 04 02 01 01 7 Kỹ sư Trắc địa 05 02 01 02 8 Kỹ sư Thuỷ lợi 14 07 03 04 9 Kỹ sư Kinh tế 12 06 04 02 10 Cử nhân Tài chính-Kế toán 09 02 04 03 11 Kỹ sư Cầu đường 22 12 08 02 12 Cử nhân luật 02 02 13 Cử nhân kinh tế khác 03 02 01 14 Đại học khác 01 01 Trung cấp 40 19 13 07 1 Trung cấp xây dựng 18 10 05 03 2 Trung cấp vật tư 02 01 01 3 Trung cấp Tài chính-Kế toán 06 02 03 01 4 Trung cấp Cầu đường 14 07 04 02 II Công nhân kỹ thuật 474 259 171 48 1 Thợ nề 135 70 45 20 2 Thợ mộc 70 39 31 3 Thợ cơ khí, cơ giới 20 12 8 4 Thợ hoàn thiện 50 27 14 09 5 Thợ hoàn thiện cao cấp 35 04 25 06 6 Thợ sắt – Bê tông 55 35 20 7 Thợ điện – nước 29 18 11 8 Thợ làm đường 80 50 17 13 Cùng với sự trưởng thành của Tổng Công ty Vinaconex, trong gần 20 năm qua, Vinaconex 3 đã đưa trên 60.000 lượt chuyên gia, kỹ sư và lao động đi làm việc ở trên 20 nước như Libya, Iraq, Algeria, Japan, Hàn Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Czech, UAE, Qatar, Lào... Hoạt động Xuất khẩu lao động bao gồm cung cấp lao động và nhận thầu, thầu phụ các công trình ở nước ngoài. Bằng nỗ lực và ý thức ngày càng hoàn thiện, lĩnh vực Xuất khẩu lao động của Vinaconex đã góp phần vào việc giải quyết việc làm, mang lại lợi ích cho người lao động và cho đất nước. Với đội ngũ kỹ sư, công nhân có chất lượng kết hợp với việc quản lý có hiệu quả lực lượng lao động và chuyên gia sang làm việc ở nước ngoài, uy tín của Vinaconex trên thị trường quốc tế ngày càng được nâng cao và được các đối tác đánh giá là địa chỉ đáng tin cậy. Hiện nay, Vinaconex có đội ngũ hàng trăm cán bộ, kỹ sư có trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ cao, có trình độ ngoại ngữ, am hiểu thị trường nước ngoài và có tinh thần tâm huyết, trung thực hoạt động trong lĩnh vực Xuất khẩu lao động. Hoạt động Xuất khẩu lao động của Vinaconex được vận hành theo quy trình quản lý chất lượng ISO 9001-2000 đã được BVQI xác nhận và cấp chứng chỉ đảm bảo hoạt động có chất lượng trong tất cả các khâu từ việc đào tạo, tuyển chọn quản lý chuyên gia và lao động đi làm việc ở nước ngoài cũng như giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động... Ngoài ra, Vinaconex còn có một hệ thống 03 trường có chất lượng để đào tạo dạy nghề, nâng cao tay nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng cho các chuyên gia và lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài. Trong thời gian tới, Vinaconex tiếp tục mở rộng hoạt động trong lĩnh vực Xuất khẩu lao động, coi đây là một lĩnh vực hoạt động quan trọng có ý nghĩa xã hội sâu sắc, trong đó đặc biệt chú trọng việc tăng cường mở rộng thị trường và tăng số lượng ngành nghề. Với thuận lợi là nhà thầu uy tín ở Việt Nam với trên 40.000 cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao và nhiệt tình, Vinaconex sẽ chú trọng đến việc cung cấp lao động qua việc nhận thầu các công trình ở nước ngoài. Qua cách xác định chi phí cho đào tạo và phát triển như vậy và được tổng hợp về số liệu cụ thể qua các năm 2004,2005,2006 như sau: Bảng chi phí đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty qua các năm : (Đơn vị triệu đồng) Chương trình Đào tạo Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1 - Đào tạo trong nước. 98 123 168 - Đào tạo ngắn hạn 64 86 92 - Đào tạo dài hạn 34 37 76 2 – Đào tạo nước ngoài 95 135 155 Cộng 193 258 323 Công ty có 2 trung tâm day nghề chính bổ xung nguồn lao dông mới cho công ty đó la 2 trường “Trường Nghiệp vụ và kỹ thuật xây dựng Xuân Hoà” và Trường “kỹ thuật Xây dựng Bỉm Sơn Thanh Hoá “ a,Trường Nghiệp vụ và kỹ thuật xây dựng Xuân Hoà : Tên đơn vị: Trưởng nghiệp vụ và kỹ thuật xây dựng Xuân Hòa Trụ sở chính: Khu 9 Phường Xuân Hòa - Huyện Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc Điện thoại: 0211-863132 Fax: 0211-863062 Người đại diện: Ông Hoàng Kim Hội - Hiệu trưởng Trực thuộc Tổng Công ty Vinaconex là trường nằm trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp thống nhất toàn quốc, chuyên đào tạo: Lĩnh vực hoạt động Đào tạo nghề cho lao động -   Đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng. -   Đào tạo Nghiệp vụ ngoại ngữ, phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động của Tổng công ty.  Ngành nghề đào tạo gồm : 10 nghề, nghiệp vụ xuất khẩu lao động và Các nghiệp vụ khác.  + Nghề Nề - Hoàn thiện + Nghề Cấp thoát nước + Nghề Bê tông + Nghề Trắc địa + Nghề Cốp pha - Giàn giáo + Nghề Nguội cơ khí + Nghề Cốt thép - Hàn + Nghề Vận hành máy xây  dựng + Nghề Hàn điện + Nghiệp vụ phục vụ XKLĐ + Nghề Điện DD&CN + Nghiệp vụ khác Học sinh sau khi tốt nghiệp được cấp bằng Bổ túc phổ thông trung học và bằng nghề bậc 3/7. Trong những năm qua, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp ra trường được bố trí việc làm chiếm 95%, riêng đối với học sinh các nhóm nghề xây dựng 100% được bố trí việc làm, tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước . Được đánh giá cao về chất lượng tay nghề và ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp và lối sống lành mạnh. Mục tiêu, chiến lược phát triển chung của nhà trường đến năm 2010: - Tổng qui mô đào tạo từ 1.200 đến 1.500 học sinh/năm. - Nâng cao chất lượng đào tạo từ bậc 3/7 đến bậc 4/7, 5/7 . - Nâng cấp trường từ Trung học nghề lên Cao đẳng nghề . Cùng với việc mở rộng thị trường, tăng số lượng ngành nghề, Vinaconex sẽ đa dạng hóa về hình thức, chất lượng lao động và tăng cường công tác quản lý đảm bảo quyền lợi của người lao động b,Trường Kỹ thuật Xây dựng Bỉm Sơn Thanh Hoá : Tên đơn vị: Trường Kỹ thuật xây dựng Bỉm Sơn Tên giao dịch: Trường Kỹ thuật xây dựng Bỉm Sơn Trụ sở chính: Đường Lê Lợi - Phường Lam Sơn - Thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hóa Điện thoại: 037-760033 Fax: 037-760320 Người đại diện: Ông Phạm Đình Yên- Hiệu trưởng Thuộc Tổng Công ty Nhập khẩu Xây dựng Việt Nam VINACONEX, nằm trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp thống nhất toàn quốc. Tiền thân là Trường Trung cấp Kiến trúc Thanh Hoá Bộ Kiến trúc, được thành lập theo Quyết định số : 267/BKT ngày 23/2/1962 của Bộ trưởng Bộ Kiến trúc. Với 44 năm xây dựng và trưởng thành nhà trường đã đào tạo được hàng vạn cán bộ và công nhân kỹ thuật cho ngành Xây dựng trong nước và nước bạn Lào. Ngoài ra nhà trường còn là địa điểm giáo dục định hướng, đào tạo ngoại ngữ phục vụ cho xuất khẩu lao động, Liên kết với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ bồi dưỡng cho cán bộ quản lý của các công ty. Chức năng nhiệm vụ của Trường hiện tại: -   Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 3/7 cho Bộ Xây dựng, đào tạo và đào tạo lại công nhân bổ sung vào nguồn nhân lực cho Tổng công ty Xuất Nhập khẩu Xây dựng Việt nam VINACONEX gồm các nghề: Mộc - Trang trí Nội thất ; Nề - Hoàn thiện; Cốt thép - Hàn; Hàn điện. Nghề Điện - Nước; Cấp thoát nước; Vận hành máy Xúc - đào; Vận hành Máy Xây dựng phục vụ cho ngành Xây dựng; -   Liên kết với các Trường tổ chức đào tạo Đại học và Trung học; -    Đào tạo công nhân Sản xuất chế biến gỗ, vật liệu xây dựng như sản xuất đá ốp lát, bê tông đúc sẵn, Vận hành Trạm trộn .... phục vụ cho các dự án của Tổng công ty và các đơn vị thành viên; -   Giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài; -   Tổ chức thi nâng bậc thợ cho công nhân các công ty thành viên; -   Tổ chức nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng; -   Tổ chức quản lý học sinh cùng với công nhân của các đơn vị thi công trên các công trình xây dựng thuộc Tổng công ty; nhằm kết hợp học lý thuyết đi đôi với thực tiễn sản xuất. II. Hồ sơ kinh nghiệm Tổng số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng dân dụng:12 Tổng số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng chuyên dụng: 12 Tổng số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư: 5 STT Loại hình công trình xây dung Số năm Kinh nghiệm I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG 12 1 Xây dựng các công trình nhà ở, khách sạn, trường học.. 2 Xây dựng các công trình văn hoá thể thao 3 Xây dựng các khu thương mại, kinh doanh, chợ II XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP 12 1 Xây dựng nhà máy lắp ráp sản xuất ôtô 2 Xây dựng nhà máy lắp đặt dây chuyền sản xuất hạt giống 3 Xây dựng nhà máy lắp đặt hệ thống viễn thông III CÁC CÔNG TRÌNH CHUYÊN DỤNG 12 1 Các công trình thuỷ lợi 2 Các công trình đường bộ 3 Các công trình nông, lâm nghiệp IV CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG 12 1 Các công trình đường dây và trạm biến áp điện điện thế 35 KV 2 Các công trình đường giao thông V QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5 STT Loại hình công trình xây dung Số năm Kinh nghiệm I Công trình xây dựng dân dụng 12 1 Xây dựng các công trình nhà ở, khách sạn, trường học.. 2 Xây dựng các công trình văn hoá thể thao 3 Xây dựng các khu thương mại, kinh doanh, chợ II Xây dựng các công trình công nghiệp 12 1 Xây dựng nhà máy lắp ráp sản xuất ôtô 2 Xây dựng nhà máy lắp đặt dây chuyền sản xuất hạt giống 3 Xây dựng nhà máy lắp đặt hệ thống viễn thông III Các công trình chuyên dụng 12 1 Các công trình thuỷ lợi 2 Các công trình đường bộ 3 Các công trình nông, lâm nghiệp IV Các công trình hạ tầng 12 1 Các công trình đường dây và trạm biến áp điện điện thế 35 KV 2 Các công trình đường giao thông V Quản lý, thực hiện các dự án đầu tư 5 III.Kết quả kinh doanh: Đơn vị: VNĐ Danh muc Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1. Tổng số tài sản có 169.695.291.197 297.018.404.862 423.720.788.673 2. Tài sản có lưu động 141.822.161.101 260.557.591.196 293.437.005.770 3. Tổng số tài sản nợ 169.695.291.197 297.018.404.862 406.470.606.404 4. Tài sản nợ lưu động 162.213.755.219 285.142.487.511 395.870.837.404 5. Lợi nhuận trước thuế 2.596.624.940 4.324.930.793 6.326.259.853 6. Lợi nhuận sau thuế 1.765.704.940 3.113.950.171 4.554.906.853 7. Doanh thu 103.864.998.787 125.151.482.683 137.802.390.314 Trong những năm qua công ty luôn luôn nổ lực phấn đấu để xúng đáng là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng ,với phương châm đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ công ty đã trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh của đất nứơc.Với tốc độ tăng trưởng nhanh 20%-25% trong những năm vừa qua, tổng giá trị cũng như doanh thu và các khoản nộp ngân sách nhà nước luôn tăng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày cang ổn định.. IV.Trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh BiÓu khai N¨ng lùc thiÕt bÞ TT Tªn m¸y vµ thiÕt bÞ Sè l­îng N¨m s¶n XuÊt T×nh tr¹ng KT N­íc SX QuyÒn së h÷u I m¸y lµm ®Êt 1 M¸y ®µo HITACHI EX 300 02 1994 Ho¹t ®éng tèt NhËt C«ng ty 2 M¸y ñi KOMATSU D 65 E-1 02 1998 Nt NhËt nt 3 M¸y ñi T130, DT75 08 1992 Nt Liªn x« nt 4 M¸y ñi HITACHI 03 1996 Nt NhËt nt 5 M¸y xóc lËt b¸nh lèp KOMAT SU 02 1995 Nt NhËt nt 6 M¸y san CAT 140 –G 02 1997 Nt NhËt nt 7 M¸y r¶i bª t«ng APPHAN 01 1998 Nt NhËt nt II. M¸y lu ®Çm 1 Lu SA-KAL+ KAVASAKY 8-12T 05 1993 1996 Nt NhËt nt 2 Lu KOMATSU 12-16 T 05 1994 1996 Nt NhËt nt 3 LU rung NAC 03 1995 Nt NhËt nt 5 §Çm REXRO –6 02 1997 Nt Mü nt 6 §Çm dïi 40 1995 Nt NhËt+ T. Quèc nt 7 §Çm bµn YL 21A 20 1994 Nt NhËt nt 8 §Çm th­íc 06 1996 Nt §øc nt 9 §Çm cãc 10 1996 Nt NhËt nt 10 Lu SA-KAL b¸nh cao su 01 1997 Nt NhËt nt III M¸y cÈu 1 CÇn cÈu th¸p KD 160-2 012 1991 Nt Liªn x« nt 2 CÈu th¸p POTAIN F3/29B 1 1995 Nt Ph¸p nt 3 CÈu th¸p KB-100-1 1 1991 Nt Nga nt 4 CÈu th¸p POTAIN MC 85/P12A 1 1995 Nt Ph¸p nt 5 CÈu th¸p Kroll 1 1994 Nt §an M¹ch nt 6 CÈu TADANO KG 452 1 1990 Nt NhËt nt 7 CÇn trôc b¸nh lèp KC 3652 01 1991 Nt Liªn x« nt 8 CÇn trôc ADK12.5 T 01 1992 Nt §øc nt 9 VËn th¨ng 10 1995 Nt Liªn x« nt 10 CÈu thiÕu nhi 05 1995 Nt Liªn x« nt 11 CÇn truc th¸p KB –403 01 Míi Nt Liªn x« nt IV. Ph­¬ng tiÖn vËn t¶i 1 ¤t« ZIN 555 (5T) 05 1991 Nt LIªn x« nt 2 ¤t« IFAW50 (5.5T) 06 1992 Nt §øc nt 3 ¤T« KAMAZ VOLVO 10T 04 1994 Nt Thuþ §iÓn nt 4 ¤t« DAWOO (9T) 03 Míi Nt Hµn quèc V M¸y c¸c lo¹i kh¸c 1 M¸y ph¸t ®iÖn 4S -160 10 1993 Nt TiÖp nt 2 M¸y ph¸t ®iÖn DENYO DCA-125PK 2 1993 Nt NhËt nt 3 M¸y ph¸t ®iÖn kh¸c 8 1992 Nt Nga nt 4 M¸y b¬m n­íc 4BA –25 10 1997 Nt TQuèc nt 5 M¸y b¬m n­íc 25 1998 Nt NhËt +NTT nt 6 M¸y hµn 250-500A 05 1992 Nt Liªn X« nt 7 M¸y hµn h¬i 04 1997 Nt ViÖt Nam nt 8 M¸y khoan cÇm tay PL 680 20 1996 Nt Ba lan nt 9 M¸y phun s¬n 05 1997 2000 Nt NhËt nt VI. M¸y sö lý nÒn mãng 1 M¸y khoan cäc nhåi SUMITOMO – SOIMEC SD 307 01 1996 Nt NhËt nt 2 M¸y Ðp cäc thuû lùc (50-150T) 02 2000 Nt NhËt nt 3 M¸y bóa DIESEL KOBECO K35, 3.5T 01 1998 Nt NhËt nt 4 M¸y bóa DIESEL 3.5T 01 1996 Nt T Quèc nt VII. M¸y x©y dùng 1 Tr¹m trén bª t«ng 15m3/ h vµ 30m3/h 02 Míi Nt ViÖt Nam nt 2 M¸y b¬m bª t«ng MITSUBUSHI A-1000B 1 Míi Nt NhËt nt 3 M¸y b¬m bª t«ng HYUNDAI 1 Míi Nt Hµn Quèc nt 4 ¤ t« vËn chuyÓn bª t«ng KAMAZ UB-214 4 Míi Nt Nga nt 5 M¸y trén bª t«ng 250l 15 1997 Nt TQuèc nt 6 M¸y trén bª t«ng 400l 10 1998 Nt TQuèc nt 7 M¸y trén v÷a C-41 20 1992 Nt Liªn x« nt VIII. M¸y c¾t, uèn, dËp 1 M¸y c¾t uèn liªn hoµn 05 1996 Nt TQ+ LX« nt 2 Bé têi kÐo thÐp 07 1991 Nt Liªn x« nt 3 M¸y c¾t thÐp 872-MT 08 1992 Nt Liªn x« nt 4 M¸y ®ét dËp b»ng tay 07 1999 Nt §øc nt 5 M¸y ®ét dËp chuyªn dïng 05 1995 Nt VN & NhËt nt IX. Dông cô kiÓm tra thö nghiÖm 1 ThiÕt bÞ kiÓm tra ®é dÇy cña s¬n 02 1998 Nt Nga nt 2 §ång hå MAGAEARTH 04 1996 Nt NhËt nt 3 M¸y kiÓm tra c­êng ®é thÐp 01 1995 Nt NhËt nt 4 M¸y kiÓm tra mÉu thö bª t«ng 01 1995 Nt NhËt nt 5 Phao KAVALIP 02 1996 Nt §øc nt 6 Chuú xuyªn 02 1995 Nt ViÖt Nam nt 7 CÇn ben KENMAN 01 1992 Nt Liªn x« nt 8 Tñ sÊy 02 1992 Nt Liªn X« nt X. M¸y Tr¾c ®¹c 1 M¸y kinh vÜ 10 1998 Nt NhËt nt 2 M¸ythuû b×nh 8 1998 Nt NhËt +ý+LX nt XI. ThiÕt bÞ Giµn gi¸o Cèp Pha 1 Cèp pha thÐp c¸c lo¹i 6.500 1998 2001 Nt ViÖt Nam nt 2 C©y chèng tæ hîp 4.500 1999 Nt ViÖt Nam nt 3 Giµn gi¸o thÐp c¸c lo¹i 5.000 2000+ 2001 Nt ViÖt Nam nt C.Thành tưu và hướng đổi mới phát triển của công ty Kêt quả kinh doanh của công ty nhứng năm gần đây được thể hiện qua biểu đồ sau : Trong quá trình xây dựng và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty luôn đạt mức tăng trưởng cao và ổn định.Thực hiện phương châm kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm công ty đă tận dụng mọi lợi thế,thế mạnh của mình nhằm phấn đấu xây dựng công ty thành một tổ chức ngày càng giàu mạnh hơn.Với tốc độ tăng nhanh từ 20%-25% trong những năm qua giá trị tổng sản lượng doanh thu cũng như lợi nhuận và các khoản ngân sách ngày càng tăng. Đời sống công nhân viên được cải thiện len rất nhiều. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay nhiệm vụ liên kết hợp tác đào tạo với các tổ chức trong nước và nước ngoài là rất quan trọng.Tham gia tư vấn cho các tỉnh thành phố xây dựng các quy hoạch phát triển các vấn đề liên quan đến xây dựng kinh doanh,tư vấn cho các doanh nghiệp về triển khai công việc một cách hiệu quả và làm sao thi công trình một cach chính xácđúng thời gian và đãm bảo chất lượng công trình,nâng cao uy tín cho mình để giành được nhưng hợp đông trong tương lai. Đối với hợp tác quốc tế:,trong thời gian qua công ty đã chủ động đề xuất các kế hoạch chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học và đào tạo từ các nước tiên tiến.Cử các cán bộ đi tu nghiệp o nước ngoài phục vụ công tác mới dòi hỏi chuyên môn cao.Qua dó xây dưng cho mình đội ngũ cán bộ mới có trình độ chuyên môn cao nhất đáp úng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35792.DOC