Theo các tài liệu ở Hoa Kỳ thì bất cứ quần thể nào có số lượng cá thể giảm xuống dưới 1000 con
(với động vật) và 100 cây (với thực vật) thì quần thể đó được coi là bị đe doạ. Quần thể nhỏ sẽ bị
ảnh hưởng mạnh bởi sự tích tụ các đột biến gây hại và đánh mất dần tiềm năng thích nghi - cơ sở
của tiến hoá tự nhiên, mà nguyên nhân chính vẫn là mất mát biến dị di truyền. Theo đánh giá của
IUCN (1994) thì loài nào còn tổng số không đến 250 cá thể trưởng thành mà môi trường sống bị
chia cắt mạnh tới mức mỗi quần thể chỉ còn không quá 50 cá thể hoặc tất cả các cá thể chỉ tập
trung trong một quần thể duy nhất thì loài đó được coi là “Rất nguy cấp” (CR - Critically
Endangered).
Để giúp cho việc đánh giá mức độ de doạ của các loài cây rừng một cách thuận lợi và thống nhất,
IUCN đưa ra các cấp đánh giá mức độ đe doạ vào năm 1994 và 2001. Các cấp đánh giá đó là như
sau (bảng 3.4)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 141 trang
141 trang | 
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cải thiện giống và quản lý giống cây rừng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có thể thấy công tác giống phục vụ trồng rừng còn một số hạn chế sau: 
Chưa xây dựng được chiến lược quốc gia thống nhất về sản xuất, cung ứng và cải thiện giống. 
Tổ chức sản xuất và cung ứng giống từ trung ương đến địa phương còn yếu, không ổn 
định. Năng lực tổ chức của ngành giống chưa được kiện toàn, thiếu sự điều phối thống nhất giữa 
các đơn vị giống từ trung ương đến địa phương, thậm chí trong một tỉnh cũng chưa có sự phối 
hợp chặt chẽ giữa các cơ sở sản xuất, cung ứng và sử dụng giống. 
Chưa gắn được giữa kế hoạch trồng rừng với kế hoạch sản xuất, cung ứng giống dẫn đến 
cung và cầu không khớp nhau, việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất giống thường bị 
động, lúng túng trong việc đảm bảo giống tốt cho trồng rừng. 
Hệ thống nguồn giống còn thiếu về số lượng, chủng loại, chất lượng của các nguồn giống 
chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng giống được cải thiện cho các chương trình trồng 
rừng. Hệ thống nguồn vật liệu sinh dưỡng chưa phong phú, tập đoàn các loài cây sử dụng nhân 
giống sinh dưỡng còn ít, số lượng các dòng vô tính ưu việt còn hạn chế, kỹ thuật sản xuất cây con 
 120
bằng các phương pháp nhân giống sinh dưỡng cần được nâng cao hơn. Hệ thống tài liệu hóa của 
các nguồn giống chưa được sử dụng rộng rãi, nhiều vườn cây đầu dòng cung cấp vật liệu nhân 
giống cho các vườn ươm ở địa phương chưa được chú ý chăm sóc đúng mức, tình trạng lẫn dòng 
còn khá phổ biến. 
Nhận thức của người trồng rừng, người sử dụng giống về tầm quan trọng và lợi ích của 
việc sử dụng giống tốt trong trồng rừng chưa cao, còn coi trọng số lượng hơn chất lượng giống. Ở 
một số địa phương, người quản lý chưa thực sự coi công tác giống là then chốt trong việc nâng 
cao năng suất và chất lượng rừng trồng. Mặt khác, suất đầu tư cho rừng trồng thấp cũng là yếu tố 
hạn chế đến việc sử dụng giống có chất lượng cao. 
Thiếu những thông tin cơ bản về các cơ sở chuyên doanh giống, nguồn giống hiện có cả 
về quy mô, diện tích, chất lượng, sản lượng, chủng loại cũng như về kỹ thuật thu hái, chế biến, 
bảo quản và gây trồng, đặc biệt là các loài cây lá rộng bản địa. 
Những chính sách và các văn bản pháp quy trong việc quản lý, sản xuất và sử dụng giống 
còn chưa được hoàn thiện, hiệu lực thực thi không cao, do vậy việc sản xuất còn thiếu sự chỉ đạo 
thống nhất và giám sát chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. Việc kinh doanh giống trong điều 
kiện thị trường mở khó kiểm soát còn có hiện tượng tranh mua, tranh bán, nhiều doanh nghiệp tư 
nhân và người buôn bán cá thể thiếu kiến thức cơ bản về giống cây lâm nghiệp, không có giấy 
phép sản xuất, kinh doanh giống vẫn tự do hoạt động, gây nên sự lộn xộn trong việc quản lý, sản 
xuất và cung ứng giống, tác động xấu đến kế hoạch và chất lượng rừng trồng. 
Đầu tư cho ngành giống chưa cao, cơ sở vật chất, phương tiện sản xuất và trang thiết 
bị chuyên dùng cho ngành còn thiếu và lạc hậu. Trang thiết bị chính phục vụ cho công tác 
sản xuất và kiểm nghiệm phẩm chất hạt giống còn rất thiếu, đặc biệt là ở các địa phương. 
3.3. Các giải pháp phát triển sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp 
Quá trình sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp có những đặc thù riêng, khác với giống 
cây trồng nông nghiệp, đồng thời đó cũng chính là những khó khăn cần phải khắc phục như: 
- Cây lâm nghiệp là những loài cây dài ngày, từ khi gieo ươm tạo cây con đến khi thu hoạch 
được sản phẩm rừng trồng phải tính đến hàng chục, thậm chí có loài cây hàng trăm năm. Vì 
vậy, quá trình cải thiện giống, quá trình thiết lập nguồn giống cũng phải kéo dài hàng thập 
kỷ. 
- Các nguồn giống cây lâm nghiệp thường phân bố ở các vùng sâu, vùng xa, việc đi lại, sản 
xuất và vận chuyển giống rất khó khăn, tốn kém, giá giống, vì vậy càng tăng cao. 
- Cây rừng có chu kỳ sai quả dài, đặc biệt là các loài cây lá rộng bản địa. Hạt giống cây 
rừng nhiệt đới của nhiều loài thuộc loại hạt ưa ẩm, khó bảo quản, trong khi điều kiện bảo 
quản của các cơ sở sản xuất, cung ứng giống rất hạn chế đã ảnh hưởng không nhỏ đến 
chất lượng sinh lý của những lô hạt cần lưu trữ. 
- Chất lượng của hạt giống, đặc biệt là chất lượng di truyền rất khó kiểm tra, đánh giá, tốn 
kém thời gian và vốn đầu tư, vì vậy các cơ quan quản lý chất lượng giống cũng khó đưa ra 
các quyết định xử lý trong một thời gian ngắn. 
- Các dự án thường sử dụng khá nhiều loài cây để trồng rừng, do đó, muốn có đủ giống tốt 
để đáp ứng nhu cầu của sản xuất cũng là một vấn đề khó thực hiện đồng thời trong cùng 
một lúc. Kế hoạch trồng rừng thường xuyên thay đổi, loài cây trồng luôn biến động theo 
xu thế thị trường tiêu thụ sản phẩm, đây thực sự là một vấn đề khó khăn cho ngành giống 
khi soạn thảo kế hoạch phát triển các chương trình giống dài hạn. 
 121
- Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng giống lâm nghiệp diễn ra trên một phạm vi 
rộng, ở nhiều tỉnh, nhiều vùng trong cả nước, có nhiều doanh nghiệp, nhiều cơ quan và 
nhiều thành phần tham gia, do đó, để nâng cao nhận thức đúng đắn về việc sử dụng giống 
tốt cho mọi người và quản lý chặt chẽ chất lượng giống đòi hỏi các cơ quan chức năng phải tìm 
ra những giải pháp thích hợp, tùy nơi, tùy lúc thay đổi mới mang lại những kết quả như mong 
muốn. 
- Mục tiêu của ngành giống cây lâm nghiệp trong giai đoạn hiện nay là: Sản xuất và cung 
ứng đủ giống có chất lượng di truyền được cải thiện với phẩm chất sinh lý cao cho các 
chương trình trồng rừng. 
Để đáp ứng các nhu cầu hạt giống và cây giống chất lượng cao, các giải pháp cơ bản trong việc phát 
triển cung ứng giống phục vụ cho chiến lược phát triển lâm nghiệp có thể nêu ra như sau: 
3.3.1. Có chính sách phù hợp 
Tăng cường công tác quản lý chặt chẽ, khung pháp lý có hiệu lực và đồng bộ từ trung 
ương đến địa phương thông qua việc triển khai thực hiện nghiêm túc những văn bản pháp qui của 
Nhà nước, Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh như: Pháp lệnh, Nghị định, Hướng dẫn, Qui chế quản 
lý. 
Có hệ thống chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu, sản xuất và sử 
dụng giống tốt trong trồng rừng một cách hữu hiệu và kịp thời. 
Tăng cường năng lực và cơ cấu tổ chức cho ngành giống từ trung ương đến địa phương. 
3.3.2. Xây dựng và thực thi các chiến lược quốc gia dài hạn 
- Chiến lược chọn giống, cải thiện giống cho những loài cây ưu tiên, mũi nhọn phục vụ 
hiệu quả cho các chương trình trồng rừng quốc gia. 
- Chiến lược sản xuất, cung ứng và sử dụng giống thống nhất. 
- Chiến lược bảo tồn tài nguyên di truyền cây rừng, khai thác và sử dụng một cách hiệu quả 
nhất nguồn gen quí quốc gia để phục vụ cho công tác chọn giống, cải thiện giống trong 
tương lai. 
- Xây dựng một hệ thống nguồn giống được cải thiện từng bước, dần dần đáp ứng nhu cầu 
sử dụng giống chất lượng cao cho các chương trình trồng rừng. 
3.3.3. Thiết lập và đưa vào hoạt động mạng lưới giống cây lâm nghiệp với sự điều phối 
thống nhất trong toàn quốc 
Xây dựng mạng lưới giống cây lâm nghiệp cấp tỉnh, cấp quốc gia, soạn thảo, phê duyệt và 
đưa vào thực hiện Qui chế quản lý giống có hiệu lực thi hành cao. 
Quản lý chặt chẽ chất lượng và nguồn gốc giống thông qua thực hiện công tác quản lý 
chuỗi hành trình lô giống từ nguồn giống đến rừng trồng. 
Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên tham gia mạng lưới, bao gồm: 
- Cơ quan quản lý Nhà nước. 
- Cơ quan nghiên cứu, phát triển. 
- Cơ quan kiểm tra, kiểm soát. 
- Chủ nguồn giống 
- Đơn vị sản xuất giống 
 122
- Đơn vị dịch vụ 
- Người sử dụng giống 
3.3.4. Tạo thị trường giống đa dạng và mở rộng 
- Thị trường mở, nhiều thành phần tham gia 
- Có sự cạnh tranh về chất lượng giống, đặc biệt là chất lượng di truyền 
- Đề cao phương thức phục vụ và lợi ích cho người sử dụng giống 
3.3.5. Phát triển nguồn lực 
- Tập huấn, đào tạo 
- Hội thảo 
- Thông tin, tư liệu và phổ cập 
3.3.6. Đầu tư thích đáng cho công tác giống cây rừng 
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật 
- Trang thiết bị hiện đại 
- Công nghệ mới 
Bảng 4.4. Danh mục nguồn giống ở các tỉnh trong cả nước 
(do Công ty giống lâm nghiệp Trung ương cung cấp) 
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
Cao Bằng 001 Dẻ Trùng Khánh Castanopsis mollissima 10-06-01 ISS(1) 15 
 002 Trúc sào Phylostachys sp 10-07-01 CSS(2) 15 
Lạng Sơn 003 Thông mã vĩ Pinus massoniana 12-00-01 CSS 10 
 004 Thông mã vĩ Pinus massoniana 12-00-02 CSO(3) 4 
 005 Sa mộc Cunninghamia lanceolata 12-00-03 CSO 15 
 006 Hồi Illicium verum 12-06-01 CSS 50 
 007 Hồi Illicium verum 12-06-02 SSS(4) 20 
 008 Thông mã vĩ Pinus massoniana 12-08-01 SSS 60 
 009 Thông mã vĩ Pinus massoniana 12-09-01 SSS 30 
 010 Bạch đàn caman Eucalyptus camaldulensis 12-11-01 CSS 5 
 011 Dẻ gai Castanopsis indica 12-11-02 ISS 15 
 123
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
Phú Thọ 012 Thông caribê Pinus caribaea 25-00-02 CSS 9 
 013 Bồ đề Styrax tonkinensis 25-00-03 CSS 5.8 
 014 Keo tai tượng Acacia mangium 25-00-06 SSO(5) 22 
Quảng Ninh 015 Thông caribê Pinus caribaea 15-03-01 ISS 30 
 016 Keo tai tượng Acacia mangium 15-03-02 ISS 6 
 017 Thông nhựa Pinus merkusii 15-13-02 SSS 23 
 018 Thông nhựa Pinus merkusii 15-13-03 CSO 5 
Lào Cai 019 Sa mộc C. lanceolata 21-05-01 CSS 40 
 020 Sa mộc C. lanceolata 21-05-02 IS 40 
 021 Mỡ Manglietia conifera 21-06-01 SSS 100 
 022 Vối thuốc Schima wallichii 21-06-02 ISS 50 
 023 Tống quá sủ Alnus nepalensis 21-07-01 SSS 50 
 024 Thông mã vĩ Pinus massoniana 21-08-01 SSS 30 
 025 Trám trắng Canarium album 21-09-01 SSS 50 
 026 Pơ mu Fokienia hodginsii 21-10-01 SSS 15 
 027 Pơ mu Fokienia hodginsii 21-10-02 ISS 50 
Tuyên Quang 028 Chò chỉ Parashorea chinensis 22-02-02 SSS 2 
 029 Mỡ Manglietia conifera 22-02-01 CSS 20 
 030 Keo tai tượng Acacia mangium 22-02-02 ISS 20 
Yên Bái 031 Quế Cinnamomum cassia 23-04-01 SSS 50 
 032 Bồ đề Styrax tonkinensis 23-04-02 SSS 30 
 033 Thông mã vĩ Pinus massoniana 23-05-01 ISS 28 
 034 Thông mã vĩ Pinus massoniana 23-05-02 SSS 32 
Vĩnh Phúc 035 Thông mã vĩ Pinus massoniana 26-03-01 SSS 10 
 124
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 036 Lát hoa Chukrasia tabularis 26-03-02 SSS 70 
 037 Thông nhựa Pinus merkusii 26-06-01 CSO 2 
 038 Thông nhựa Pinus merkusii 26-06-02 CSS 10 
 039 Thông caribê Pinus caribaea 26-06-03 CSS 40 
Lai Châu 040 Thông mã vĩ Pinus massoniana 30-02-01 CSS 23 
 041 Chò chỉ Parashorea chinensis 30-02-02 CSS 20 
 042 Trẩu nhăn Vernicia montana 30-04-01 SSS 20 
Sơn La 043 Lát hoa Chukrasia tabularis 31-03-01 ISS 15 
 044 Lát hoa Chukrasia tabularis 31-10-01 CSS 20 
 045 Thông mã vĩ Pinus massoniana 31-10-02 SSS 30 
Hoà Bình 046 Trám trắng Canarium album 32-10-01 CSS 20 
Thanh Hóa 047 Quế Cinnamomum cassia 50-01-01 CSS 30 
 048 Lim xanh Erythrophloeum fordii 50-03-01 SSS 25.4 
 049 Lát hoa Chukrasia tabularis 50-06-01 CSS 10 
 050 Sến mật Madhuca pasquieri 50-09-01 ISS 150 
 051 Thông nhựa Pinus merkusii 50-09-02 CSS 10 
Nghệ An 052 Lát hoa Chukrasia tabularis 51-02-01 ISS 10 
 053 Lát hoa Chukrasia tabularis 51-03-01 CSS 5 
 054 Cọ phèn Protium serratum 51-03-02 CSS 2 
 055 Pơ mu Fokienia hodginsii 51-03-03 ISS 30 
 056 Giáng hương Pterocarpus macrocarpus 51-04-01 CSS 17 
 057 Săng lẻ Lagerstroemia calyculata 51-04-02 SSS 15 
 058 Quế Cinnamomum cassia 51-05-01 CSS 30 
 059 Sở Camellia sasanqua 51-06-02 SSS 7 
 125
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 060 Thông caribê Pinus caribaea 51-10-01 CSS 5 
 061 Thông nhựa Pinus merkusii 51-10-02 CSS 7 
 062 Dẻ gai Castanopsis indica 51-10-04 CSS 6 
 063 Thông nhựa Pinus merkusii 51-14-01 CSS 25 
 064 Thông nhựa Pinus merkusii 51-17-01 CSS 8 
 065 Thông nhựa Pinus merkusii 51-17-02 CSO 3.5 
 066 Keo tai tượng Acacia mangium 51-17-03 CSS 5 
Hà Tinh 067 Cồng trắng Calophyllum soulatti 52-03-01 CSS 15 
 068 Thông nhựa Pinus merkusii 52-06-01 CSS 50 
 069 Thông caribê Pinus caribaea 52-06-02 ISS 8 
 070 Keo tai tượng Acacia mangium 52-07-01 CSS 3 
 071 Thông caribê Pinus caribaea 52-07-03 SSS 30 
Quảng Bình 072 Thông caribê Pinus caribaea 53-00-01 CSS(6) 3 
 073 Thông caribê Pinus caribaea 53-00-02 CSS 1 
 074 Thông caribê Pinus caribaea 53-00-03 CSS 10 
 075 Thông caribê Pinus caribaea 53-00-04 CSS 10 
 076 Thông caribê Pinus caribaea 53-00-05 CSS 10 
 077 Huỷnh Tarrietia javanica 53-00-06 CSS 10 
 078 Thông nhựa Pinus merkusii 53-00-07 CSO 14 
 079 Thông nhựa Pinus merkusii 53-00-08 CSO 11.9 
 080 Thông nhựa Pinus merkusii 53-00-09 SCO 1 
 081 Thông nhựa Pinus merkusii 53-00-10 CSS 47.9 
 082 Thông nhựa Pinus merkusii 53-00-11 CSS 43.2 
 083 Phi lao Casuariana equisetifolia 53-00-12 CSO 5 
 126
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 084 Phi lao C. equisetifolia 53-00-13 CSO 20 
 085 Vạng trứng Endospermum chinense 53-04-02 CSS 15 
 086 Thông nhựa Pinus merkusii 53-04-03 SSS 30 
 087 Phi lao C. equisetifolia 53-06-01 SSS 50 
 088 Thông nhựa Pinus merkusii 53-07-01 SSS 27 
Quảng Trị 089 Thông nhựa Pinus merkusii 54-01-01 CSS 10 
 090 Thông nhựa Pinus merkusii 54-01-02 CSS 70 
 091 Thông nhựa Pinus merkusii 54-02-01 CSS 10 
 092 Thông nhựa Pinus merkusii 54-05-01 CSS 16.7 
T.Thiên - Huế 093 Thông nhựa Pinus merkusii 55-01-01 CSS 32 
 094 Keo tai tượng Acacia mangium 55-01-02 SPA 10 
 095 Thông caribê Pinus caribaea 55-04-01 SPA 18.1 
 096 Thông nhựa Pinus merkusii 55-04-02 CSS 42.6 
 097 Keo lưỡi liềm Acacia crassicarpa 55-04-03 SPA 2.3 
 098 Keo tai tượng Acacia mangium 55-04-04 SPA 5.1 
 099 Keo tai tượng Acacia mangium 55-04-05 SPA 7 
 100 Bạch đàn uro Eucalyptus urophylla 55-04-06 ISS 4.9 
 101 Phi lao C. equisetifolia 55-04-07 CSS 5.4 
 102 Thông caribê Pinus caribaea 55-08-01 CSS 1.9 
 103 Keo lá tràm Acacia auriculiformic 55-08-02 CSS 5.8 
 104 Keo lưỡi liềm A. crasicarpa 55-08-03 SPA 15.5 
 105 Keo tai tượng Acacia mangium 55-08-04 CSS 10.5 
Đà Nẵng 106 Thông caribê Pinus caribaea 60-01-01 CSS 56 
 107 Chò chỉ Parashorea chinensis 60-02-01 CSS 60 
 127
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 108 Bạch tùng Dacrycarpus imbricatus 60-02-03 CSS 25 
Quảng Nam 109 Lim xanh Erythrophloeum fordii 61-01-11 CSS 192.8 
 110 Kiền kiền Hopea siamensis 61-01-21 CSS 192.8 
 111 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 61-01-31 CSS 192.8 
 112 Giổi nhung Paramichelia braianensis 61-01-41 CSS 192.8 
 113 Chò nâu Dipterocarpus alatus 61-01-51 CSS 192.8 
 114 Đào lộn hột Anacardium occidentale 61-08-01 CSO1 2 
 115 Keo lá tràm Acacia auriculiformis 61-09-11 SPA 18.5 
 116 Keo tai tượng Acacia mangium 61-09-12 SPA 7.2 
Quảng Ngãi 117 Bạch đàn caman Eucalyptus camaldulensis 62-01-01 CSS 4 
Bình Định 118 Cáng lò Betula alnoides 63-02-01 SPA 5 
 119 Giổi nhung Paramichelia braianensis 63-02-02 SPA 10 
 120 Thông nhựa Pinus merkusii 63-03-01 SPA 5 
 121 Đào lộn hột Anacardium occidentale 63-05-01 CSO 1 
 122 Đào lộn hột A. occidentale 63-06-01 CSO 1.7 
 123 Bạch đàn caman Eucalyptus camaldulensis 63-06-02 Clone(7) 1 
 124 Bạch đàn caman E. camaldulensis 63-10-11 Clone 1 
 125 Keo lai A. auri x A. Mangium 63-10-12 Clone 1 
 126 Phi lao Casuariana equisetifolia 63-11-01 SPA 10 
 127 Đào lộn hột Anacardium occidentale 63-11-02 Clone 2 
 128 Chò chỉ Parashorea chinensis 63-12-01 SPA 5 
 129 Bạch đàn uro Eucalyptus urophylla 63-12-11 Clone 1 
Phú Yên 130 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 64-06-01 CSS 20 
Khánh Hoà 131 Căm xe Xylia xylocarpa 65-02-01 CSS 31.8 
 128
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 132 Thông nhựa Pinus merkusii 65-05-01 CSS 11.4 
Ninh Thuận 133 Xoan chịu hạn Azadirachta indica 66-05-11 CSS 70 
 134 Xoan chịu hạn Azadirachta indica 66-05-21 CSS 10 
Bình Thuận 135 Phi lao Casuariana equisetifolia 67-01-01 SPA 0.5 
 136 Keo lùn Acacia torulosa 67-01-02 SPA 1 
 137 Keo liễu Acacia difficilis 67-01-04 SSO 1 
 138 Phi lao Casuariana equisetifolia 67-01-05 CSS 50 
 139 Sao đen Hopea odorata 67-03-01 CSS 50 
 140 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 67-03-02 CSS 50 
 141 Vên vên Anisoptera costata 67-01-03 CSS 50 
 142 Đào lộn hột Anacardium occidentale 67-06-01 CSO 8 
 143 Đào lộn hột A. occidentale 67-06-02 Clone 2 
 144 Đào lộn hột A. occidentale 67-06-03 SPA 5 
 145 Sao đen Hopea odorata 67-06-04 SPA 1 
Kon Tum 146 Thông ba lá Pinus kesiya 70-02-01 CSS 97 
 147 Thông ba lá Pinus kesiya 70-01-01 ISS 500 
 148 Thông nhựa Pinus merkusii 70-03-01 ISS 30 
Gia Lai 149 Trám trắng Canarium album 71-01-01 ISS 100 
 150 Giổi xanh Michelia mediocris 71-01-02 ISS 100 
 151 Sao đen Hopea odorata 71-06-01 ISS 8 
 152 Sao đen Hopea odorata 71-04-01 ISS 10 
Đắc Lắc 153 Muồng đen Cassia siamea 72-05-01 ISS 49.6 
Đắc Nông 154 Thông nhựa Pinus merkusii 74-01-01 ISS 10 
Lâm Đồng 155 Thông nhựa Pinus merkusii 73-00-01 CSO 6.5 
 129
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 156 Thông nhựa Pinus merkusii 73-00-02 CSO 9 
 157 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-03 CSO 11.3 
 158 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-04 CSO 12.8 
 159 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-05 CSO 5 
 160 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-06 CSS 39.1 
 161 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-07 CSS 90.5 
 162 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-08 CSS 89.5 
 163 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-10 CSS 334.7 
 164 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-11 CSS 310.5 
 165 Thông ba lá Pinus kesiya 73-00-12 CSS 232.1 
Bình Phước 166 Sao đen Hopea odorata 80-04-11 CSS 19 
 167 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 80-04-21 CSS 19 
 168 Tếch Tectona grandis 80-05-01 CSS 94.5 
Tây Ninh 169 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 81-03-11 CSS 80 
 170 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 81-03-12 SPA 20 
Đồng Nai 171 Tếch Tectona grandis 85-00-01 CSS 170 
BàRịa-V.Tàu 172 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 84-01-11 CSS 100 
 173 Sến mủ Shorea roxburghii 84-01-12 CSS 100 
 174 Vên vên Anisoptera costata 84-01-13 CSS 100 
 175 Cẩm liên Shorea siamensis 84-01-14 CSS 100 
 176 Sao đen Hopea odorata 84-02-01 CSS 100 
An Giang 177 Tràm lá dài Melaleuca leucadendra 91-09-01 SSS 1.4 
 178 Tràm lá dài Melaleuca leucadendra 91-09-02 SSS 1 
 179 Tràm ta Melaleuca cajuputi 91-06-01 SPA 25 
 130
Tỉnh 
No. 
Tên cây Tên khoa học Mã quyết định 
Nguồn 
giống 
Diện 
tích 
(ha) 
 180 Giáng hương Pterocarpus macrocarpus 91-06-02 ISS 10 
 181 Căm xe Xylia xylocarpa 91-06-03 ISS 5 
Cà Mau 182 Tràm ta Melaleuca cajuputi 912-02-01 CSS 46.8 
 183 Đước Rhizophora apiculata 912-07-01 CSS 76.2 
 184 Đước Rhizophora apiculata 912-07-02 CSS 70.4 
 185 Đước Rhizophora apiculata 912-07-03 CSS 70.6 
Tổng số 7107 
Chú thích: (1) Lâm phần xác định, (2) Rừng giống chuyển hoá, (3) Vườn giống vô tính, (4) Lâm 
phần tuyển chọn, (5) Vườn giống hữu tính, (6) Rừng giống, (7) Dòng vô tính. 
Số thứ tự và mã số trong bảng này được ghi theo số thứ tự nguồn giống được Bộ Nông 
nghiệp và PTNTcông nhận theo quyết định. Tuy nhiên các giống thuộc nhóm Lâm phần xác định 
đến nay đã được các cơ quan quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT coi như không còn có giá trị 
thực tế. 
 131
Tài liệu tham khảo 
- Ahmad, D. H., 1994. Forest Tree Improvement in Malaysia. A baseline study. RAS/91/001, 
No.4, LosBanos, Philippines, 19 pp. 
- Barrett, W. H. G., Golfari, L., 1962. Descripcion de dos Neuvas variedades del ' Pino de 
Caribe'. Carib. For. 23, pp. 59-71. (dẫn từ Gibson, 1982). 
- Boland D. J., M. I. H. Brooker, N. Hall, B. P. M. Hyland, R. D. Johnston, D. A. Klenig, J. D. 
Terner, 1984. Ferest Trees of Australia. Published by Nelson-Wadsworth and CSIRO, 
Australia, 687 pp. 
- Booth, T. H., Jovanovic, T., 1994. Training manual for land evaluation in Vietnam (Viet 
climatic mapping program). CSIRO Division of Forestry for AusAID. 
- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 1996. Sách đỏ Việt Nam, Phần thực vật. Nhà xuất 
bản Khoa học và kỹ thuật, 483 trang. 
- Bộ Lâm nghiệp, 1993. Quyết định số 804/QĐKT Ban hành Quy phạm ngành về xây dựng 
rừng giống vườn giống (QPN 15-93) và xây dựng rừng giống chuyển hoá (QPN 16-93). 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 1997. Thông tư số 02/NN-KNKL/TT, ngày 01/3 Hướng dẫn thi 
hành Nghị định 07/CP. 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2001. Chiến lược phát triển lâm nghiệp, giai đoạn 2001 - 2010. Hà 
Nội, 2001, 67pp. 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2002. Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2001-2010 
(Quyết định số 199/QĐ-BNN-PTLN ngày 22/01). 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2005. Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính (Quyết định số 
13/2005/QĐ-BNN ngày 15/3). 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2005. Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất 
kinh doanh (Quyết định số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15/3). 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2005. Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp phải áp dụng tiêu 
chuẩn ngành (Quyết định số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15/3). 
- Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2005. Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 
9 vùng sinh thái lâm nghiệp (Quyết định số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15/3). 
- Bộ Nông nghiệp &PTNT, 2001. Qui phạm kỹ thuật giâm hom hai dòng phi lao 601 và 701 ở 
môi trường nước. 
- Butcher, P., 2001. Letter to Research Centre for Forest Tree Improvement on the use of 
microsatellites in Forest Tree Improvement. 
- Chính phủ CHXHCN Việt Nam, 1996. Nghị định số 07/CP về quản lý giống cây trồng. 
- Chính phủ CHXHCN Việt Nam, 1998. Dự án trồng mới 5 triệu hecta rừng thời kỳ 1998-2010 
(Quyết định số 661/QĐ-TTg, ngày 29/7). 
- Chính phủ CHXHCN Việt Nam, 1999. Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10/12/1999 
phê duyệt chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp thời kỳ 
2000-2005. 
 132
- Chính phủ CHXHCN Việt Nam, 2001. Nghị định số 13/2001/NĐ-CP ngày 20/4/2001 về bảo 
hộ giống cây trồng mới. 
- Chính phủ CHXHCN Việt Nam, 2003. Chiến lược quản lý hệ thống khu BTTN Việt Nam. 
- Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Dự án của Quỹ Môi trường toàn cầu, 1995. Kế hoạch 
hành động đa dạng sinh học của Việt Nam. Hà Nội, 208 trang. 
- Chittachumnonk, P. & Sirilaks, S. 1991. Performance of Acacia species in Thailand. 
Advances in Tropical Acacia Research. ACIAR Proceedings, No.35. Ed. by J. W. Turnbull, 
Canberra, pp. 153 - 158. 
- Chủ tịch Nước CHXHCN Việt Nam, 2004. Lệnh số 03/2004/L/CTN ngày 05/4 Pháp lệnh 
giống cây trồng. 
- Clark, N. B., Balodis, V., Fang Guigan and Wang Jungxia, 1991. Pulping properties of 
tropical acacias. Advances in tropical Acacia Research, ACIAR Proceedings, No.35, Ed. J. 
W. Turnbull, pp. 138 - 144. 
- Công ty giống lâm nghiệp TW, 1998. Dự án sản xuất và cung ứng giống phục vụ chương 
trình trồng mới 5 triệu hecta rừng. 
- Công ty giống lâm nghiệp TW, 2001. Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá, bình tuyển nguồn 
giống lâm nghiệp. 
- Công ty giống lâm nghiệp TW, 2003. Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá, bình tuyển nguồn 
giống lâm nghiệp. 
- Công ty giống lâm nghiệp TW, Dự án giống lâm nghiệp Việt nam, 2004. Dự thảo Qui chế 
quản lý giống cây lâm nghiệp cấp tỉnh. 
- Công ty giống lâm nghiệp TW, Dự án giống lâm nghiệp Việt nam, 2004. Dự thảo Quản lý 
chuỗi hành trình giống cây lâm nghiệp. 
- Davidson, J., 1996. Off site and out of sight. How bad cultural pratices off setting genetic 
gains in forestry. Tree improvement for sustainable tropical forestry. Caloundra, Queensland, 
Australia, 24 October - 1 November, QFRI - IUFRO Conference, Vol.2, pp. 288 - 294. 
- DFSC and RCFTI, 1998. Internationanl Series of Provenance Trials of Pinus kesiya. Working 
Document No.1. Assessment and analysis report. Trial No.1, Ba Vi, Vietnam, Trial No.2, 
Lang Hanh, Vietnam (người viết: Christian Hasen), DFSC, 46 pp. 
- Đoàn Thị Bích, 2001. Vegetative propagation of Chukrasia species by cuttings. Development 
of domestication strategies for commercially important species of Meliaceae (ACIAR 
FST/1966/005). Client Report No 991. CSIRO Forestry and forest products Canberra, pp 
111-116. 
- Đoàn Thanh Nga, 1996. Thí nghiệm một số biện pháp giâm hom cho A. mangium và Quế. Kết 
quả nghiên cứu khoa học công nghệ lâm nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, trang 248-252. 
- Đoàn Thi Mai, 2004. Quy trình nhân giống, trồng và khai thác giống bạch đàn cao sản (viết 
theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT), 8 trang. 
- Đoàn Thị Mai, Nguyễn Việt Cường, Ngô Minh Duyên, Nguyễn Thanh Hương, 2000. Kết quả 
bước đầu nhân giống bạch đàn lai bằng phương pháp nuôi cây mô phân sinh. Tạp chí Lâm 
nghiệp, Số 16, trang 46-48. 
 133
- Đoàn Thị Mai, Trần Hồ Quang, Ngô Thị Minh Duyên, 1998. Kỹ thuật nhân giống Keo lai 
bằng nuôi cấy mô phân sinh. Tạp chí lâm nghiệp. Số 7, trang 35 - 36. 
- Đoàn Thị Mai, Lê Sơn, Ngô Minh Duyên, Lương Thị Hoan, Trần Thị Hạnh, Trần Thanh 
Hương, 2005. ứng dụng công nghệ mô hom trong nhân giống Trầm hương. Bài viết cho Tạp 
chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 
- Đoàn Thị Mai, Ngô Thị Minh Duyên, 1999. Nhân giống cây Hông (Paulonia fortunei) bằng 
nuôi cấy mô. Tạp chí lâm nghiệp, Số 9, trang 41-42. 
- Doran, J. C., Turnbull, J. W., Martensz, P. N., Thomson, L. A. J. and Hall, N., 1997. 
Introduction to the species digests. Australian Trees and Shrubs: species for land 
rehabilitation and farm planting in the tropics. Ed. J. C. Doran and J. W. Turnbull. ACIAR 
monograph. No.24, pp.89-344. 
- Eldridge, K., Davidson, J., Harwood, C. and van Wyk, G., 1993. Eucalyptus Domestication 
and Breeding. Oxford Science Publication, Clarendon Press. 288 pp. 
- Fang Yulin, Gao Chuanbi, Zheng Fangji, Ren Juadong, 1998. Field Evaluation and Selection 
of Acacia mearnsii provenance. Australian Tree Species Research in China. ACIAR 
Proceedings, No.48, Ed. A. G. Brown, Canberra, pp. 149 - 157. 
- Franklin E. C., Squillace, A. E., 1973. Short-term progeny tests and second genetation 
breeding in slash pine. Canadian Journal of Forest Research, p. 165 - 169. 
- George, E.F., 1993. Plant propagation. Part 1 The Technology. 2nd Edition, Exegetics 
Limited, 574 pp. 
- Gibson, G. L., Genotype-Enviroment Interaction in Pinus caribaea. Department of Forestry 
Commonwealth Forestry Institute University of oxford 1982, CFI, 112 pp. 
- Gilmour, J. S. L., F. R. Horne, E. L. Little, F. A. Statfleu, 1969. International code of 
nomenclature of Cultivarted Plants. Utrecht, Netherlands. 
- Hà Chu Chữ, 1996. Đặc sản rừng Việt Nam (tổng luận và phân tích). Viện Khoa học lâm 
nghiệp Việt Nam, 41 trang. 
- Hà Huy Thịnh 1999. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp vi chích vào chọn giống Thông 
nhựa có lượng nhựa cao (Luận án tiến sĩ nông nghiệp). Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 
Hà Nội, 129 trang. 
- Hà Huy Thịnh, Lê Đình Khả, S. D. Searle, Hứa Vĩnh Tùng, 1998. Performance of Australian 
temperate acacia on substropical highland of Vietnam. Resent Developments in Acacia 
Planting. Ed. by J. W. Turnbull, H. R. Crompton and K. Pinyopusarerk. ACIAR Proceedings, 
No. 82, pp. 51 - 59. 
- Harwood, C. E., 1998. Eucalyptus pellita, An annotated Biography. CSIROnForestry and 
Forest Products, Australia. 70 pp. 
- Harwood, C. E., Lê Đình Khả, Phí Quang Điện, Lưu Văn Thắng, 1998. Performance of dry-
zone Acacia species on white sandy soil in dry, southeastern Vietnam. Recent Developments in 
Acacia Planting. Ed. by J. W. Turnbull, H. R. Crompton and K. Pinyopusarerk, ACIAR 
Proceedings, No.82, Canberra, pp. 29 - 35. 
- Higa, A.R., & Resende, M. D. V., 1994. Breeding acacia mearnsii in Southern Brazil. 
Australia Tree Species Research in China. ACIAR Proceedings, No.48, Ed. A. G. Brown, pp. 
158 - 160. 
 134
- Hoàng Chương, 1996. Biến dị hình thái và sinh trưởng của các xuất xứ Bạch đàn E. 
camaldulensis & E. tereticornis trồng khảo nghiệm ở Việt Nam. Luận văn PTS.KHNN - Hà 
Nội, 119 trang. 
- Hoàng Chương, Doran, J. C., Pinyopusarerk, K., and Harwood, C. E., 1996. Variation in 
growth and survival of Melaleuca species on the Mekong delta of Vietnam. Tree 
Improvement for Sustainable Tropical Forestry. Caloundra, Queensland, Australia, 27 Oct. - 
1 Nov., QFRI - IUFRO conference, Vol.1, pp. 31 - 36. 
- Hoàng Vĩnh Tường, 1978. Nghiên cứu tác dụng của một số chất kích thích sinh trưởng đến 
nhân giống Luồng bằng cành. Báo cáo kết quả nghiên cứu 1961-1977. Tổng kết hoạt động 
khoa học kỹ thuật Viện Lâm nghiệp, Hà Nội, trang 11-13. 
- Hoàng Xuân Tý, 1996. Relationship between the properties of coastal sandy soils and 
planting potential of Casuaria equisetifolia in Vietnam. Resent Casuarina Research and 
Development, Ed. by K. Pinuopusarerk, J. W. Turnbull and S. J. Midgley. CSIRO Forest and 
Fores Products. ACIAR Proceedings, pp. 214 - 217. 
- Hồ Quang Vinh, 2002. Tiếp tục nghiên cứu chọn giống Keo lá tràm (Acacia auriculiformis 
A.Cunn ex Benth) có năng suất cao. Luận văn thạc sỹ, Đại học Lâm nghệp, 76 trang. 
- Hứa Vĩnh tùng, 2002. Genetic variation for height and diameter growth in open polination 
progeny test of Pinus kesiya. Master thsis. Swedish University of Agriculture Sciences. 
- Hứa Vĩnh Tùng, 2005. Số liệu sinh trưởng của Bạch đàn microcorys trong các vườn giống tại 
Lâm Đồng. 
- IUCN, 2001. Red List Categories and Criteria, version 3.1. Gland, Switzerland. 32pp. 
- Kalinganir, A., Pinyopusarerk, K., 2000. Chukrasia: Biology, Cultivation and Utilisation. 
ACIAR Technical Report, No.9, CSIRO Forestry and Forest Products, Australia, 35 pp. 
- Keating, W. G. and Bolza, E., 1982. Characteristics, properties and uses of timbers. South-
East Asia, Northern Australia and the Pacific, Vol.1. Melbourne, Inkata Press, 362 pp. 
- Lâm Công Định, 1977. Trồng rừng Phi lao chống cát di động ven biển. Nhà xuất bản Nông 
nghiệp, Hà Nội, 267 trang. 
- Lâm nông trường thực nghiệm Yên Lập, Quảng Ninh, 2001. Quy trình kỹ thuật nhân giống 
Bạch đàn bằng phương pháp nuôi cấy mô. 
- Lê Bá Thảo, 1977. Thiên nhiên Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 299 trang. 
- Lecomte, M.H., 1905-1952. Flore Generale de l’Indo-Chine. Paris. 
- Lê Đình Khả, 1970. Một dạng bạch đàn mới sinh trưởng nhanh ở Miền Bắc Việt Nam. Tạp 
chí Lâm nghiệp. số 3, trang 27-34. 
- Lê Đình Khả, Phạm Văn Tuấn, 1979, Một số đặc điểm phân loại của Thông ba lá (Pinus 
kesiya) Hà Giang và triển vọng gây trồng. Tạp chí Lâm nghiệp, Số 12, 
- Lê Đình Khả, 1993. Nhân giống hom Keo lá tràm và Keo tai tượng. Tạp chí Lâm nghiệp. số 
5, trang 10-11. 
- Lê Đình Khả, 1996. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học công nghệ cho việc cung cấp 
nguồn giống cây rừng được cải thiện. Báo cáo khoa học tổng kết đề tài KN03.03. Viện Khoa 
học lâm nghiệp Việt Nam, 63 trang. 
 135
- Le Dinh Kha, 1996. Studies on natural hybrids of Acacia mangium and A. auriculiformis in 
Vietnam.Tree Improvement for Sustainable Tropical Forestry. Proceedings of the QFRI-
IUFRO conference, Caloundra, Queensland, Australia, 27 Oct. - 1 Nov., Queensland. 
Gympie, pp. 328 - 332. 
- Lê Đình Khả, 1998. Cây Chè đắng một loài cây có nhiều tác dụng và có thể nhân giống bằng 
hom. Tạp chí Lâm nghiệp, số 10, trang 26 - 27. 
- Lê Đình Khả, 2003. Một số vấn đề cần chú ý khi nhân giống cây rừng băng hom. Cục phát 
triển lâm nghiệp. Bản tin 5 triêu hecta rừng, trang 2 -7. 
- Lê Đinh Khả, Cấn Thị Lan, Hà Thị Mừng, 2000. Nhân giống cây Giáng hương bằng thuốc 
bột TTG. Tạp chí Lâm nghiệp, Số 10, trang 36 -38. 
- Lê Đình Khả, Dương Mộng Hùng, 2003. Giống cây rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 304 trang. 
- Lê Đình Khả, Đoàn Thị Bích, 1997. Nhân giống Bách xanh bằng hom. Tạp chí Lâm nghiệp, 
Số 3, trang 5 - 6. 
- Lê Đình Khả, Đoàn Thị Bích, 1999. Nhân giống Dầu rái bằng hom. Tạp chí Lâm nghiệp, Số 
2, trang 8 - 10. 
- Lê Đình Khả, Đoàn Thị Mai, 2002. Một số phương thức nhân giống trong sản xuất lâm 
nghiệp. "Công nghệ nhân giống và sản xuất giống cây trồng, giống cây lâm nghiệp và giống 
vật nuôi". Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, trang 166 - 182. 
- Lê Đình Khả, Hà Huy Thịnh, 1995. Kết quả bước đầu nghiên cứu chọn giống Thông nhựa có 
lượng nhựa cao. Kết quả nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng. Tập 1. Lê Đình Khả 
chủ biên. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 9 - 59. 
- Lê Đình Khả, Hà Huy Thịnh, Cấn Thị Lan, 2000. Nhân giống hom Keo dậu và Keo dậu lai 
KX2 bằng thuốc bột TTG. Tạp chí Lâm nghiệp, Số 3, trang 32 - 33. 
- Lê Đình Khả, C. Harwood, Phí Quang Điện, Lưu Văn Thắng, 1998. Khảo nghiệm các loài keo 
chịu hạn tại Tuy Phong. Báo cáo khoa học. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 11 trang. 
- Lê Đình Khả, Hoàng Chương, Nguyễn Trần Nguyên, K. Pinyopusarerk, 1999. Chọn giống 
Tràm cho trồng rừng ở đồng bằng Sông Cửu Long. Hội thảo "Kỹ thuật trồng rừng trên đất 
phèn ở đồng bằng Sông Cửu Long", Hồ Chí Minh, trang 243 - 266. 
- Lê Đình Khả, Hoàng Quốc Lâm, Nguyễn Việt Cường, 2002. Khả năng sinh trưởng trên một 
số lập địa và tiềm năng bột giấy của một số giống bạch đàn lai, Forestry Review, No.1, p 73 - 
74. 
- Lê Đình Khả, Hoàng Thanh Lộc, Phạm Văn Tuấn, 1986. Chọn lọc các cây Mỡ mọc nhanh có 
hình dáng tốt cho vùng trung tâm. Kết quả nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng (Tập 
1), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, trang 79 - 139. 
- Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh, 1998. Giống keo lai và vai trò của cải thiện giống và các biện 
pháp thâm canh khác trong tăng năng suất rừng trồng. Tạp chí Lâm nghiệp. Số 9, trang 48-51. 
- Lê Đình Khả, Lê Quang Phúc, 1995. Tiềm năng bột giấy của Keo lai. Tạp chí Lâm nghiệp. Số 
3, trang 6 - 7. 
- Lê Đình Khả, Lê Quang Phúc, 1999. Tiềm năng bột giấy của các dòng Keo lai được lựa chọn 
qua khảo nghiệm dòng vô tính (chưa xuất bản), 8 trang. 
 136
- Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, 1997. Nhân giống Pơ mu bằng hom. Tạp chí Lâm nghiệp, 
Số 4 - 5, trang 13 - 14. 
- Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Cấn Thị Lan, 1998. Nhân giống Sao đen bằng thuốc bột 
TTG. Tạp chí Lâm nghiệp, Số 8, trang 31 - 32. 
- Le Dinh Kha, Nguyen Dinh Hai, Ho Quang Vinh, 1998. Clonal test and propagation option 
for natural hybrids between Acacia mangium and Acacia auriculiformis. Recent 
Developments in Acacia Planting. Ed. by J. W. Turnbull, H. R. Crompton and K. 
Pinyopusarerk. ACIAR Proceedings, No.82, pp. 106 - 124. 
- Lê Đình Khả, Nguyễn Văn Thảo, Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Đình Hải, Phí Hồng Hải, Hồ 
Quang Vinh, 1999. Báo cáo khảo nghiệm giống Keo lai ở một số vùng sinh thái chính tại 
nước ta. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 24 trang. 
- Lê Đình Khả, Phạm Văn Tuấn, Đoàn Thị Bích, 1997. Nghiên cứu giâm hom Bạch đàn. Kết quả 
nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng. Tập 2, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 84 - 94. 
- Lê Đình Khả, Trần Cự, Lê Thị Xuân, 1996. Nhân giống Thông đỏ Taxus chinensis bằng hom. 
Tạp chí lâm nghiệp, số 9, trang 3 - 4. 
- Lê Đình Khả, Ngô Quế, Nguyễn Đình Hải, 2000. Nốt sần và khả năng cải tạo đất của Keo lai 
và các loài keo bố mẹ. Tạp chí Lâm nghiệp, Số 6, trang 11 - 14. 
- Lê Đình Khả và cộng sự, 2003. Chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng 
chủ yếu ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nôi, 292 trang. 
- Lê Đình Khả, Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1991. Growth of some Acacia species in Vietnam. 
Advances in Tropical Acacia Research. ACIAR Proceedings No. 35, Canberra, pp. 173-176. 
- Le Dinh Kha, Nguyen Viet Cuong, 2000. Research on hybridisation of some Eucalyptus 
species in Vietnam. In: Dungey, H.S, Dieters, M.J. and Nikles, D.G. ed., Symposium on 
Hybrid Breeding and Genetics of Forest Trees, Noosa, Queensland, Australia 9-14 April, 
2000. Brisbane, Department of Primary Industries, 139-146. (Compact disk) 
- Lê Đinh Khả, Nguyễn Việt Cường, 2001. Preliminary results of researches on hybridization 
of some eucalypt species in Vietnam (Scientific Report of project LN21/96). Hanoi, Forest 
Science Institute of Vietnam, 55 p. (Vietnamese). 
- Lê Đinh Khả, Phạm Văn Tuấn, 1978. Tình hình sinh trưởng của một số loài thông tại Đại Lải 
từ năm 1975 đến năm 1977. Thông báo kết quả nghiên cứu 1961-1977. Tổng kết hoạt động 
khoa học kỹ thuật Viện Lâm nghiệp, trang 84-86. 
- Lê Đình Khả, Phí Quang Điện, Đoàn Văn Nhưng, 1989. Growth of Pinus caribaea in 
Vietnam. Proceedings of Conference on Breeding Tropical Trees: Population Structure and 
Genetic Improvement Strategies in Clonal and Seedling Forestry. Ed. by G. L. Gibson, A. R. 
Griffin and A. C. Matheson, Pattaya, Thailand, 28 Nov. - 3 Dec. 1988, pp. 373 - 375. 
- Lê Đình Khả, Phí Quang Điện, C. Harwood, 1995. Khảo nghiệm xuất xứ một số loài Keo 
chịu hạn ở Tuy Phong. Thông tin Khoa học, Kỹ thuật và Kinh tế lâm nghiệp, Số 2, trang 8 - 12. 
- Lê Đình Khả, Phí Quang Điện, Phan Thanh Hương, Cấn Thị Lan, 2002. Triển vọng gây trồng 
thông caribê ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 4, trang 340 - 342. 
- Lê Quang Liên, 1994. Nhân giống luồng bằng chiết cành. Nhân giống sinh dưỡng một số loài 
cây rừng, Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam- SAREC, Hà Nội, trang 35-42. 
 137
- Li Jiyuan, Gao Chuanbi, Zheng Fangi and Ren Huadong, 1994. Bark quality of Acacia 
mearnsii provenances from different geographic origins growing in south China. Australian 
Tree Species Research in China. ACIAR Proceeding, No.48, Ed. A. G. Brown, pp. 203 - 211. 
- Lubulwa, G. A., Searle, S. D., and McMeniman S. L., 1998. An ex-ante evaluation of 
temperate acacia forestry research: some estimates of the potential impacts of an ACIAR - 
supported project. Recent Developments in Acacia Planting. Ed. by J. W. Turnbull, H. R. 
Crompton and K. Pinyopusarerk. ACIAR Proceedings, No.82, pp. 106 - 124. 
- Luckhoff, H. A., 1964. The natural distribution, grơth and botanical variation of Pinus 
caribaaea and its cultivation in Southern Africa. Anne Uni van Stellenbosch, 29, serie A, 1. 
- Lương Thị Hoan, Đoàn Thị Mai, Lê Sơn, Nguyễn Thanh Hương, 2003. Bước đầu nghiên cứu 
nhân giống Keo lá tràm bằng phương pháp nuôi cấy mô. Thông tin Khoa học lâm nghiệp, 
Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Số 4 
- Lương Văn Tiến, 1983. Khai thác và chế nhựa thông. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 60 trang. 
- Mai Dinh Hong, Huynh Duc Nhan, D.M. Cameron, 1996. Experiment on acacia species 
provenances at Mang Giang - Gia Lai. Forest Research Centre. Bai Bang, Vinh Phu, 11 pp. 
- Mai Văn Trì, Nguyễn Quảng An, D. Guenard, F. Gueritte Voegelein, 1995. Thành phần hoá 
học cây Thông đỏ Taxus chinensis. Các cấu tử chính trong lá và vỏ thân. Tạp chí Hoá học, 
Tập 33, Số 1, trang 57 - 58. 
- Maurand, P., 1943. L’Indochine Forestiere, Hà Nội. 
- McDonald, M., 1997. Seed collection of Acacia for seasonally dry tropics of Northern 
Territory and Western Australia, CSIRO Australia, 17 pp. 
- Nghiêm Quỳnh Chi, 2003. Nghiên cứu một số đặc điểm của giống lai nhân tạo giữa Keo tai 
tượng (Acacia mangium) với Keo lá tràm (A. auriculiformis) làm cơ sở cho công tác chọn 
giống. Luận văn thạc sỹ, Đại học Nông nghiệp I, 75 trang. 
- Ngô Thị Minh Duyên, Đoàn Thị Mai, 2001. Micropropagation of Chukrasia species. 
Development of domestication strategies for commercially important species of Meliaceae 
(ACIAR FST/1996/005). Client Report No 991, 117-123. 
- Nguyễn Duy Chuyên, Ngô An, 1995. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh thái, lâm học rừng 
cây họ Dầu miền Đông Nam bộ, một số định hướng bảo vệ, khôi phục và phát triển. Công 
trình KHKT điều tra quy hoạch rừng (1991 - 1995). Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, trang 
17 - 25. 
- Nguyễn Dương Tài, 1994. Bước đầu khảo nghiệm xuất xứ Bạch đàn E. urophylla tại vùng 
nguyên liệu giấy trung tâm miền Bắc Việt Nam. Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Đại học 
lâm nghiệp, 153 trang. 
- Nguyễn Đình Hải, 2002. Tiếp tục chọn lọc và khảo nghiệm giống Keo lai tự nhiên (Acacia 
mangium x Acacia auriculiformis) có năng suất cao. Luận văn thạc sỹ, Đại học Lâm nghiệp, 
Xuân Mai, 80 trang. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1989. Vấn đề bảo tồn nguồn gen ngoại vi (ex situ) ở các nước nhiệt 
đới. Tạp chí Lâm nghiệp, số 4-1989, 42 - 45. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1996. Chiến lược bảo tồn nguồn gen các loài cây rừng ở Việt Nam. 
Trong sách: Tài nguyên di truyền thực vật ở Việt Nam. Viện KHKT NN VN và IPGRI. Nhà 
xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, 61-70. 
 138
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1997. Bảo tồn nguồn gen cây rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà 
Nội. 104 trang. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1997. Kết quả khảo nghiệm các loài keo Acacia ở Việt Nam. Kết quả 
nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng, Tập 2. Chủ biên Lê Đình Khả. Nhà xuất bản 
Nông nghiệp, trang 3 - 16. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1999. Bảo tồn đa dạng sinh học. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 
148 trang. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1999. Một số loài cây bị đe doạ ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông 
nghiệp, Hà Nội, 148 trang. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2004. Báo cáo kết quả nghiên cứu bảo tồn nguồn gen cây rừng. Hội 
nghị 20 năm đổi mới KHCN lâm nghiệp, Hà Nội. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Đoàn Thị Bích, 1996. Tuyển chọn giống Sở (Camelia oleosa) có năng 
suất cao cho vùng Lạng Sơn. Kết quả nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng, tập 1, 
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 60 - 78. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Lê Đình Khả, 1996. Acacia species and provenance selection for large 
scale planting in Vietnam. Tree Improvement for Sustainable Tropical Forestry. Proceedings 
of the QFRI-IUFRO conference, Caloundra, Queensland, Australia, 27 Oct. - 1 Nov., 
Queensland. Gympie, pp. 443 - 448. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Lê Đình Khả, 2000. Kết quả khảo nghiệm loài và xuất xứ Keo acacia 
vùng thấp ở Việt Nam. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 25 trang. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến, 2004. Báo cáo công nhận 
giống các dòng bạch đàn năng suất cao và chống chịu bệnh. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt 
Nam, Hà Nôi, 16 trang. 
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Trần Văn Tiến, 2004. Kết quả giâm hom Hồng tùng phục vụ trồng 
rừng bảo tồn nguồn gen. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 3/ 2004, trang 390 - 
391. 
- Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997. Cẩm nang đa dạng sinh vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
- Nguyễn Ngọc Dao, 2003. Tiếp tục đánh giá sinh trưởng và khả năng cải tạo đất của keo lai và 
các loài keo bố mẹ tại một số vùng sinh thái ở giai đoạn 5 năm tuổi. Luận văn thạc sỹ, Trường 
Đại học Lâm nghiệp, 69 trang. 
- Nguyễn Ngọc Lung, 1989. Taksasia tropicheskikh sosniakov Vietnama i organizatsia 
khozaistva v nikh - Điều tra các rừng thông nhiệt đới Việt Nam và tổ chức kinh doanh trong 
đó (luận văn tiến sĩ khoa học). Leningradskia lesochekhnicheskaia Acadamia, 305 trang. 
- Nguyễn Ngọc Tân, Đặng Thuận Thành, Lê Viết Bồng, 1991. Nhân giống cây Hồi bằng hom. 
Báo cáo khoa học, Viện Khoa học lâm nghiệp Việt nam, Hà nội, 15 trang. 
- Nguyễn Ngọc Tân, Trần Hồ Quang, 1997. Nhân giống cây lai giữa Bạch đàn liễu và Bạch 
đàn trắng bằng phương pháp nuôi cấy mô. Kết quả nghiên cứu khoa học về chọn giống cây 
rừng. Nhà xuất bản nông nghiệp, trang 103-107. 
- Nguyễn Ngọc Tân, Trần Hồ Quang, Ngô Thị Minh Duyên, 1997. Nhân giống Keo lai bằng 
nuôi cấy mô phân sinh. Kết quả nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng. Tập 2, Chủ 
biên Lê Đình Khả. Nhà xuất bản Nông nghiệp, trang 147 - 152. 
 139
- Nguyễn Sỹ Huống, Huỳnh Đức Nhân, Nguyễn Thái Ngọc, Nguyễn Văn Thạnh, 2003. Báo 
cáo kết quả thí nghiệm một số dòng vô tính bạch đàn và Keo lai ở vùng Trung tâm Bắc Bộ và 
miền Đong Nam Bộ. Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy (Tổng công ty giấy Việt 
Nam), 36 trang. 
- Nguyễn Thi Bích Thuỷ, 2004. Sinh trưởng của một số loài tràm tại An Giang. Tạp chí Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 7, trang 898-899. 
- Nguyễn Trần Nguyên, 1999. Bước đầu khảo nghiệm các xuất xứ Tràm tại đồng bằng Sông 
Cửu Long. Thông tin chuyên đề Khoa học, Công nghệ và Kinh tế nông nghiệp và phát triển 
nông thôn. Số 7, trang 20 - 24. 
- Nguyễn Trần Nguyên, 1999. Early growth and disease assessment of Eucalyptus 
camaldulensis progeny trial in the South-East of Vietnam. Professional attachment report for 
Australian Tree Seed Centre. CSIRO Forestry and Forest Products, 20 pp. 
- Nguyễn Trần Nguyên, Hoàng Chương, 1998. Báo cáo kết quả khảo nghiệm các xuất xứ Tràm 
tại đồng bằng Sông Cửu Long. Phân viện lâm nghiệp Nam Bộ, 15 trang. 
- Nguyễn Tiến Bân, 1990. Các họ cây hạt kín (Angiospermae) ở Việt Nam. Tuyển tập các công 
trình nghiên cứu sinh thái và tài nguyên sinh vật. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 
trang 84 - 95. 
- Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương và cs, 2003. Danh lục các loài thực 
vật Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu tài nguyên và môi trường (Đại học QG Hà Nội) và Viện 
Sinh Thái và tài nguên sinh vật (Trung tâm KHTNvà CNQG). Nhà XB Nông nghiệp, 1203 
trang. 
- Nguyễn Trọng Hiếu, 1990. Số liệu khí tượng thuỷ văn Việt Nam, Tập 1. Số liệu khí hậu. Nhà 
xuất vản Tổng cục khí hậu thuỷ văn. 
- Nguyễn Việt Cường. 2003. Nghiên cứu lai giống một số loài bạch đàn, tràm và thông (Báo 
cáo tiến độ năm 2001-2002). Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 26 trang. 
- Nguyễn Việt Cường, 2004. Báo cáo xin công hận các dòng Keo lai nhân tạo. Viện Khoa học 
Lâm nghiệp Việt Nam, 12 trang. 
- Nguyễn Xuân Quát, 1985. Thông nhựa ở Việt Nam. Yêu cầu chất lượng cây con và hỗn hợp 
ruột bầu ương cây để trồng rừng, luận án Phó tiến sỹ, Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 
H Nội. 
- Preece, 1997, J.E. 1997. Axillary Shoot Proliferation. Biotechnology of Ornamental Plants, 
Ed. by R.L. Geneve, J.E. Preece and S.A. Merkle, New York USA, trang 35 - 43. 
- Parkinson, G., 1984. Atlas of Australian Resources, Third series, Vol. 4, Climate. Division of 
National Mapping, Canberra, 60 pp. 
- Phạm Quang Linh, 2002. Nghiên cứu phương pháp nhân giống Điềm trúc (Dendrocalamus 
latiflorus) bằng giâm hom và chiết ở Đá Chông, Ba Vì, Hà Tây. Luận văn thạc sỹ, Đại học 
Lâm nghiệp, Hà Tây, 113 trang. 
- Phạm Thị Thanh, 1996. Thử nghiệm giâm hom bạch đàn lai E. grandis x E. urophylla. Kết 
quả nghiên cứu khoa học công nghệ lâm nghiệp 1991-1995. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà 
Nội, trang 246-247. 
 140
- Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Lê Đình Khả, Hoàng Chương, 2000. Kết quả khảo 
nghiệm loài và xuất xứ Bạch đàn ở Việt Nam. Báo cáo khoa học, Viện Khoa học lâm nghiệp 
Việt Nam, 17 trang. 
- Phan Thanh Hương, 2000. Đặc điểm sinh trưởng của một số xuất xứ Thông caribê được khảo 
nghiệm trên một số vùng sinh thái ở Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ lâm nghiệp, Đại học lâm 
nghiệp, 81 trang. 
- Phí Hồng Hải, 1999. Early growth results of Acacia mangium, A. auriculiformis and 
Eucalyptus urophylla seedling seed orchard in Vietnam. Professional attachment report for 
Australian Tree Seed Centre CSIRO Forestry and Forest Products, 44 pp. 
- Phí Quang Điện, 1996. Nghiên cứu giống Thông caribê ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu 
khoa học công nghệ lâm nghiệp 1991 - 1995. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nhà 
xuất bản Nông nghiệp, trang 165 - 168. 
- Razali, A. K. and Mohd, S. H., 1992. Processing and utilization of acacia focussing on Acacia 
mangium. Tropical Acacias in East Asia and the Pacific. Ed. by Kamis Awang and D.A. 
Taylor. Proceedings of first meeting of the consultative group for research and development 
of Acacia in Thailand, pp. 86 - 91. 
- Tripepi R.R., 1997. Adventitious Shoot Regeneration. Biotechnology of Ornamental Plants, 
Ed. by R.L. Geneve, J.E. Preece and S.A. Merkle, New York USA, trang 45 - 71. 
- Squillace, A. E., Gansel, C. R., 1968. Assessing the potential oleoresin yield of Slash pine 
progenus at juvenile age. USDA Forest Service, Research Note, 4 pp. 
- Stahl, P., 1984. Species and provenance trial on pine 1976 - 1984, Vinh Phu, Vietnam. Vinh 
Phu pulp and paper mill project, 52 pp. 
- Takashi Hibino, 1996. Results of analysing wood samples from Vietnam for pulp potential. 
- Thái Thành Lượm, 1996. Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh làm cơ sở đề xuất 
biện pháp nâng cao sản lượng rừng Tràm (M. cajuputi) trên vùng Tứ Giác Long Xuyên. Luận 
văn PTS, Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, 108 trang. 
- Thomson Lex, 1991. Australia's subtropical dry-zone Acacia for human food potential. 
Proceedings of a wookshop held at Glen Helen, Northern Territory,Australia, 7-10 August. 
Ed. by A. P. N. House and C. E. Harwood, CSIRO Division of forestry, Australian Tree Seed 
Centre, Canberra, pp. 3-36. 
- Thomson Lex, 1994. Acacia aulacocarpa, A. cincinnata, A. crassicarpa and A. wetarensis: an 
annotated bibliography. CSIRO, Canberra, Australia, 131 pp. 
- Trần Gia Biểu, 1981. Biện pháp kỹ thuật gây trồng rừng Thông nhựa vùng Quảng Ninh. Bản 
tin khoa học kỹ thuật lâm nghiệp (Bộ Lâm nghiệp). Số 3 , 40 trang. 
- Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy, 1998. Kết quả tuyển chọn và khảo nghiệm dòng 
vô tính loài Bạch đàn urophylla tại vùng nguyên liệu giấy Trung tâm Bắc Bộ. Phú Thọ, 27 
trang. 
- Trần Đình Lý, 1993. 1900 loài cây có ích ở Việt Nam. Nhà xuất bản thế giới, Hà Nội, 1993. 
544 trang. 
- Trung tâm nghiên cứu nguyên liệu giấy Phù Ninh, 1997. ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô- 
nhân hom trong lâm nghiệp. Tham luận tại hội thảo nuôi cấy mô và nhân hom, Tp. Hồ Chí 
Minh tháng 11. 17 trang. 
 141
- Turnbull, J.W. and Brooker, I., 1978. Timor mountain gum, Eucalyptus urophylla S.T. 
Blake. Forest Tree Leaflet 214, CSIRO, Melbourne. 
- Viện Điều tra quy hoạch rừng, Bộ Lâm nghiệp, 1987. Những loài thực vật rừng quí hiếm cần 
bảo vệ của Việt Nam. 
- Võ Văn Chi, 1997. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 
- Vũ Văn Chuyên, Lê Trần Chấn, Trần Hợp, 1987. Địa lý các họ cây Việt Nam. Nhà xuất bản 
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
- Wencilius, F., 1983. Eucalyptus urophylla en côte d' Ivoire. Silvicultura, São Paulo, 31, pp. 
515 - 518. 
- Wadsworth, F. H., 1997. Forest Production for Tropical America. USDA (United States 
Department of agriculture), 563 pp. 
- Zhang Fangqui & Yang Mingquan, 1996. Comprehensive selection of provenances and 
families of Acacia crassicarpa. Tree Improvement for Sustainable Tropical Forestry. 
Caloundra, Queensland, Australia, 27 Oct. - 1 Nov., QFRI - IUFRO conference, Vol. 2, pp. 
401 - 403. 
- Zobel, B. and Talbert, J., 1984. Applied forest tree improvement. John Wiley and sons, New 
York, 505 pp. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 cai_thien_giong_va_quan_ly_giong_cay_rung_o_viet_nam.pdf cai_thien_giong_va_quan_ly_giong_cay_rung_o_viet_nam.pdf