Cập nhật điều trị tăng huyết áp
Viên phối hợp liều cố định
Cải thiện sự tuân trị
Taylor AA, Shoheiber O. Congest Heart Fail. 2003;9:324-32
Giảm tỉ lệ biến chứng tim mạch liên quan đến tăng huyết áp
Corrao G, et al. Hypertension. 2011;58:566-72
Phối hợp thuốc là cần thiết và có lơi ích
Tai sao không phối hợp ngay khi khởi trị?
Chiến lược mới trong khởi trị THA
TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
Điều trị THA là bao gồm kiểm soát HA, kiểm soát các yếu tố
nguy cơ tổng thể để giảm tối đa biến cố và tử vong tim mạch
Điều trị THA cần được cá thể hóa trong: xác định HA mục tiêu,
khi nào khởi trị thuốc và lựa chọn thuốc điều trị
HATT mục tiêu với đa số bệnh nhân là <140/90 mmHg, với
người già HATT mục tiêu là 140 -150 mmHg
Phối hợp thuốc với nền tảng là các thuốc ức chế RAAS giúp
nhanh chóng kiểm soát huyết áp và giảm tối đa nguy cơ tim
mạch
Sử dụng viên thuốc phối hợp cố định liều giúp tăng dung nạp
và tuân trị do vậy dễ dàng đạt được HA mục tiêu và giảm nguy
cơ tim mạch.
47 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cập nhật điều trị tăng huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP
PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
Viện Tim Mạch Việt Nam
•Năm 2000, có
972 triệu người
THA (26% người
lớn )
•Đến 2025, dự
kiến có 1,56 tỷ
người THA
(29%)
•Tăng chủ yếu là
ở các nước đang
phát triển
Tăng huyết áp đang gia tăng trên toàn cầu
- 1960: Dang Van Chung et al.: Hypertension among adult population in Northern Vietnam.
- 1992: Tran Do Trinh et al.: Hypertension among Vietnamese people aged 18 years and over.
- 2002: Truong Viet Dung et al.: Hypertension among Vietnamese adults aged 25 to 64 years old. National Health Survey
2001 – 2002.
- 2008: Our survey.: Hypertension and its risk factors among Vietnamese adults aged 25 years and over.
Tỷ lệ mắc THA tại Việt Nam
CV
mortality
risk
SBP/DBP (mm Hg)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
115/75 135/85 155/95 175/105
Nguy cơ tử vong Tim mạch tăng gấp 2
với mỗi mức tăng 20/10 mm Hg *
*Individuals aged 40-69 years, starting at BP 115/75 mm Hg.
CV, cardiovascular; DBP, diastolic blood pressure; SBP, systolic blood pressure.
Lewington S et al. Lancet. 2002;360:1903-1913.
Chobanian AV et al. JAMA. 2003;289:2560-2572.
Giảm 10 mmHg – giảm 40% nguy cơ TM
• Meta-analysis of 61 prospective, observational studies
• 1 million adults
• 12.7 million person-years
Lewington S et al. Lancet. 2002;360:1903–1913.
10 mmHg
decrease in
mean SBP 40% reduction
in risk of stroke
mortality
30% reduction
in risk of IHD
mortality
Mục tiêu điều trị THA là gì?
• Mục tiêu trước mắt: Đưa con số HA về HA
mục tiêu (mức HA có nguy cơ tim mạch
thấp nhất)
• Mục tiêu cơ bản, lâu dài: Giảm các biến cố
và tử vong do tim mạch
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THA
Vấn đề quan trọng
• HA mục tiêu cần đạt?
• Khi nào điều trị thuốc?
• Thuốc gì?
• Đơn trị liệu hay phối hợp thuốc?
Xác định chiến lược điều trị
dựa trên bệnh nền và các bệnh kèm theo
1- Con số huyết áp : HA TT và HATTr
2- Các yếu tố nguy cơ tim mạch khác kèm theo
3- Có tổn thương cơ quan đích không có triệu chứng?
4- Có Đái tháo đường ?
5- Có biến cố/bệnh tim mạch (BTTMCB, đột quy,
bệnh mạch máu lớn, suy tim) hoặc bệnh thận mạn?
6- Các yếu tố khác: tuổi, chủng tộc .
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THA
Vấn đề quan trọng
• HA mục tiêu cần đạt?
• Khi nào điều trị thuốc?
• Thuốc gì?
• Đơn trị liệu hay phối hợp thuốc?
Càng thấp càng tốt ?
HA mục tiêu: ESC/ ESH 2013
• Người > 18 tuổi: Mục tiêu < 140/ 90 mmHg
• Có ĐTĐ: HATTr < 85 mHg (I a)
• Người già
– Tuổi ≥ 60, HATT 150-140 mmHg (IA)
– Tuổi ≥ 80 (HYVET), với BN có thể trạng/tinh thần
tốt HATT 150-140 mmHg (IB)
JNC-8 Recommendations
• <60 tuổi, HA mục tiêu là <140/90mm Hg
• Người lớn tiểu đường hoặc bệnh thận mạn khởi trị
khi >140/90mmHg và mục tiêu <140/90mmHg
• Người già >80 tuổi HA mục tiêu <150/80
mmHg – an toàn và hiệu quả (HYVET)
(không rõ HA mục tiêu với nhóm tuổi từ 61- 80)
2015
Population SBP < DBP <
Diabetes 130 80
All others < 80 yrs. (including
CKD)
140 90
Very elderly (≥ 80 yrs.) 150 NA
Treatment consists of health behaviour ±pharmacological management
Recommended Treatment Targets
In patients with coronary artery disease
be cautious when lowering blood pressure
if diastolic blood pressures are < 60mmHg
Huyết áp mục tiêu – so sánh các khuyến cáo
JNC 81 NICE2 JSH3 ESH/ESC4 CCS5
Người lớn <140/90
(<60 years old)
<140/90 <130/85 <140/90 <140/90
Tiểu đường <140/90 NR <130/80 <140/85 <130/80
Bệnh thận
mạn
<140/90 <130/80 <130/80 <140/90 <140/90
Nhồi máu
cơ tim
NR NR <130/80 <140/90 <140/90
Đột quị NR <130/80 <140/90 <140/90 <140/90
Ngừoi già <150/90
(≥80 yo)
<150/90
(≥80 yo)
<140/90 <150/90
(> 60 yo)
<150/90
(≥80 yo)
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THA
Vấn đề quan trọng
• HA mục tiêu cần đạt?
• Khi nào điều trị thuốc?
• Thuốc gì?
• Đơn trị liệu hay phối hợp thuốc?
Ngưỡng khởi đầu điều trị bằng thuốc
CHEP
Population SBP > DBP >
Diabetes 130 80
High risk (TOD or CV risk factors) 140 90
Low risk (no TOD or CV risk
factors)
160 100
Very elderly* (≥80 yrs.) 160 NA
TOD = target organ damage
*This higher treatment target for the very elderly reflects current evidence and
heightened concerns of precipitating adverse effects, particularly in frail patients.
Decisions regarding initiating and intensifying pharmacotherapy in the very elderly
should be based upon an individualized risk-benefit analysis.
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THA
Vấn đề quan trọng
• HA mục tiêu cần đạt?
• Khi nào điều trị thuốc?
• Thuốc gì?
• Đơn trị liệu hay phối hợp thuốc?
Lựa chọn thuốc điều trị (không có chỉ định ưu tiên)
Khuyến cáo ESH/ESC 2013
Tái khẳng định cả 5 nhóm thuốc đều có thể lựa chọn đầu
tiên và duy trì trong điều trị THA với đơn trị liệu hoặc
phối hợp (IA)
• Lợi tiểu (thiazides / chlorthalidone / indapamide)
• Beta-blockers
• Chẹn kênh Calcium
• Ức chế men chuyển (ACE-inhibitors)
• Ức chế thụ thể (Angiotensin receptor blockers)
2015
III. Treatment of Adults with Systolic/Diastolic
Hypertension without Other Compelling Indications
TARGET <140/90 mmHg
INITIAL TREATMENT AND MONOTHERAPY
*BBs are not indicated as first line therapy for age 60 and above
Beta-
blocker*
Long-
acting
CCB
Thiazide ACEI ARB
Health Behaviour
Management
ACEI, ARB and direct renin inhibitors are contraindicated in pregnancy and caution is required in
prescribing to women of child bearing potential
A combination of 2 first line drugs may be considered as initial therapy if the blood pressure is >20
mmHg systolic or >10 mmHg diastolic above target
(Không có chỉ định ưu tiên)
Đa số các khuyến cáo không lựa chọn Beta Blocker
cho chỉ định khởi đầu
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THA
Vấn đề quan trọng
• HA mục tiêu cần đạt?
• Khi nào điều trị thuốc?
• Thuốc gì?
• Đơn trị liệu hay phối hợp thuốc?
Đơn trị liệu không đủ kiểm soát HA
12
18
17
27
23
0
10
20
30
%
Giả dược ACEI Beta-
blockers
CCB Lợi tiểu
Morgan TO, et al. Am J Hypertens. 2001;14:241-247.
Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu < 140 mmHg
Phối hợp hay tăng liều ?
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
T
ă
n
g
m
ứ
c
đ
ộ
h
ạ
H
A
T
T
h
Thiazide Beta-blocker ACE inhibitor CCB All classes
1.04
(0.88-1.20)
0.19
(0.08-0.30)
1.00
(0.76-1.24)
0.23
(0.12-0.34)
1.16
(0.93-1.39)
0.20
(0.14-0.26)
0.89
(0.69-1.09)
0.37
(0.29-0.45)
1.01
(0.90-1.12)
0.22
(0.19-0.25)
Thêm thuốc nhóm khác Tăng gấp đôi liều
Wald DS et al. Am J Med. 2009;122:290-300.
P<0.05
HA mục tiêu (mmHg) Số lượng thuốc hạ áp
1 Bệnh 2 3 4
AASK MAP <92
UKPDS DBP <85
ABCD DBP <75
MDRD MAP <92
HOT DBP <80
IDNT SBP <135/DBP <85
ALLHAT SBP <140/DBP <90
Phối hợp thuốc cần thiết để đạt được
huyết áp mục tiêu
DBP, diastolic blood pressure; MAP, mean arterial pressure; SBP, systolic blood pressure.
Bakris GL et al. Am J Kidney Dis. 2000;36:646-661.
Lewis EJ et al. N Engl J Med. 2001;345:851-860.
Cushman WC et al. J Clin Hypertens. 2002;4:393-405.
Phối hợp thuốc
Như thế nào ?
Hạn chế của đơn trị liệu
Thuốc ức chế hệ RAA là nền tảng cho mọi
phối hợp thuốc
32
Hiệu quả hiệp đồng khi phối hợp CCB và ARB
ARB
Dãn động mạch và tĩnh mạch
Hiệu quả ở b/n mực renin cao
Bằng chứng bảo vệ cơ quan đích
ARB
Ức chế hệ RAS blockade
Giảm ltình trạng tang lọc
ở cầu thận
Giảmphù ngoại vi
Mistry et al. Expert Opin Pharmacother. 2006;7:575–581; Sica. Drugs. 2002;62:443–462;
Quan et al. Am J Cardiovasc Drugs. 2006;6:103113.
CCB
Họat hóa hệ RAS
Tăng lọc thận
Phù ngọai vi
CCB
Dãn động mạch
Hiệu quả ở b/n mực renin thấp
Giảm thiếu máu cục bộ cơ tim
Lợi ích
Lâm sàng
Hiệp đồng
Complemetary
MoA
PHỐI HỢP THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2013
Lợi tiểu Thiazide
Ức chế thụ thể
Angiotensin
Ức chế men chuyển
ACEI
Chen Alpha giao
cảm
Chen Beta giao
cảm
Chen kênh canxi
Đơn giản phối hợp thuốc
Ức chế
hệ RAA
Ức chế
canxi
Lợi tiểu
Phối hợp thuốc
Khi nào ?
Các hướng dẫn về phối hợp thuốc
Vai trò của viên thuốc phối hợp
cố định liều (FDC)
Kiểm soát huyết áp sau 1năm
khởi đầu 1 thuốc so với 2 thuốc và
Viên phối hợp cố định liệu (SPC)
Khả năng dung nạp
FDC cao hơn phối hợp 2 viên đơn liều
Viên phối hợp liều cố định
Cải thiện sự tuân trị
Taylor AA, Shoheiber O. Congest Heart Fail. 2003;9:324-32
Giảm tỉ lệ biến chứng tim mạch liên quan đến tăng huyết áp
Corrao G, et al. Hypertension. 2011;58:566-72
Cải thiện tỉ lệ kiểm soát huyết áp
Feldman RD, et al. Hypertension. 2009;53;646-653
Chiến lược mới trong khởi trị THA
Phối hợp thuốc là cần thiết và có lơi ích
Tai sao không phối hợp ngay khi khởi trị?
Tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu
(<140/90 mmHg) theo thời gian
TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
Điều trị THA là bao gồm kiểm soát HA, kiểm soát các yếu tố
nguy cơ tổng thể để giảm tối đa biến cố và tử vong tim mạch
Điều trị THA cần được cá thể hóa trong: xác định HA mục tiêu,
khi nào khởi trị thuốc và lựa chọn thuốc điều trị
HATT mục tiêu với đa số bệnh nhân là <140/90 mmHg, với
người già HATT mục tiêu là 140 -150 mmHg
Phối hợp thuốc với nền tảng là các thuốc ức chế RAAS giúp
nhanh chóng kiểm soát huyết áp và giảm tối đa nguy cơ tim
mạch
Sử dụng viên thuốc phối hợp cố định liều giúp tăng dung nạp
và tuân trị do vậy dễ dàng đạt được HA mục tiêu và giảm nguy
cơ tim mạch.
XIN CẢM ƠN
Đã chú ý lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cap_nhat_dieu_tri_tang_huyet_ap.pdf