Chương 1: tổng quan về quản trị nhân lực

Để quan hệ nhân sự thành công, các nhà quản trị phải có năng lực, phẩm chất, nhân cách phù hợp:  Chuyên trách QTNL thuộc loại lao động quản lý. Xét về mặt công việc là nhà quản lý nên phải đáp ứng được những yêu cầu, tiêu chuẩn cần thiết của một người quản lý trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, nhất định  Phải là người có nhân cách đủ sức thuyết phục đối với nhân viên, được cấp trên nể trọng, là tấm gương cho nhân viên noi theo  Là người có tri thức, hiểu biết rộng, có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi trong phạm vi quản lý  Đối với các nhà quản trị chuyên viên, chuyên trách về QTNL phải am hiểu về khoa học quản lý, khoa học QTNL, phải thành thạo các phương pháp, kỹ năng QTNL, phải là người giữ vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hoạt động QTNL. Nhận thức rõ mục tiêu, đặc thù của QTNL: mục tiêu kinh tế gắn với hiệu quả xã hội, nhân văn  Phải là người được đào tạo bài bản, am hiểu về kinh tế, có kinh nghiệm trong công tác quản trị  Phải có kỹ năng truyền thông, kỹ năng nói, truyền đạt thông tin  Phải là người có kinh nghiệm trong quan hệ ứng xử, có phong cách quản trị phù hợp với đối tượng, tính chất của công việc, hoàn cảnh, đặc trưng văn hoá doanh nghiệp  Có năng lực hoạt động quần chúng, có uy tín, biết lắng nghe, tôn trọng, tiếp thu ý kiến, công bằng, khách quan  Coi trọng những người có phẩm chất, nhân cách đạo đức, biết quan tâm tới người khác.  Am hiểu về pháp luật, chính sách, chế độ, quy định của nhà nước, cơ quan quản lý liên quan  Am hiểu về xã hội học, lao động, tâm lý con người  Khoa học: là hệ thống những kiến thức về tính quy luật của sự phát triển tự nhiên, XH và tư duy nói chung cũng như những kiến thức về một lĩnh vực riêng biệt nào đó ( khoa học tự nhiên, khoa học XH, khoa học kinh tế, khoa học kỹ thuật, khoa học lao động, khoa học quản lý ) hoặc những gì để khuyên dăn, dạy bảo, cho kinh nghiệm, làm bài học  Bất cứ một lĩnh vực nào để trở thành khoa học phải hội đủ 2 điều kiện:  Phải trải qua quá trình tìm hiểu, nhận biết, tức là quá trình tích luỹ kiến thức.  Những kiến thức (hiểu biết) phải mang tính hệ thống, tính quy luật, phản ánh thực tế, được thực tế kiểm nghiệm và chấp nhận  Nghệ thuật: là sự phản ánh sáng tạo, tái hiện thực tế bằng các hình tượng, là một dạng nhận thức hiện thực, nhưng mang tính kỹ năng, kỹ xảo, tức là chứa đựng tính sáng tạo

pdf33 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: tổng quan về quản trị nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/20/2020 1 PHẠM HOÀNG LINH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PL VỀ QTNS ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TIN HỌC TPHCM KHOA LUẬT TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình chính  Giáo trình Quản trị nhân lực. ĐH KTQD. NXB LĐ - XH, 2004.  Nguyễn Hữu Thân. Quản trị nhân sự. NXB Thống kê, 2002.  Trần Kim Dung. Quản trị nguồn nhân lực. NXB giáo dục, 2001.  Nguyễn Tấn Thịnh. Giáo trình Quản lý nhân nhân lực trong doanh nghiệp. NXB KHKT, 2007.  Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân sự. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. NXB LĐ - XH, 2005.  GS.TS Bùi Văn Nhơn. Quản lý nguồn nhân lực xã hội.NXB ĐHQG HN, 2002.  Nguyễn Thanh Hội. Quản trị nhân sự. NXB Thống kê, 2002.  Đình Phúc, Khánh Linh. Quản lý nhân sự. NXB Tài chính, 2007. 2. Tài liệu tham khảo khác  Thương Mưu Tử. Biết người, dùng người và quản người. NXB VH-TT, 2003.  Minh Châu. Nghệ thuật dụng nhân.NXB Thanh Hóa, 2005.  Thân Tuấn. Bí quyết dùng người. NXB Thanh Hóa, 2002.  Hòa Sự. 36 kế nhân hòa. NXB Văn hóa thông tin, 2004.  Đạt Nhân. 36 kế dụng nhân. NXB Văn hóa thông tin. 2004.  Đạt Nhân. 36 kế cầu nhân. NXB Văn hóa thông tin. 2004 2/20/2020 3 KẾT CẤU - Chương 1: Tổng quan về Quản trị nhân lực - Chương 2: Phân tích và thiết kế công việc - Chương 3: Đánh giá tình hình thực hiện công việc - Chương 4: Kế hoạch hoá nguồn nhân lực - Chương 5: Tuyển dụng nhân viên - Chương 6: Hội nhập vào môi trường làm việc - Chương 7: Tạo và gia tăng động lực làm việc - Chương 8: Giáo dục, đào tạo, phát triển nhân lực 2/20/2020 4 I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN II. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC III. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC IV. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC V. TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VI. QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VỪA LÀ KHOA HỌC, VỪA LÀ NGHỆ THUẬT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2/20/2020 5 1. Quản lý và quản trị Về mặt nội dung thì quản lý và quản trị xem như đồng nhất. Quản lý:  Là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của người khác nhằm thu được kết quả mong muốn  Là tổ chức điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định  Là hoạt động nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác  Là sự có trách nhiệm về một cái gì đó Như vậy, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra:  Tạo sự thống nhất ý chí và hành động  Định hướng sự phát triển của tổ chức  Tổ chức, điều hoà, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân  Tạo và gia tăng động lực làm việc cho các cá nhân  Uốn nắn những lệch lạc, sai sót  Tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của cá nhân, tổ chức I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2/20/2020 6 Quản trị: là "trông coi", "điều hành“, "điều khiển" thường dùng trong các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp để chỉ hành vi của chủ thể quản trị tác động lên đối tượng quản trị thông qua con người nhằm phát huy sức mạnh của các nguồn lực vì mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp đề ra Điều kiện để có hành vi quản trị và quản trị có hiệu quả:  Phải có chủ thể và khách thể quản trị  Phải có mục tiêu chung của cả chủ thể và khách thể quản trị  Nhà quản trị phải biết quan tâm thích đáng đến mục tiêu, nhu cầu, lợi ích, mong muốn của người lao động; kết hợp hài hoà giữa lợi ích của tổ chức doanh nghiệp và lợi ích cá nhân nhân viên MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Nói đến quản lý là hàm chứa một nội dung rộng mang tính khoa học về các vấn đề quản lý thuộc các lĩnh vực, các cấp khác nhau, thể hiện cả ở tầm vi mô và vĩ mô Nói đến Quản trị là nói đến các hoạt động quản lý ở tầm vi mô trong phạm vi tổ chức, doanh nghiệp cụ thể 2/20/2020 7 2. Các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh  Nguồn lực nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp?  Làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nguồn lực đó? MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Nguồn lực Hoạt động quản trị 1. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị 2. Vốn, tài chính 3. Thị trường các yếu tố đầu vào và đầu ra 4. Trình độ, bí quyết công nghệ 5. Con người Quản trị sản xuất Quản trị tài chính Quản trị hoạt động thương mại, Quản trị marketing Quản trị công nghệ Quản trị nhân lực 3. Con người – Nhân lực – Nguồn nhân lực – Tầm quan trọng của Quản trị nhân lực 3.1. Con người  Con người là thực thể của tự nhiên, tạo hoá, là sản phẩm cao nhất trong nấc thang tiến hoá của muôn loài, là động vật cao cấp thể hiện cả bản chất tự nhiên, bản chất động vật và bản chất xã hội – thể hiện con người khác với các loài động vật khác. Con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.  Con người có tư duy, ý thức, văn hoá, con người chứa cả điều thiện và ác, con người có mối quan hệ xã hội  Lưu ý khi quản trị con người:  Lợi dụng những mặt tích cực, tốt đẹp, hạn chế những tiêu cực, những bản năng động vật của con người gây phương hại tới mục tiêu chung  Thấy được tính phức tạp của con người từ đó có cách tiếp cận, tác động phù hợp  Biết cách bố trí, sắp xếp, bảo đảm đúng người, đúng việc, đúng mức, đúng chỗ, phát huy sở trường, hạn chế sở đoản góp phần hoàn thiện con người  Biết cách sử dụng sở đoản của nhân viên, biến sở đoản thành sở trường, phục vụ cho mục tiêu quản trị  Thấy được sự vận động, thay đổi và phát triển của con người theo thời gian, theo điều kiện, hoàn cảnh môi trường  Chú ý tính tập thể, cộng đồng, biết cách gắn kết con người vì mục tiêu chung của tổ chức, doanh nghiệp  Tạo điều kiện kích thích người lao động phát triển, phát huy những năng lực tiềm ẩn bên trong 2/20/2020 8 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2/20/2020 9 3.2. Nhân lực - Khái niệm: Nhân lực là nguồn lực, là khả năng của mỗi con người bao gồm: thể lực, trí lực, khả năng của các giác quan, khả năng tiềm tàng về trí lực, bao gồm cả tư tưởng, quan điểm, đạo đức, nhân cách, tác phong, niềm tin, lý tưởng của con người - Nhân lực là biến số, nó được hình thành và biến động phụ thuộc vào nhiều yếu tố:  Môi trường sống, điều kiện sống  Giới tính, tuổi tác, thâm niên  Các mối quan hệ xã hội,  Cách thức sử dụng nguồn lực này - Nguồn lực của mỗi cá thể con người là rất khác nhau - Khả năng của từng con người thay đổi theo thời gian, không gian - Khả năng tiềm tàng về trí lực của con người là vô tận - Cách thức quản trị con người ảnh hưởng tới việc phát triển khả năng của con người - Ba yếu tố đánh giá chất lượng nhân lực:  Thể lực: sức khoẻ, sức cơ bắp  Trí lực: khả năng trí tuệ, nhận thức, hiểu biết  Tâm lực: Là những phẩm chất tốt đẹp của con người trong mối quan hệ xã hội MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2/20/2020 10 3.3. Nguồn nhân lực - Khái niệm: - Nguồn nhân lực của tổ chức, doanh nghiệp bao gồm tất cả mọi cá nhân tham gia bất cứ hoạt động nào, với bất cứ vai trò gì trong tổ chức, doanh nghiệp. - Nguồn nhân lực của doanh nghiệp được hiểu là nguồn lực của tất cả các thành viên mà doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng mang tính ổn định lâu dài, kể cả những người ở trong và ngoài doanh nghiệp nhưng có tham gia vào hoạt động hay giải quyết vấn đề của doanh nghiệp trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định - Vai trò của nguồn lực con người đối với tổ chức, doanh nghiệp: - Con người với sức lao động của mình là một trong những yếu tố của quá trình sản xuất và giá trị của nó được kết tinh vào sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: tiền công là một yếu tố của giá thành, của chi phí sản xuất - Chỉ có sử dụng sức lao động của con người mới tạo ra giá trị thặng dư - Thông qua nguồn lực con người các nguồn lực khác mới có thể phát huy tác dụng - Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức, quyết định sự thành bại của tổ chức, nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu của bất kỳ tổ chức nào - Con người chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội: Con người vừa tạo ra của cải vật chất, vừa tiêu thụ sản phẩm mình tạo ra nhu cầu MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2/20/2020 11 3.4. Tầm quan trọng của Quản trị nhân lực  Tầm quan trọng của QTNL thể hiện chính từ vai trò của nguồn lực mà nó quản lý – nguồn lực con người  Nguồn lực con người chỉ phát huy được sức mạnh nếu thực hành QTNL thành công. Không một hoạt động nào của tổ chức, doanh nghiệp mang lại hiệu quả nếu thiếu hoạt động QTNL.  Mọi vấn đề quản lý ở bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào suy đến cùng đều là quản lý con người.  QTNL đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập tổ chức, QTNL thành công là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp, bảo đảm sự tồn tại, phát triển của tổ chức doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh biến động. Ưu thế lớn nhất của một tổ chức là có trong tay một đội ngũ nhân sự tài năng.  Tài năng của các cấp quản trị không chỉ thể hiện ở việc biết sử dụng tài năng, khả năng hiện có của nhân viên mà còn cần biết cách khai thác khả năng tiềm tàng của họ, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy các tài năng của mình phục vụ cho doanh nghiệp. QTNL giúp doanh nghiệp tìm kiếm, phát triển các hình thức, các phương pháp tốt nhất để người lao động có thể đóng góp được nhiều sức lực cho việc đạt được mục tiêu của tổ chức doanh nghiệp, tạo cơ hội cho nhân viên phát triển đạt được các mục tiêu cá nhân khác. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2/20/2020 12 II. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 1. Khái niệm quản trị nhân lực - Quản trị nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn, điều chỉnh và kiểm tra quá trình trao đổi chất giữa con người với các yếu tố vật chất của môi trường xung quanh qua quá trình làm việc nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hoá dịch vụ phục vụ con người qua đó đáp ứng mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp và từng cá nhân - QTNL là việc hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nguồn nhân lực thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức - QTNL bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển người lao động trong các tổ chức - QTNL là hệ thống các triết lí, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức và nhân viên - Quản trị nhân lực xem như là lĩnh vực bàn về thuật chọn người và thuật dùng người 2/20/2020 13 KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2. Chức năng của Quản trị nhân lực - Thu hút (hình thành) nguồn nhân lực - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Duy trì nguồn nhân lực 3. Mục tiêu của Quản trị nhân lực - Mục tiêu tổng quát: - QTNL phải đảm bảo duy trì đủ nguồn nhân lực cả về số lượng, chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu của các hoạt động trong tổ chức doanh nghiệp, giúp tổ chức doanh nghiệp đạt mục tiêu đề ra - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực kể cả nguồn lực bên trong và bên ngoài là mục tiêu của QTNL: hiệu quả tổng hợp cả về mặt kinh tế, xã hội, nhân văn - Mục tiêu cụ thể: - Mục tiêu mang tính xã hội - Mục tiêu mang tính tổ chức - Mục tiêu mang tính chức năng nhiệm vụ cụ thể - Mục tiêu cá nhân 2/20/2020 14 III. KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 1. Các nội dung của Quản trị nhân lực - Phân tích công việc - Tuyển chọn nhân viên - Thiết kế công việc và biên chế - Đánh giá tình hình thực hiện công việc - Giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực - Tạo và gia tăng động lực làm việc - Kế hoạch hoá nguồn nhân lực - Xây dựng và củng cố các mối quan hệ lao động - Quản lý hồ sơ nhân viên - Xây dựng hệ thống chính sách nhân sự cho doanh nghiệp 2/20/2020 15 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức thể hiện chức năng Quản trị nhân lực TRƯỞNG PHÒNG QTNL Bộ phận nghiên cứu NNL Bộ phận tổ chức và ĐMLĐ Bộ phận y tế và bảo hiểm Bộ phận quan hệ lao động Bộ phận trả công LĐ Bộ phận đào tạo và phát triển Bộ phận tổ chức và tuyển dụng 2/20/2020 16 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHỦ TỊCH Giám đốc tài chính Trợ lý quản trị Trợ lý nhân sự Trợ lý Giám đốc nhân sự Giám đốc marketing Giám đốc nhân sự Giám đốc sản xuất 2/20/2020 17 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHỦ TỊCH Phó chủ tịch tài chính GĐ đào tạo& phát triển Phó chủ tịch marketing Phó chủ tịch nhân sự Phó chủ tịch sản xuất GĐ tuyển dụng GĐ thù lao &phúc lợi GĐQHLĐ (pháp chế) GĐQHLĐ (nhân viên) 2/20/2020 18 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Công ty nhỏ Công ty lớn Vị trí Trách nhiệm Vị trí Trách nhiệm Giám đốc NNL Kế hoạch hoá NNL Thù lao cho lao động quản lý và nhân viên chuyênmôn Tuyển mộ Quan hệ lao động Bất bình Phó chủ tịch NNL Tham gia uỷ ban điều hành Kế hoạch hoá tổ chức Kế hoạch hoá NNL Chính sách Phát triển tổ chức Trợ lý giám đốc NNL Quản trị tiền công tiền lương Tuyển mộ Phỏng vấn Định hướng Đào tạo Bố trí lại lao động Thôi việc An toàn va sức khoẻ Các chương trình đặc biệt khác Giám đốc tuyển và tuyển dụng Tuyển mộ Phỏng vấn Trắc nghiệm Bố trí lao động Thôi việc Phân tích và đánh giá công việc Điềud tra khảo sát Đánh giá thực hiện công việc Quản lý thù lao Các kế hoạch chương trình thưởng, phân chia lợi nhuận Phúc lợi cho người lao động 2/20/2020 19 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Trợ lý nhân sự Trắc nghiệm Phỏng vấn Mô tả công việc Đánh giá công việc Đào tạo Phúc lợi cho người lao động Dịch vụ cho người lao động Kế hoạch (chương trình) sáng kiến Giám đốc quan hệ lao động (vấn đề chung) Thương lượng, đàm phán Quản lý hợp đồng Thủ tục bất bình Trọng tài hoà giải Sức khoẻ và an toàn Các chương trình y tế Các viện khác Trợ lý hành chính quản trị Thư ký Xử lý văn bản Hồ sơ Phỏng vấn Giám đốc đào tạo và phát triển Định hướng Đào tạo Phát triển quản lý Kế hoạch hoá và phát triển nghề nghiệp Quản lý chất lượng Phỏng vấn thôi việc Giám đốc quan hệ (vấn đề cá nhân) Quan hệ việc làm bình đẳng Theo dõi hợp đồng Các chương trình trợ giúp nhân viên Tư vấn nhân viên sa thải. 2/20/2020 20 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 3. Phân biệt chức năng QTNL với vai trò, chức năng của chuyên trách QTNL 3.1. Vai trò chức năng của QTNL không chuyên trách - Nhân viên: - Am hiểu QTNL là cần thiết và có lợi: nâng cao khả năng nhận thức, tự chủ, tự quản đối với bản thân và công việc. - Thực hiện tốt nhiệm vụ bản thân  Giám sát lẫn nhau - Các cấp quản trị: Mọi cấp quản trị trong quá trình quản lý, điều hành, sử dụng nhân viên dưới quyền đều thực hành chức năng QTNL 3.2. Vai trò chức năng của chuyên trách QTNL - Giám đốc nhân sự chỉ có quyền quản lý, điều hành nhân viên làm công tác nhân sự theo trực tuyến - BỘ PHẬN QTNL CHUYÊN TRÁCH THUỘC BỘ PHẬN QUẢN LÝ CHỨC NĂNG (HAY CÒN GỌI LÀ BỘ PHẬN THAM MƯU), TƯƠNG TỰ CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG KHÁC TRONG TỔ CHỨC, DO ĐÓ CÓ QUYỀN HẠN THAM MƯU VÀ QUYỀN HẠN CHỨC NĂNG - Vai trò của chuyên trách QTNL trong doanh nghiệp: - Vai trò tư vấn - Vai trò phục vụ - Vai trò kiểm tra 2/20/2020 21 IV. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 1. Khái quát về môi trường QTNL - Mọi sự vật, hiện tường tồn tại, vận động và phát triển gắn với một môi trường nhất định và luôn chịu sự tác động bởi các yếu tố trong môi trường đó cả về mặt tích cực và tiêu cực - Doanh nghiệp được xem như một cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất với môi trường bên ngoài, chịu sự chi phối và tác động mạnh của các yếu tố môi trường, cả tích cực và tiêu cực - Xét sự thành công của doanh nghiệp thông qua sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tồn tại hai trường phái: - Nhà quản trị chỉ là biểu tượng - Xem nhà quản trị là vạn năng 2. Phân loại môi trường QTNL: - Phân loại theo 3 cấp độ: Môi trường vĩ mô, Môi trường tác nghiệp của ngành và Môi trường nội bộ của doanh nghiệp - Phân loại theo các yếu tố Môi trường bên ngoài và Môi trường bên trong của tổ chức, doanh nghiệp 2/20/2020 22 MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Tài nguyên Kinh tế Xã hội Văn hoá Quốc tế Nhân khẩu MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG Các đối thủ tiềm ẩn Sinh thái Nhiệm vụ /Bổn phận Marketing Tài chính Các đối thủ cạnh tranh KH&KT Chiến lược /chính sách Nguồn nhân lực R&D Hàng hoá thay thế Chính trị Văn hoá công ty Sản xuất Nền nếp QL Các nhà cung cấp Luật pháp Cổ đông Công đoàn Khách hàng 2/20/2020 23 Văn hoá doanh nghiệp Khái niệm: – Văn hoá là giá trị vật chất, tinh thần thể hiện ở những cái hay, tốt, đẹp, đúng được mọi người thừa nhận trong điều kiện kinh tế - văn hoá – xã hội nhất định thể hiện trong mối quan hệ qua lại giữa người với người trong mọi hoạt động và cách xử sự của con người với thiên nhiên. – Văn hoá của doanh nghiệp là môi trường tâm lý xã hội, bầu không khí tập thể của doanh nghiệp, của những người cùng làm việc với nhau để hướng tới mục tiêu chung. Biểu hiện của văn hoá doanh nghiệp: – Các chuẩn mực giá trị được tích luỹ qua thời gian, được mọi người thừa nhận. – Các giá trị niềm tin, những tập quán, các thói quen, các nghi thức, cách ứng xử, các quy định, quy chế, nề nếp làm việc được mọi thành viên trong DN thừa nhận là đúng và tự giác thực hiện. – Tinh thần đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống "Mình vì mọi người, mọi người vì mình" Mô hình văn hoá doanh nghiệp: – Mô hình cổ điển “Khép kín, quan liêu, thụ động” – Mô hình hiện đại “Cởi mở, thích ứng, năng động, sáng tạo” MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2/20/2020 24  Các tiêu chuẩn đánh giá trình độ văn hoá doanh nghiệp  Mức độ đồng nhất giữa các thành viên về vấn đề chung của tập thể.  Sự quan tâm của con người với con người, cấp trên với cấp dưới, thành viên trong tổ chức doanh nghiệp với nhau.  Sự hợp tác trong công việc giữa các cá nhân trong cùng một bộ phận và ngoài bộ phận của doanh nghiệp.  Khả năng chấp nhận và chịu đựng tổn thất rủi ro.  Sự kiên trì với mục tiêu, mục đích lựa chọn.  Khả năng kiểm soát tình hình trước mọi biến động.  Biết chấp nhận mâu thuẫn nhỏ vì mục tiêu lớn.  Các tiêu chuẩn thăng tiến, thưởng phạt, sự công bằng trong phân phối, đối xử.  Sự thoả mãn của các cá nhân.  Sự cởi mở về thông tin.  Sự dân chủ trong bàn bạc, ra quyết định công tác quản lý.  Có cơ chế mở để mọi người tham gia đóng góp ý kiến, đề bạt nguyện vọng cá nhân. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2/20/2020 25 1. Triết lý QTNL - Triết lý QTNL là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo cao nhất về cách thức quản lý con người trong tổ chức đó. Từ đó mà tổ chức có các biện pháp, chính sách về QTNL và chính các biện pháp, phương pháp quản lý đó có tác dụng nhất định tới hiệu quả, tinh thần và thái độ làm việc của người lao động. - Mô hình cổ điển: Con người được coi là một loại công cụ lao động. - Mô hình các quan hệ con người: Con người muốn được xử sự như những con người. - Mô hình các tiềm năng con người: Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển. - Thuyết X - Thuyết Y - Thuyết Z - Trường phái tổ chức lao động khoa học - Trường phái tâm lý xã hội - Trường phái QTNL hiện tại - Triết lý quản trị là cơ sở hình thành các cách thức, phương pháp, chính sách và mô hình QTNL. - Quan điểm QTNL ngày nay là “Biết quan tâm đến con người, phục vụ con người để con người phục vụ tốt cho doanh nghiệp” V. TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC - Các nguyên lý QTNL:  Phải có mục tiêu rõ ràng. Từng nhân viên phải hiểu được mục tiêu của bộ phận công tác và toàn doanh nghiệp  Phải có ý chí quyết tâm cao. Biến quyết tâm của cấp trên thành quyết tâm của từng nhân viên, từ đó xây dựng một hệ thống thông tin đa chiều  Làm tốt công tác tham mưu, tư vấn. Biết lắng nghe và tham khảo ý kiến khi ra các quyết định quan trọng  Phải có kỷ luật nghiêm minh, khách quan, công bằng, vô tư  Biết xử lý chuyên môn thoả đáng, linh hoạt, mềm dẻo  Làm tốt công tác thông tin nội bộ, thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác  Tiêu chuẩn hoá nhịp điệu của từng nhóm, từng bộ phận đến toàn doanh nghiệp  Nâng cao khả năng thích ứng với biến động của môi trường và khả năng chịu đựng rủi ro, thất thoát  Làm tốt công tác định mức lao động  Hướng dẫn tường tận cho từng nhân viên biết phải làm gì, làm như thế nào, cái gì được làm, không được làm, không nên làm  Động viên kích thích tinh thần thoả đáng, có cơ chế đề bạt, cất nhắc nhân viên, thực sự tôn trọng, tin tưởng nhân viên 2/20/2020 26 TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC - Các chính sách nhân sự:  Chính sách hợp đồng lao động: Quan hệ giữa người lao động với doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động được xác định bằng hợp đồng lao động trong một thời gian nhất định; việc điều chỉnh quan hệ giữa người và việc trong nội bộ doanh nghiệp phải dựa vào thị trường lao động bên ngoài  Chính sách khai thác nguồn nhân lực: Thông qua việc đào tạo nhân viên chất lượng cao để giải quyết các vấn đề thích ứng giữa người và việc; dựa vào thị trường lao động bên trong, nội bộ doanh nghiệp  Chính sách quyền biến: Kết hợp linh hoạt, hợp lý giữa 2 chính sách trên 2/20/2020 27 TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 2. Phong cách Quản trị nhân lực 2.1. Khái niệm - Phong cách quản trị là cách thức mà nhà quản trị truyền đạt thông tin xuống cấp dưới, làm sao để cấp dưới tiếp nhận thông tin kịp thời, chính xác. Từ đó cấp dưới điều chỉnh thay đổi hành vi theo đúng yêu cầu, ý đồ của cấp quản trị, phục vụ cho mục tiêu quản lý. - Phong cách quản trị là cung cách, cách thức ứng xử riêng của từng nhà quản trị. Phong cách quản trị thể hiện phong thái riêng, đặc trưng của mỗi cá nhân, khó có thể bắt chước bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như kinh nghiệm từng trải, tích luỹ tri thức, kiến thức, tính cách cá nhân và các yếu tố khác như hoàn cảnh, giai đoạn trong quá khứ, hiện tại môi trường hoặc giao tiếp xã hội 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách QTNL  Đặc điểm hoạt động của tổ chức doanh nghiệp như đặc điểm về sản phẩm, trình độ kỹ thuật công nghệ  Đối tượng quản trị như trình độ chuyên môn học vấn, tuổi tác của đối tượng quản trị  Các đặc trưng kinh tế, văn hoá, xã hội ở tầm vĩ mô và vi mô  Tư duy, tư tưởng quan điểm của cấp quản trị cao nhất trong tổ chức doanh nghiệp 2/20/2020 28 TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 3. Giao tế nhân sự Giao tế nhân sự là bao hàm mọi quan hệ giao tiếp, gặp gỡ trao đổi, truyền thông tin cho nhau (cả trực tiếp và gián tiếp) giữa người này với người khác để đi đến sự hoà hợp, đồng cảm, thống nhất với nhau về một vấn đề nào đó hay để thoả mãn nhu cầu của nhau vì mục tiêu đã định sẵn. Các yếu tố chi phối hành vi ứng xử của cá nhân:  Nhóm yếu tố thuộc về đặc điểm, hoàn cảnh gia đình:  Truyền thống gia đình, nguồn gốc xuất thân, vị thế gia đình  Đặc điểm về nhân cách, đạo đức, tác phong  Giới tính  Tuổi tác  Thành tích trong quá khứ  Nhóm yếu tố thuộc về khả năng cá nhân:  Tinh thần, thể lực, tâm sinh lý  Khả năng học tập, kinh nghiệm  Khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường làm việc  Khả năng thay đổi thái độ, ứng xử  Khả năng nhận thức và tiếp thu cái mới  Nhóm yếu tố thuộc về giá trị mà con người theo đuổi:  Sự tự do, thoải mái, không thích ràng buộc  Lòng tự trọng  Tính trung thực, thẳng thắn  Sự bình đẳng  Tiền tài, danh vọng  Nhóm yếu tố thuộc về thái độ cư xử trong những tình huống, hoàn cảnh cụ thể 29 TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC  Để quan hệ nhân sự thành công, các nhà quản trị phải có năng lực, phẩm chất, nhân cách phù hợp:  Chuyên trách QTNL thuộc loại lao động quản lý. Xét về mặt công việc là nhà quản lý nên phải đáp ứng được những yêu cầu, tiêu chuẩn cần thiết của một người quản lý trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, nhất định  Phải là người có nhân cách đủ sức thuyết phục đối với nhân viên, được cấp trên nể trọng, là tấm gương cho nhân viên noi theo  Là người có tri thức, hiểu biết rộng, có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi trong phạm vi quản lý  Đối với các nhà quản trị chuyên viên, chuyên trách về QTNL phải am hiểu về khoa học quản lý, khoa học QTNL, phải thành thạo các phương pháp, kỹ năng QTNL, phải là người giữ vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hoạt động QTNL. Nhận thức rõ mục tiêu, đặc thù của QTNL: mục tiêu kinh tế gắn với hiệu quả xã hội, nhân văn  Phải là người được đào tạo bài bản, am hiểu về kinh tế, có kinh nghiệm trong công tác quản trị  Phải có kỹ năng truyền thông, kỹ năng nói, truyền đạt thông tin  Phải là người có kinh nghiệm trong quan hệ ứng xử, có phong cách quản trị phù hợp với đối tượng, tính chất của công việc, hoàn cảnh, đặc trưng văn hoá doanh nghiệp  Có năng lực hoạt động quần chúng, có uy tín, biết lắng nghe, tôn trọng, tiếp thu ý kiến, công bằng, khách quan  Coi trọng những người có phẩm chất, nhân cách đạo đức, biết quan tâm tới người khác.  Am hiểu về pháp luật, chính sách, chế độ, quy định của nhà nước, cơ quan quản lý liên quan  Am hiểu về xã hội học, lao động, tâm lý con người 2/20/2020 30 TRIẾT LÝ VÀ PHONG CÁCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC  Khoa học: là hệ thống những kiến thức về tính quy luật của sự phát triển tự nhiên, XH và tư duy nói chung cũng như những kiến thức về một lĩnh vực riêng biệt nào đó ( khoa học tự nhiên, khoa học XH, khoa học kinh tế, khoa học kỹ thuật, khoa học lao động, khoa học quản lý) hoặc những gì để khuyên dăn, dạy bảo, cho kinh nghiệm, làm bài học  Bất cứ một lĩnh vực nào để trở thành khoa học phải hội đủ 2 điều kiện:  Phải trải qua quá trình tìm hiểu, nhận biết, tức là quá trình tích luỹ kiến thức.  Những kiến thức (hiểu biết) phải mang tính hệ thống, tính quy luật, phản ánh thực tế, được thực tế kiểm nghiệm và chấp nhận  Nghệ thuật: là sự phản ánh sáng tạo, tái hiện thực tế bằng các hình tượng, là một dạng nhận thức hiện thực, nhưng mang tính kỹ năng, kỹ xảo, tức là chứa đựng tính sáng tạo 2/20/2020 31 VI. QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VỪA LÀ KHOA HỌC VỪA LÀ NGHỆ THUẬT  Quản trị nhân lực là một khoa học:  Vấn đề quản lý, quản trị con người xuất hiện từ khi có phân công lao động. QTNL đã thực sự trở thành một khoa học độc lập cách đây hơn 1 thế kỷ  Khoa học QTNL là một khoa học có tính liên ngành, liên bộ môn, là chỗ giáp gianh của nhiều môn khoa học khác  Quản trị nhân lực không phải là khoa học chính xác mà là khoa học ứng dụng  Quản trị nhân lực là một nghệ thuật:  Đối tượng trực tiếp của QTNL là con người xã hội  Con người rất phức tạp, luôn vận động, biến đổi, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan  Đối tượng quản lý khác nhau, hoàn cảnh, mục tiêu quản lý khác nhau phải có cách thức quản lý cụ thể 2/20/2020 32 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VỪA LÀ KHOA HỌC VỪA LÀ NGHỆ THUẬT QTNL là một khoa học, ai trong chúng ta cũng có khả năng nắm vững được. Nhưng QTNL còn là một nghệ thuật, mà nghệ thuật thì không phải ai cũng áp dụng, thành công được! 2/20/2020 33

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_tong_quan_ve_quan_tri_nhan_luc.pdf
Tài liệu liên quan