Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ

Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh lành mạnh hiện nay, một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và đứng vững khi có một bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp, đặc biệt là trong việc ra các quyết định quản trị của các nhà quản lý. Nắm bắt được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán, các doanh nghiệp hiện nay đang cố gắng cải thiện tính hiệu quả trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Qua một thời gian thực tập tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ, được sự hướng dẫn tận tình của các cô, các chú, các anh, các chị trong công ty cùng các kiến thức được trang bị trong nhà trường và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu chuyên để “ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ” Em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học để đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tại Công ty và đã cố gắng đưa những điều thu được vào bài viết. Song do trình độ còn nhiều hạn chế, bài viết khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các thầy cô cùng các cán bộ phòng kế toán công ty để bài viết hoàn thiện hơn.

doc79 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1707 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho Trường hợp xuất vật tư thừa: Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa nhập kho Có TK 621: Giá trị NVL thừa nhập kho * Chứng từ sử dụng. Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, Bảng nhập xuất tồn, bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết, sổ cái. Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu. BIỂU SỐ 1. Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ PHIẾU XUẤT KHO. Ngày 3 tháng 12/2007 Nợ TK 621…..Số: 135 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Thông. Địa chỉ: PX Manhêtít Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất. Xuất tại kho Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quặng thô Tấn 25.466 759.333 19.337.174 Cộng 25.466 19.337.174 Tổng số tiền: Mười chín triệu ba trăm ba bảy nghìn một trăm bảy tư đồng. Số chứng từ gốc kèm theo Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Định kì, thủ kho chuyển các phiếu xuất kho về phòng kế toán Công ty, tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu xuất kho nhận được kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho. BIỂU SỐ 2 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT TRONG KÌ Tháng 12 năm 2007. STT Phiếu xuất Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền S.P Ngày, tháng A Cộng xuất quặng thô Tấn 865.317 759.333 657.063.754 1 135 03.12 Xuất quặng thô Tấn 25.466 759.333 19.337.174 2 136 04.12 Xuất quặng thô Tấn 1.886 759.333 1.432.102 … B Cộng xuất bao bì cái 13.400 1.445,45 19.369.170 … C Bao bì phế liệu Cái 800 850 645.515 … D Bi thép kg 105 8.441 886.305 … E Cộng chỉ khâu Kg 10,4 55.000 572.000 … F Vôi cục Tấn 01 800.000 800.000 … G Búa nghiền Cái 39 30.000 1.170.000 … H Vật tư Cái 2.500.000 2.500.000 … … … .. … .. … Cộng 1.781.570.380 Người lập Kế toán tổng hợp TP Kế toán Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu và bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. BIỂU SỐ 3 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP – XUẤT – TỒN NVL Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng. STT Tên vật tư Đơn vị tính Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền 1 Quặng thô Tấn 1.512.169 759.333 1.148.239.897 989,290 781.002 772.637.773 865.317 759.333 657.063.754 1.636.142 772.435 1.263.813.916 2 Bao bì PP 47x72 Cái 25.462 1.445,45 36.804.048 13.400 1.445,45 19.369.170 12.062 1.445,45 17.435.018 3 …. …. …. Tổng cộng 1.226.485.501 1.895.345.804 1.781.570.380 1.320.260.925 BIỂU SỐ 4 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12/ 2007 STT TK Ghi Có Tk 152 – Chi tiết Nguyên vật liệu TK ghi Nợ Manhêtít Bao bì Bi thép Chỉ khâu Phụ tùng VL điện Vôi, than Búa nghiền Tổng cộng 1.781.570.380 I Nguyên vật liệu trực tiếp 657.063.754 20.014.685 886.305 572.000 2.500.000 1.116.063.636 800.000 1.170.000 1.779.070.380 TK621 - PX MHT 657.063.754 20.014.685 886.305 572.000 800.000 1.170.000 680.506.744 TK621 – PX TNHC Điện 1.116.063.636 1.116.063.636 …… II NVL quản lý phân xưởng. 2.500.000 2.500.000 III NVL xuất bán 0 IV NVL phục vụ bán hàng 0 V NVL Quản lý công ty 0 Kế toán căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập bảng kê số 4, “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng”. Số ghi trên Bảng kê số 4 là số tổng cộng dòng Tk 621, PX Manhêtít trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu. BIỂU SỐ 5 (Trích Bảng kê số 4) Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ Bảng kê 4 (Trích) TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG Tháng 12/2007 STT TK Ghi Có TK 152 … TK 621 … Cộng TK Ghi Nợ 1 TK 154 1.779.070.380 3.924.619.669 - PX MHT 680.506.744 877.511.547 - PX TNHC Điện … 2 TK621 1.779.070.380 1.779.070.380 - PX MHT 680.506.744 680.506.744 - PX TNHC Điện 3 TK 622 855.049.100 ….. 4 Tk 627 1.290.500.189 … Cộng 1.781.570.380 1.779.070.380 3.924.619.669 Như vậy, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm tháng 12 năm 2007 là 1.781.570.380 đồng, trong đó PX Manhêtít là 680.506.744 đồng. Số liệu trên bảng kê số 4 được ghi vào Nhật kí chứng từ số 7. Căn cứ vào dòng cộng Nợ TK 621 trên Bảng kê số 4 để xác định số tổng Nợ của tài khoản này trên Nhật ký chứng từ số 7. 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như lương chính, lương phụ, các khoản phụ cáp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ...). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do chủ dử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương của công nhân sản xuất. 2.2.2.1 Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau: Công dụng: tài khoản này sử dụng đê tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm. ơ Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. + Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành Tài khoản 622 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng. TK 622 – PX Manhêtít. TK 622 – TNHCTB Điện. 2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. * Đặc điểm và cách tính lương. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ căn cứ theo quy định của Nhà nước và áp dụng trong điều kiện cụ thể của công ty. Công ty áp dụng tính lương theo sản phẩm và tính lương theo thời gian. Cách tính lương của công ty như sau: Hàng tháng, căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kì kế toán tính ra tổng quỹ lương phải trả cho người lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của phân xưởng. Tổng quỹ lương = Doanh thu x đơn giá tiền lương. Tiền lương của công nhân trực tiếp được chia thành lương thời gian và lương sản phẩm. + Lương sản phẩm: Trong tháng, căn cứ vào khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành của từng cá nhân trong tháng để bình công. Căn cứ bảng chấm công và hệ số đóng góp thực tế của từng người, ta tính như sau: Lương công nhân trực tiếp = (Tổng quỹ lương/ Tổng hệ số) x Tổng số công hưởng lương sản phẩm trong tháng x Hệ số lương từng người. + Lương thời gian được tính như sau: Lương thời gian = (Hệ số lương theo quy định của nhà nước x Mức lương tối thiểu)/26 công x Số công tính theo thời gian. Các chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải nộp cho nhà nước bằng 19% lương. Bảo hiểm xã hội: 15% Bảo hiểm y tế: 2% Kinh phí công đoàn: 2%. BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp = Số CN x Hệ số bình quân x Mức lương cơ bản x 19%. * Cơ sở hạch toán. - Khi phản ánh số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tượng): tập hợp chi phí thực tế. Có TK 334: Tổng số tiền phải trả cho công nhân trực tiếp. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tượng): tập hợp chi phí thực tế. Có Tk 338 (3382, 3383, 3384 ). * Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hôi… Áp dụng cách tính lương ở trên, cuối tháng kế toán lập bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. BIỂU SỐ 6 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG TÍNH XÁC ĐỊNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CBCNV THÁNG 12 NĂM 2007. STT Nội dung Doanh thu lũy kế Đơn giá Lương theo doanh thu Lương ứng theo SP đang trên đường TT T12 Cộng Phân nguồn Lương đã trích vào giá thành 11 tháng năm 2007 Còn trích T12/2007 I Điện … II Manhêtít 7.971.075.250 1.135.902.910 0 1.135.902.910 1.135.902.910 1.014.245.570 121.657.341 1 TTSX 1.093.206.887 196 214.268.550 0 214.268.550 690.628.970 616.661.306 73.967.663 2 QLPX 6.877.868.363 134 921.634.361 0 921.634.361 218.093.359 194.735.149 23.358.209 3 Quản lý 227.180.582 202.849.114 24.331.468 4 Quỹ dự phòng 5 Quỹ thưởng III … Cộng 22.341.047.610 5.682.065.296 5.752.094.962 5.780.505.624 4.739.667.857 1.040.837.766 BIỂU SỐ 7 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 12/ 2007 STT Đối tượng sử dụng Ghi Có TK 334 Ghi Có TK 338 Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT KPCĐ KPHĐ Đảng 334 Cộng Có 1 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 830.876.374 830.876.374 24.172.726 855.049.100 - PX MHT 73.967.663 73.967.663 1.681.531 224.205 1.478.604 3.384.340 77.352.003 - PX TNHC Điện … 2 TK 627 – Chi phí sản xuất chung 206.745.834 206.745.834 6.043.181 - PX MHT 23.358.209 23.358.209 532.131 70.951 467.913 1.070.995 24.429.204 - PX TNHC Điện … … … … … … … … … …. … 3 …… … ….. … Tổng cộng 1.040.837.766 16.501.333 1.057.339.099 16.344.256 2.135.696 20.771.909 13.799.160 53.051.021 1.110.390.120 Như vậy, chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất sản phẩm của công ty tháng 12 năm 2007 là 855.049.100 đồng và tại PX Manhêtít là 77.352.003 đồng. Kế toán căn cứ bảng phân bổ tiền lương và BHXH lập bảng kê số 4 “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng. Số ghi trên Bảng kê số 4 là tổng cộng dòng TK 622 PX Manhêtít trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Số liệu trên Bảng kê số 4 được đưa vào Nhật ký chứng từ số 7. BIỂU SỐ 8 (Trích Bảng kê số 4) Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ Bảng kê 4 (Trích) TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG Tháng 12/2007 STT TK Ghi Có TK 334 TK338 … TK 622 … Cộng TK Ghi Nợ 1 TK 154 861.092.281 3.924.619.669 - PX MHT 77.352.003 877.511.547 - PX TNHC Điện 2 Tk 621 … 3 TK 622 830.876.374 30.215.907 855.049.100 - PX MHT 73.967.663 3.384.340 77.352.003 - PX TNHC Điện 4 TK 627 1.290.500.189 … Cộng 1.037.622.208 30.215.907 855.049.100 3.924.619.669 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vị phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. 2.2.3.1 Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung” để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công dụng và kết cấu của tài khoản này như sau: Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm. Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung. + Bên Có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành. + TK 627 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành từng tài khoản sau: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. 2.2.3.2 Hạch toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo lương. Lương và các khoản trích theo lương của nhân viêc quản lý phân xưởng và cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ tương tự như của công nhân trực tiếp sản xuất. Tính ra, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng của công ty tháng 12 năm 2007 là 236.961.741 đồng và tại PX Manhêtít là 24.429.204 đồng Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH để ghi vào bảng kê số 4. Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm các khoản chi phí về nguyên liệu xuất dùng cho các hoạt động chung của phân xưởng như: xuất sửa chữa, xuất quản lý,... Cơ sở hạch toán của nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung của phân xưởng giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tính ra, chi phí nguyên vật liệu dùng trong sản xuất chung của toàn công ty tháng 12 năm 2007 là 2.500.000 đồng, trong đó tại PX Manhêtít là 2.500.000 đồng. Chi phí công cụ cụng cụ. Các loại công cụ dụng cụ cho sản xuất : Thiết bị lấy mẫu, máy khâu bao, thiết bị kiểm nhiệt... Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ và từ đó tiến hành lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ để ghi vào bảng kê số 4. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ 1 lần vào chi phí sản phẩm. Tính ra chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất của công ty tháng 12 năm 2007 là 127.096.200 đồng trong đó tại PX Manhêtít là 708.200 đồng. Chi phí khấu hao TSCĐ. Phương pháp tính khấu hao được áp dụng trong công ty là phương pháp khấu hao đều. Mức khấu hao hàng năm của 1 TSCĐ được tính theo công thức sau: Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ/số năm sử dụng. Mức khấu hao trong tháng = Mức khấu hao đã trích tháng trước + Mức khấu hao tăng trong tháng này - Mức khấu hao giảm trong tháng này. Kế toán căn cứ vào sổ TSCĐ để lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Sổ TSCĐ này dùng để theo dõi TSCĐ của toàn công ty. Chi phí khấu hao được tập hợp vào bảng kê số 4 và là căn cứ lập Nhật kí chứng từ số 7. Tính ra chi phí khấu hao của máy móc thiết bị toàn doanh nghiệp là 47.189.049 đồng, trong đó phục vụ sản xuất của công ty tháng 12 năm 2007 là 31.599.666, tại PX Manhêtít là 20.642.316 đồng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí nhiên liệu, chi phí động lực. Kế toán căn cứ vào các Nhật kí chứng từ liên quan: NKCT số 5 cột phát sinh Nợ TK 627 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài và ghi vào Bảng kê số 4 rồi vào Nhật kí chứng từ số 7. Chi phí dịch vụ mua ngoài cho toàn doanh nghiệp tháng 12 năm 2007 (NKCT 5, biểu số 12) là 191.036.762 đồng. Sau khi phân bổ thì chi phí tại PX Manhêtít là 57.354.446 đồng. - Chi phí khác bằng tiền: Các chi phí khác bằng tiền được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm: chi phí bồi dưỡng ca đêm, chi phí sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất... Kế toán căn cứ các Nhật kí chứng từ số 1, cột phát sinh Nợ TK 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung phát sinh bằng tiền và ghi vào bảng kê số 4 rồi sau đó vào Nhật kí chứng từ số 7. Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty tháng 12 năm 2007 là 725.208.546 đồng trong đó PX Manhêtít là 14.018.634 đồng (NKCT số 1, biểu số 11). Như vậy, tổng chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp tháng 12 năm 2007 là 1.290.500.189 đồng trong đó tại PX Manhêtít là 119.652.800 đồng. BIỂU SỐ 9 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng. STT TK ghi Có TK 153 TK 142 TK242 Cộng Ghi chú TK ghi Nợ BHLĐ CCDC CCDC A TK 627: Chi phí sản xuất chung 708.200 126.388.000 0 0 127.096.200 1 PX Manhêtít 708.200 708.200 2 PX Điện 126.388.000 126.388.000 B TK 641: Chi phí bán hàng C Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.088.000 120.000 0 0 11.208.000 1 Phân bổ CCDC phục vụ quản lý 120.000 120.000 2 Phân bổ BHLĐ phục vụ quản lý 11.088.000 11.088.000 TỔNG CỘNG 1.796.200 126.508.000 0 0 138.304.200 BIỂU SỐ 10 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng. STT Chỉ tiêu Thời gian sử dụng bình quân Toàn doanh nghiệp Nơi sử dụng Nguyên giá Số KH (tháng) PX Man PX Điện Bán hàng QLDN I Số khấu hao đã trích tháng trước 4.847.620.582 40.137.598 20.642.335 10.957.481 0 8.537.782 II Số khấu hao tăng trong tháng 561.597.818 7.388.303 0 7.388.303 1 Xe ô tô FORDEVERREST 531.957.818 7.388.303 7.388.303 2 Điều hòa National 1800 BTU 14.820.000 3 Điều hòa National 1800 BTU 14.820.000 III Số khấu hao giảm trong tháng 288.435.224 336.852 19 131 0 336.702 1 Máy thử tăng cao AUD Liên Xô 29.000.000 2 Đồng hồ đa năng Nhật 18.300.000 3 Cầu đo tang Liên Xô 19.909.090 4 Máy phát điện 220 V – 3KVA Nhật 11.062.800 5 Xê ô tô Ìa ben BKS: 31A – 3325 ĐỨc 125.000.000 6 Bộ máy vi tính 586 ASiA 586 15.895.000 7 Bộ máy vi tính 586 ASiA 686 14.497.200 8 Máy phô tô 4422 Nhật 30.690.000 9 Máy phô tô 5634 Nhật 13.900.000 10 Máy tính ASiA 933 MhZ 10.181.134 11 Máy in LbP 31/12/2007 đã trích hết khấu hao 336.852 19 131 336.702 IV Số khấu hao tháng này 5.120.783.176 47.189.049 20.642.316 10.957.350 0 15.589.383 Biểu số 11 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 (Trích) Ghi Có Tk 111 – Tiền mặt Tháng 12 năm 2007. STT Ngày Ghi Có TK 111 ghi Nợ các tài khoản .............. 627 (PX Man) ............... Cộng có TK 111 1 01/12/2007 3.245.000 2 07/12/2007 4.650.000 8 28/12/2007 2.500.000 Tổng 14.018.634 Biểu số 12 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 (Trích) Ghi Có Tk 331 – Phải trả người bán Tháng 12 năm 2007. STT Tên đơn vị (Người bán) Số dư Nợ đầu tháng Ghi Có Tk 331, Ghi Nợ Tk Ghi Nợ Tk 331 Số dư cuối tháng Nợ Có … Tk 627 …. … …. 1 Điện lực 150.221.358 2 Công ty cấp nước 40.815.404 Cộng 191.036.762 BIỂU SỐ 13 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ Bảng kê 4 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG Tháng 12/2007 STT TK Ghi Có TK 152 TK153 TK 214 TK 334 TK 338 … TK 627 NKCT Cộng TK Ghi Nợ NKCT 1 NKCT 5 1 TK 154 1.314.672.915 - PX MHT 119.652.800 - PX TNHC Điện … 2 TK627 2.500.000 127.096.200 31.599.666 206.745.834 30.215.907 191.036.762 725.208.546 - PX MHT 2.500.000 708.200 20.642.316 23.358.209 1.070.995 57.354.446 14.018.634 - PX TNHC Điện … 2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất. Các chi phí sản xuất sau khi được tập hợp xong được tập hợp lại, phản ánh chi phí sản xuất sản phẩm. 2.2.4.1 Tài khoản sử dụng. TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. - Công dụng: Tổng hợp và xác định giá thành sản phẩm hoàn thành. - Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. + Bên Có: Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi trong sản xuất. Phản ánh giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. Phản ánh giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành. Dư Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì. Tài khoản 154 được mở chi tiết cho toàn phân xưởng. 2.2.4.2. Hạch toán tổng hợp chi phí Toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xưởng đã được tập hợp theo từng khoản mục 621, 622, 627. Sau đó tập hợp lại, kế toán dùng tài khoản 154. Nợ TK 154 : 1.779.070.380 154 – PX MHT : 680.506.744 154 – PXTNHC Điện : ... Có Tk 621 : 1.779.070.380 Nợ TK 154 : 855.049.100 154 – PX MHT : 77.352.003 154 – PXTNHC Điện : ... Có Tk 622 : 855.049.100 Nợ TK 154 : 1.290.500.189 154 – PX MHT : 119.652.800 154 – PXTNHC Điện : ... Có Tk 627 : 1.290.500.189 BIỂU SỐ 14 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ Bảng kê 4 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG Tháng 12/2007 TT TK Ghi Có TK 152 TK 153 TK 214 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 NKCT Cộng TK Ghi Nợ NKC T 1 NKC T 5 1 TK 154 1.779.070.380 855.049.100 1.290.500.189 3.924.619.669 - PX MHT 680.506.744 77.352.003 119.652.800 877.511.547 - PX TNHC Điện … 2 TK621 1.779.070.380 1.779.070.380 - PX MHT 680.506.744 680.506.744 - PX TNHC Điện … 3 TK622 830.876.374 24.172.726 855.049.100 - PX MHT 73.967.663 3.384.340 77.352.003 - PX TNHC Điện … 4 TK627 2.500.000 127.096.200 31.599.666 206.745.834 6.043.181 191.036.762 725.208.546 1.290.500.189 - PX MHT 2.500.000 708.200 20.642.316 23.358.209 1.070.995 57.354.446 14.018.634 119.652.800 - PX TNHC Điện … Cộng 1.781.570.380 127.096.200 31.599.666 1.037.622.208 30.215.907 1.779.070.380 855.049.100 1.290.500.189 191.036.762 725.208.546 3.924.619.669 2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm cuối mỗi tháng đại diện phòng kế hoạch,vật tư, kế toán và phân xưởng sản xuất tiến hành nghiệm thu sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang cuối kì được tính theo chi phí nguyên vật liệu chính. Giá trị SPDD cuối kì = CF NVL DD đầu kì + CP NVLC phát sinh trong kì x SL SPDD cuối kì SL TP nhập kho + SL SPDD cuối kì Cuối tháng căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm có xác nhận của đại diện phân xưởng, phòng kế hoạch vật tư, phòng kế toán, kế toán tiến hành lập bảng sản lượng quặng nhập kho trong tháng. BIỂU SỐ 15 BẢNG TÍNH SẢN LƯỢNG QUẶNG NHẬP KHO TRONG KÌ Nội dung Siêu mịn (Tấn) Mịn (Tấn) Tổng Số lượng TP dở dang đầu kì 100.000 8.000 108.000 Số lượng TP hoàn thành trong kì 558.975 83.118 642.094 Số lượng TP dở dang cuối kì 34.000 7.800 41.800 2.4.Tính giá thành sản phẩm. Theo phương pháp hệ số, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số qui đổi để quy đổi các loại sản phẩm gốc BIỂU SỐ 16 Bảng tính SL quy đổi Hệ số quy đổi giá thành sản xuất SM/M: 1.22 TP nhập kho trong kì ĐVT SL Nhập trong kì SL nhập qui đổi TP siêu mịn Quặng mịn Tấn 558.980 458.176 Quạng siêu mịn Tấn 83.119 83.119 Tổng số 642.099 541.295 Sau đó sử dụng các công thức sau để tính ra giá thành sản phẩm. Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Tổng CPSX phát sinh trong kì _ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc. Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc X Hệ số qui đổi từng loại sản phẩm Căn cứ vào bảng tính sản lượng quặng nhập kho tròng kì, các bảng phân bổ, bảng kê số 4, ta lập thẻ tính giá thành sản phẩm. BIỂU SỐ 17 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ Tháng 12 năm 2007 Tên sản phẩm: Quặng Manhêtít Đơn vị tính: Đồng. TT Chỉ tiêu SL nhập (Tấn) Tổng số Chia ra các khoản mục NVLC Vật liệu phụ CCDC Tiền lương BHXH,YT,KPCĐ Khấu hao TSCĐ Chi phí mua ngoài CP bằng tiền khác 1 Chi phí SXKD dở dang đầu kì 108.000 79.237.343 79.237.343 2 Chi phí SXKD phát sinh trong kì 877.511.547 657.063.754 25.942.990 708.200 97.325.872 4.455.335 20.642.316 57.354.446 14.018.634 3 Giá thành sản phẩm dịch vụ 911.746.067 691.298.274 25.942.990 708.200 97.325.872 4.455.335 20.642.316 57.354.446 14.018.634 4 Giá thành đơn vị tấn siêu mịn 541.295 5 Chi phí SXKD dở dang cuối kì 41,800 45.002.823 45.002.823 Hệ số quy đổi giá thành sản xuất SM/M: 1.22 Trong đó, Giá trị SPDD cuối kì = CF NVL DD đầu kì + CP NVLC phát sinh trong kì x SL SPDD cuối kì SL TP nhập kho + SL SPDD cuối kì = 79.237.343 + 657.063.754 x 41.800 642.094 + 41.800 = 45.003.152 đồng. Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Tổng CPSX phát sinh trong kì _ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì = 79.237.343 + 877.511.547 - 45.003.152 = 911.746.067 đồng Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc. = 911.746.067 541.295 = 1684,379 đồng Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc X Hệ số qui đổi từng loại sản phẩm Hệ số qui đổi giá thành sản xuất SM/M là 1.22 Như vật giá thành 1 tấn quặng siêu mịn là 1684.379 đồng. Giá thành1 tấn quặng mịn == 1380,638 đồng. Số liệu tổng hợp của bảng kê số 4 và các loại sổ, thẻ chi tiết được dùng làm căn cứ lập Nhật kí chứng từ số 7. BIỂU SỐ 18 NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 7 PHẦN I: TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TOÀN DOANH NGHIỆP. Ghi Có 152 153 154 214 334 338 621 622 627 NKCT 1 NKCT 5 Tổng Ghi Nợ TK154 1.779.070.380 855.049.100 1.290.500.189 3.924.619.669 TK621 1.779.070.380 1.779.070.380 TK622 830.876.374 24.172.726 855.049.100 TK627 2.500.000 127.096.200 31.599.666 206.745.834 6.043.181 191.036.762 725.208.546 1.290.500.189 TK641 TK642 Cộng A 1.781.570.380 127.096.200 31.599.666 1.037.622.208 30.215.907 1.779.070.380 855.049.100 1.290.500.189 191.036.762 725.208.546 3.924.619.669 TK155 …. Cộng B Cộng Số liệu trên Nhật kí chứng từ số 7 được dùng làm căn cứ để vào sổ cái TK 621, 622, 627, 154 vào cuối mỗi tháng. BIỂU SỐ 19 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ SỔ CÁI TK 621: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có Tk,đối ứng Nợ với Tk này Tháng 1 … Tháng 12 Tổng cộng TK152 1.779.070.380 Tổng phát sinh Nợ 1.779.070.380 Tổng phát sinh Có 1.779.070.380 ….. Số dư cuối tháng: Nợ 0 Có Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng BIỂU SỐ 20 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ SỔ CÁI TK 622: CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có Tk,đối ứng Nợ với Tk này Tháng 1 … Tháng 12 Tổng cộng TK 334 830.876.374 TK 338 24.172.726 Tổng phát sinh Nợ 855.049.100 Tổng phát sinh Có 855.049.100 ….. Số dư cuối tháng: Nợ 0 Có Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng BIỂU SỐ 21 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ SỔ CÁI TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có Tk,đối ứng Nợ với Tk này Tháng 1 … Tháng 12 Tổng cộng TK 152 2.500.000 TK 153 127.096.200 TK 214 31.599.666 TK 334 206.745.834 TK 338 6.043.181 …… ….. Tổng phát sinh Nợ 1.290.500.189 Tổng phát sinh Có 1.290.500.189 ….. Số dư cuối tháng: Nợ 0 Có Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng BIỂU SỐ 22 Viện khoa học Cn Mỏ Công ty Phát triển CN TB Mỏ SỔ CÁI TK 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG. Số dư đầu năm Nợ Có 34.666.000 Ghi Có Tk,đối ứng Nợ với Tk này Tháng 1 … Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng TK 155 TK 621 1.779.070.380 9.123.457.797 TK 622 855.049.100 3.706.825.693 TK 627 1.290.500.189 4.745.864.704 Tổng phát sinh Nợ 3.924.619.669 17.576.158.194 Tổng phát sinh Có …. 3.582.636.857 17.268.841.382 Số dư cuối tháng: Nợ 341.982.812 341.982.812 Số dư cuối tháng: Có Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Phần 3: Đánh giá chung về công tác hạch toán chi phí và tính gía thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 3.1 Đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 3.1.1 Ưu điểm. 3.1.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Được thành lập từ những năm 1998 đến nay, trải qua gần 10 năm hoạt động, Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước. Có được thành tựu đó, trước hết là là do ưu điểm của tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, các phòng ban chức năng, các phân xưởng sản xuất đều có chức năng nhiệm vụ xác định, đảm bảo mọi hoạt động sản xuất và quy trình làm việc được thực hiện một cách thống nhất, khoa học, có hiệu quả cao, tạo ra sản phẩm chất lượng tốt. Ban Giám đốc là những người có trình độ cao, năng lực quản lý điều hành, luôn gương mẫu tận tâm với công việc. Bên cạnh đó, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng nên việc điều hành rất thuận lợi cho sự Giám đốc công ty. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ có chính sách nhân sự tốt, đảm bảo được đời sống của các cán bộ công nhân viên trong công ty, có những chính sách khuyến khích người lao động làm việc. Xác định được tầm quan trọng của việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và nâng cao tay nghề cho công nhân viên, công ty thường xuyên đầu tư các máy móc thiết bị kỹ thuật cần thiết và tổ chức đào tạo chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 3.1.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán. Công tác kế toán giữ một vị trí quan trọng trong việc tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty nên đã đảm bảo được công tác cung cấp thông tin cho quản lý một cách hệ thống và kịp thời, tham mưu, giúp cho lãnh đạo công ty các mặt liên quan đến công tác tài chính, kế toán. Tại phòng Tài chính kế toán số liệu được cập nhật hàng ngày, căn cứ vào đó kế toán lập ra các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính vào cuối kì. Ngoài ra, phòng còn thực hiện ngiệp vụ thanh toán với khách hàng, thanh toán nội bộ, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, đề xuất. thực hiện phân phối lợi nhuận. Bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ được tổ chức hợp lý. Bộ máy gồm có 6 người và có sự phân công nhiệm vụ tách bạch và rõ rang theo từng phần hành: Kế toán trưởng, Kế toán tổng hợp, Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, Kế toán NVL và TSCĐ, Kế toán thuế kiêm thủ quỹ, Kế toán công nợ khách hàng và tiền lương. Mỗi kế toán viên đã được phân công đảm nhận các phần hành kế toán khác nhau, điều này tạo thuận lợi cho việc nâng cao trình độ, năng lực chuyên sâu vủa mỗi kế toán viên đồng thời khắc phục được tình trạng chồng chéo lẫn lộn trong công tác kế toán. 3.1.1.3 Công tác kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán, vận dụng cải tiến mới trong công tác hạch toán kế toán, được tiến hành kịp thời theo những thay đổi trong công tác kế toán của Bộ tài chính. Hơn nữa, công ty có đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng, nắm rõ đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. Với cách bố trí nhân viên như hiện nay, công tác kế toán nói chung của công ty nói riêng đã đi vào nề nếp và tương đối ổn định. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ sử dụng đầy đủ hệ thống sổ sách chứng từ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và đảm bảo phù hợp cho hoạt động của công ty, tạo mối quan hệ mật thiết giữa các bộ phận kế toán của công ty. Công tác hoạch toán khá hoàn thiện, đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ, thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán và các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Các phòng ban trong công ty có mối liên hệ mật thiết với nhau, điều này tạo điều kiện cho công tác kế toán được hoàn chỉnh trên trong việc xây dựng các kế hoạch và dự toán trong công ty. 3.1.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đã khá hoàn thiện, đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ, thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa phòng kế toán và các bộ phận có liên quan. Công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với với điều kiện thực tế của công ty, cung cấp kịp thời các thông tin kế toán giúp ban lãnh đạo công ty biết rõ tình hình biến động của các yếu tố chi phí trong giá thành đồng thời có biện pháp để giảm chi phí cũng như việc đưa ra các quyết định đúng đắn trong công tác lãnh đạo chung của toàn công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, Công ty đã tăng cường thực hiện công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kế toán đã thực sự là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý tài chính của công ty. Công ty áp dụng hình thức trả lương cho nhân viên theo lương sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Điều này đã tạo động lực cho công nhân nâng hứng thú trong lao động và tăng năng suất lao động. Bên cạnh đó, việc trích các khoản bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của công ty rất rõ rang và thực hiện theo đúng quy định nên đã tạo cho người lao động yên tâm hơn trong sản xuất. Cùng với các phòng ban khác trong công ty, bộ máy kế toán cũng đã xây dựng được một hệ thống các định mức chi phí như định mức tiêu hao nguyên vật liệu, định mức chi phí nhân công trực tiếp, xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm tương đối chính xác để từ đó có những phân tích sự biến động giữa giá thành thực tế và giá thành kế hoạch và sự biến động giá thành giữa các năm để từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh cho hợp lý. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm ở công ty được tập hợp trực tiếp giúp cho việc quản lý, giám sát, thực hiện kế hoạch về chi phí giá thành được chính xác, giúp cho việc ra các quyết định quản lý đúng đắn để duy trì sản xuất nhịp nhàng, lựa chọn cơ cấu sản phẩm thích hợp. Việc tập hợp chi phí theo khoản mục phản ánh đầy đủ, rõ ràng các chi phí cấu thành nên sản phẩm, giúp cho việc phân tích các yếu tố chi phí được xác định để từ đó có phương hướng, biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Công ty thực hiện việc tập hợp chi phí thương xuyên theo tháng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho ban lãnh đạo công ty có thể phát hiện những chi phí không hợp lý để từ đó có các giải pháp xử lý hữu hiệu và kịp thời nhất.. Phương pháp tính giá thành công ty đang áp dụng là phương pháp hệ số, phù hợp với sản phẩm của công ty được sản xuất trong cùng quá trình, cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu và một lượng lao động nhưng thu về đồng thời hai loại sản phẩm khác nhau. Với những ưu điểm trên, công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm càng phát huy và nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, bên cạnh đó, công tác hạch toán kế toán tại công ty và việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng không tránh khỏi những hạn chế nhất định 3.1.2 Nhược điểm. 3.1.2.1 Vấn đề sử dụng sổ kế toán. Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức sổ kế toán là hình thức “Nhật kí chứng từ”, hình thức này có ưu điểm là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chi tiết nên công tác kiểm tra đối chiếu thuận lợi song lại có nhược điểm đó là số lượng sổ sách lớn. Bên cạnh đó, Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán nên kế toán viên mất nhiều thời gian và công sức để đối chiếu, kiểm tra. Khối lượng công việc của phòng kế toán lớn, khó tránh khỏi những sai sót trong quá trình làm việc. 3.1.2.2 Vấn đề hạch toán chi phí sản xuất. * Về công tác hạch toán công cụ dụng cụ Công ty sử dụng các loaị công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nhưng hiện nay công ty không tiến hành phân bổ chi phí công cụ dụng cụ làm nhiểu lần mà lại tiến hành phân bổ chi phí công cụ dụng cụ một lần vào kì đầu tiên. Việc này đã làm ảnh hưởng đến việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của kì đó và các kì liên quan. * Về công tác hạch toán chi phí sủa chữa lớn TSCĐ Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ có số lượng máy móc, thiết bị lớn nhưng công ty không trích trước các khoản chi phí sửa chữa lớn phát sinh theo kế hoạch vào giá thành mà thường khi phát sinh kì nào thì cho luôn vào kì đó ảnh hưởng đến công tác kế toán sản phẩm sản xuất và tính giá thành sản phẩm * Về công tác hạch toán chi phí tiền lương. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị máy Mỏ là một công ty sản xuất lớn với đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất chiếm 2/3 số lượng công nhân viên trong toàn công ty song Công ty lại không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Điều này là chưa phù hợp với đặc thù của công ty vì nếu trong tháng, số lượng công nhân này đồng loạt nghỉ phép như mùa lễ hội, du lịch thì sẽ ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm, do đó sẽ làm sai lệch kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng. * Về công tác quản lý chi phí sản xuất. Mặc dù công ty đã có những biện pháp để quản lý chi phí sản xuất nhưng việc tăng cường quản lý và giảm thiểu chi phí sản xuất sản phẩm rất cần được thực hiện cụ thể hơn nữa. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện. Việc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán và tính giá thành sản phẩm là một công việc cần thiết. Việc hoàn thiện đó cần dựa trên các cơ sở sau: - Dựa trên chế độ kế toán đã được quy định. - Đảm bảo phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ và yêu cầu cụ thể của các nhà quản lý doanh nghiệp.. - Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ, có hiệu quả cho mọi hoạt động kế toán tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ kịp thời cho công tác chỉ đạo sản xuất.. 3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. * Kiến nghị 1: Công ty áp dụng hình thức Nhật kí – Chứng từ nên số lượng sổ sách lớn trong khi đó lại không sử dụng kế toán máy. Vì vậy, công ty nên áp dụng một phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên. * Kiến nghị 2: Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng có quy mô lớn, giá trị cao, có tác dụng cho nhiều kì hạch toán, công ty nên phân bổ chi phí công cụ dụng cụ cho nhiều kì để có thể tính toán và tập hợp chi phí sản xuất chính xác hơn. Việc phân bổ chi phí công cụ dụng cụ làm nhiểu kì được hạch toán theo các bút toán sau: Khi xuất dung công cụ dụng cụ: Nợ TK 142, 242: Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng. Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng. Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần: Nợ TK 627 : Giá trị phân bổ mỗi lần. Có TK 142, 242: Giá trị phân bổ mỗi lần. Khi công cụ dụng cụ báo hỏng: Nợ TK 152, 111…: Giá trị thu hồi (nếu có) Nợ TK 627 : Giá trị còn lại – giá trị thu hồi – giá trị đã phân bổ Có TK 142, 242: Giá trị còn lại * Kiến nghị 3: Công ty nên lên kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn và tiến hành thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ là một công ty sản xuất, đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất lớn, số lượng và giá trị máy móc thiết bị, nhà xưởng tương đối lớn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ phát sinh những khoản chi phí sửa chữa tương đối lớn.Do vây, để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ổn định, không bị đột biến về chi phí, công ty nên trích trước các khoản này. - Trích trước chi phí sủa chữa lớn theo các bút toán sau: Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn: Nợ TK 627: Chi phí trích trước. Có TK 335: Chi phí trích trước. Khi tiến hành sửa chữa. Nợ TK 2413: Giá trị sửa chữa Có TK 111,112,331,334….Giá trị sửa chữa. Khi quyết toán. Nợ TK 335: Giá trị sửa chữa Có TK 2413: Giá trị sửa chữa. Khi cần bổ sung: Nợ TK 627: Giá trị cần bổ sung. Có TK 335: Giá trị cần bổ sung. Khi thừa quỹ: Nợ TK 335: Giá trị thừa. Có TK 627: Giá trị thừa. - Trích trước lương nghỉ phép theo trình tự sau: - Căn cứ vào dự báo kế hoạch nghỉ phép năm và chính sách tiền lương tương ứng với lao động trực tiếp sản xuất để xây dựng quỹ lương nghỉ phép kế hoạch năm. Tỷ lệ trích trước = Quỹ lương phép kế hoạch x 100 Tổng quỹ lương kế hoạch năm - Hàng tháng xác định mức trích lương ghi chi để lập quỹ lương phép. Quỹ lương phép /tháng = tỷ lệ trích trước x quỹ lương tháng thực tế. Ghi bút toán sau: Nợ TK 622, 627: Lương trích trước Có Tk 335: Lương trích trước - Căn cứ thực tế nghỉ phép tính mức lương phải trả để chi lươn phép từ quỹ đã lập. Ghi Nợ TK 335: Lương phép, Có TK 334 - Cuối năm quyết toán quỹ Nếu thừa quỹ, ghi: Nợ TK 335. Có TK 622, 627 Nếu thiếu quỹ, ghi: Nợ TK 622, 627. Có TK 335. * Kiến nghị 4. Công ty nên tăng cường và cụ thể hóa hơn trong công tác giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty có thể áp dụng các biện pháp sau đây: Nghiên cứu các biện pháp để giảm thiểu hao hụt nguyên vật liệu, so sánh tỷ lệ hao hụt của công ty với tỷ lệ hao hụt trên thị trường để từ đó tìm cách bảo quản như: quan tâm tới các điều kiện bảo quản, kho bãi… Đưa ra các hình thức thưởng, phạt đối với các sáng kiến cũng như các hành vi gây ra thâm hụt nguyên vật liệu. Đối với chi phí nhân công trực tiếp, Công ty có thể áp dụng các biện pháp sau đây: Thực hiện tốt các công tác tổ chức sản xuất, bố trí công nhân thực hiện quá trình sản xuất một cách phù hợp. Tăng cường nghiên cứu và áp dụng các kĩ thuật tiến bộ vào sản xuất để tăng năng suất lao động. Đồng thời có chính sách, chế độ thưởng phạt để khuyến khích người lao động. Đối với chi phí sản xuất chung, Công ty nên sử dụng tiết kiệm các dịch vụ mua ngoài như điện, nước và sử dụng hiệu quả công cụ dụng cụ và các tài sản cố định của công ty. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh lành mạnh hiện nay, một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và đứng vững khi có một bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp, đặc biệt là trong việc ra các quyết định quản trị của các nhà quản lý. Nắm bắt được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán, các doanh nghiệp hiện nay đang cố gắng cải thiện tính hiệu quả trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Qua một thời gian thực tập tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ, được sự hướng dẫn tận tình của các cô, các chú, các anh, các chị trong công ty cùng các kiến thức được trang bị trong nhà trường và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu chuyên để “ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ” Em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học để đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tại Công ty và đã cố gắng đưa những điều thu được vào bài viết. Song do trình độ còn nhiều hạn chế, bài viết khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các thầy cô cùng các cán bộ phòng kế toán công ty để bài viết hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo của thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Quý Liên và các cô, các chú, các anh, các chị tại phòng kế toán Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài viết này. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. PGS.TS. Đặng Thị Loan – 2006 – Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - NXB ĐH Kinh tế Quốc dân 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Công – 2006 - Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB ĐH Kinh tế Quốc dân. 3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 26/3/2006 về chế độ kế toán trong doanh nghiệp. 4. Các tài liệu của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 5. Các website: www.mof.gov.vn www.webketoan.vn www.kiemtoan.vn PHỤ LỤC Phụ lục 1 Danh mục tài khoản STT Tên tài khoản Số hiệu tài khoản 1 Tiền mặt 111 2 Tiền gửi ngân hàng 112 3 Phải thu của khách hàng 131 4 Thuế GTGT được khấu trừ 133 5 Phải thu nội bộ 136 6 Phải thu khác 138 7 Dự phòng phải thu khó đòi 139 8 Tạm ứng 141 9 Chí phí trả trước ngắn hạn 142 10 Nguyên liệu, vật liệu 152 11 Công cụ, dụng cụ 153 12 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 13 Thành phẩm 155 14 Hàng hóa 156 15 HÀng gửi bán 157 16 Dừ phòng giảm giá hàng tồn kho 159 17 Tài sản cố định hữu hình 211 18 Tài sản cố định vô hình 213 19 Hao mòn tài sản cố định 214 20 Xây dựng cơ bản dở dang 241 21 Vay ngắn hạn 311 22 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 23 Phải trả cho người bán 331 24 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 333 25 Phải trả người lao động 334 26 Chi phí phải trả 335 27 Phải trả nội bộ 336 28 Phải trả, phải nộp khác 338 29 Vay dài hạn 341 30 Nợ dài hạn 342 31 Nguồn vốn kinh doanh 411 32 Quỹ đầu tư phát triển 414 33 Lợi nhuận chưa phân phối 421 34 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 35 Doanh thu hoạt động tài chính 515 36 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 37 Chi phí nhân công trực tiếp 622 38 Chi phí sản xuất chung 627 39 Giá vốn hàng bán 632 40 Chi phí tài chính 635 41 Chi phí bán hàng 641 42 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 43 Thu nhập khác 711 44 Chi phí khác 811 45 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 Phụ lục 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: vnđ TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 9.185.674.753 6.391.531.535 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.586.313.760 1.068.058.723 1.Tiền 111 V.01 1.586.313.760 1.068.058.723 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5.193.791.175 3.921.009.807 1. Phải thu khách hàng 131 5.178.968.358 3.401.209.298 2. Trả trước cho người bán 132 30.000.000 34.000.000 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 494.000.000 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 654.508 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (15.177.183) (8.853.999) IV. Hàng tồn kho 140 2.241.404.417 1.226.269.583 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2.297.408.417 1.321.450.307 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (56.004.000) (95.180.724) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 164.165.401 176.193.422 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 130.579.176 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 1 2 3 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 33.586.225 176.193.422 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 2.451.241.908 2.370.990.141 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 21.500.368 67.500.368 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 46.000.000 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 21.500.368 21.500.368 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 2.429.741.540 2.303.489.773 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 2.316.891.719 2.303.489.773 - Nguyên giá 222 5.120.783.176 4.886.239.582 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (2.803.891.457) (2.582.749.809) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 112.849.821 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 Tổng tài sản (270 = 100 + 200) 270 11.636.916.661 8.762.521.676 NGUỒN VỐN 10.431.053.645 7.331.908.221 NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 8.975.883.089 6.968.107.196 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3.677.113.233 1.025.485.361 3. Người mua trả tiền trước 313 405.688.838 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 157.883.441 363.651.083 5. Phải trả người lao động 315 1.506.922.282 1.386.285.894 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 3.298.953.064 3.542.920.375 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 78.102.904 21.189.483 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 256.908.165 222.885.162 II. Nợ dài hạn 330 1.455.170.556 363.801.025 1. Phải trả dài hạn người bán 331 16.500.000 27.785.243 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 1.438.670.556 336.015.782 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 1 2 3 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 1.205.863.016 1.430.613.455 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1.205.863.016 1.430.613.455 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.205.863.016 1.430.613.455 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tổng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 11.636.916.661 8.762.521.676 Lập, ngày 31 tháng 12 năm2007.. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Phụ lục 3 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007 Đơn vị tính: vnđ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 22.341.047.610 22.611.306.381 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 22.341.047.610 22.611.306.381 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 17.341.161.167 17.611.177.222 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 4.999.886.443 5.000.129.159 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 26.860.434 26.978.961 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 444.513.291 740.837.500 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.951.259.369 3.690.396.837 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 630.974.217 595.873.786 11. Thu nhập khác 31 17.714.286 51.113.747 12. Chi phí khác 32 26.038.275 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 17.714.286 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 648.688.503 620.949.255 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 181.632.781 173.865.791 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 467.055.722 447.083.464 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28947.doc
Tài liệu liên quan