Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương

Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính). Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp. Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. • Xử lý khoản dự phòng: - Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho; - Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp trích thêm vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp phần chênh lệch. - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác”.

doc86 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ tên) đóng dấu) Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)………………………………. Số tiền quy đổi………………………………………………… HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 2: Giao khách hàng Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Mẫu số 01 GTKT-3LL-01 Được phép sử dụng theo CV số 1729/CT-QTTVAC ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Cục thuế TP Hà Nội. Ký hiệu: AA/2009T In tại công ty TNHH Giấy Vi Tính Liên Sơn. ĐT: (08) 39 100 555 – T8/09 Số 062803 CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH Trung tâm: Địa chỉ: 1174 Đường Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04.33766 6666 – 04.3537 6666 Fax: 04 3766 7708 Mã só thuế: 0101217009 Số tài khoản: 0521100040007 Tại : Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Quân đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Tên: Công ty Cổ phần TM và DV Hoàng Dương Mã số: Địa chỉ: 686 Quang Trung – Hà Đông – Hà Tây Người đại diện: Lưu Thị Thu Huệ Mã số thuế: 0500226541 Số HĐ nội bộ: XT604 Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Sl Đvt Đơn giá Giá trước thuế VAT %Ts Tiền thuế VAT Thành tiền có thuế VAT 1 Máy quét Canon Scanner Lide 4400F 1 C 1.800.000 1.800.000 5% 90.000 1.890.000 Số tiền chưa có VAT 00%: 0 Số tiền chưa có VAT 05%: 90.000 Số tiền chưa có VAT 10%: 0 Tổng VAT 00%: 0 Tổng VAT 05%: 90.000 Tổng VAT 10%: 0 Tổng cộng số tiền chưa có VAT: 1.800.000 Tổng cộng thuế VAT: 90.000 Tổng cộng số tiền đã có VAT: 1.890.000 Tổng giá trị khuyến mại: Tổng số phải thanh toán: 1.890.000 Tổng cộng số lượng: Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm chín mươi ngàn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Người viết hóa đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PB/2009B Liên 2: Giao khách hàng 003724 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 SIÊU THI VINATEX Đường Cầu Am, Vạn Phúc, Hà Đông – Hà Tây MST: 0100100826-012 Đơn vị bán hàng: …………………………………………………………………... Địa chỉ:……………………………………………………………………………... Số tài khoản:……………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………MS: Họ tên người mua hàng:…… ………………………. Tên đơn vị: Công ty CP thương mại và Dịch vụ Hoàng Dương Địa chỉ: 686 Quang Trung, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội Số tài khoản:……………………………………………………………………….. 6 1 4 5 2 2 0 0 5 0 Hình thức thanh toán: MS STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Tiền hoa hồng tháng 12/2009 85.145.750 Cộng tiền hàng: 85.145.750 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.514575 Tổng cộng tiền thanh toán: 93.660.325 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi ba triệu sáu trăm sáu mươi nghìn ba trăm hai mươi lăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) 2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp a. Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (Sơ đồ 2.9) Chứng từ dùng để ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, phiếu chi, bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý, hợp đồng với nhà cung cấp…sẽ được kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản vào phần mềm kế toán. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.9 QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng TT lương, hợp đồng… PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sổ chi tiết TK 642 Ghi chú: :Nhập số liệu hàng ngày :In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :Đối chiếu, kiểm tra b. Trích dẫn sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (Bảng 2.18 tr48) Bảng 2.18 SỔ CHI TIÊT TÀI KHOẢN 642 CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S20 – DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 12 năm 2009 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ … … … … … … … 09/12/09 PC12008 09/12/09 Thanh toán tiền mua máy quét Canon, AA/2009T–062803 1111 1,800,000 44,710,844 … … … … … … … 31/12/09 PK12015 31/12/09 Hạch toán hoa hồng tháng 12/2009 (Đại lý Vinatex) 131 85,145,750 230,284,956 … … … … … … … 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 70,856,000 168,512,375 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 9,083,419 159,428,956 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 10,238,767 149,190,189 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 4,224,619 144,965,570 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 144,965,570 Cộng phát sinh 239,368,375 239,368,375 Tổng cộng 239,368,375 239,368,375 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp a. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp(Sơ đồ 2.10) Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra phiếu các chứng từ và định khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự động chuyển tới sổ chi tiết, sổ cái TK 642, sổ nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Sau đó kế toán l đối chiếu số liệu trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính xác và khớp đúng. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu trữ. Sơ đồ 2.10 QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Hóa đơn GTGT, Bảng TT lương, hợp đồng PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sổ chi tiết TK 642 Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Báo cáo kế toán Ghi chú: :Nhập số liệu hàng ngày :In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :Đối chiếu, kiểm tra b. Trích dẫn sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Bao gồm sổ Nhật ký chung (Bảng 2.19 tr 50) và sổ cái TK 642 (Bảng 2.20 tr51) Bảng 2.19 SỔ NHẬT KÝ CHUNG CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03a – DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích tháng 12/2009 Ngày Chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có … … … … … … 09/12/09 PC12008 09/12/09 Thanh toán mua máy quét Canon, AA/2009T–062803 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1331 90,000 Thanh toán tiền mua máy quét Canon 6423 1,800,000 Tiền Việt Nam 1111 1,890,000 31/12/09 PK12015 31/12/09 Hạch toán hoa hồng tháng 12/2009 (Đại lý VINATEX) Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 8,514,575 Hạch toán hoa hồng tháng 12/2009 6428 85,145,750 Phải thu của khách hàng 131 93,660,325 … … … … … … … Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.20 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03b– DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG) Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 12/2009 Ngày Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … … … … … 09/12/09 PC12008 09/12/09 Thanh toán mua máy quét Canon, AA/2009T–062803 (Công ty cổ phần TM và DV Hoàng Dương) 1111 1,800,000 … … … … … … 31/12/09 PK12015 31/12/09 Hạch toán hoa hồng tháng 12/2009 (Đại lý VINATEX) 131 85,145,750 … … … … … … 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 70,856,000 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 9,083,419 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 10,238,767 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 4,224,619 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 144,965,570 Cộng phát sinh 239,368,375 239,368,375 Tổng cộng 239,368,375 239,368,375 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3. Kế toán chi phí khác 2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Các khoản chi phí khác tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương phát sinh rất ít, chủ yếu là phát sinh khi thanh lý TSCĐ. Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là Biên bản thanh lý TSCĐ CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số: 01/BBTLTSCĐ Ngày 29 tháng 11 năm 2009 - Căn cứ quyết định số: 08/QĐ – GĐ ngày 12 tháng 04 năm 2009 của Giám đốc công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương. Nay thành lập hội đồng thanh lý gồm: Bà: Đoàn Thị Bích Ngọc Chức vụ Giám đốc. Ông: Phùng Văn Minh Chức vụ: Trưởng phòng Kỹ thuật Bà: Đỗ Thị Tuyết Mai Chức vụ: Kế toán trưởng Đã tiến hành xem xét thị sát cụ thể: -Tên TSCĐ: Bộ máy dệt, may, linking - Nguyên giá: 294,847,464 - Đưa vào sử dụng: ngày 11 tháng 5 năm 2006 - Khấu hao cơ bản đã tính đến ngày: 08/12/2009 là: 224,548,058 - Giá trị còn lại của TSCĐ: 66,299,406 - Nguyên nhân thanh lý: Không sử dụng nữa Kết luận của hội đồng thanh lý: Đồng ý cho thanh lý ỦY VIÊN ỦY VIÊN TRƯỞNG BAN THANH LÝ Phùng Văn Minh Đỗ Thị Tuyết Mai Đoàn Thị Bích Ngọc 2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí khác a. Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí khác (Sơ đồ 2.11) Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ là biên bản thanh lý TSCĐ rồi định khoản vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ chi tiết TK 811. Sơ đồ 2.11 QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC BB thanh lý TSCĐ PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sổ chi tiết TK 811 Ghi chú: :Nhập số liệu hàng ngày :In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :Đối chiếu, kiểm tra b. Trích dẫn sổ chi tiết chi phí khác (Bàn 2.21 tr54) Bảng 2.21 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811 CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S20 – DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 811 – Chi phí khác Tháng 12 năm 2009 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 09/12/09 PK12004 09/12/09 Thanh lý TSCĐ (Có bảng kê chi tiết kèm theo) (Công ty cổ phần TM và DV Hoàng Dương) 2111 66,299,406 66,299,406 31/12/09 31/12/09 K/c chi phí khác 911 66,299,406 Cộng phát sinh 66,299,406 66,299,406 Tổng cộng 66,299,406 66,299,406 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí khác a. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí khác (Sơ đồ 2.12) Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, kế toán dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ định khoản vào phần mềm Nợ TK 811/ Có TK 2111. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ chi tiết, sổ cái TK 811, sổ Nhật ký chung và các báo cáo kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu giữa các sổ và báo cáo kế toán và in sổ để lưu trữ. BB thanh lý TSCĐ PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sổ chi tiết TK 811 Nhật ký chung Sổ cái TK 811 Báo cáo kế toán Sơ đồ 2.12 QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC Ghi chú: :Nhập số liệu hàng ngày :In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :Đối chiếu, kiểm tra b. Trích dẫn sổ tổng tổng hợp chi phí khác Bao gồm sổ Nhật ký chung (Bảng 2.22 tr56) và sổ cái TK 811(Bảng 2.23 tr57) Bảng 2.22 SỔ NHẬT KÝ CHUNG CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03a – DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích tháng 12/2009 Ngày Chứng từ Diễn giải Tài khoản Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có 9/12/09 PK12004 9/12/09 Thanh lý TSCĐ (Có bảng kê chi tiết kèm theo(Công ty cổ phần TM và DV Hoàng Dương) Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141 228,548,058 Chi phí khác 811 66,299,406 TSCĐ hữu hình 2111 294,847,464 … … … … … … … Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.23 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03b– DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG) Tài khoản 811 – Chi phí khác Tháng 12/2009 Ngày Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 09/12/09 PK12004 09/12/09 Thanh lý TSCĐ (Có bảng kê chi tiết kèm theo) (Công ty cổ phần TM và DV Hoàng Dương) 2111 66,299,406 31/12/09 31/12/09 K/c chi phí khác 911 66,299,406 Cộng phát sinh 66,299,406 66,299,406 Tổng cộng 66,299,406 66,299,406 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.4. Kế toán kết quả kinh doanh Công ty xác định kết quả kinh doanh theo tháng. Cuối tháng, phần mềm sẽ tự động kết chuyển số dư các tài khoản 511, 515, 711, 632, 642, 811vào tài khoản 911- Xác định kết quả Sổ kế toán phản ánh kết quả kinh doanh bao gồm sổ Nhật ký chung(Bảng 2.24 tr 59) và sổ cái TK 911Bảng (Bảng 2.25 tr60) Bảng 2.24 SỔ NHẬT KÝ CHUNG CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03a – DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích tháng 12/2009 Ngày Chứng từ Diễn giải Tài khoản Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển số dư tài khoản Lợi nhuận năm nay 4212 35,933,114 Doanh thu bán hàng hóa 5111 604,996,886 Doanh thu từ hoạt động tài chính 515 306,369 Thu nhập khác 711 69,201,744 Xác định kết quả kinh doanh 911 710,438,113 710,438,113 Giá vốn hàng bán 632 404,770,332 Kết chuyển số dư tài khoản 64211 70,856,000 Kết chuyển số dư tài khoản 64213 9,083,419 Kết chuyển số dư tài khoản 6423 10,238,767 Kết chuyển số dư tài khoản 6424 4,224,619 Kết chuyển số dư tài khoản 6428 144,965,570 Chi phí khác 811 66,299,406 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.25 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 CÔNG TY CP TM VÀ DV HOÀNG DƯƠNG Mẫu số S03b– DNN 686 QUANG TRUNG – HÀ ĐÔNG – HÀ TÂY (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG) Tài khoản 911 – Xác định kết quả Tháng 12/2009 Ngày Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/09 31/12/09 Kết chuyển số dư tài khoản Doanh thu bán hàng hóa 511 604,996,886 Doanh thu từ hoạt động tài chính 515 306,369 Thu nhập khác 711 69,201,744 Giá vốn hàng bán 632 404,770,332 Kết chuyển số dư tài khoản 64211 70,856,000 Kết chuyển số dư tài khoản 64213 9,083,419 Kết chuyển số dư tài khoản 6423 10,238,767 Kết chuyển số dư tài khoản 6424 4,224,619 Kết chuyển số dư tài khoản 6428 144,965,570 Chi phí khác 811 66,299,406 Lợi nhuận năm nay 421 35,933,114 Cộng phát sinh 710,438,113 710,438,113 Tổng cộng 710,438,113 710,438,113 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực hàng thời trang may mặc. Đây là lĩnh vực kinh doanh rất năng động, thị trường rộng lớn. Nhất là trong tình hình hiện nay, khi mà cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu mặc đẹp cũng càng được nhiều người quan tâm, do vậy lượng khách hàng tiềm năng là rất lớn. Chính vì vậy mà hoạt động bán hàng luôn được công ty quan tâm nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở hiện nay khi mà các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức như đối thủ cạnh tranh, tâm lý người tiêu dùng, vấn đề vốn và các chính sách vĩ mô của nhà nước. Mục tiêu về lợi nhuận luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty và để đạt được mục tiêu đó công ty cần có các chiến lược kinh doanh hiệu quả và hợp lý. Nhận thức được những vấn đề trên, ban lãnh đạo công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương đang cố gắng phát huy thế mạnh đã đạt được, khắc phục những nhược điểm nhằm củng cố thương hiệu và dần dần nâng cao vị thế trên thị trường. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải có các chiến lược kinh doanh phù hợp và để có được những quyết định đúng đắn, điều không thể thiếu là các thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác. Để có được các thông tin về doanh thu, chi phí một cách kịp thời và hiệu quả đòi hỏi công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phải được quan tâm đúng mức. Tuy số lượng cán bộ kế toán của công ty còn ít, nhưng các kế toán viên đều có trình độ cao, có kinh nghiệm và tận tụy với công việc được giao nên việc phản ánh các nghiệp vụ kế toán luôn được thực hiện kịp thời và chính xác. Các báo cáo quản trị luôn được lập đầy đủ và kịp thời theo yêu cầu của nhà quản lý. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa kế toán các phần hành, kế toán tổng hợp và kế toán trưởng. Nhìn chung, phòng kế toán của công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ và chức năng của mình, cung cấp được các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty có những ưu điểm và những tồn tại như sau: 3.1.1. Ưu điểm - Về công tác tổ chức quản lý doanh thu, chi phí: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương đã tổ chức rất tốt việc quản lý doanh thu, chi phí. Bằng chứng là công ty đã mô tả được rõ ràng chức năng của từng phòng ban trong công ty, mô tả chi tiết công việc của từng cá nhân trong các bộ phận và có tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc rất cụ thể. Cuối mỗi tháng, các nhân viên trong công ty đều phải làm phiếu đánh giá công việc trong tháng với thang điểm cụ thể. Dựa vào phiếu tự đánh giá và đánh giá của các nhân viên khác trong phòng mà công ty có chế độ khen thưởng và kỷ luật kịp thời. Điều này giúp cho các nhân viên trong công ty hiểu rõ được nhiệm vụ và những công việc mình cần làm đồng thời tự đánh giá được hiệu quả công việc của bản thân, tạo môi trường làm việc cạnh tranh lành mạnh, giúp các nhân viên trong công ty phát huy tối đa khả năng của mình. Việc quản lý doanh thu, chi phí của công ty chủ yếu do phòng kế toán, phòng Marketing và phòng bán hàng đảm nhiệm. Công ty đã có được một đội ngũ nhân viên giỏi, tận tình với công việc nên công tác này luôn được thực hiện tốt. - Về công tác tổ chức bộ máy kế toán: Phòng kế toán của công ty có cơ cấu gồm kế toán trưởng, 1 kế toán công nợ, 1 kế toán thanh toán kiêm kế toán hàng hóa, 1 kế toán tổng hợp, thủ quỹ và thủ kho. Các kế toán viên đều có trình độ cao, am hiểu nghiệp vụ, có kinh nghiệm trong công tác kế toán và tận tụy với công việc nên các nghiệp vụ kế toán luôn được phản ánh kịp thời và chính xác. Mặc dù mỗi kế toán viên kiêm một số phần hành, tuy nhiên cách tổ chức cơ cấu như vậy là hoàn toàn phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của công ty. Và vì công việc được giao cho từng kế toán viên rất cụ thể trong bảng mô tả công việc nên công tác kế toán vẫn đảm bảo sự phân công, phân nhiệm rõ ràng. - Về bộ phận kế toán quản trị: Mặc dù công ty chưa có bộ phận kế toán quản trị riêng nhưng công tác kế toán quản trị vẫn được tiến hành. Công việc lập các báo cáo quản trị được giao cho kế toán tồng hợp. Ngoài các báo cáo theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, kế toán tổng hợp của công ty có nhiệm vụ lập một số báo cáo để kịp thời cung cấp thông tin cho các nhà quản lý như Báo cáo kết quả kinh doanh theo dòng hàng, Báo cáo chi tiết hàng bán từng tháng tại từng cửa hàng…Đây là môt ưu điểm lớn khi mặc dù quy mô công ty còn nhỏ, nhưng các nhà quản lý đã chú trọng đến việc thu thập thông tin kế toán để phục vụ cho việc ra quyết định. Điều này chứng tỏ, các nhà quản lý của công ty đang nỗ lực rất lớn để hoàn thiện công tác kế toán của mình. - Về công tác hạch toán kế toán: Công tác hạch toán kế toán của công ty được thực hiện dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Augges. Đây là phần mềm kế toán sử dụng rất hiệu quả đối với hầu hết các loại hình kinh doanh đặc biệt là kinh doanh thương mại. Dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc của các kế toán viên đã được giảm nhẹ đi rất nhiều đồng thời số liệu kế toán cũng được tính toán một cách chính xác hơn. Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra sự hợp lệ của các chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các báo cáo và các sổ để đảm bảo độ chính xác và khớp đúng. Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ rất phù hợp với việc kế toán trên máy vi tính, phù hợp với trình độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán trưởng của công ty đã thiết kế các quy trình kế toán rất cụ thể như quy trình nhập hàng, quy trình xuất hàng, quy trình mua sắm, quy trình tạm ứng và hoàn ứng, quy trình kiểm soát công nợ và quy trình tổng kết bán hàng. Các quy trình này vừa là tài liệu hướng dẫn cho các nhân viên, vừa là công cụ kiểm soát hoạt động kế toán đồng thời là thước đo đánh giá hiệu quả công việc của các nhân viên kế toán. - Về chứng từ kế toán: Hầu hết các chứng từ kế toán tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương đều sử dụng theo mẫu chuẩn do BTC ban hành. Bên cạnh đó, công ty cũng tự thiết kế một số chứng từ phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán của mình như yêu cầu nhập, xuất hàng; đề nghị nhập, xuất hàng; Biên bản nhập, xuất hàng, phiếu kế toán, phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề xuất mua, tổng kết đại lý, tổng kết hàng bán,…Các chứng từ đều được phân loại và lưu trữ theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Về quy trình luân chuyển chứng từ: Các chứng từ trong công ty đều được luân chuyển theo một quy trình chặt chẽ từ việc phát sinh, phê duyệt đến việc kiểm tra, ghi sổ và lưu trữ đều được mô tả cụ thể trong các quy trình kế toán như quy trình nhập hàng, quy trình xuất hàng, quy trình mua sắm, quy trình tạm ứng và hoàn ứng, quy trình kiểm soát công nợ và quy trình tổng kết bán hàng. Điều này đảm bảo sự kiểm soát chặt chẽ đối với doanh thu, chi phí của công ty đồng thời giúp cho các nghiệp vụ kế toán được phản ánh một cách kịp thời, chính xác. - Về tài khoản sử dụng: Ngoài các tài khoản theo quy định của chế độ kế toán, công ty đã mở các tài khoản chi tiết để theo dõi cụ thể hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Điều này sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được chi tiết hơn về hoạt động kinh doanh của công ty và giúp cho công tác quản lý chi phí có hiệu quả hơn rất nhiều. - Về báo cáo kế toán sử dụng: Ngoài các báo cáo theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, công ty còn lập một số báo cáo để kịp thời cung cấp thông tin cho các nhà quản lý như Báo cáo kết quả kinh doanh theo dòng hàng, Báo cáo chi tiết hàng bán từng tháng tại từng cửa hàng, Báo cáo doanh thu thẻ VIP…Việc lập các loại báo cáo này là thực sự cần thiết và có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý doanh thu, chi phí của công ty. Các báo cáo này đã cung cấp cho nhà quản lý, cán bộ phòng bán hàng, phòng Marketing theo dõi chi tiết doanh thu các mặt hàng để nắm bắt thị hiếu, xu hướng tiêu dùng của khách hàng, từ đó có kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp. - Về công tác tổ chức bán hàng: Công ty tổ chức bán hàng theo 3 hình thức là bán đứt, bán hàng thông qua hệ thống cửa hàng trực thuộc công ty và bán hàng thông qua ký gửi đại lý. Điểm đáng chú ý là đối với hình thức bán hàng thông qua hệ thống cửa hàng thì công ty coi mỗi cửa hàng giống như một đối tượng khách hàng. Tức là công việc bán hàng do phòng Bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm. Định kỳ, nhân viên phòng Bán hàng sẽ tới từng cửa hàng kiểm kê số lượng hàng bán và lập tổng kết bán hàng. Kế toán tính toán số lượng hàng bán trong kỳ và xuất hóa đơn GTGT giống như đối với một khách hàng thông thường. Cách thức tổ chức bán hàng như trên sẽ khiến cho công tác kế toán đơn giản hơn rất nhiều và đòi hỏi bộ phận bán hàng có trách nhiệm cao hơn đối với hàng hóa của công ty. 3.1.2. Nhược điểm - Về phương pháp tính giá: Công ty tính giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá bình quân gia quyền. Ưu điểm của phương pháp này là khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Về trích lập dự phòng: Công ty chưa tiến hành trích lập các khoản dự phòng. Hiện tại công ty chỉ tổ chức bán hàng theo những phương thức đã nêu ở trên nên có thể việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là chưa cần thiết. Tuy nhiên, do đặc thù kinh doanh của công ty là kinh doanh hàng thời trang, chủng loại hàng hóa đa dạng, khối lượng hàng tồn kho nhiều, hàng hóa rất mau lỗi mốt nên cần phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc trích lập dự phòng này có tác dụng bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. - Về tài khoản sử dụng: + Công ty không sử dụng tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại và TK 5213- Giảm giá hàng bán. Tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương, các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được thể hiện dưới hình thức giảm phần trăm trên giá bán đối với các hóa đơn có giá trị lớn. Tuy nhiên, các khoản chiết khấu này được ghi nhận bằng cách trừ trực tiếp trên doanh thu mà không thông qua tài khoản 5211. Các khoản giảm giá hàng bán khi hàng hóa sai quy cách, phẩm chất so với hợp đồng thì kế toán ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc ghi nhận này là không phù hợp với hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành vì khoản giảm giá hàng bán là một khoản giảm trừ doanh thu chứ không phải là một khoản chi phí. Việc ghi nhận chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán theo cách trên sẽ khiến chỉ tiêu doanh thu bán hàng không phản ánh đúng thực tế. Hơn nữa, với cách ghi nhận này, công ty sẽ khó theo dõi các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán để có chiến lược kinh doanh hợp lý. + Công ty không sử dụng tài khoản 157: Khi chuyển hàng tới các đại lý, công ty chỉ sử dụng phiếu điều chuyển hàng, định kỳ tiến hành kiểm kê hàng đại lý, tính toán số lượng hàng bán và lập phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn. Theo hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành, tài khoản 157 dùng để “Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; hàng hóa, sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán”. Mặc dù việc không phản ánh hàng gửi bán đại lý trên TK 157 không làm ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh và số dư cuối kỳ của các tài khoản. Nhưng việc sử dụng tài khoản 157 sẽ giúp nhà quản lý theo dõi dễ dàng hơn về tình hình tồn kho của hàng hóa, thành phẩm ở các đại lý và phù hợp với hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. + Công ty không sử dụng tài khoản chi tiết để phản ánh chi phí thu mua hàng hóa nhưng vẫn tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Thực chất việc chi phí thu mua không được theo dõi riêng không làm ảnh hưởng đến tổng giá vốn hàng bán ra trong kỳ nhưng điều này chưa thực sự hợp lý và sẽ khiến các nhà quản lý khó theo dõi, kiểm soát và quản lý chi phí thu mua. 3.2. Phương hướng hoàn thiện 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương Lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Nó là mục tiêu mà bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng luôn vươn tới. Lợi nhuận là thước đo sự phát triển của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trên thương trường, nó là nhân tố góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận cao là điều kiện để doanh nghiệp tái sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, là nhân tố thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư và khẳng định uy tín đối với các đối tác làm ăn, các tổ chức tài chính tin tưởng cho vay vốn và góp phần đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế thu nhập. Để tối đa hóa lợi nhuận, biện pháp là tăng doanh thu và giảm thiểu chi phí. Do vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cũng giống như các doanh nghiệp khác, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương góp phần quan trọng để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Do vậy, việc hoàn thiện phần hành kế toán này là thực sự cần thiết. 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu quản lý và đạt hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý. Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối tất cả các doanh nghiệp. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty để từ đó các nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định hợp lý. Hạch toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận phải đảm bảo chính xác và hiệu quả đồng thời phải giảm nhẹ được công tác kế toán. Do vậy việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cả mặt nội dung lẫn phương pháp hạch toán. Từ đó, những yêu cầu trong việc hoàn thiện cần có là: Tuân thủ chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật của nhà nước cũng như các vấn đề về thông lệ quốc tế. Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời cho các nhà quản lý phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn. Quy trình luân chuyển chứng từ phải hợp lý, nhanh, gọn nhưng vẫn đảm bảo được hoạt động kiểm soát nội bộ của công ty. Hoàn thiện cơ sở vật chất, hệ thống thông tin tạo điều kiện cho công tác kế toán trở nên dễ dàng, chính xác. Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải đảm bảo được tính khả thi và mang lại hiệu quả thiết thực cho công tác kế toán của doanh nghiệp. Để công tác hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao, cần tuân thủ những nguyên tắc sau: Hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải được lập phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty trên cơ sở tuân thủ các quy định của nhà nước. Các khoản doanh thu, chi phí phải được chi tiết theo từng khoản mục nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những phân tích và nhận định trên, Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương cũng đang từng bước hoàn thiện công tác kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần hành kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện này phải dựa trên những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán do BTC ban hành và phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, phương hướng hoàn thiện nên tiến hành theo các khâu: - Kiểm tra thông tin trên chứng từ để tiến hành hạch toán ban đầu. - Tổ chức luân chuyển chứng từ. - Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán để hệ thống hóa thông tin. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hóa thông tin. - Cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan bằng việc tổ chức lập các báo cáo kế toán. - Tổ chức công tác phân tích kết quả kinh doanh và hoạt động bán hàng tại công ty để có kế hoạch bán hàng cụ thể trong tương lai. 3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương Từ những nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và phương hướng hoàn thiện phần hành kế toán này, em xin đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty như sau: 3.3.1. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán - Sử dụng thêm tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu. Trong đó chi tiết TK 5211 – Chiết khấu thương mại để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại mà công ty đã giảm trừ cho người mua hàng khi người mua mua với số lượng lớn; TK 5212 – Hàng bán bị trả lại và TK 5213- Giảm giá hàng bán để phản ánh các các khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất hoặc sai quy cách so với hợp đồng kinh tế. Với cách làm cũ của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh cuối cùng không bị ảnh hưởng nhưng lại không phù hợp với hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành, không phản ánh đúng đắn khoản mục doanh thu và chi phí của công ty và khiến việc theo dõi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán trở nên khó khăn. Việc sử dụng thêm các tài khoản này sẽ giúp nhà quản lý có cái nhìn chi tiết hơn về cơ cấu doanh thu và chi phí tại công ty. Kết cấu chung của TK 521 như sau: + Bên Nợ: Phản ánh số giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. + Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. + Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Theo đó, khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi: Nợ TK 521 Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131… Cuối kỳ, kết chuyển số giảm trừ doanh thu sang tài khoản doanh thu bán hàng, ghi: Nợ TK 5111 – Doanh thu bán hàng Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. - Sử dụng tài khoản 157 – Hàng gửi bán Sử dụng tài khoản này để phản ánh hàng gửi bán tại các đại lý. Điều này phù hợp với hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành về cách sử dụng của tài khoản 157 là phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; hàng hóa, sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Theo đó, kết cấu của tài khoản 157 như sau: + Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán tại các đại lý + Bên Có: Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi bán tại các đại lý được xác định là đã bán. Trị giá hàng hóa, thành phẩm bị đại lý trả lại. + Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi bán tại đại lý nhưng chưa xác định là đã bán. Như vậy, khi xuất hàng hóa gửi bán tại đại lý, công ty không sử dụng phiếu điều chuyển hàng nữa mà sử dụng ngay phiếu xuất kho. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán: Nợ TK 157 - Hàng gửi bán Có TK 155, 1561 - Giá vốn hàng xuất kho Khi hàng hóa bị đại lý trả lại thì công ty không sử dụng phiếu điều chuyển về mà dùng phiếu nhập kho và hạch toán: Nợ TK 155, 1561 – Giá vốn hàng bị trả lại nhập kho Có TK 157 – Hàng gửi bán - Sử dụng TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Tại công ty, chi phí thu mua hàng hóa không được theo dõi riêng trên một tài khoản. Do đó để thuận tiện cho quá trình theo dõi, công ty cần mở thêm TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ. Kết cấu của TK này như sau: + Bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua vào, đã nhập kho trong kỳ. + Bên Có: Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. + Số dư bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hóa còn lại cuối kỳ. Theo đó, khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa, kế toán hạch toán: Nơ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112,141, 331… Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là đã bán trong kỳ, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa. - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Việc trích lập khoản dự phòng này phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty là hàng thời trang, khối lượng hàng tồn kho lớn, chủng loại đa dạng và mẫu mã liên tục thay đổi. Nó có tác dụng bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Công ty có thể tham khảo Thông tư số 13/2006/TT-BTC của BTC hướng dẫn về việc trích lập các khoản dự phòng như sau: “Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo điều kiện sau: - Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho. - Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó. Phương pháp lập dự phòng: Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau: Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính). Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp. Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Xử lý khoản dự phòng: - Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho; - Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp trích thêm vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp phần chênh lệch. - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác”. Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng TK 159 – Các khoản dự phòng trong đó chi tiết TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Kết cấu của tài khoản này như sau: + Bên Nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập khi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. + Bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Số dư bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. Theo đó, cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá lần đầu tiên ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo: Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn ghi: Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) 3.3.2. Về phương pháp tính giá Công ty nên thay đổi cách tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế SP,HH tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng SP, HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ , giúp phản ánh kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Do sự hỗ trợ của phần mềm kế toán nên việc tính giá xuất kho theo phương pháp này cũng không còn khó khăn, và phức tạp như trước nữa. 3.3.2. Về sổ kế toán tổng hợp Ngoài các sổ tổng hợp hiện dùng công ty nên mở thêm sổ Nhật ký bán hàng để theo dõi tổng hợp về doanh thu hàng hóa và thành phẩm bán ra đồng thời theo dõi khoản phải thu từ người mua. Mẫu sổ Nhật ký bán hàng doanh nghiệp có thể tham khảo Bảng 2.26 dưới đây: Bảng 2.26 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm… Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu từ người mua(ghi nợ) Ghi có tài khoản doanh thu Số hiệu Ngày tháng Hàng hóa Thành phẩm A B C D 1 2 3 Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển trang sau Bên cạnh đó Công ty cũng nên mở thêm sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán để theo dõi giá vốn đối với từng loại hàng hóa bán ra trong kỳ. Mẫu sổ có thể tham khảo Bảng 2.27 dưới đây: Bảng 2.27 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN Tháng … năm… Tên, chủng loại Ghi nợ TK 632, có TK Cộng nợ TK 632 Ghi có TK 632, nợ TK khác Cộng có TK 632 155 156 155 156 911 A B … Cộng KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương, em đã nắm bắt phần nào về công tác tổ chức bộ máy kế toán tại một doanh nghiệp cũng như các công việc cần làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu hơn về lý luận chung đã được học trên ghế nhà trường và cách vận dụng nó vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập em nhận thấy Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương có rất nhiều tiềm năng phát triển, đã và đang khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường hàng thời trang trong nước và đặc biệt là đã tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo hướng dẫn – Tiến sĩ Phạm Thị Thủy và các anh chị trong phòng kế toán của công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2010 Sinh viên thực hiện Lưu Thị Kim Anh MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HÓA ĐƠN GTGT 11 Bảng 2.2: TỔNG KẾT HÀNG BÁN 12 Bảng 2.3: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 15 Bảng 2.4: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 17 Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 18 Bảng 2.6: SỔ PHỤ NGÂN HÀNG 21 Bảng 2.7: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515 22 Bảng 2.8: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 23 Bảng 2.9: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 24 Bảng 2.10: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711 28 Bảng 2.11: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 30 Bảng 2.12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 31 Bảng 2.13: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN PHIẾU XUẤT KHO 34 Bảng 2.14: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 39 Bảng 2.15: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 41 Bảng 2.16: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 42 Bảng 2.17: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN PHIẾU CHI 44 Bảng 2.18: SỔ CHI TIÊT TÀI KHOẢN 642 48 Bảng 2.19: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 50 Bảng 2.20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 51 Bảng 2.21. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811………………………………...........54 Bảng 2.22: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 56 Bảng 2.23: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 57 Bảng 2.24: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 59 Bảng 2.25: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 60 Bảng 2.26: SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG 76 Bảng 2.27: SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN 77 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG 14 Sơ đồ 2.2: QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG 16 Sơ đồ 2.3: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT DT HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 20 Sơ đồ 2.4: QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP DT HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 20 Sơ đồ 2.5: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT THU NHẬP KHÁC 25 Sơ đồ 2.6: QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP THU NHẬP KHÁC 29 Sơ đồ 2.7: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN 38 Sơ đồ 2.8: QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN 40 Sơ đồ 2.9: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 47 Sơ đồ 2.10: QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 49 Sơ đồ 2.11: QUY TRÌNH GHI SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC 53 Sơ đồ 2.12: QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC 55 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BTC Bộ tài chính DTBH Doanh thu bán hàng GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HH Hàng hóa NPL Nguyên phụ liệu NVL Nguyên vật liệu TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định SP Sản phẩm TP Thành phẩm VND Việt Nam đồng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa – NXB Thống kê 2008 Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 về việc ban hành chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa Thông tư số 13/2006/TT-BTC của BTC hướng dẫn về việc trích lập các khoản dự phòng. Website Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương www.canifa.com Website www.giaiphapexcel.com , www.danketoan.com ,… và một số webbsite khác. Các tài liệu về hành chính nhân sự và tài liệu kế toán của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ----∞∞∞---- ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hà Nội, ngày tháng năm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ----∞∞∞---- ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hà Nội, ngày tháng năm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26964.doc
Tài liệu liên quan