Hàng hoá là sản phẩm của xã hội, việc tiêu dùng hàng hoá là thiết yếu và thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu trước mắt của mọi doanh nghiệp mong muốn đạt lợi nhuận cao. Qua một quá trình dài tồn tại và phát triển, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu đã luôn phấn đấu vì mục đích công ích của Nhà nước, phục vụ đời sống nhân dân và mục tiêu lợi nhuận. Với thị trường tiêu thụ rộng lớn, công ty càng ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn giữ một ví trị quan trọng trong hạch toán kế toán tại mọi doanh nghiệp, đặc biệt với những doanh nghiệp thương mại lớn như Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu. Với điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, mọi loại hình tiêu thụ, thanh toán đều đa dạng hoá đòi hỏi công ty luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu thụ. Từ hoàn thiện chứng từ, hệ thống tài khoản đến phương pháp hạch toán tất cả đều hướng tới những thông tin kinh tế xác thực, hữu ích mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán nói chung mang lại cho những nhà quản trị.
65 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g việc có liên quan đến nhiều phòng thì phân công cho một phòng chủ trì là đầu mối, các phòng khác phải phối hợp theo chức năng nhiệm vụ được giao
- Phòng Tài chính kế toán: Tổ chức, quản lý công tác tài chính, giá cả và hạch toán đầy đủ, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, chấp hành nghiêm pháp lệnh thống kê, kế toán và tài chính của Nhà nước.
- Phòng Kinh doanh
s Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác định hướng kinh doanh cũng như định hướng khách hàng, trực tiếp xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức các hoạt động mua hàng và bán hàng theo kế hoạch, mục tiêu đề ra (nhập khẩu và mua bán trong nước).
sTổ chức các hội nghị khách hàng, giải quyết các khiếu nại…
ªTổ kiểm tra chất lượng sản phẩm (thuộc phòng kinh doanh): Tham mưu cho BGĐ về công tác quản lý chất lượng và giám sát, kiểm tra chất lượng hàng hoá theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Phòng Thị trường
Xây dựng mục tiêu nhiệm vụ và chiến lược marketing cho công ty trong từng giao đoạn. Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, dự báo biến động của thị trường Dược và xu hướng phát triển để xây dựng chính sách sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán.
Xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
v Doanh thu bán hàng
- Hàng hóa của công ty mua về, dù được nhập kho để chờ bán theo hình thức bán buôn qua kho, bán lẻ hoặc không nhập kho mà vận chuyển thẳng (có tham gia thanh toán), thủ kho lập “Phiếu nhập kho” (Biểu 2.1) làm căn cứ để ghi “Thẻ kho”.
- Khi bán hàng cho khách, kế toán kho hàng căn cứ vào “Hợp đồng mua bán hàng hóa” lập “Hóa đơn GTGT” (Biểu 2.2) và “Phiếu xuất kho” (Biểu 2.3). Thủ kho căn cứ vào “Hóa đơn GTGT” và “Phiếu xuất kho” đã lập để xuất hàng cho người mua.
Ví dụ: Ngày 5 tháng 11 bán hàng cho công ty dược phẩm TW2, khi ghi nhận doanh thu là khi khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 3.160.500
Có TK 511: 3.010.000
Có TK 3331: 150.500
- Trường hợp xuất kho định kỳ cho các cửa hàng để bán lẻ, thủ kho lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” (Biểu 2.4), giá xuất chính là giá bán và kế toán chưa hạch toán doanh thu.
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu sổ: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: TK156
Có: TK 331
Ngày 03 tháng 11 năm 2009
Số: 598
Nơi bán: Công ty CP Hoá Dược Việt Nam MST: 0101089451
Hợp đồng: 68340 ngày 03 tháng 11 năm 2009
Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Fresof 1% 50ml
Lọ
120
135.277
16.233.240
Cộng
x
x
120
x
16.233.240
Thành tiền: Mười sáu triệu, hai trăm ba ba nghìn, hai trăm bốn mươi đồng
Ngày 03 tháng 11năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng khi xuất bán hàng hóa
Mã số: 01 GTKT–3LL
MB/2009B
Số HĐ:0013548
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765
Họ tên người mua hàng: Chị Hoa
Tên đơn vị: Công ty CP Dược TW2 MST: 0101161187
Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Nợ 60 ngày
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cod Liver Oil17 044 902
Lọ
1000
301.000
301.000.000
Trừ chiết khấu bán hàng:
Cộng tiền hàng:
301.000.000
Thuế suất GTGT: 5 %
Tiền thuế GTGT:
15.050.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
316.050.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm mười sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu sổ: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Số: 757
Tên người nhận hàng: Chị Lê Thu Thủy - Công ty CP Dược TW2
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng – HN
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cod Liver Oil17 044 902
Lọ
1000
301.000
301.000.000
Cộng
x
x
1000
x
301.000.000
Thành tiền: Ba trăm linh một triệu đồng chẵn
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số: 03 PXK-3LL
Ban hành theo CV số 327/TCT/AC
ngày 20 /3 / 2002 của Tổng cục Thuế
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Căn cứ Lệnh điều động số ………………………ngày ... tháng … năm 200…
của ………………………….. về việc…………………………………………
Họ tên người vận chuyển: chị Hằng, anh Khiêu
Phương tiện vận chuyển: Ô tô
Xuất tại kho: Kho Khương Đình
Nhập tại kho: Kho đại lý A
TT
Tên SP, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=2×1
1
Human Albumin 20% 50ml
H107
Chai
28
610.000
17.080.000
Tổng trị giá:
17.080.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
854.000
Tổng thanh toán:
17.934.000
Xuất ngày 6 tháng 11 năm 2009 Nhập ngày 26 tháng 11 năm 2009
Người lập
phiếu
(Ký tên)
Người vận
chuyển
(Ký tên)
Thủ kho
xuất
(Ký tên)
Thủ kho
nhập
(Ký tên)
T/L Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, đóng dấu)
v Hạch toán chiết khấu bán hàng
Một công ty thương mại lớn, hoạt động bán buôn là chủ yếu, để khuyến khích mua, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu có chiết khấu cho đối tượng khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên. Chiết khấu thương mại (hay chiết khấu bán hàng) tuy làm giảm doanh thu của công ty nhưng lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa.
Các khoản chiết khấu bán hàng được phản ánh trên tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”. Trừ trường hợp, khách hàng mua 1 lần với số lượng lớn, đủ đáp ứng những tiêu chuẩn hưởng chiết khấu, khoản chiết khấu sẽ được thực hiện ngay trên hóa đơn mua hàng đó và làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng trên tài khoản 511, không hạch toán trên tài khoản 521.
Khi khách hàng thường xuyên của công ty mua đến thời điểm mà tổng doanh số mua đạt mức hưởng chiết khấu, công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng trên hóa đơn của lô hàng cuối cùng đó. Khoản chiết khấu được hạch toán vào tài khoản 521 và trừ vào số phải thu khách hàng, hoặc trừ vào lần mua hàng tiếp theo, cũng có thể chi trực tiếp bằng tiền.
Thực tế tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, công ty chủ yếu bán buôn cho các khách hàng thường xuyên và có đưa ra quy định về chiết khấu với khách cụ thể.
Ví dụ:
Hóa đơn GTGT của lần mua được hưởng chiết khấu:
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT bán chịu triết khẩu
Mã số: 01 GTKT–3LL
MB/2009B
Số HĐ:0014281
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (dùng nội bộ)
Ngày 13 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765
Họ và tên người mua: D.S Phạm Thị Hoà
Đơn vị: C/TY CP Dược & VTYT Sơn La MST: 010021446 4
Địa chỉ: Thị xã Sơn La
Hình thức thanh toán: Nợ 30 ngày Mã KH: X034
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
1
Vacrax 5G oint
Tube
1.000
30.125
30.125.000
2
Xylo Balan 0.05% 10ml
Lọ
350
18.250
6.387.500
Tổng cộng
36.512.500
Chiết khấu thương mại
8.000.000
Cộng tiền hàng
28.512.500
Tiền thuế GTGT (5 %)
1.425.625
Tổng tiền thanh toán
29.938.125
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, chín trăm ba mươi tám nghìn, một trăm hai lăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán hạch toán vào các tài khoản tương ứng:
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 38.338.125
Có TK 511: 36.512.500
Có TK 3331: 1.825.625
Phản ánh chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: 8.000.000
Nợ TK 3331: 400.000
Có TK 1311: 8.400.000
v Hạch toán hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, bên mua hàng lập “Biên bản trả lại hàng” với lý do trả lại hàng, kèm thêm bản copy “Hóa đơn GTGT” của lô hàng đó, kế toán kho hàng sẽ lập “Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” và hạch toán vào tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Nghiệp vụ này sẽ làm giảm doanh thu bán hàng của công ty.
Ví dụ:
Tháng 11 năm 2009, công ty Cổ phần Dược và Thiết bị y tế Hà Tĩnh trả lại lô hàng 010207, theo hoá đơn số 0019873 ngày 11 tháng 9 năm 2009 với nội dung như sau:
Biểu 2.6: Giấy để nghị trả lại hàng
UBND TỈNH HÀ TĨNH
Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Tĩnh ngày 24 tháng 11 năm 2009
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HÀNG
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Ngày 11 tháng 9 năm 2009, Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh có mua thuốc tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu.
Số hóa đơn: 0045987
Tên thuốc: Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI
Số lượng: 500 lọ
Lô sản xuất: 010207
Hạn dùng: 10/ 2011
Mặt hàng trên do công ty liên doanh Việt – Trung sản xuất và công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu phân phối. Chúng tôi đã xuất bán cho Bệnh viện Đa Khoa Hà Tĩnh sử dụng. Qua sử dụng có phản ứng với bệnh nhân, hiện tượng bị dị ứng (có phản ánh của bệnh viện kèm theo) và trả lại cho chúng tôi 232 lọ. Vậy chúng tôi đề nghị công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên để công ty phân phối lại nhà sản xuất.
KT Giám đốc công ty
(Đóng dấu, ký tên)
DS. Nguyễn Trọng Cừ
Rất mong nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của Quý công ty!
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng
Mã số: 01 GTKT–3LL
MB/2009B
Số HĐ:0019873
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (dùng nội bộ)
Ngày 11 tháng 9 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Điện thoại: (04)3658744 MST: 0101343765
Kho xuất: Kho Khương Thượng ĐC: 51 Khương Thượng –Hà Nội
Họ và tên người mua: D.S Nguyễn Trọng Cừ
Đơn vị: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186
Hình thức TT: Nợ 30 ngày Mã KH: X023
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
1
Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI
Lọ
500
8.100
4.050.000
Cộng tiền hàng
4.050.000
Tiền thuế GTGT (5 %)
202.500
Tổng tiền thanh toán
4.252.500
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi hai ngàn năm trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu sổ: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 11 năm 2009
Số: 605
Nơi bán: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186
Hợp đồng: 011027 ngày 11 tháng 9 năm 2009
Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Benzathyl B.1,2 MUI (Penicillin)
Lọ
232
8.100
1.879.200
Cộng
x
x
30
x
1.879.200
Thành tiền: Một triệu tám trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn
Ghi chú: Nhập hàng bán bán bị trả lại
Ngày 26 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán hạch toán vào tài khoản 531 như sau:
Nợ TK 531: 1.879.200
Nợ TK 3331: 93.960
Có TK 131: 1.973.160
Đồng thời, ghi tăng hàng tồn kho và giảm giá vốn:
Nợ TK 156: 1.879.200
Có TK 632: 1.879.200
v Hạch toán giảm giá hàng bán
Vì các lý do chủ quan mà doanh nghiệp giảm giá bán cho khách hàng. Trong trường hợp giảm giá ngoài hóa đơn, bên mua lập “Biên bản thỏa thuận” và công ty tiến hành xuất “Hóa đơn giảm giá”, sau đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”, ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng hoặc trả bằng tiền…
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 131, 338…
Cuối kỳ, kế toán lập phiếu kế toán để kết chuyền từ tài khoản 532 sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 532
Trường hợp giảm giá được xác định ngay, khoản giảm giá được thực hiện ngay trên hóa đơn GTGT. Khi đó, giá bán trên hóa đơn là giá đã được giảm, kế toán không ghi nhận vào tài khoản 532 mà ghi giảm trực tiếp trên tài khoản 511.
Trong tháng 11 năm 2009 và các tháng gần đây, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu không có nghiệp vụ giảm giá hàng bán nào cho khách hàng
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
v Doanh thu bán hàng
- Theo hình thức bán lẻ cho các cửa hàng, từ các chứng từ phát sinh khi bán hàng, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ lập và nộp “Bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ” cho kế toán của cửa hàng để lập “Báo cáo bán hàng”, từ đó lập “Bảng tổng hợp doanh số bán hàng”.
Biểu 2.9: Nhật ký bán hàng của cửa hàng
Đơn vị: Công ty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
(Tháng 11 năm 2009)
Đơn vị: VNĐ
CT
Diễn Giải
Nợ
TK111
Ghi có các TK
SH
NT
511
33311
Trang trước mang sang
11.049.150
10.523.000
526.150
…
…
…………..
…..
……
…..
Bán lẻ
892.500
850.000
42.500
Bán lẻ
1.575.000
1.500.000
75.000
…
…
…………..
…..
……
…..
Tổng phát sinh (chuyển sang trang sau)
24.203.550
23.051.000
1.152.550
Người lập biểu Kế toán cửa hàng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng, cửa hàng trưởng nộp tiền thu từ bán hàng và “Bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ”, “Báo cáo bán hàng”, “Báo cáo tổng hợp doanh số bán hàng” cho kế toán công ty để tính doanh thu, tính thuế GTGT và lập “Nhật ký bán hàng” cho từng cửa hàng
- Với hình thức bán buôn, “Nhật ký bán hàng” được kế toán lập cho phòng Kinh doanh của công ty (biểu 2.10)
Hàng ngày, căn cứ vào “Nhật ký bán hàng”, kế toán ghi “Sổ chi tiết tài khoản 511”. (Biểu 2.11)
Sổ chi tiết tài khoản 511 trình bày các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian theo từng tháng, không phân biệt đối tượng theo dõi là khách hàng, hay bộ phận bán hàng.
Biểu 2.10: Nhật ký bán hàng của Phòng Kinh doanh
Đơn vị: C.ty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội
Mẫu sổ S03a4 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước
chuyển sang
……….
………..
13548
05/11
C/T CP Dược TW2
1311
316.050.000
5111
301.000.000
3331
15.050.000
13564
25/11
C/T Dược Cửu Long
1311
6.025.513.000
5111
5.738.583.000
3331
286.930.000
13577
26/11
Dược An Thịnh
1311
4.331.904.000
5111
4.125.623.000
3331
206.281.000
…
……
…………
….
……..
…….
13954
29/11
Dược Thái Bình
1311
267.364.000
5111
254.632.000
3331
12.732.000
Cộng chuyển
trang sau
……..
…….
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tháng 11 năm 2009
Đối tượng: Cty Dược TW2
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
Số PS trong kỳ:
……
……
……………..
…….
………
………
13548
5/11
C/T Dược TW2
1311
301.000.000
13576
25/11
C/T Dược TW2
1311
23.960.000
13592
26/11
C/T Dược TW2
1311
42.140.000
…….
……
…………
….
……….
13930
29/11
C/T Dược TW2
1311
33.900.000
…….
……
…………
….
……….
………
Tổng cộng
501.000.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu
Cuối tháng, căn cứ vào các số chi tiết TK 511 để lên sổ tổng hợp
Biểu 2.12: Tổng hợp tài khoản 511
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
…….
………
…………
….
……….
………
13547
3/11/09
Mediplantex
1111
5.125.000
13548
5/11/09
C/T Dược TW2
1311
301.000.000
13564
8/11/09
Dược Cửu Long
1311
55.385.845
13577
10/11/09
Dược An Thịnh
1315
41.256.236
…….
…………
….
……….
………
13954
24/11/09
Dược Thái Bình
1315
2..546.325
…….
…………
….
……….
………
KC521
30/11/09
KC CKTM
521
22.219.603
KC531
30/11/09
KC Hàng trả lại
531
66.578.652
BTKQ
30/11/09
KC Doanh thu
911
14.297.854.260
Tổng cộng
14.306.734.085
14.306.734.085
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
v Chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán
Tương tự, kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan đến chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán trong tháng (như mục 2.1.1) để vào sổ “Nhật ký chung” (Biểu 2.13). Từ số liệu trên “ Sổ nhật ký chung” kế toán làm căn cứ để vào “sổ tổng hợp tài khoản 521” (Biểu 2.14) và “Sổ tổng hợp tài khoản 531” (Biểu 2.15)
Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…………
…………
….
….
………..
….…….
……….
29099
13/11
CK cho Cty CP Dược Sơn La
x
521
8.000.000
x
3331
400.000
x
1311
8.400.000
412
14/11
Viện Nhiệt đới QG trả lại hàng bán
x
531
255.000
x
3331
12.750
x
1312
267.750
31015
15/11
CK cho Cty Dược Hải Phòng
x
521
1.422.000
x
3331
71.100
x
1311
1.493.100
465
17/11
BV 110 Bắc Ninh trả lại hàng bán
x
531
9.451.000
x
3331
472.550
x
1312
9.923.550
….
….
……
….
….
……..
……
605
26/11
Công ty CP Dược Hà Tĩnh trả lại hàng bán
x
531
1.879.200
x
3331
93.960
x
1311
1.973.160
31590
28/11
CK cho XN Dược TWI
x
521
10.400.000
x
3331
520.000
x
1314
10.920.000
681
29/11
C.Ty Dược phẩm Bắc Giang trả lại hàng bán
x
531
12.289.000
x
3331
614.450
x
1311
12.903.450
…
….
…..
…
….
…….
…….
Cộng chuyển sang trang sau
……….
………
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.14: Sổ tổng hợp tài khoản 521
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KHOẢN 521
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
Số phát sinh tháng 11
29099
13/11
CK Cty CP Dược Sơn La
1311
8.000.000
31015
15/11
CK Cty Dược Hải Phòng
1311
1.422.000
31586
19/11
CK BV Bạch Mai
1312
1.754.520
31588
21/11
CK cửa hàng Đại La
1315
643.083
31590
28/11
XN Dược TWI
1314
10.400.000
BTKC
30/11
Kết chuyển doanh thu
5111
22.219.603
Tổng cộng
22.219.603
22.219.603
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.15: Sổ tổng hợp tài khoản 531
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 531
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
256
10/11
BV Sơn La
1312
1.680.000
412
14/11
Viện Nhiệt đới QG
1312
255.000
465
17/11
BV 110 Bắc Ninh
1312
9.451.000
605
26/11
C.ty CP Dược Hà Tĩnh
1311
1.879.200
681
29/11
CT Dược phẩm Bắc Giang
1311
12.289.900
…
…
…………………….
…..
………..
………
BTKC 3
30/11
Kho A (KS-BB-BD-NL)
5111
3.689.855
BTKC 3
30/11
Kho 2 DOC-HT-DN
5111
8.329.400
BTKC 3
30/11
Kho C (VIEN_TIEM…)
5111
54.599.397
Tổng cộng:
66.578.652
66.578.652
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Do số lượng mặt hàng lớn, tần xuất nhập kho và xuất kho liên tục nên công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng hoá xuất kho, việc tính giá không phụ thuộc vào số lần xuất bán, nhập kho của từng mặt hàng
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, kế toán tính giá vốn cho hàng xuất bán theo từng danh điểm, từng kho hàng và ghi vào “Sổ chi tiết tài khoản 632”. Sổ chi tiết tài khoản 632 của công ty được chi tiết theo trình tự thời gian của tất cả các nghiệp vụ phát sinh, mà cơ sở ghi sổ chi tiết là từng chứng từ gốc.
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 632
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 632
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
PXK757
5/11
K02 Trả lại hàng tại
1561
130.286
455
16/11
K02 Độc dược
1561
2.090.000
605
26/11
Trả lại hàng Kho KT
1561
1.879.200
KC1561
30/11
K01 Giá vốn hàng bán
1561
781.361.492
KC1561
30/11
K02 Giá vốn hàng bán
1561
843.583.594
KC1561
30/11
K03 Giá vốn hàng bán
1561
1.822.404.195
CNBG
30/11
GVHB CN Bắc Giang
1561
252.840.848
CNĐN
30/11
GVHB CN Đà Nẵng
1561
26.759.399
…..
…..
………………
…..
……..
……
BTKQ
30/11
KC GVHB K01
911
781.361.492
BTKQ
30/11
KC GVHB K02
911
843.583.594
BTKQ
30/11
KC GVHB K03
911
1.822.404.195
BTKQ
30/11
KC GVHB K04
911
257.409.555
…..
…..
………………
…..
……..
……
Tổng cộng
12.971.867.366
12.971.867.366
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết để lập “Sổ tổng hợp tài khoản 632”
Biểu 2.17: Sổ tổng hợp tài khoản 632
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
PXK757
5/11
K02 Trả lại hàng tại
1561
130.286
455
16/11
K02 Độc dược
1561
2.090.000
605
26/11
Trả lại hàng Kho KT
1561
1.879.200
KC1561
30/11
K01 Giá vốn hàng bán
1561
781.361.492
KC1561
30/11
K02 Giá vốn hàng bán
1561
843.583.594
KC1561
30/11
K03 Giá vốn hàng bán
1561
1.822.404.195
CNBG
30/11
GVHB CN Bắc Giang
1561
252.840.848
CNĐN
30/11
GVHB CN Đà Nẵng
1561
26.759.399
BTKQ
30/11
KC GVHB K01
911
781.361.492
BTKQ
30/11
KC GVHB K02
911
843.583.594
BTKQ
30/11
KC GVHB K03
911
1.822.404.195
BTKQ
30/11
KC GVHB K04
911
257.409.555
…..
…..
………………
…..
……..
……
Tổng cộng
12.971.867.366
12.971.867.366
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng năm, khoản mục này của công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu là khá lớn. Do vậy, đây cũng là khoản chi phí mà công ty chú trọng theo dõi.
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, hoá đơn…) để lên sổ “Nhật ký chung”, từ đó vào các sổ chi tiết 641. Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết, lập “Sổ tổng hợp chi phí bán hàng”
Ví dụ: ngày 15/11/2009 công ty mua đồ dùng phục vụ cho nhu cầu bán hàng với số tiền 34.929.000đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt
Với nghiệp vụ phát sinh này kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 641: 34.929.000
Có TK 111: 34.929.000
Kế toán dựa vào hóa đơn mua bán lập “Phiếu chi” . Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiền để xuất tiền trả khách hàng.
Từ các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ “ Nhật ký chi tiền” và sổ “ Sổ chi tiết tài khoản 614”
Cuối tháng căn cứ vào sổ “ Nhật ký chi tiền” kế toán vào sổ “ Sổ cái tài khoản 641”
Biểu 2.18: Phiếu chi
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Số: 379
Nợ : TK 331
Có : TK 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hoa
Địa chỉ: Cửa hàng 55 Trần Nhân Tông
Lý do chi: Mua đồ dùng cho nhu cầu bán hàng
Số tiền : 34.929.000 (Viết bằng chữ): Ba mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng
2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 641
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 641 Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi nợ tài khoản
SH
NT
Tổng tiền
6411
6413
6414
6415
6417
6418
Pc379
15/11
Mua d.cụ
111
34.929.000
34929000
BTKH
25/11
KH TSCĐ
2141
36.477.570
36477570
BTL
28/11
CP NV
334
397.968.440
397968440
Pc405
29/11
CPBH
111
13.017.100
13017100
Pc410
30/11
CP DV
111
202.158.240
202158240
30/11
CP #
331
93.844.190
93844190
Tổng
778.394.540
397968440
34929000
36477570
13017100
202158240
93844190
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Biểu 2.20: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…………
…………
….
….
………..
….…….
……….
Pc379
15/11
Mua d.cụ
x
6413
34.929.000
x
111
34.929.000
….
…
………
…….
…….
BTKH
25/11
KH TSCĐ
x
6414
36.477.570
x
2141
36.477.570
BTL
28/11
Trả lương NV
x
6411
397.968.440
x
334
397.968.440
PC410
30/11
Chi phí khác
x
6418
93.844.190
x
111
93.844.190
…..
….
……….
……...
………
Cộng chuyển sang trang sau
……..
……..
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Biểu 2.21: Sổ tổng hợp tài khoản 641
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
PC379
15/11
Mua đồ dùng
111
34.929.000
BTVTKH
25/11
KH nhà cửa
2411
16.400.000
Máy móc, thiết bị
2412
15.070.000
Phương tiện
2413
5.007.570
BTTTL
28/11
CP nhân viên
334
397.968.440
PC405
29/11
CP bảo hành
111
13.017.100
PC 410
30/11
CP DV mua ngoài
111
202.158.240
30/11
CP bằng tiền khác
331
93.844.190
31/11
Kc xác định KQKD
911
778.394.540
Tổng cộng
778.394.540
778.394.540
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị. Theo định nghĩa trong “Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp” (Đại học Kinh tế quốc dân) thì chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cá doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Đó là các chi phí quản lý hành chính bao gồm: tiền lương và các khoản trích cho các nhà quản lý, nhân viên hành chính… kể cả nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí điện nước và các dịch vụ mua ngoài dùng chung cho doanh nghiệp…
Tương tự như hạch toán chi phí bán hàng, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán vào “Sổ nhật ký chung”, vào “sổ chi tiết tài khoản 642”. Cuối tháng, căn cứ vào “ Sổ nhật ký chung” lập “ Sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 642
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 642 Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi nợ tài khoản
SH
NT
Tổng tiền
6421
6423
6425
6426
6427
6428
PC392
17/11
Mua d.cụ
111
52.460.895
52460895
PC397
18/11
Trả tiền DV
111
20.700.340
20700340
PC400
23/11
Thuế, phí
111
570.000
570000
26/11
dự phòng
352
177.740.270
177740270
PC402
28/11
Chi khác
111
52.400.350
52400350
BTTTL
28/11
lương NV
334
101.000.000
101000000
Tổng
404.871.855
101000000
52460895
570000
177740270
20700340
52400350
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…………
…………
….
….
………..
….…….
……….
PC392
17/11
Mua đồ dùng
x
6423
52.460.895
x
111
52.460.895
PC397
18/11
Tiền điện, nước, dịch vụ khác
x
6427
20.700.340
x
111
20.700.340
…..
…..
……..
……..
……..
26/11
CP dự phòng
x
6426
177.740.270
x
352
177.740.270
BTVPBTL
28/11
Trả lương nhân viên
x
6421
101.000.000
x
334
101.000.000
…..
….
……….
……...
………
Cộng chuyển sang trang sau
……..
……..
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 2.24: Sổ tổng hợp tài khoản 642
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
Ngày
Nợ
Có
PC392
17/11
Mua đồ dùng
111
52.460.895
PC397
18/11
Trả tiền điện, điện
thoại và d.vụ khác
111
20.700.340
PC400
23/11
Thuế, phí, lệ phí
111
570.000
26/11
CP dự phòng
352
177.740.270
PC402
28/11
Chi bằng tiền khác
111
52.400.350
BTTTL
28/11
Trả lương nhân viên
334
101.000.000
30/11
Kc xác định KQKD
911
404.871.855
Tổng cộng
404.871.855
404.871.855
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh
Sau mỗi kỳ hạch toán, kế toán tiến hàng xác định kết quả tiêu thụ, sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả”. Cuối tháng, kế toán lập phiếu kế toán, kết chuyển doanh thu, giá vốn và chi phí tiêu thụ lên tài khoản 911, thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1
HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TK 911
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý DN
TK 641, 642
TK 142
Kết chuyển chi phí chờ
kết chuyển (nếu có)
TK 511
Kết chuyển
doanh thu
Kết chuyển lỗ
TK 4211
Kết chuyển lãi
TK 8211
Chi phí thuế TNDN
Ghi giảm thuế TNDN
Ta xác định kết quả tiêu thụ tháng 11 năm 2009 của công ty như sau:
Doanh thu bán hàng: 14.306.734.085
GVHB: 12.971.867.366
Chi phí bán hàng: 778.394.540
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 404.871.855
Ta có các bút toán kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ như sau:
Căn cứ vào “Sổ tổng hợp tài khoản 511”, kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511: 14.306.734.085
Có TK 911: 14.306.734.085
Căn cứ vào “Sổ tổng hợp tài khoản 632”, kết chuyển GVHB:
Nợ TK 911: 12.971.867.366
Có TK 632: 12.971.867.366
Căn cứ vào “Sổ chi tiết các tài khoản 6411, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418”, kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 778.394.540
Có TK 641: 778.394.540
Tương tự, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 404.871.855
Có TK 642: 404.871.855
Sau khi đã có số liệu kết chuyển chi phí, doanh thu, kết toán tiền hành tính lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận thuần và thuế thu nhập doanh nghiệp cho tháng 11 năm 2009:
Lợi nhuận trước thuế = 14.306.734.085 – (12.971.867.366 + 778.394.540
+ 404.871.855) = 151.600.324 đồng
Thuế TNDN (8211) = Lợi nhuận trước thuế × Thuế suất thuế TNDN
= 151.600.324× 28% = 42.448.090,72 đồng
Lợi nhuận giữ lại (4211) = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
= 151.600.324 - 42.448.090,72 = 109.152.233,28 đồng
Kế toán hạch toán như sau:
Khi tính số thuế TNDN tạm nộp cho tháng 3 năm 2008:
Nợ TK 8211: 42.448.090,72
Có TK 3334 - Thuế TNDN: 42.448.090,72
Khi tạm nộp vào Ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 3334: 42.448.090,72
Có TK 1121: 42.448.090,72
Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 42.448.090,72
Có TK 8211: 42.448.090,72
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 109.152.233,28
Có TK 4211 - Lợi nhuận thu được: 109.152.233,28
Biểu 2.25 : Tổng hợp tài khoản 911
Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu
Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội
Mẫu số S30b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Doanh thu bán hàng & DV
511
0
14.206.734.085
Giá vốn bán hàng
632
12.971.867.366
0
Chi phí bán hàng
641
778.394.540
0
Chi phí quản lý doanh ngiệp
642
404.871.855
Thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
42.448.090,72
Lợi nhuận đạt được
4211
109.152.233,28
Tổng cộng
14.206.734.085
14.206.734.085
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
CHƯƠNG III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
3.1.1 Ưu điểm
Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu là tiêu biểu trong các doanh nghiệp cùng ngành. Quy mô của công ty rất lớn, đứng trong tốp đầu những công ty Dược phẩm của Việt Nam. Vì thế mà hoạt động của bộ máy kế toán luôn phải đảm bảo tính liên tục, hợp lý, chính xác trong việc
Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu kinh doanh trên một thị trường rộng và là thị trường tiềm năng về lợi nhuận. Các mặt hàng đa dạng, thị trường đa dạng và cách thức tiêu thụ hàng hoá cũng vậy. Hiện công ty tiêu thụ theo cả 2 hình thức bán buôn và bán lẻ. Chủ yếu vẫn là bán buôn qua kho có tham gia thanh toán do khách hàng của công ty phần nhiều là khách hàng lớn và thường xuyên.
Trong hạch toán tiêu thụ hàng hoá, công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi. Như vậy thuận tiện cho việc đối chiếu giữa sổ kế toán với kho, phát hiện ra chênh lệch và tìm nguyên nhân, đưa ra biện pháp hợp lý.
Về tính giá hàng xuất kho thực tế, công ty áp dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền. Giá xuất được tính vào cuối tháng, giảm được một khối lượng lớn công việc, tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Tài khoản doanh thu 511 được chi tiết theo khách hàng, như vậy kế toán sẽ nắm được doanh số mà từng đối tượng khách hàng mang lại cho công ty. Thuận tiện hơn trong việc áp dụng các mức chiết khấu bán hàng để thúc đẩy tiêu thụ.
Hệ thống chứng từ của công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán, công tác lưu và bảo quản chứng từ tốt do vậy công việc hạch toán chi tiết không gặp vướng mắc. Các nghiệp vụ luôn đầy đủ chứng từ, các bút toán kết chuyển được lập đầy đủ phiếu kế toán…
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả, còn những tồn tại như sau:
Về chứng từ tiêu thụ: Công ty sử dụng Hoá đơn GTGT kiêm luôn phiếu xuất kho khi hàng được xuất bán cho khách. Như vậy chưa đồng bộ trong việc quản lý kho vì lý do khi hàng nhập về, Phiếu nhập kho vẫn được lập theo quy định.
Tài khoản doanh thu 511 chi tiết theo từng đối tượng khách hàng có những ưu điểm riêng, xong như vậy sẽ không theo dõi được chủng loại hàng hoá nào đem lại nhiều doanh thu nhất cho doanh nghiệp.
Hiện nay, doanh nghiệp có 3 loại chi phí: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thu mua hàng hoá. Nhưng loại chi phí thứ ba này lại không có tài khoản theo dõi riêng mà được hạch toán chung vào chi phí bán hàng, chi tiết cho tiểu khoản 6417, 6418. Chi phí mua hàng là chi phí để hàng được tới kho của doanh nghiệp, như vậy bản chất của nó không phải là khoản chi phí cho tiêu thụ mà đúng hơn là nó làm tăng giá trị cho hàng hoá của doanh nghiệp.
Mặc dù doanh nghiệp ít áp dụng phương pháp bán buôn không qua kho, nhưng khi vận chuyển hàng trực tiếp không qua kho, kế toán vẫn ghi bút toán nhập kho, phiếu nhập kho vẫn được lập. Như vậy, trên “Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn” và “Thẻ kho” sẽ không phản ánh đúng thực trạng luân chuyển hàng hoá.
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
Trong thời kỳ phát triển kinh tế như hiện nay, kế toán không chỉ là ghi chép lại những hoạt động kinh tế, tài chính diễn ra trong đơn vị, để phản ánh những biến động của tài sản, nguồn vốn, mà còn có vai trò như một hệ thống thông tin hỗ trợ đắc lực cho những nhà quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính. Đối với họ, để ra được một quyết định, một hướng đi hay hành động tiếp theo thì không thể thiếu được thông tin, đặc biệt là thông tin kế toán.
Đối với doanh nghiệp thương mại, lại là doanh nghiệp lớn của Nhà nước thì ngoài việc thực hiện nhiệm vụ công ích, hạch toán trung thực, hợp lý còn có nhiệm vụ phát triển vốn của Nhà nước giao, tối đa hoá lợi nhuận, thúc đẩy tiêu thụ. Tuy nhiên, những yếu tố về chế độ, thị trường… cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tổ chức công tác kế toán tiêu thụ.
Để phục vụ cho mục đích kế toán quản trị, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu cần có 1 đội ngũ nhân viên hiểu biết về quản trị kế toán và đội ngũ phân tích các thông tin kế toán. Qua đó, thường xuyên nắm vững tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, biết được nguồn đem lại lợi nhuận cao, thị trường cần khai thác…
Hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng luôn phải tuân thủ chế độ, quy định kế toán, phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Dù hoàn thiện hay phát triển đến đâu cũng phải đảm bảo nguyên tắc tuân thủ, phù hợp…hơn nữa phải tiết kiệm, hiệu quả.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty Dược phẩm Trung ương I với những tồn tại như đã nêu ở trên, có thể xem xét và hoàn thiện về các mặt như sau:
Về việc sử dụng chứng từ hạch toán hàng tiêu thụ, không nên gộp “Phiếu xuất kho” với “Hoá đơn GTGT”. Việc tách biệt giúp cho công tác quản lý hàng tồn kho hiệu quả, thống nhất hơn về cả mặt giá trị và số lượng.
Ngoài các biện pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả, công ty nên đa dạng hoá các phương thức bán hàng. Chú trọng vào thị trường bán buôn, đặc biệt là hình thức bán buôn vận chuyển thẳng. Hình thức này tiết kiệm được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho… nhưng đòi hỏi sự tính toán hợp lý trong việc lên kế hoạch giao hàng cũng như khai thác khách hàng tiềm năng.
Với kinh nghiệm và khả năng của công ty, công ty có thể phát huy hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (môi giới). Như vậy, vừa tăng được lợi nhuận, vừa giảm nhẹ được công tác xử lý và quản lý công nợ.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí
Công tác quản lý doanh thu, chi phí đã tổ chức được kế toán chi tiết doanh thu cho từng loại mặt hàng, từng loại dịch vụ, giúp nhà quản trị có thể nắm bắt kịp thời các thông tin về tình hình tiêu thụ của từng loại hàng hoá, trong khoảng thời gian bất kỳ, hàng hoá nào có lợi nhuận đơn vị cao nhất để đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp. Tuy nhiên việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng bán ra chưa được thực hiện.
Doanh nghiệp có thể tiến hành phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hóa đã bán theo tiêu chuẩn trị giá vốn hàng xuất kho bán như sau:
Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ
CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán
Trị giá vốn hàng nhập trong kỳ
CPBH (CPQLDN) phát sinh trong kỳ
CPBH (CPQLDN) của hàng tồn đầu kỳ
Trị giá vốn hàng đã bán trong kỳ
=
x
+
+
Sau khi phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng hoá bán trong kỳ, kế toán tiếp tục phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại hàng hoá theo công thức:
Tổng doanh thu bán hàng hoá
CPBH (CPQLDN) phân bổ cho từng loại hàng đã bán
CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán
Doanh thu từng hàng hoá cần phân bổ
=
x
Từ đây ta có thể tính được lợi nhuận đơn vị của từng loại hàng hoá đã xuất bán theo công thức:
Số lượng từng loại hành hoá đã bán trong kỳ
Lợi nhuận thuần đơn vị của từng loại hàng hoá bán ra
Lợi nhuận gộp của từng loại hàng hoá
=
CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán
_
Với việc tổ chức kế toán chi tiết doanh thu và kết quả kinh doanh từng mặt hàng, các nhà quản trị có thể thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và kế hoạch lợi nhuận cũng như việc xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như khối lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu mặt hàng… đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các quyết định phù hợp với sự thay đổi của thị trường và sự phát triển của Công ty
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
Tài khoản 511 nên chi tiết cho loại hàng hoá, hoặc nhóm hàng. Vì mục đích mà công ty hướng tới là lợi nhuận, tiêu thụ càng mạnh càng tốt. Chi tiết tài khoản như vậy sẽ nắm bắt được sức tiêu thụ của từng nhóm hàng, khả năng đem lại doanh thu cho doanh nghiệp của từng nhóm hàng.
Hiện nay, công ty đang hạch toán chi phí thu mua vào tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”, tuy xét về tổng lợi nhuận không làm chênh lệch, nhưng về mặt công tác quản trị kế toán, điều đó sẽ gây khó khăn nếu doanh nghiệp muốn kiểm soát các chi phí thu mua, chi phí bán hàng. Kiến nghị chi phí thu mua hàng hoá nên đưa vào tài khoản 156 – “Giá mua hàng hoá”, chi tiết tiểu khoản 1562 để chi phí thu mua được phản ánh đúng bản chất.
Chi phí thu mua có thể được phân bổ cho hàng hoá theo nhiều cách, theo giá thực tế xuất, nhập hoặc theo số lượng. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thu mua sang GVHB.
Nợ TK 1562 – Chi phí thu mua
Có TK 632 – GVHB
Việc lập dự phòng cho vật tư hàng khuyến mại. Công ty có thể sử dụng tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Mức lập dự phòng và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có thể được xác định như sau:
Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán
Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Số lượng hàng tồn khi tại thời điểm lập báo cáo tài chính
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
=
x
Vào cuối mỗi niên độ kế toán, căn cứ vào mức trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã tính như trên, kế toán định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 159
Cuối niên độ kế toán sau, nếu mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cao hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước, kế toán tiến hành lập thêm dự phòng đúng bằng số chênh lệch. Ngược lại, nếu mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau thấp hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 159
Có TK 711
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Công ty đang sử dụng chứng từ ban đầu đúng như mẫu biểu do Bộ tài chính quy định như: phiếu thu, hoá đơn GTGT, chứng từ đều được ghi đầy đủ chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, có chữ ký đầy đủ của các bộ phận có liên quan và đúng với chế độ tài chính kế toán quy định, điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi.
Bên cạnh việc kiểm tra chứng từ thường xuyên, kế toán cũng nên chú trọng việc hợp lý hoá các thủ tục xử lý chứng từ như: giảm các thủ tục xét duyệt và chứng từ tới mức tối đa, đồng thời thực hiện chương trình luân chuyển chứng từ theo quy định và phù hợp với yêu cầu của nghiệp vụ kinh doanh. Khi áp dụng luật thuế GTGT, công tác quản lý chứng từ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được chia thành hai mảng rõ ràng thuận tiện cho việc kê khai thuế GTGT và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
KẾT LUẬN
Hàng hoá là sản phẩm của xã hội, việc tiêu dùng hàng hoá là thiết yếu và thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu trước mắt của mọi doanh nghiệp mong muốn đạt lợi nhuận cao. Qua một quá trình dài tồn tại và phát triển, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu đã luôn phấn đấu vì mục đích công ích của Nhà nước, phục vụ đời sống nhân dân và mục tiêu lợi nhuận. Với thị trường tiêu thụ rộng lớn, công ty càng ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn giữ một ví trị quan trọng trong hạch toán kế toán tại mọi doanh nghiệp, đặc biệt với những doanh nghiệp thương mại lớn như Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu. Với điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, mọi loại hình tiêu thụ, thanh toán… đều đa dạng hoá đòi hỏi công ty luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu thụ. Từ hoàn thiện chứng từ, hệ thống tài khoản đến phương pháp hạch toán… tất cả đều hướng tới những thông tin kinh tế xác thực, hữu ích mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán nói chung mang lại cho những nhà quản trị.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Company File 2006, Phòng Kế Toán, Công Ty TNHH Thương mại Tân Á Châu
Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp. Quyển II : NXB Tài Chính, Hà Nội 04-2006.
Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006) – TS Nguyễn Phương Liên – NXB Tài chính
Tạp chí kế toán www.tapchiketoan.com.vn
6. Web kế toán www. webketoan.com
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty 3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty 3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty 4
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty 5
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 13
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 25
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 29
2.2. Kế toán chi phí 34
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 34
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 34
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 35
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 36
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 37
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 37
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 39
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 41
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 42
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp 45
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh 46
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 50
3.1.1- Ưu điểm 50
3.1.2- Nhược điểm 51
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 52
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty 53
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 53
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 55
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 57
KẾT LUẬN 58
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT
Nội dung
Trang
1
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho
14
2
Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng khi xuất bán hàng
15
3
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
16
4
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
17
5
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT bán chịu triết khẩu
19
6
Biểu 2.6: Giấy để nghị trả lại hàng
21
7
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng
22
8
Biểu 2.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
23
9
Biểu 2.9: Nhật ký bán hàng của cửa hàng
25
10
Biểu 2.10: Nhật ký bán hàng của Phòng Kinh doanh
27
11
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511
28
12
Biểu 2.12: Tổng hợp tài khoản 511
29
13
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung
30-31
14
Biểu 2.14: Sổ tổng hợp tài khoản 521
32
15
Biểu 2.15: Sổ tổng hợp tài khoản 531
33
16
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 632
35
17
Biểu 2.17: Sổ tổng hợp tài khoản 632
36
18
Biểu 2.18: Phiếu chi
38
19
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 641
39
20
Biểu 2.20: Sổ Nhật ký chung
40
21
Biểu 2.21: Sổ tổng hợp tài khoản 641
41
22
Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 642
43
23
Biểu 2.23: Sổ Nhật ký chung
44
24
Biểu 2.24: Sổ tổng hợp tài khoản 642
45
25
Biểu 2.25: Tổng hợp tài khoản 911
49
26
Sơ đồ 2.1: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
46
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Hà Nội, ngày…..tháng…...năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26685.doc