Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu

Hàng hoá là sản phẩm của xã hội, việc tiêu dùng hàng hoá là thiết yếu và thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu trước mắt của mọi doanh nghiệp mong muốn đạt lợi nhuận cao. Qua một quá trình dài tồn tại và phát triển, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu đã luôn phấn đấu vì mục đích công ích của Nhà nước, phục vụ đời sống nhân dân và mục tiêu lợi nhuận. Với thị trường tiêu thụ rộng lớn, công ty càng ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn giữ một ví trị quan trọng trong hạch toán kế toán tại mọi doanh nghiệp, đặc biệt với những doanh nghiệp thương mại lớn như Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu. Với điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, mọi loại hình tiêu thụ, thanh toán đều đa dạng hoá đòi hỏi công ty luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu thụ. Từ hoàn thiện chứng từ, hệ thống tài khoản đến phương pháp hạch toán tất cả đều hướng tới những thông tin kinh tế xác thực, hữu ích mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán nói chung mang lại cho những nhà quản trị.

doc65 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g việc có liên quan đến nhiều phòng thì phân công cho một phòng chủ trì là đầu mối, các phòng khác phải phối hợp theo chức năng nhiệm vụ được giao - Phòng Tài chính kế toán: Tổ chức, quản lý công tác tài chính, giá cả và hạch toán đầy đủ, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, chấp hành nghiêm pháp lệnh thống kê, kế toán và tài chính của Nhà nước. - Phòng Kinh doanh s Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác định hướng kinh doanh cũng như định hướng khách hàng, trực tiếp xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức các hoạt động mua hàng và bán hàng theo kế hoạch, mục tiêu đề ra (nhập khẩu và mua bán trong nước). sTổ chức các hội nghị khách hàng, giải quyết các khiếu nại… ªTổ kiểm tra chất lượng sản phẩm (thuộc phòng kinh doanh): Tham mưu cho BGĐ về công tác quản lý chất lượng và giám sát, kiểm tra chất lượng hàng hoá theo quy chuẩn của Bộ Y tế. - Phòng Thị trường Xây dựng mục tiêu nhiệm vụ và chiến lược marketing cho công ty trong từng giao đoạn. Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, dự báo biến động của thị trường Dược và xu hướng phát triển để xây dựng chính sách sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán. Xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán v Doanh thu bán hàng - Hàng hóa của công ty mua về, dù được nhập kho để chờ bán theo hình thức bán buôn qua kho, bán lẻ hoặc không nhập kho mà vận chuyển thẳng (có tham gia thanh toán), thủ kho lập “Phiếu nhập kho” (Biểu 2.1) làm căn cứ để ghi “Thẻ kho”. - Khi bán hàng cho khách, kế toán kho hàng căn cứ vào “Hợp đồng mua bán hàng hóa” lập “Hóa đơn GTGT” (Biểu 2.2) và “Phiếu xuất kho” (Biểu 2.3). Thủ kho căn cứ vào “Hóa đơn GTGT” và “Phiếu xuất kho” đã lập để xuất hàng cho người mua. Ví dụ: Ngày 5 tháng 11 bán hàng cho công ty dược phẩm TW2, khi ghi nhận doanh thu là khi khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 131: 3.160.500 Có TK 511: 3.010.000 Có TK 3331: 150.500 - Trường hợp xuất kho định kỳ cho các cửa hàng để bán lẻ, thủ kho lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” (Biểu 2.4), giá xuất chính là giá bán và kế toán chưa hạch toán doanh thu. Biểu 2.1: Phiếu nhập kho Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu sổ: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Nợ: TK156 Có: TK 331 Ngày 03 tháng 11 năm 2009 Số: 598 Nơi bán: Công ty CP Hoá Dược Việt Nam MST: 0101089451 Hợp đồng: 68340 ngày 03 tháng 11 năm 2009 Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN STT Tên hàng Mã hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Fresof 1% 50ml Lọ 120 135.277 16.233.240 Cộng x x 120 x 16.233.240 Thành tiền: Mười sáu triệu, hai trăm ba ba nghìn, hai trăm bốn mươi đồng Ngày 03 tháng 11năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng khi xuất bán hàng hóa Mã số: 01 GTKT–3LL MB/2009B Số HĐ:0013548 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Ngày 05 tháng 11 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765 Họ tên người mua hàng: Chị Hoa Tên đơn vị: Công ty CP Dược TW2 MST: 0101161187 Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông – Hà Nội Hình thức thanh toán: Nợ 60 ngày STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cod Liver Oil17 044 902 Lọ 1000 301.000 301.000.000 Trừ chiết khấu bán hàng: Cộng tiền hàng: 301.000.000 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 15.050.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 316.050.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm mười sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu sổ: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 11 năm 2009 Số: 757 Tên người nhận hàng: Chị Lê Thu Thủy - Công ty CP Dược TW2 Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng – HN STT Tên hàng Mã hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cod Liver Oil17 044 902 Lọ 1000 301.000 301.000.000 Cộng x x 1000 x 301.000.000 Thành tiền: Ba trăm linh một triệu đồng chẵn Ngày 05 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số: 03 PXK-3LL Ban hành theo CV số 327/TCT/AC ngày 20 /3 / 2002 của Tổng cục Thuế PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Căn cứ Lệnh điều động số ………………………ngày ... tháng … năm 200… của ………………………….. về việc………………………………………… Họ tên người vận chuyển: chị Hằng, anh Khiêu Phương tiện vận chuyển: Ô tô Xuất tại kho: Kho Khương Đình Nhập tại kho: Kho đại lý A TT Tên SP, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=2×1 1 Human Albumin 20% 50ml H107 Chai 28 610.000 17.080.000 Tổng trị giá: 17.080.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 854.000 Tổng thanh toán: 17.934.000 Xuất ngày 6 tháng 11 năm 2009 Nhập ngày 26 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu (Ký tên) Người vận chuyển (Ký tên) Thủ kho xuất (Ký tên) Thủ kho nhập (Ký tên) T/L Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) v Hạch toán chiết khấu bán hàng Một công ty thương mại lớn, hoạt động bán buôn là chủ yếu, để khuyến khích mua, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu có chiết khấu cho đối tượng khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên. Chiết khấu thương mại (hay chiết khấu bán hàng) tuy làm giảm doanh thu của công ty nhưng lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa. Các khoản chiết khấu bán hàng được phản ánh trên tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”. Trừ trường hợp, khách hàng mua 1 lần với số lượng lớn, đủ đáp ứng những tiêu chuẩn hưởng chiết khấu, khoản chiết khấu sẽ được thực hiện ngay trên hóa đơn mua hàng đó và làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng trên tài khoản 511, không hạch toán trên tài khoản 521. Khi khách hàng thường xuyên của công ty mua đến thời điểm mà tổng doanh số mua đạt mức hưởng chiết khấu, công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng trên hóa đơn của lô hàng cuối cùng đó. Khoản chiết khấu được hạch toán vào tài khoản 521 và trừ vào số phải thu khách hàng, hoặc trừ vào lần mua hàng tiếp theo, cũng có thể chi trực tiếp bằng tiền. Thực tế tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, công ty chủ yếu bán buôn cho các khách hàng thường xuyên và có đưa ra quy định về chiết khấu với khách cụ thể. Ví dụ: Hóa đơn GTGT của lần mua được hưởng chiết khấu: Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT bán chịu triết khẩu Mã số: 01 GTKT–3LL MB/2009B Số HĐ:0014281 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (dùng nội bộ) Ngày 13 tháng 11 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765 Họ và tên người mua: D.S Phạm Thị Hoà Đơn vị: C/TY CP Dược & VTYT Sơn La MST: 010021446 4 Địa chỉ: Thị xã Sơn La Hình thức thanh toán: Nợ 30 ngày Mã KH: X034 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Vacrax 5G oint Tube 1.000 30.125 30.125.000 2 Xylo Balan 0.05% 10ml Lọ 350 18.250 6.387.500 Tổng cộng 36.512.500 Chiết khấu thương mại 8.000.000 Cộng tiền hàng 28.512.500 Tiền thuế GTGT (5 %) 1.425.625 Tổng tiền thanh toán 29.938.125 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, chín trăm ba mươi tám nghìn, một trăm hai lăm đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào hóa đơn, kế toán hạch toán vào các tài khoản tương ứng: Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 38.338.125 Có TK 511: 36.512.500 Có TK 3331: 1.825.625 Phản ánh chiết khấu thương mại: Nợ TK 521: 8.000.000 Nợ TK 3331: 400.000 Có TK 1311: 8.400.000 v Hạch toán hàng bán bị trả lại Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, bên mua hàng lập “Biên bản trả lại hàng” với lý do trả lại hàng, kèm thêm bản copy “Hóa đơn GTGT” của lô hàng đó, kế toán kho hàng sẽ lập “Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” và hạch toán vào tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Nghiệp vụ này sẽ làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Ví dụ: Tháng 11 năm 2009, công ty Cổ phần Dược và Thiết bị y tế Hà Tĩnh trả lại lô hàng 010207, theo hoá đơn số 0019873 ngày 11 tháng 9 năm 2009 với nội dung như sau: Biểu 2.6: Giấy để nghị trả lại hàng UBND TỈNH HÀ TĨNH Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Hà Tĩnh ngày 24 tháng 11 năm 2009 GIẤY ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HÀNG Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Ngày 11 tháng 9 năm 2009, Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh có mua thuốc tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu. Số hóa đơn: 0045987 Tên thuốc: Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI Số lượng: 500 lọ Lô sản xuất: 010207 Hạn dùng: 10/ 2011 Mặt hàng trên do công ty liên doanh Việt – Trung sản xuất và công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu phân phối. Chúng tôi đã xuất bán cho Bệnh viện Đa Khoa Hà Tĩnh sử dụng. Qua sử dụng có phản ứng với bệnh nhân, hiện tượng bị dị ứng (có phản ánh của bệnh viện kèm theo) và trả lại cho chúng tôi 232 lọ. Vậy chúng tôi đề nghị công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên để công ty phân phối lại nhà sản xuất. KT Giám đốc công ty (Đóng dấu, ký tên) DS. Nguyễn Trọng Cừ Rất mong nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của Quý công ty! Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng Mã số: 01 GTKT–3LL MB/2009B Số HĐ:0019873 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (dùng nội bộ) Ngày 11 tháng 9 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Điện thoại: (04)3658744 MST: 0101343765 Kho xuất: Kho Khương Thượng ĐC: 51 Khương Thượng –Hà Nội Họ và tên người mua: D.S Nguyễn Trọng Cừ Đơn vị: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186 Hình thức TT: Nợ 30 ngày Mã KH: X023 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI Lọ 500 8.100 4.050.000 Cộng tiền hàng 4.050.000 Tiền thuế GTGT (5 %) 202.500 Tổng tiền thanh toán 4.252.500 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi hai ngàn năm trăm đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu sổ: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26 tháng 11 năm 2009 Số: 605 Nơi bán: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186 Hợp đồng: 011027 ngày 11 tháng 9 năm 2009 Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN STT Tên hàng Mã hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Benzathyl B.1,2 MUI (Penicillin) Lọ 232 8.100 1.879.200 Cộng x x 30 x 1.879.200 Thành tiền: Một triệu tám trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn Ghi chú: Nhập hàng bán bán bị trả lại Ngày 26 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán hạch toán vào tài khoản 531 như sau: Nợ TK 531: 1.879.200 Nợ TK 3331: 93.960 Có TK 131: 1.973.160 Đồng thời, ghi tăng hàng tồn kho và giảm giá vốn: Nợ TK 156: 1.879.200 Có TK 632: 1.879.200 v Hạch toán giảm giá hàng bán Vì các lý do chủ quan mà doanh nghiệp giảm giá bán cho khách hàng. Trong trường hợp giảm giá ngoài hóa đơn, bên mua lập “Biên bản thỏa thuận” và công ty tiến hành xuất “Hóa đơn giảm giá”, sau đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”, ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng hoặc trả bằng tiền… Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Nợ TK 33311: Thuế GTGT tương ứng Có TK 111, 131, 338… Cuối kỳ, kế toán lập phiếu kế toán để kết chuyền từ tài khoản 532 sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511 Có TK 532 Trường hợp giảm giá được xác định ngay, khoản giảm giá được thực hiện ngay trên hóa đơn GTGT. Khi đó, giá bán trên hóa đơn là giá đã được giảm, kế toán không ghi nhận vào tài khoản 532 mà ghi giảm trực tiếp trên tài khoản 511. Trong tháng 11 năm 2009 và các tháng gần đây, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu không có nghiệp vụ giảm giá hàng bán nào cho khách hàng 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác v Doanh thu bán hàng - Theo hình thức bán lẻ cho các cửa hàng, từ các chứng từ phát sinh khi bán hàng, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ lập và nộp “Bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ” cho kế toán của cửa hàng để lập “Báo cáo bán hàng”, từ đó lập “Bảng tổng hợp doanh số bán hàng”. Biểu 2.9: Nhật ký bán hàng của cửa hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội NHẬT KÝ BÁN HÀNG (Tháng 11 năm 2009) Đơn vị: VNĐ CT Diễn Giải Nợ TK111 Ghi có các TK SH NT 511 33311 Trang trước mang sang 11.049.150 10.523.000 526.150 … … ………….. ….. …… ….. Bán lẻ 892.500 850.000 42.500 Bán lẻ 1.575.000 1.500.000 75.000 … … ………….. ….. …… ….. Tổng phát sinh (chuyển sang trang sau) 24.203.550 23.051.000 1.152.550 Người lập biểu Kế toán cửa hàng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng, cửa hàng trưởng nộp tiền thu từ bán hàng và “Bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ”, “Báo cáo bán hàng”, “Báo cáo tổng hợp doanh số bán hàng” cho kế toán công ty để tính doanh thu, tính thuế GTGT và lập “Nhật ký bán hàng” cho từng cửa hàng - Với hình thức bán buôn, “Nhật ký bán hàng” được kế toán lập cho phòng Kinh doanh của công ty (biểu 2.10) Hàng ngày, căn cứ vào “Nhật ký bán hàng”, kế toán ghi “Sổ chi tiết tài khoản 511”. (Biểu 2.11) Sổ chi tiết tài khoản 511 trình bày các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian theo từng tháng, không phân biệt đối tượng theo dõi là khách hàng, hay bộ phận bán hàng. Biểu 2.10: Nhật ký bán hàng của Phòng Kinh doanh Đơn vị: C.ty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội Mẫu sổ S03a4 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Trang trước chuyển sang ………. ……….. 13548 05/11 C/T CP Dược TW2 1311 316.050.000 5111 301.000.000 3331 15.050.000 13564 25/11 C/T Dược Cửu Long 1311 6.025.513.000 5111 5.738.583.000 3331 286.930.000 13577 26/11 Dược An Thịnh 1311 4.331.904.000 5111 4.125.623.000 3331 206.281.000 … …… ………… …. …….. ……. 13954 29/11 Dược Thái Bình 1311 267.364.000 5111 254.632.000 3331 12.732.000 Cộng chuyển trang sau …….. ……. Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S38 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tháng 11 năm 2009 Đối tượng: Cty Dược TW2 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số PS trong kỳ: …… …… …………….. ……. ……… ……… 13548 5/11 C/T Dược TW2 1311 301.000.000 13576 25/11 C/T Dược TW2 1311 23.960.000 13592 26/11 C/T Dược TW2 1311 42.140.000 ……. …… ………… …. ………. 13930 29/11 C/T Dược TW2 1311 33.900.000 ……. …… ………… …. ………. ……… Tổng cộng 501.000.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu Cuối tháng, căn cứ vào các số chi tiết TK 511 để lên sổ tổng hợp Biểu 2.12: Tổng hợp tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có ……. ……… ………… …. ………. ……… 13547 3/11/09 Mediplantex 1111 5.125.000 13548 5/11/09 C/T Dược TW2 1311 301.000.000 13564 8/11/09 Dược Cửu Long 1311 55.385.845 13577 10/11/09 Dược An Thịnh 1315 41.256.236 ……. ………… …. ………. ……… 13954 24/11/09 Dược Thái Bình 1315 2..546.325 ……. ………… …. ………. ……… KC521 30/11/09 KC CKTM 521 22.219.603 KC531 30/11/09 KC Hàng trả lại 531 66.578.652 BTKQ 30/11/09 KC Doanh thu 911 14.297.854.260 Tổng cộng 14.306.734.085 14.306.734.085 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) v Chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán Tương tự, kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan đến chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán trong tháng (như mục 2.1.1) để vào sổ “Nhật ký chung” (Biểu 2.13). Từ số liệu trên “ Sổ nhật ký chung” kế toán làm căn cứ để vào “sổ tổng hợp tài khoản 521” (Biểu 2.14) và “Sổ tổng hợp tài khoản 531” (Biểu 2.15) Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………… ………… …. …. ……….. ….……. ………. 29099 13/11 CK cho Cty CP Dược Sơn La x 521 8.000.000 x 3331 400.000 x 1311 8.400.000 412 14/11 Viện Nhiệt đới QG trả lại hàng bán x 531 255.000 x 3331 12.750 x 1312 267.750 31015 15/11 CK cho Cty Dược Hải Phòng x 521 1.422.000 x 3331 71.100 x 1311 1.493.100 465 17/11 BV 110 Bắc Ninh trả lại hàng bán x 531 9.451.000 x 3331 472.550 x 1312 9.923.550 …. …. …… …. …. …….. …… 605 26/11 Công ty CP Dược Hà Tĩnh trả lại hàng bán x 531 1.879.200 x 3331 93.960 x 1311 1.973.160 31590 28/11 CK cho XN Dược TWI x 521 10.400.000 x 3331 520.000 x 1314 10.920.000 681 29/11 C.Ty Dược phẩm Bắc Giang trả lại hàng bán x 531 12.289.000 x 3331 614.450 x 1311 12.903.450 … …. ….. … …. ……. ……. Cộng chuyển sang trang sau ………. ……… Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14: Sổ tổng hợp tài khoản 521 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KHOẢN 521 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số phát sinh tháng 11 29099 13/11 CK Cty CP Dược Sơn La 1311 8.000.000 31015 15/11 CK Cty Dược Hải Phòng 1311 1.422.000 31586 19/11 CK BV Bạch Mai 1312 1.754.520 31588 21/11 CK cửa hàng Đại La 1315 643.083 31590 28/11 XN Dược TWI 1314 10.400.000 BTKC 30/11 Kết chuyển doanh thu 5111 22.219.603 Tổng cộng 22.219.603 22.219.603 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.15: Sổ tổng hợp tài khoản 531 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 531 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có 256 10/11 BV Sơn La 1312 1.680.000 412 14/11 Viện Nhiệt đới QG 1312 255.000 465 17/11 BV 110 Bắc Ninh 1312 9.451.000 605 26/11 C.ty CP Dược Hà Tĩnh 1311 1.879.200 681 29/11 CT Dược phẩm Bắc Giang 1311 12.289.900 … … ……………………. ….. ……….. ……… BTKC 3 30/11 Kho A (KS-BB-BD-NL) 5111 3.689.855 BTKC 3 30/11 Kho 2 DOC-HT-DN 5111 8.329.400 BTKC 3 30/11 Kho C (VIEN_TIEM…) 5111 54.599.397 Tổng cộng: 66.578.652 66.578.652 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Do số lượng mặt hàng lớn, tần xuất nhập kho và xuất kho liên tục nên công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng hoá xuất kho, việc tính giá không phụ thuộc vào số lần xuất bán, nhập kho của từng mặt hàng Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, kế toán tính giá vốn cho hàng xuất bán theo từng danh điểm, từng kho hàng và ghi vào “Sổ chi tiết tài khoản 632”. Sổ chi tiết tài khoản 632 của công ty được chi tiết theo trình tự thời gian của tất cả các nghiệp vụ phát sinh, mà cơ sở ghi sổ chi tiết là từng chứng từ gốc. 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PXK757 5/11 K02 Trả lại hàng tại 1561 130.286 455 16/11 K02 Độc dược 1561 2.090.000 605 26/11 Trả lại hàng Kho KT 1561 1.879.200 KC1561 30/11 K01 Giá vốn hàng bán 1561 781.361.492 KC1561 30/11 K02 Giá vốn hàng bán 1561 843.583.594 KC1561 30/11 K03 Giá vốn hàng bán 1561 1.822.404.195 CNBG 30/11 GVHB CN Bắc Giang 1561 252.840.848 CNĐN 30/11 GVHB CN Đà Nẵng 1561 26.759.399 ….. ….. ……………… ….. …….. …… BTKQ 30/11 KC GVHB K01 911 781.361.492 BTKQ 30/11 KC GVHB K02 911 843.583.594 BTKQ 30/11 KC GVHB K03 911 1.822.404.195 BTKQ 30/11 KC GVHB K04 911 257.409.555 ….. ….. ……………… ….. …….. …… Tổng cộng 12.971.867.366 12.971.867.366 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết để lập “Sổ tổng hợp tài khoản 632” Biểu 2.17: Sổ tổng hợp tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PXK757 5/11 K02 Trả lại hàng tại 1561 130.286 455 16/11 K02 Độc dược 1561 2.090.000 605 26/11 Trả lại hàng Kho KT 1561 1.879.200 KC1561 30/11 K01 Giá vốn hàng bán 1561 781.361.492 KC1561 30/11 K02 Giá vốn hàng bán 1561 843.583.594 KC1561 30/11 K03 Giá vốn hàng bán 1561 1.822.404.195 CNBG 30/11 GVHB CN Bắc Giang 1561 252.840.848 CNĐN 30/11 GVHB CN Đà Nẵng 1561 26.759.399 BTKQ 30/11 KC GVHB K01 911 781.361.492 BTKQ 30/11 KC GVHB K02 911 843.583.594 BTKQ 30/11 KC GVHB K03 911 1.822.404.195 BTKQ 30/11 KC GVHB K04 911 257.409.555 ….. ….. ……………… ….. …….. …… Tổng cộng 12.971.867.366 12.971.867.366 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng năm, khoản mục này của công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu là khá lớn. Do vậy, đây cũng là khoản chi phí mà công ty chú trọng theo dõi. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, hoá đơn…) để lên sổ “Nhật ký chung”, từ đó vào các sổ chi tiết 641. Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết, lập “Sổ tổng hợp chi phí bán hàng” Ví dụ: ngày 15/11/2009 công ty mua đồ dùng phục vụ cho nhu cầu bán hàng với số tiền 34.929.000đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt Với nghiệp vụ phát sinh này kế toán sẽ định khoản: Nợ TK 641: 34.929.000 Có TK 111: 34.929.000 Kế toán dựa vào hóa đơn mua bán lập “Phiếu chi” . Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiền để xuất tiền trả khách hàng. Từ các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ “ Nhật ký chi tiền” và sổ “ Sổ chi tiết tài khoản 614” Cuối tháng căn cứ vào sổ “ Nhật ký chi tiền” kế toán vào sổ “ Sổ cái tài khoản 641” Biểu 2.18: Phiếu chi Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Số: 379 Nợ : TK 331 Có : TK 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hoa Địa chỉ: Cửa hàng 55 Trần Nhân Tông Lý do chi: Mua đồ dùng cho nhu cầu bán hàng Số tiền : 34.929.000 (Viết bằng chữ): Ba mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng 2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 641 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 641 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ tài khoản SH NT Tổng tiền 6411 6413 6414 6415 6417 6418 Pc379 15/11 Mua d.cụ 111 34.929.000 34929000 BTKH 25/11 KH TSCĐ 2141 36.477.570 36477570 BTL 28/11 CP NV 334 397.968.440 397968440 Pc405 29/11 CPBH 111 13.017.100 13017100 Pc410 30/11 CP DV 111 202.158.240 202158240 30/11 CP # 331 93.844.190 93844190 Tổng 778.394.540 397968440 34929000 36477570 13017100 202158240 93844190 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Biểu 2.20: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………… ………… …. …. ……….. ….……. ………. Pc379 15/11 Mua d.cụ x 6413 34.929.000 x 111 34.929.000 …. … ……… ……. ……. BTKH 25/11 KH TSCĐ x 6414 36.477.570 x 2141 36.477.570 BTL 28/11 Trả lương NV x 6411 397.968.440 x 334 397.968.440 PC410 30/11 Chi phí khác x 6418 93.844.190 x 111 93.844.190 ….. …. ………. ……... ……… Cộng chuyển sang trang sau …….. …….. Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng Biểu 2.21: Sổ tổng hợp tài khoản 641 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PC379 15/11 Mua đồ dùng 111 34.929.000 BTVTKH 25/11 KH nhà cửa 2411 16.400.000 Máy móc, thiết bị 2412 15.070.000 Phương tiện 2413 5.007.570 BTTTL 28/11 CP nhân viên 334 397.968.440 PC405 29/11 CP bảo hành 111 13.017.100 PC 410 30/11 CP DV mua ngoài 111 202.158.240 30/11 CP bằng tiền khác 331 93.844.190 31/11 Kc xác định KQKD 911 778.394.540 Tổng cộng 778.394.540 778.394.540 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị. Theo định nghĩa trong “Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp” (Đại học Kinh tế quốc dân) thì chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cá doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Đó là các chi phí quản lý hành chính bao gồm: tiền lương và các khoản trích cho các nhà quản lý, nhân viên hành chính… kể cả nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí điện nước và các dịch vụ mua ngoài dùng chung cho doanh nghiệp… Tương tự như hạch toán chi phí bán hàng, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán vào “Sổ nhật ký chung”, vào “sổ chi tiết tài khoản 642”. Cuối tháng, căn cứ vào “ Sổ nhật ký chung” lập “ Sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 642 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 642 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ tài khoản SH NT Tổng tiền 6421 6423 6425 6426 6427 6428 PC392 17/11 Mua d.cụ 111 52.460.895 52460895 PC397 18/11 Trả tiền DV 111 20.700.340 20700340 PC400 23/11 Thuế, phí 111 570.000 570000 26/11 dự phòng 352 177.740.270 177740270 PC402 28/11 Chi khác 111 52.400.350 52400350 BTTTL 28/11 lương NV 334 101.000.000 101000000 Tổng 404.871.855 101000000 52460895 570000 177740270 20700340 52400350 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………… ………… …. …. ……….. ….……. ………. PC392 17/11 Mua đồ dùng x 6423 52.460.895 x 111 52.460.895 PC397 18/11 Tiền điện, nước, dịch vụ khác x 6427 20.700.340 x 111 20.700.340 ….. ….. …….. …….. …….. 26/11 CP dự phòng x 6426 177.740.270 x 352 177.740.270 BTVPBTL 28/11 Trả lương nhân viên x 6421 101.000.000 x 334 101.000.000 ….. …. ………. ……... ……… Cộng chuyển sang trang sau …….. …….. Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 2.24: Sổ tổng hợp tài khoản 642 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PC392 17/11 Mua đồ dùng 111 52.460.895 PC397 18/11 Trả tiền điện, điện thoại và d.vụ khác 111 20.700.340 PC400 23/11 Thuế, phí, lệ phí 111 570.000 26/11 CP dự phòng 352 177.740.270 PC402 28/11 Chi bằng tiền khác 111 52.400.350 BTTTL 28/11 Trả lương nhân viên 334 101.000.000 30/11 Kc xác định KQKD 911 404.871.855 Tổng cộng 404.871.855 404.871.855 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh Sau mỗi kỳ hạch toán, kế toán tiến hàng xác định kết quả tiêu thụ, sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả”. Cuối tháng, kế toán lập phiếu kế toán, kết chuyển doanh thu, giá vốn và chi phí tiêu thụ lên tài khoản 911, thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TK 911 TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý DN TK 641, 642 TK 142 Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển (nếu có) TK 511 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển lỗ TK 4211 Kết chuyển lãi TK 8211 Chi phí thuế TNDN Ghi giảm thuế TNDN Ta xác định kết quả tiêu thụ tháng 11 năm 2009 của công ty như sau: Doanh thu bán hàng: 14.306.734.085 GVHB: 12.971.867.366 Chi phí bán hàng: 778.394.540 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 404.871.855 Ta có các bút toán kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ như sau: Căn cứ vào “Sổ tổng hợp tài khoản 511”, kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 14.306.734.085 Có TK 911: 14.306.734.085 Căn cứ vào “Sổ tổng hợp tài khoản 632”, kết chuyển GVHB: Nợ TK 911: 12.971.867.366 Có TK 632: 12.971.867.366 Căn cứ vào “Sổ chi tiết các tài khoản 6411, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418”, kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 778.394.540 Có TK 641: 778.394.540 Tương tự, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 404.871.855 Có TK 642: 404.871.855 Sau khi đã có số liệu kết chuyển chi phí, doanh thu, kết toán tiền hành tính lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận thuần và thuế thu nhập doanh nghiệp cho tháng 11 năm 2009: Lợi nhuận trước thuế = 14.306.734.085 – (12.971.867.366 + 778.394.540 + 404.871.855) = 151.600.324 đồng Thuế TNDN (8211) = Lợi nhuận trước thuế × Thuế suất thuế TNDN = 151.600.324× 28% = 42.448.090,72 đồng Lợi nhuận giữ lại (4211) = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN = 151.600.324 - 42.448.090,72 = 109.152.233,28 đồng Kế toán hạch toán như sau: Khi tính số thuế TNDN tạm nộp cho tháng 3 năm 2008: Nợ TK 8211: 42.448.090,72 Có TK 3334 - Thuế TNDN: 42.448.090,72 Khi tạm nộp vào Ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3334: 42.448.090,72 Có TK 1121: 42.448.090,72 Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 42.448.090,72 Có TK 8211: 42.448.090,72 Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 109.152.233,28 Có TK 4211 - Lợi nhuận thu được: 109.152.233,28 Biểu 2.25 : Tổng hợp tài khoản 911 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Doanh thu bán hàng & DV 511 0 14.206.734.085 Giá vốn bán hàng 632 12.971.867.366 0 Chi phí bán hàng 641 778.394.540 0 Chi phí quản lý doanh ngiệp 642 404.871.855 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 42.448.090,72 Lợi nhuận đạt được 4211 109.152.233,28 Tổng cộng 14.206.734.085 14.206.734.085 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) CHƯƠNG III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 3.1.1 Ưu điểm Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu là tiêu biểu trong các doanh nghiệp cùng ngành. Quy mô của công ty rất lớn, đứng trong tốp đầu những công ty Dược phẩm của Việt Nam. Vì thế mà hoạt động của bộ máy kế toán luôn phải đảm bảo tính liên tục, hợp lý, chính xác trong việc Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu kinh doanh trên một thị trường rộng và là thị trường tiềm năng về lợi nhuận. Các mặt hàng đa dạng, thị trường đa dạng và cách thức tiêu thụ hàng hoá cũng vậy. Hiện công ty tiêu thụ theo cả 2 hình thức bán buôn và bán lẻ. Chủ yếu vẫn là bán buôn qua kho có tham gia thanh toán do khách hàng của công ty phần nhiều là khách hàng lớn và thường xuyên. Trong hạch toán tiêu thụ hàng hoá, công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi. Như vậy thuận tiện cho việc đối chiếu giữa sổ kế toán với kho, phát hiện ra chênh lệch và tìm nguyên nhân, đưa ra biện pháp hợp lý. Về tính giá hàng xuất kho thực tế, công ty áp dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền. Giá xuất được tính vào cuối tháng, giảm được một khối lượng lớn công việc, tiết kiệm được thời gian và chi phí. Tài khoản doanh thu 511 được chi tiết theo khách hàng, như vậy kế toán sẽ nắm được doanh số mà từng đối tượng khách hàng mang lại cho công ty. Thuận tiện hơn trong việc áp dụng các mức chiết khấu bán hàng để thúc đẩy tiêu thụ. Hệ thống chứng từ của công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán, công tác lưu và bảo quản chứng từ tốt do vậy công việc hạch toán chi tiết không gặp vướng mắc. Các nghiệp vụ luôn đầy đủ chứng từ, các bút toán kết chuyển được lập đầy đủ phiếu kế toán… 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả, còn những tồn tại như sau: Về chứng từ tiêu thụ: Công ty sử dụng Hoá đơn GTGT kiêm luôn phiếu xuất kho khi hàng được xuất bán cho khách. Như vậy chưa đồng bộ trong việc quản lý kho vì lý do khi hàng nhập về, Phiếu nhập kho vẫn được lập theo quy định. Tài khoản doanh thu 511 chi tiết theo từng đối tượng khách hàng có những ưu điểm riêng, xong như vậy sẽ không theo dõi được chủng loại hàng hoá nào đem lại nhiều doanh thu nhất cho doanh nghiệp. Hiện nay, doanh nghiệp có 3 loại chi phí: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thu mua hàng hoá. Nhưng loại chi phí thứ ba này lại không có tài khoản theo dõi riêng mà được hạch toán chung vào chi phí bán hàng, chi tiết cho tiểu khoản 6417, 6418. Chi phí mua hàng là chi phí để hàng được tới kho của doanh nghiệp, như vậy bản chất của nó không phải là khoản chi phí cho tiêu thụ mà đúng hơn là nó làm tăng giá trị cho hàng hoá của doanh nghiệp. Mặc dù doanh nghiệp ít áp dụng phương pháp bán buôn không qua kho, nhưng khi vận chuyển hàng trực tiếp không qua kho, kế toán vẫn ghi bút toán nhập kho, phiếu nhập kho vẫn được lập. Như vậy, trên “Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn” và “Thẻ kho” sẽ không phản ánh đúng thực trạng luân chuyển hàng hoá. 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện Trong thời kỳ phát triển kinh tế như hiện nay, kế toán không chỉ là ghi chép lại những hoạt động kinh tế, tài chính diễn ra trong đơn vị, để phản ánh những biến động của tài sản, nguồn vốn, mà còn có vai trò như một hệ thống thông tin hỗ trợ đắc lực cho những nhà quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính. Đối với họ, để ra được một quyết định, một hướng đi hay hành động tiếp theo thì không thể thiếu được thông tin, đặc biệt là thông tin kế toán. Đối với doanh nghiệp thương mại, lại là doanh nghiệp lớn của Nhà nước thì ngoài việc thực hiện nhiệm vụ công ích, hạch toán trung thực, hợp lý còn có nhiệm vụ phát triển vốn của Nhà nước giao, tối đa hoá lợi nhuận, thúc đẩy tiêu thụ. Tuy nhiên, những yếu tố về chế độ, thị trường… cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tổ chức công tác kế toán tiêu thụ. Để phục vụ cho mục đích kế toán quản trị, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu cần có 1 đội ngũ nhân viên hiểu biết về quản trị kế toán và đội ngũ phân tích các thông tin kế toán. Qua đó, thường xuyên nắm vững tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, biết được nguồn đem lại lợi nhuận cao, thị trường cần khai thác… Hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng luôn phải tuân thủ chế độ, quy định kế toán, phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Dù hoàn thiện hay phát triển đến đâu cũng phải đảm bảo nguyên tắc tuân thủ, phù hợp…hơn nữa phải tiết kiệm, hiệu quả. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty Dược phẩm Trung ương I với những tồn tại như đã nêu ở trên, có thể xem xét và hoàn thiện về các mặt như sau: Về việc sử dụng chứng từ hạch toán hàng tiêu thụ, không nên gộp “Phiếu xuất kho” với “Hoá đơn GTGT”. Việc tách biệt giúp cho công tác quản lý hàng tồn kho hiệu quả, thống nhất hơn về cả mặt giá trị và số lượng. Ngoài các biện pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả, công ty nên đa dạng hoá các phương thức bán hàng. Chú trọng vào thị trường bán buôn, đặc biệt là hình thức bán buôn vận chuyển thẳng. Hình thức này tiết kiệm được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho… nhưng đòi hỏi sự tính toán hợp lý trong việc lên kế hoạch giao hàng cũng như khai thác khách hàng tiềm năng. Với kinh nghiệm và khả năng của công ty, công ty có thể phát huy hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (môi giới). Như vậy, vừa tăng được lợi nhuận, vừa giảm nhẹ được công tác xử lý và quản lý công nợ. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí Công tác quản lý doanh thu, chi phí đã tổ chức được kế toán chi tiết doanh thu cho từng loại mặt hàng, từng loại dịch vụ, giúp nhà quản trị có thể nắm bắt kịp thời các thông tin về tình hình tiêu thụ của từng loại hàng hoá, trong khoảng thời gian bất kỳ, hàng hoá nào có lợi nhuận đơn vị cao nhất để đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp. Tuy nhiên việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng bán ra chưa được thực hiện. Doanh nghiệp có thể tiến hành phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hóa đã bán theo tiêu chuẩn trị giá vốn hàng xuất kho bán như sau: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán Trị giá vốn hàng nhập trong kỳ CPBH (CPQLDN) phát sinh trong kỳ CPBH (CPQLDN) của hàng tồn đầu kỳ Trị giá vốn hàng đã bán trong kỳ = x + + Sau khi phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng hoá bán trong kỳ, kế toán tiếp tục phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại hàng hoá theo công thức: Tổng doanh thu bán hàng hoá CPBH (CPQLDN) phân bổ cho từng loại hàng đã bán CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán Doanh thu từng hàng hoá cần phân bổ = x Từ đây ta có thể tính được lợi nhuận đơn vị của từng loại hàng hoá đã xuất bán theo công thức: Số lượng từng loại hành hoá đã bán trong kỳ Lợi nhuận thuần đơn vị của từng loại hàng hoá bán ra Lợi nhuận gộp của từng loại hàng hoá = CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán _ Với việc tổ chức kế toán chi tiết doanh thu và kết quả kinh doanh từng mặt hàng, các nhà quản trị có thể thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và kế hoạch lợi nhuận cũng như việc xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như khối lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu mặt hàng… đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các quyết định phù hợp với sự thay đổi của thị trường và sự phát triển của Công ty 3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán Tài khoản 511 nên chi tiết cho loại hàng hoá, hoặc nhóm hàng. Vì mục đích mà công ty hướng tới là lợi nhuận, tiêu thụ càng mạnh càng tốt. Chi tiết tài khoản như vậy sẽ nắm bắt được sức tiêu thụ của từng nhóm hàng, khả năng đem lại doanh thu cho doanh nghiệp của từng nhóm hàng. Hiện nay, công ty đang hạch toán chi phí thu mua vào tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”, tuy xét về tổng lợi nhuận không làm chênh lệch, nhưng về mặt công tác quản trị kế toán, điều đó sẽ gây khó khăn nếu doanh nghiệp muốn kiểm soát các chi phí thu mua, chi phí bán hàng. Kiến nghị chi phí thu mua hàng hoá nên đưa vào tài khoản 156 – “Giá mua hàng hoá”, chi tiết tiểu khoản 1562 để chi phí thu mua được phản ánh đúng bản chất. Chi phí thu mua có thể được phân bổ cho hàng hoá theo nhiều cách, theo giá thực tế xuất, nhập hoặc theo số lượng. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thu mua sang GVHB. Nợ TK 1562 – Chi phí thu mua Có TK 632 – GVHB Việc lập dự phòng cho vật tư hàng khuyến mại. Công ty có thể sử dụng tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Mức lập dự phòng và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có thể được xác định như sau: Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho Số lượng hàng tồn khi tại thời điểm lập báo cáo tài chính Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho = x Vào cuối mỗi niên độ kế toán, căn cứ vào mức trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã tính như trên, kế toán định khoản: Nợ TK 632 Có TK 159 Cuối niên độ kế toán sau, nếu mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cao hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước, kế toán tiến hành lập thêm dự phòng đúng bằng số chênh lệch. Ngược lại, nếu mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau thấp hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 159 Có TK 711 3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ Công ty đang sử dụng chứng từ ban đầu đúng như mẫu biểu do Bộ tài chính quy định như: phiếu thu, hoá đơn GTGT, chứng từ đều được ghi đầy đủ chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, có chữ ký đầy đủ của các bộ phận có liên quan và đúng với chế độ tài chính kế toán quy định, điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi. Bên cạnh việc kiểm tra chứng từ thường xuyên, kế toán cũng nên chú trọng việc hợp lý hoá các thủ tục xử lý chứng từ như: giảm các thủ tục xét duyệt và chứng từ tới mức tối đa, đồng thời thực hiện chương trình luân chuyển chứng từ theo quy định và phù hợp với yêu cầu của nghiệp vụ kinh doanh. Khi áp dụng luật thuế GTGT, công tác quản lý chứng từ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được chia thành hai mảng rõ ràng thuận tiện cho việc kê khai thuế GTGT và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước KẾT LUẬN Hàng hoá là sản phẩm của xã hội, việc tiêu dùng hàng hoá là thiết yếu và thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu trước mắt của mọi doanh nghiệp mong muốn đạt lợi nhuận cao. Qua một quá trình dài tồn tại và phát triển, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu đã luôn phấn đấu vì mục đích công ích của Nhà nước, phục vụ đời sống nhân dân và mục tiêu lợi nhuận. Với thị trường tiêu thụ rộng lớn, công ty càng ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn giữ một ví trị quan trọng trong hạch toán kế toán tại mọi doanh nghiệp, đặc biệt với những doanh nghiệp thương mại lớn như Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu. Với điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, mọi loại hình tiêu thụ, thanh toán… đều đa dạng hoá đòi hỏi công ty luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu thụ. Từ hoàn thiện chứng từ, hệ thống tài khoản đến phương pháp hạch toán… tất cả đều hướng tới những thông tin kinh tế xác thực, hữu ích mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán nói chung mang lại cho những nhà quản trị. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Company File 2006, Phòng Kế Toán, Công Ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp. Quyển II : NXB Tài Chính, Hà Nội 04-2006. Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006) – TS Nguyễn Phương Liên – NXB Tài chính Tạp chí kế toán www.tapchiketoan.com.vn 6. Web kế toán www. webketoan.com MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 3 1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty 3 1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty 3 1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty 4 1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty 5 1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 13 2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 13 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 13 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 25 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 29 2.2. Kế toán chi phí 34 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 34 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 34 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 35 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 36 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 37 2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 37 2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 39 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 41 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42 2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 42 2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 43 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp 45 2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh 46 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 50 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 50 3.1.1- Ưu điểm 50 3.1.2- Nhược điểm 51 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 52 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty 53 3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 53 3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 55 3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 57 KẾT LUẬN 58 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ STT Nội dung Trang 1 Biểu 2.1: Phiếu nhập kho 14 2 Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng khi xuất bán hàng 15 3 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho 16 4 Biểu 2.4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 17 5 Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT bán chịu triết khẩu 19 6 Biểu 2.6: Giấy để nghị trả lại hàng 21 7 Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng 22 8 Biểu 2.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 23 9 Biểu 2.9: Nhật ký bán hàng của cửa hàng 25 10 Biểu 2.10: Nhật ký bán hàng của Phòng Kinh doanh 27 11 Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511 28 12 Biểu 2.12: Tổng hợp tài khoản 511 29 13 Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung 30-31 14 Biểu 2.14: Sổ tổng hợp tài khoản 521 32 15 Biểu 2.15: Sổ tổng hợp tài khoản 531 33 16 Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 632 35 17 Biểu 2.17: Sổ tổng hợp tài khoản 632 36 18 Biểu 2.18: Phiếu chi 38 19 Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 641 39 20 Biểu 2.20: Sổ Nhật ký chung 40 21 Biểu 2.21: Sổ tổng hợp tài khoản 641 41 22 Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 642 43 23 Biểu 2.23: Sổ Nhật ký chung 44 24 Biểu 2.24: Sổ tổng hợp tài khoản 642 45 25 Biểu 2.25: Tổng hợp tài khoản 911 49 26 Sơ đồ 2.1: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 46 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2010 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Hà Nội, ngày…..tháng…...năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26685.doc
Tài liệu liên quan