Nghiên cứu đổi mới và tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý ở công ty TNHH Hợp Thành là việc không thể thiếu được trong công tác kế toán của Công ty nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
Công ty TNHH Hợp Thành là đơn vị tiến hành sản xuất kinh doanh, công tác là một khâu quan trọng không chỉ trong thực tiễn mà cả về mặt lý luận kinh tế.
71 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Hợp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a quyền.
+ Hệ thống tài khoản:
Do đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất, đơn vị sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp:
SHTK
Tên tài khoản
SHTK
Tên tài khoản
111
112
113
131
133
136
138
139
141
142
144
151
152
153
154
155
156
157
158
159
211
212
213
214
241
244
311
315
331
333
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Chi phí trích trước chờ phân bổ
Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí SX kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Hàng gửi bán
Thành phẩm kho bảo thuế
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Xây dựng cơ bản dở dang
Ký cược, ký quỹ dài hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả người bán
Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước
334
335
336
338
341
342
411
412
413
414
415
421
431
441
511
521
531
532
515
621
622
627
632
635
641
642
711
811
911
Phải trả công nhân viên
Chi phí trả trước
Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá
Nguồn vốn đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Doanh thu bán hàng
Chiết khấu thương mại
Hàng bán trả lại
Giảm giá hàng bán
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập hoạt động khác
Chi phí hoạt động khác
Kết quả kinh doanh
4. Đặc điểm sổ sách kế toán sử dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy trong điều kiện sử dụng phần mềm VisoftAccounting 2003 (Phần mềm được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung).
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN MÁY
Chứng từ gốc
Màn hình giao diện
(Cập nhật chứng từ)
Kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty đều được lập chứng từ gốc hợp lệ. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán tiến hành nhập số liệu.
* Về sổ sách kế toán:
Với hình thức kế toán máy, công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán được lập trình sẵn trong phần mềm kế toán phù hợp với hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
Các mẫu sổ được lập trình sẵn trong máy bao gồm: Sổ cái, sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Cụ thể với kế toán bán hàng và công nợ phải thu có thể liệt kê các sổ sách kế toán:
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết công nợ của một khách hàng
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
+ Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản (Giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng thành phẩm, phải thu khách hàng).
+ Sổ cái: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng.
Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán.
Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng.
* Đặc điểm về hệ thống báo cáo kế toán:
Báo cáo kế toán được sử dụng trong công ty gồm báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
Báo cáo tài chính gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập vào cuối quý, năm.
Báo cáo quản trị gồm: Báo cáo quản trị về công nợ phải thu, báo cáo quản trị về công nợ phải trả.
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
I . ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
1. Đặc điểm thành phẩm .
Hiện nay sản phẩm chủ yếu của công ty là bông xơ Polyester (P.E)
Polyester dạng sợi thô làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hạt nhựa .
- Bông tổng hợp dạng sợi đóng kiện (phục vụ cho sản xuất các sản phẩm chăn, ga, gối, đệm ...)
- Sợi tổng hợp phục vụ cho ngành dệt may trong nước (có thể tết thành chỉ, sợi , len , ...) .
Sợi bông Polyester có đặc tính ưu việt như sau :
- Là sợi tổng hợp xốp, nhẹ, giữ nhiệt .
- Là loại nguyên liệu không gây độc hại và thích hợp để thay thế các loại nguyên liệu tự nhiên .
2. Phương pháp đánh giá thành phẩm nhập xuất kho trong công ty.
Đánh giá thành phẩm là biểu hiện giá trị thành phẩm bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. Có rất nhiều phương pháp tính trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ và xuất bán trong kỳ trong khi kế toán sử dụng phải quán triệt tuân thủ, nguyên tắc nhất quán tại công ty thành phẩm được đánh giá theo thực tế.
2.1 . Đối với thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vât liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Trường hợp sản phẩm thuê ngoài gia công, giá thành thực tế bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc gia công: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê ngoài gia công và các chi phí khác như vận chuyển bốc dỡ, hao hụt ...
2.2. Đối với thành phẩm xuất kho.
Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong doanh nghiệp được áp dụng phương pháp gía bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế hàng = Số lượng hàng x Giá bình quân
xuất trong kỳ xuất trong kỳ gia quyền
Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập
đầu kỳ trong kho
Giá bình quân =
gia quyền Số lượng tồn + Số lượng nhập
đầu kỳ trong kỳ
II . KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1 . Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm, hình thức quản lý khâu tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
1.1. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm.
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay, để tồn tại và đứng vững được đòi hỏi công ty phải có nhiều cố gắng nỗ lực, phải có những biện pháp cụ thể để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của mình. Với phương châm khách hàng là thượng đế thì biện pháp tổ chức tiêu thụ, quản lý khâu tiêu thụ phải là vấn đề cần quan tâm hàng đầu với mục tiêu thuận tiện và hiệu quả nhất đối với khách hàng. Mặt khác trong quá trình tiêu thụ, nếu sản phẩm sản xuất ra mà không tiêu thụ được dẫn đến ứ đọng vốn sản xuất, thu nhập thấp, đời sống cán bộ công nhân viên không được ổn định, ngược lại nếu tiêu thụ được sản phẩm nhưng không đảm bảo về chất lượng thì uy tín của công ty sẽ mất. Do đó quá trình tiêu thụ là quá trình quan trọng đối với bất kỳ đơn vị sản xuất nào.
Năm gần đây công ty đã áp dụng một số chính sách khuyến khích việc tiêu thụ sản phẩm và tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đối với khách hàng mua hàng thường xuyên công ty tạo điều kiện cho khách hàng bằng cách bán hàng trả chậm...
1.2.Hình thức quản lý khâu tiêu thụ tại công ty.
Để thích nghi với nền sản xuất thị trường, sản phẩm sản xuất ra phải đạt chất lượng cao, số lượng lớn để đảm bảo tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh nhất tạo điều kiện thuận lợi để thu hồi vốn nhanh để quay vòng vốn, sử dụng vốn kinh doanh một cách có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Do vậy trong quá trình tiêu thụ thành phẩm việc quản lý chặt chẽ có kế hoạch từ khâu ký hợp đồng bán hàng đến giao hàng cho khách hàng thanh toán tiền hàng sẽ tạo cho công việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
Tại công ty việc quản lý khâu tiêu thụ được thực hiện như sau:
- Về quy cách phẩm chất thành phẩm: Sản phẩm trước khi nhập kho thành phẩm đều phải qua phòng KCS kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách , kiên quyết không cho phép nhập những thành phẩm không đạt yêu cầu.
- Về khối lượng thành phẩm xuất kho: Phòng kinh doanh đảm bảo khâu viết phiếu và nắm vững tình hình hiện còn của từng loại sản phẩm để làm cơ sở ký hợp đồng tiêu thụ.
- Về giá bán: Việc xác định gía bán là khâu rất quan trọng, nó được tính toán dựa trên cơ sở giá thành của công ty và sự biến động của thị trường đặc biệt là phải bù đắp được chi phí và có lãi.
- Về việc vận chuyển: Khách hàng đến mua hàng có thể tự vận chuyển hoặc công ty sẽ vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển nếu công ty chịu được hạch toán vào chi phí bán hàng.
2. Phương tiêu thụ và phương thức thanh toán.
2.1. Phương thức tiêu thụ.
- Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng.
Đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu của công ty. Doanh thu tiêu thụ theo hình thức này chiếm tỉ lệ lớn trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Đây là hình thức tiêu thụ trong thị trường nội địa.
Để hiểu rõ hơn phương pháp hạch toán quá trình tiêu thụ của công ty ta nghiên cứu một số tình huống kinh tế phát sinh trong quý II năm 2006:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hình thức GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quý II năm 2006 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: VNĐ):
1. Ngày 11/4 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho công ty AB Polyester Spolka Z00 19.799,00 kg thành phẩm xơ Polyester có dầu với đơn giá 1,285 USD theo gía CIF, thuế suất thuế GTGT %. Thanh toán theo hình thức thư tín dụng không huỷ ngang (TTR). ( HĐ số 0030937).
2. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH0022 ngày 21/4 của ngân hàng công thương Thái Bình báo đã nhận được tiền của AB Polyseter Spolka Zoo chuyển trả số tiền còn lại cho số hàng xuất khẩu của 0030937, số tiền là 10.280 USD.
3. Ngày 07/5 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho AB Polyester Spolka Zoo 20.436 kg thành phẩm xơ Polyester có dấu, đơn giá 1,285 USD (theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0030942). Thanh toán theo thư tín dụng.
4. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0033 ngày 27/5 báo đã nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả tiền hàng số tiền 15.161,71 USD.
5. Ngày 21/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 94.202,11 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069251). Thanh toán theo thư tín dụng.
6. Ngày 22/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 36.206,63kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069252). Thanh toán theo thư tín dụng.
7. Ngày 23/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 38.013,85 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF), thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069253). Thanh toán theo hình thức thư tín dụng.
8. Ngày 27/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 18.539,78 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF), thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069257). Thanh toán theo hình thức thư tín dụng.
9. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0049 ngày 27/6 báo đã nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả hết số tiền hàng còn lại của HĐ 0030942.
10. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0052 ngày 29/6 báo đã nhận được tiền của A Martin Bunzl GMBH chuyển trả số tiền hàng của HĐ 0069251.
Biết rằng tỷ giá ngoại tệ trong tháng: 1USD = 15.878,00 VNĐ.
2.2. Phương thức thanh toán.
Khách hàng mua hàng của công ty sẽ hoàn trả tiền hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Với khách hàng nước ngoài thì hình thức thanh toán được thoả thuận là hình thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of credit - L/C).
Thư tín dụng (L/C) là một bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một ngân hàng (ngân hàng phục vụ người nhập khẩu) theo yêu cầu của người nhập khẩu tiến hành mở và chuyển đến chi nhánh hay đại lý của ngân hàng này ở nước ngoài (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu) một L/C để trả tiền cho người được hưởng (người xuất khẩu) một số tiền nhất định, trong phạm vi thời hạn quy định, với điều kiện người được hưởng phải xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với những nội dung ghi trong thư tín dụng.
3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết qủa tiêu thụ.
3.1. Chứng từ sử dụng.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm tại công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng .
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn mua hàng (mua dịch vụ vận tải hàng xuất).
- Chứng từ Ngân hàng (giấy báo có của ngân hàng).
- Tờ khai Hải quan...
3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Trình tự lập chứng từ đối với việc bán hàng xuất khẩu của công ty được thực hiện như sau: Khi nhận được hợp đồng của khách hàng, phòng kinh doanh nghiên cứu kỹ và thấy có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán... ghi trên hợp đồng. Phòng kế hoạch viết háo đơn GTGT. Hoá đơn GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu quyển gốc.
- Liên 2: Giao khách hàng.
- Liên 3: Dùng để hạch toán.
Sau đó phòng kế hoạch chuyển hoá đơn GTGT cho giám đốc ký duyệt, nếu được sự đồng ý của giám đốc thì phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho cho số hàng xuất khẩu. Phiếu xuất kho cũng gồm 3 liên :
- Liên 1: Lưu quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Dùng để hạch toán
Hoá đơn và phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ về cả số lượng và giá trị (lưu ý phải ghi chính xác tỉ giá ngoại tệ vì sau này dùng nó để làm căn cứ xác định chênh lệch tỉ giá). Sau đó phòng kế hoạch chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để thủ kho xuất kho thành phẩm. Tiếp đó chuyển các chứng từ liên quan xuống phòng kinh doanh để làm các thủ tục xuất hàng. Sau khi đã hoàn tất thủ tục xuất hàng thì lập hoá đơn mua dịch vụ vận tải để chuyển hàng ra của khẩu Hải Phòng. Tại đây hàng hoá được cơ quan Hải quan kiểm tra và lập tờ khai Hải quan về hàng hoá xuất khẩu. Tất cả các chứng từ liên quan đó được đóng thành một bộ hồ sơ và gửi cho khách hàng. Sau khi khách nhận được hàng và hồ sơ đúng như trong hợp đồng đã thoả thuận thì sẽ thanh toán tiền hàng theo phương thức ghi trong hợp đồng. Cụ thể như sau:
BIỂU SỐ 1
HOÁ ĐƠN GTGT MS: 01GTKT - 3LL
(Liên 3: Hạch toán nội bộ) ET/2005B
Ngày 11 tháng 4 năm 2006 00030937
Đơn vị bán hàng: CTY TNHH HỢP THÀNH.
Địa chỉ: Lô 2 - Khu CN Nguyễn Đức Cảnh - TP Thái Bình.
Số tài khoản: ........................................................................
Điện thoại: 036.841.688
MST: 1000302309.
Họ tên người mua hàng:.......................................................
Tên đơn vị: AB POLYESTER SPOLKA ZOO.
Đại chỉ: UL, SZPITALNA 12A, 62 504 KONIN.
Số tài khoản:........................................................................
Hình thức thanh toán: TTR MS: ......................
ĐVT: USD
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (n.tệ)
Thành tiền (n.tệ)
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bông xơ P.E xuất khẩu
kg
19.799,00
1,285
25.441,72
Tổng cộng tiền hàng: 25.441,72
Thuế suất thuế GTGT 0% tiền thuế GTGT 0,00
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.441,72
Bằng chữ: Hai mươi lăm nghìn, bốn trăm bốn mươi mốt phẩy bảy mươi hai USD.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2
CÔNG TY HỢP THÀNH PHIẾU XUẤT KHO Số 000098
Lô A2 - Khu CN Nguyễn (Liên 3: Hạch toán nội bộ) Nợ TK 632
Đức Cảnh - TP Thái Bình Ngày 11 tháng 4 năm 2006 Có TK 155
Người giao dịch: La Thế Cường.
Địa chỉ : Công ty TNHH hợp Thành.
Diễn giải : Xuất kho thành phẩm bông P.E
Xuất tại kho : Kho thành phẩm bông xơ P.E
Dạng nhập xuất: Xuất khẩu.
ĐVT: ĐVN
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
Số liệu
11/4
HĐ00030937
Xuất khẩu bông (SXX001) BPE 006 - bông xơ
Kg
19.799,00
14.949,49
295.984.953
Cộng
295.984.953
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc quan trọng. Nó là căn cứ để kế toán nhập số liệu vào máy, vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản,...
Để việc hạch toán được chính xác thì kế toán phải thường xuyên đối chiếu các nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm trên thẻ kho.
BIỂU SỐ 3:
CÔNG TY HỢP THÀNH
THẺ KHO
Kho BTP 002 - Kho hàng bảo thuế (bông xơ)
Vật tư: BPE 001 - bông xơ P.E xuất khẩu
Đơn vị tính: Kg
Từ 01/4/2006 đến 30/4/2006
Tồn đầu: 50.823,600
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Mã NX
Số lượng
NT
SH
Nhập
Xuất
Tồn
11/4
HĐ0030937
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
19.799,00
31.024,600
Tổng
19.799,00
31.024,600
Tồn cuối tháng 31.024,600
Ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngoài hoá đơn bán hàng và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc. Bán hàng xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan như hoá đơn mua hàng (mua dịch vụ vận tải hàng xuất), giấy báo có của ngân hàng, Tờ hải quan...
BIỂU SỐ 4:
CÔNG TY HỢP THÀNH
HOÁ ĐƠN MUA HÀNG
Ngày 11 tháng 4 năm 2006 Số 0039
Người giao dịch: Trần Xuân Hiếu
Đơn vị: Công ty CP vận tải Con Ong (HP001)
Địa chỉ: 246 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng.
TK có: 11101
Diễn giải
Số tiền
641201102 - Cước vận tải hàng hoá
49.199.574
Tổng cộng tiền hàng
49.199.574
Thuế GTGT
0
Tổng cộng tiền thanh toán
49.199.574
(Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, một trăm chín mươi chín nghìn năm trăm bảy mươi tư đồng chẵn).
Người nhận Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.3. Tài khoản kế toán áp dụng.
Để theo dõi các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty sử dụng các tài khoản sau:
SHTK
Tên tài khoản
SHTK
Tên tài khoản
11101
Tiền mặt Việt Nam
521201102
Chiết khấu bán thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
11201
Tiền gửi ngân hàng
531201102
Hàng bán bị trả lại của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
1311
Phải thu của khách hàng nước ngoài
532201102
Giảm giá hàng bán thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
155031
Thành phẩm bông P.E
632201102
Giá vốn hàng bán thành phẩm bong xơ P.E xuất khẩu
158
Thành phẩm kho bảo thuế
641
Chi phí bán hàng
15802
Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
711201102
Thu nhập khác của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
33332
Thuế xuất khẩu
811201102
Chi phí khác của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
911201102
Xác định kết qủa hoạt động kinh doanh thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
421201102
Lợi nhuận năm nay của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
511201102
Doanh thu bán thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
3.4. Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ.
3.4.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
Để phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ lượng hàng hoá đã bán cũng như doanh thu thu được do thực hiện quá trình bán hàng đòi hỏi kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng cả về số lượng và giá trị.
Căn cứ theo các tình huống kinh tế phát sinh trong quý II năm 2006, và các chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán vào các sổ chi tiết sau:
(Biểu số 5, Biểu số 6, Biểu số 7)
BIỂU SỐ 5:
CÔNG TY HỢP THÀNH NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số phát sinh
NT
SH
11/4
HĐ0030937
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E (SXX001)
1311
511201102
403.963.630
07/5
HĐ0030942
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E (SXX001)
1311
511201102
416.960.408
21/6
HĐ0069251
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
2.028.224.917
22/6
HĐ0069252
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
779.549.304
23/6
HĐ0069253
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
818.459.772
27/6
HĐ0069257
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
399.171.967
Tổng cộng: 4.846.329.998
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 6
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Kho: BTP002 - Kho hàng bảo thuế (Bông xơ)
Vật tư: BPE006 - Xơ Polyester xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Mã NX
Đơn giá
Nhập
Xuất
NT
SH
SL
GT
SL
GT
11/4
HĐ0030937
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
14.949,49
19.799
295.984.952
07/5
HĐ0030942
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
14.949,49
20.436
305.507.777,64
Cộng
40.235
601.492.729,64
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 7
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
Chứng t ừ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
NT
SH
SL
ĐG
(n.t ệ)
TT
(n.t ệ)
Tỉ gi á
(n.t ệ)
TT (VN)
11/4
0030937
Xuất khẩu cho AB Polyester
1311
19.799
1,285
25.441,72
15.878
403.963.630
07/5
0030942
Xuất khẩu cho AB Polyester
1311
20.436
1,285
26.260,26
15.878
416.960.408
21/6
00609251
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
94.202,11
1,356
127.738,06
15.878
2.028.224.917
22/6
00609252
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
36.206,63
1,356
49.096,19
15.878
779.549.304
23/6
00609253
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
38.013,85
1,356
51.546,78
15.878
818.459.772
27/6
0060957
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
18.539,78
1,356
25.139,94
15.878
399.171.967
Cộng phát sinh
4.846.329.998
Doanh thu thuần
4.846.329.998
Giá vốn hàng bán
3.461.147.615
Lãi gộp
1.385.182.383
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bên cạnh số chi tiết doanh thu bán hàng, kế toán công ty mở sổ chi tiết công nợ để theo dõi khá cụ thể các khoản phải thu của khách hàng:
BIỂU SỐ 8
CÔNG TY HỢP THÀNH SỐ CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 - Phải thu của khách hàng nước ngoài
Khách hàng: AB Polyester Spolka Zoo
Từ ngày 01/4/2006 đến 30/6/2006
Số dư đầu kỳ: 0,00
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh USD
Tỷ giá
Số phát sinh VNĐ
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
06/4
0019
Công ty AB đặt cọc tiền hàng
11201
15.161,72
15.878
240.737.790
11/4
0030937
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
511201102
25.441,72
15.878
403.963.630
21/4
0022
Công ty AB thanh toán tiền hàng
11201
10.280
15.878
163.225.840
07/5
0030942
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
511201102
26.260,26
15.878
416.960.408
27/5
0033
Công ty AB thanh toán tiền hàng
11201
15.161,71
15.878
240.737.631
27/6
0049
Công ty AB thanh toán tiền hàng
11201
11.098,55
15.878
176.222.777
Cộng phát sinh
51.701,98
51.701,98
820.924.038
820.924.038
Dư cuối kỳ: 0,00
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 9
CÔNG TY HỢP THÀNH SỐ CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 - Phải thu của khách hàng nước ngoài
Khách hàng: A Martin Bunzl GMBH (Pl002)
Từ ngày 01/4/2006 đến 30/6/2006
Số dư đầu kỳ: 0,00
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh USD
Tỷ giá
Số phát sinh VN Đ
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
21/6
0069251
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
127.738,06
15.878
2.028.224.917
22/6
0069252
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
49.096,19
15.878
779.549.304
23/6
0069253
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
51.546,78
15.878
818.459.772
27/6
0069257
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
25.139,94
15.878
399.171.967
29/6
0052
Công ty A Matin thanh toán tiền hàng
11201
127.738,06
15.878
2.028.224.916
Cộng phát sinh
253.520,97
127.738,06
4.025.405.960
2.028.224.916
Dư cuối kỳ: 1.997.181.044 VNĐ
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng hoá tại công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Cuối quý, kế toán mở sổ chi tiết giá vốn hàng hóa để theo dõi trị giá vốn hàng bán trong kỳ:
(Biểu 10)
BIỂU SỐ 10
CÔNG TY HỢP THÀNH SỐ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Vật tư, hàng hoá: Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK ĐƯ
Số lượng
Số phát sinh VNĐ
NT
SH
Nợ
Có
11/4
0030937
AB Polyseter Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
15802
19.799,00
295.984.953
07/5
0030942
AB Polyseter Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
15802
20.436,00
305.507.777
21/6
0069251
A Martin Bunzl GMBH
Xuất bán bông thành phẩm
15802
94.202,11
1.440.854.243
22/6
0069252
A Martin Bunzl GMBH
Xuất bán bông thành phẩm
15802
36.206,63
553.793.078
23/6
0069253
A Martin Bunzl GMBH
Xuất bán bông thành phẩm
15802
38.013,85
581.435.140
27/6
0069257
A Martin Bunzl GMBH
Xuất bán bông thành phẩm
15802
18.539,18
283.572.424
A Martin Bunzl GMBH
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911201102
3.461.147.615
Cộng phát sinh
227.197,37
3.461.147.615
3.461.147.615
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.4.3. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng ở những đơn vị sản xuất kinh doanh là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và các chi phí phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm.
Chi phí bán hàng giúp cho việc bán hàng ở các doanh nghiệp được xúc tiến nhanh hơn.
Tại công ty TNHH Hợp Thành, việc tập hợp và phân bổ CPBH do kế toán bán hàng đảm nhiệm. Nội dung CPBH tại công ty gồm: chi phí bốc dỡ,chi phí vận chuyển xăng xe,chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí nhân viên, chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác... Trong quý II năm 2006 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về CPBH của công ty được tổng hợp là:1.169.785.897 đồng.
Căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, bảng phân bổ lương và các chứng từ liên quan khác kế toán tiến hành theo dõi, hạch toán trên cơ sở chi tiết tài khoản 641 (Biểu số 11), cuối kỳ ghi sổ cái tài khoản 641.
BIỂU 11
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 641 - Chi phí bán hàng xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
11/4
001126
Cước vận tải hàng xuất
3312
49.199.574
07/5
001132
Cước vận tải hàng xuất
3312
50.786.895
21/6
001253
Cước vận tải hàng xuất
3312
175.499.907
22/6
001254
Cước vận tải hàng xuất
3312
67.453.480
23/6
001255
Cước vận tải hàng xuất
3312
70.820.358
27/6
001256
Cước vận tải hàng xuất
3312
34.539.881
Lương phải trả nhân viên bán hàng xuất khẩu
3341
1.120.000
Các khoản trích theo lương
338
212.800
Chi phí bằng tiền khác
11101
720.153.000
Kết chuyển chi phí bán hàng
911201102
1.169.785.895
Cộng phát sinh
1.169.785.895
1.169.785.895
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để theo dõi hạch tóan chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ công ty sử dụng tài khoản 642 và mở chi tiết theo từng yếu tố.
Căn cứ để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp là bảng phân bổ tiền lương các phiếu chi và các chứng từ liên quan kế toán vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (Biểu số 12) cuối kỳ tổng hợp trên sổ cái,cũng đến cuối kỳ sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
BIỂU SỐ 12
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 642201102 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho thành phẩm P.E xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
02/4
00001
Thanh toán tiền nước cho văn phòng
1422
691.273
11/4
00009
Thanh toán tiền đi công tác
1422
37.030.917
11/4
00012
Phí chứng thư giám định
1422
3.000.000
Lương phải trả nhân viên quản lý
3341
20.900.000
Các khoản trích theo lương
338
3.971.000
Chi phí bằng tiền khác
11101
106.028.315
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911201102
171.621.505
Cộng phát sinh
171.621.505
171.621.505
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong kế toán bán hàng thường phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Công ty Hợp Thành là một đơn vị mới được thành lập, đang trong thời kỳ được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, là công ty sản xuất mặt hàng bông xơ Polyester đầu tiên ở nước ta và là một trong sáu nước sản xuất ở khu vưc Đông Nam Á. Sản phẩm của công ty đạt chất lượng cao đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường và phần lớn là xuất khẩu ra nước ngoài nên trong thời gian qua chưa phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nào. Vì thế, trong bài báo cáo này em không đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu.
3.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
Cuối quý, căn cứ vào các sổ chi tiết kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển để lập bảng tổng hợp, sổ tổng hợp tài khoản, sổ cái tài khoản.
BIỂU SỐ 13
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
AB Polyester spolka Zoo
820.924.038
820.924.038
A Martin Bunzl GMBH
4.025.405.960
2.028.224.916
1.997.181.044
Cộng
4.846.329.998
2.849.148.954
1.997.181.044
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 14
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
TK 511201102 - Doanh thu bán hàng xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
TK ĐƯ
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
1311
Phải thu của khách hàng nước ngoài
4.846.329.998
911201102
Xác định KQKD thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
4.846.329.998
Tổng phát sinh
4.846.329.998
4.846.329.998
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 15
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
TK 641 - Chi phí bán hàng xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
TK ĐƯ
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
3312
Phải trả người bán
448.300.095
3341
Phải trả nhân viên bán hàng xuất khẩu
1.120.000
338
Các khoản trích theo lương
212.800
11101
Chi phí bằng tiền khác
720.153.000
911201102
Kết chuyển chi phí bán hàng
1.169.785.895
Tổng phát sinh
1.169.785.895
1.169.785.895
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 16
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
TK ĐƯ
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
11101
Chi phí bằng tiền
105.028.315
1422
Chi phí chờ kết chuyển
41.722.190
3341
Tiền lương phải trả nhân viên QLDN
20.900.000
338
Các khoản trích theo lương
3.971.000
911201102
Kết chuyển chi phí QLDN
171.621.505
Tổng phát sinh
171.621.505
171.621.505
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 17
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
TK 911201102 - Xác định kết quả kinh doanh
thành phẩm xơ P.E xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
TK ĐƯ
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
632201102
Giá vốn hàng bán thành phẩm xơ P.E xuất khẩu
3.461.147.615
641201102
Chi phí bán hàng xuất khẩu
1.169.785.895
642201102
Chi phí QLDN
171.621.505
511201102
Doanh thu thành phẩm xơ P.E
xuất khẩu
4.846.329.998
421201102
Lãi năm nay của thành phẩm P.E
xuất khẩu
43.774.983
Tổng phát sinh
4.846.329.998
4.846.329.998
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 18
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK131- phải thu khách hàng
Từ ngày 01/4/2006 đến 30/6/2006
Số dư đầu kỳ: 0
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Khách hàng thanh toán tiền hàng
11201
2.849.148.954
Doanh thu bán hàng xuất khẩu
511201102
4.846.329.998
Cộng
4.846.329.998
2.849.148.954
Số dư cuối kỳ:1.997.181.044
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 19
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 511201102 - Doanh thu bán thành phẩm
bông xơ P.E xuất khẩu.
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
11/4
07/5
0030937
0030942
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
820.924.038
21/6
27/6
0069251
0069257
A Martin Bunzl GMBH
Xuất khẩu bông thành phẩm
1311
4.025.405.960
30/6
PKT326
Kết chuyển doanh thu
911201102
4.846.329.998
Cộng phát sinh
4.846.329.998
4.846.329.998
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 20
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Vật tư hàng hoá: Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Trị giá vốn thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
15802
3.461.147.615
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911201102
3.461.147.615
Tổng phát sinh
3.461.147.615
3.461.147.615
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 21
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 641 - Chi phí bán hàng xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Cước vận tải hàng xuất
3312
448.300.095
Lương phải trả nhân viên bán hàng xuất khẩu
3341
1.120.000
Các khoản trích theo lương
338
212.800
Chi phí bằng tiền khác
11101
720.153.000
Kết chuyển chi phí bán hàng
911201102
1.169.785.895
Tổng phát sinh
1.169.785.895
1.169.785.895
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 22
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
02/4
11/4
00001
0009
000012
Các chi phí tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
1422
40.722.190
Tiền lương phải trả nhân viên quản lý
3341
20.900.000
Các khoản trích theo lương
338
3.971.000
Chi phí bằng tiền khác
11101
106.028.315
Kết chuyển chi phí QLDN
911201102
171.621.505
Tổng phát sinh
171.621.505
171.621.505
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 23
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ 01/4/2006 đến 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
632201102
3.461.147.615
Kết chuyển chi phí bán hàng xuất khẩu
641201102
1.169.785.895
Kết chuyển chi phí QLDN phân bổ cho thành phẩm xơ P.E xuất khẩu
642201102
171.621.505
Kết chuyển doanh thu thành phẩm
511201102
4.846.329.998
Kết chuyển lãi năm nay của thành phẩm xơ P.E xuất khẩu
421201102
43.774.983
Tổng phát sinh
4.846.329.998
4.846.329.998
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 24
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK421201102- Lợi nhuận năm nay của
thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Số dư đầu kỳ:0
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Kết chuyển kết quả thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
911201102
43.774.983
Cộng
0
43.774.983
Số dư cuối kỳ:43.774.983
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nếu chỉ nhìn vào các chứng từ, số liệu mà kế toán cung cấp thì các nhà quản lý không thể biết chính xác được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Chính vì thế mà sau mỗi tháng hoặc mỗi quý kế toán phải tổng hợp các số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở công ty Hợp Thành, cuối mỗi quý công việc của kế toán bán hàng là kiểm tra đối chiếu giữa sổ tổng hợp tài khoản và sổ cái tài khoản để lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
BIỂU SỐ 25 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Quý II năm 2006
Phần I - Lãi, Lỗ
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Quý I
Quý II
1
2
3
4
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
4.846.329.998
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
4.846.329.998
Các khoản giảm trừ
03
-
Chiết khấu thương mại
04
-
Giảm giá hàng bán
05
-
Hàng bán bị trả lại
06
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
07
-
1.Doanh thu thuần về bán hàng hoá và dịch vụ
10
4.846.329.998
2.Giá vốn hàng bán
11
3.461.147.615
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng hoá
20
1.385.182.383
4.Doanh thu hoạt động tài chính
21
-
5.Chi phí tài chính
22
-
6.Chi phí bán hàng
24
1.169.785.895
7.Chi phí QLDN
25
171.621.505
8.Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh
30
43.774.983
9.Thu nhập khác
31
-
10.Chi phí khác
32
-
11.Lợi nhuận khác
40
-
12.Tổng lợi nhuận trước thuế
50
43.774.983
13.Thuế thu nhập DN phải nộp
51
-
14.Lợi nhuận sau thuế
60
43.774.983
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢTIÊU THỤ
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
Công ty Hợp Thành từ khi thành lập cho đến nay đã vượt qua rất nhiều khó khăn, từng bước khẳng định vai trò của mình ở thị trường trong nước cũng như quốc tế. Quá trình hoạt động của công ty đã đạt được những kết quả tích cực, công ty đã không ngừng mở rộng về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, vận dụng sáng tạo quy luật kinh tế nhằm thu hút khách hàng. Luôn thực hiện tốt các chủ trương quản lý cũng như chính sách kinh tế của Nhà nước, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách Nhà nước. Để có được những thành tựu đáng kể trên phải kể đến sự đóng góp to lớn của bộ máy quản lý nói chung và phòng kế toán nói riêng của công ty không ngừng hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu quá trình hoạt động của công ty.
Qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty em xin có một số nhận xét sau:
1. Ưu điểm:
- Công tác quản lý:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển như hiện tại, phải nói đến đầu tiên là doanh nghiệp có mô hình quản lý năng động với sự phân công hợp lý các công việc cho các phòng ban và sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban với nhau. Cán bộ quản lý hoạt động vừa độc lập vừa liên kết luôn chấp hành đúng nguyên tắc nhà nước và quy định của công ty.
Ban quản lý có trình độ, kinh nghiệm cao luôn tiếp thu ý kiến đóng góp sáng tạo của công nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên phát triển hết khả năng.
Trình độ tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất được đào tạo nâng cao tay nghề thường xuyên, giúp cho năng xuất lao động ngày càng tăng cao.
Sự phát triển của công ty giúp giải quyết công ăn việc làm cho bộ phận lao động trong xã hội, công ty luôn nhiệt tình trong viêc ủng hộ các hoạt động từ thiện.
Công ty quản lý và sử dụng vốn hợp lý, hiệu qủa thị trường mở rộng, doanh thu tăng cao.
Doanh nghiệp luôn thực hiện nghiêm chỉnh viêc đóng thuế với nhà nước.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, với chức năng hạch toán đầy đủ, chính xác đúng tiến độ, kịp thời đã giúp lãnh đạo điều hành quản lý rất nhiều trong công tác sản xuất kinh doanh.
+ Trình độ của cán bộ kế toán cơ bản đã đáp ứng nhu cầu công tác hạch toán kế toán và quản lý tài chính, quy trình làm việc khoa học, sự phân công giữa các phần kế toán là rõ ràng.
+ Bên cạnh đó, công ty luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ban giám đốc và các phòng ban, giữa các phòng ban với nhau, từ đó giúp cho việc lưu chuyển chứng từ nhanh chóng và dễ dàng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm các thủ tục xuất thành phẩm đi bán, từ đó tiết kiệm được chi phí bán hàng.
- Về công tác kế toán: Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của công ty đã cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị. Kế toán của công ty đã ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn của sản phẩm hàng hoá để cung cấp số liệu giúp cho các nhà quản lý kinh doanh cũng như công tác quản lý vốn của công ty đạt hiệu quả. Bố trí và tổ chức bộ máy cán bộ phụ trách kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là hợp lý, luôn đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch được giao.
- Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ sách một cách hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo về chế độ kế toán trong công ty như: Sổ chi tiết các tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, sổ cái tài khoản... được lập một cách hệ thống chân thực, hiệu quả, thông qua chương trình kế toán trên vi tính, công việc càng nhanh và càng hiệu quả hơn.
- Hiện nay công ty đã áp dụng hình thức kế toán máy trong điều kiện sử dụng phần mềm Visolf Accounting 2003 (phần mềm được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung), hình thức này rất phù hợp với đặc đỉêm kinh doanh của công ty là theo dõi nhanh và chính xác sự đối ứng giữa các tài khoản.
2. Tồn tại.
- Bên cạnh những ưu điểm nổi bật trên, công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng vẫn tồn tại một số nhược điểm sau:
+ Khi thành phẩm được xuất khẩu, phần giá trị của thành phẩm xuất bán trên hoá đơn bán hàng chuyển cho khách hàng và phần giá trị của thành phẩm xuất bán trên giấy báo có của ngân hàng có sự chênh lệch nhau do có sự chiết khấu trực tiếp khi qua ngân hàng. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm vì cơ sở để hạch toán là các chứng từ gốc.
+ Sản phẩm của công ty là rất nhiều chủng loại. Mỗi loại lại có giá bán khác nhau, các nghiệp vụ bán hàng phát sinh thường xuyên, do vậy rất dễ nhầm lẫn. Trong trường hợp phần mềm kế toán có sự cố thì hoạt động của kế toán sẽ bị dừng lại gây khó khăn cho công tác kế toán.
- Trong điều kiện ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán của công ty thì kiến thức về máy tính của từng nhân viên văn phòng còn hạn chế. Mỗi nhân viên chỉ biết phần hành của mình còn các phần hành khác chưa được quan tâm đúng mức, do vậy sự phát hiện sai sót về thông tin giữa các bộ phận trở nên khó khăn.
- Việc bố trí các cán bộ kế toán và phân định công việc theo nội dung nghiệp vụ kế toán giúp các cán bộ kế toán có tính chuyên môn nhưng ngược lại cũng làm cho các nhân viên kế toán quyên ít nhiều các nghiệp vụ khác ít có liên quan đến nghiệp vụ của mình. Sự chuyên môn hoá này sẽ rất tốt nếu tất cả công nhân viên đều tập trung liên tục, nhưng nếu có một nhân viên kế toán nào đó nghỉ trong một thời gian dài thì công tác kế toán sẽ gặp khó khăn đáng kể. Công việc của nhân viên này sẽ bị gián đoạn không có người thay thế, do đó làm ảnh hưởng đến công tác kế toán và tiến độ toàn công ty.
- Về các khoản phải thu của khách hàng: Một biện pháp để tăng sản lượng tiêu thụ của công ty là áp dụng hình thức trả chậm hoặc trả một phần tiền hàng dẫn đến công ty chậm quay vòng vốn, nhiều khi mất cơ hội kinh doanh.
Ngoài ra còn một số hạn chế khác mà theo em công ty nên tiếp tục để công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa tiêu thụ nói riêng của doanh nghiệp sớm hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng, tăng lợi nhuận đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên và tạo uy tín cho sản phẩm trên thị trường.
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1. Luân chuyển chứng từ.
Chứng từ là một bộ phận quan trọng đầu tiên của bất cứ phần hành kế toán nào, nó là căn cứ pháp lý chứng minh cho các sự kiện kinh tế và cũng là căn cứ để ghi sổ kế toán. Việc sử dụng đúng hoá đơn chứng từ cũng như việc luân chuyển nó được khoa học sẽ giúp cho khối lượng công việc của kế toán giảm bớt mà thông tin của kế toán phản ánh được đầy đủ kịp thời.
Tìm hiểu công tác này, em thấy có những ưu nhược điểm sau:
Công ty sử dụng chứng từ theo đúng mẫu, ghi đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế theo đúng thời gian và địa điểm có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan theo yêu cầu của nhà nước.
Tuy nhiên, chứng từ được lưu trữ không đầy đủ và không bảo quản đúng quy định. Việc lập và luân chuyển chứng từ kế toán còn làm tắt nhiều.
Xuất phát từ hạn chế trên, em xin đưa ra giải pháp sau:
- Song song với việc sử dụng kế toán máy, kế toán phải thường xuyên cập nhật và lưu trữ những dữ liệu liên quanmột cách khoa học có hệ thống tránh tình trạng có sự cố xảy ra.
- Để đảm bảo cho công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm hay công tác kế toán bán hàng được thực hiện tốt hơn, theo em phải hoàn thiện hợp lý hoá quá trình luân chuyển của chứng từ vì cơ sở để kế toán hạch toán là các chứng từ gốc, nếu làm tốt việc này thì sẽ giúp cho công tác bán hàng được thực hiện thuận lợi hơn.
Ta có lưu đồ kế toán bán hàng - kho thành phẩm như sau:
Yêu cầu bán hàng xuất khẩu
Chứng từ
- Lệnh xuất kho hợp lệ.
- Yêu cầu xuất kho hợp lệ
Thủ kho
Xuất kho
- Lập list hàng theo lệnh.
- Đối chiếu hàng hoá với thủ kho.
- Viết phiếu xuất kho.
- Lập hoá đơn bán hàng.
- Chuyển phòng kinh doanh làm thủ tục xuất hàng.
Kế toán bán hàng xuất khẩu
- Ghi phát sinh công nợ.
- Ghi phát sinh thành phẩm.
- Đối chiếu hàng hoá với thủ kho.
- Truy đòi bộ hồ sơ xuất khẩu.
- Lập hoá đơn mua dịch vụ vận tải.
Lưu đồ kế toán bán hàng kho thành phẩm
Cụ thể như sau:
+ Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế của khách hàng gửi cho nếu thấy có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì phòng kinh doanh lập lệnh xuất kho và yêu cầu xuất kho hợp lệ chuyển lên cho giám đốc ký duyệt sau đó chuyển cho thủ kho để xuất hàng ra bán.
+ Song song với thủ kho thì kế toán bán hàng căn cứ vào lệnh xuất kho viết phiếu xuất kho, lập lish hàng sao cho tương đương với số hàng cần xuất theo hợp đồng, đối chiếu hàng hoá với thủ kho và lập hoá đơn bán hàng sau đó chuyển cho phòng kinh doanh làm thủ tục xuất hàng.
+ Kế toán bán hàng xuất khẩu ghi phát sinh công nợ, ghi phát sinh thành phẩm, đối chiếu hàng hoá với thủ kho, truy đòi bộ hồ sơ xuất khẩu từ phòng kinh doanh và lập hoá đơn mua dịch vụ vận tải.
2. Về phương pháp tính trị giá thành phẩm xuất bán.
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng tính giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ). Phương pháp náy đơn giản dễ làm nhưng độ chính xác không cao, hơn nữa công việc kế toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. Theo em doanh nghiệp nên áp dụng tính giá trị thành phẩm xuất bán theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), với phương pháp này sẽ đảm bảo tính kịp thời trị giá của nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm.
3. Làm tốt công tác sử dụng vốn.
Để thực hiện các mục tiêu, các chiến lược phát triển thị trường, công ty phải có vốn. Hiện nay vốn của công ty chủ yếu là vốn tự có và vốn vay ngân hàng do vậy phải duy trì một cơ cấu tài chính lành mạnh thực hiện báo cáo tài chính cho các cấp các ngành có liên quan. Cần tăng cường bổ sung lượng vốn từ nhiều nguồn để có điều kiện đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ cho dây chuyền sản xuất hoàn thiện hơn. Việc huy động vốn vay có thể thực hiện thông qua huy động vốn vay từ ngân hàng, huy động vốn từ liên doanh, liên kết.
4. Về kế toán quản trị:
Hiện nay trong công ty vấn đề kế toán quản trị chưa được chú trọng nhiều, kế toán quản trị thường lẫn vào kế toán bộ phận như kế toán giá thành, kế toán bán hàng... điều này không phát huy được ưu điểm của thông tin kế toán nói chung. Công ty nên có một bộ phận kế toán quản trị để giám đốc công ty tổ chức thực hiện đánh giá và quyết định đúng. Doanh nghiệp lập kế hoạch đầy đủ, kỹ lưỡng thì sẽ đạt được mục tiêu kế hoạch có tính hiệu lực, khả thi cao. Kế hoạch này phải được lập dựa trên các thông tin hợp lý, các cơ sở thông tin này chủ yếu là do kế toán quản trị và kế toán tài chính giúp cho nhà quản trị có được hiểu biết vững chắc về doanh nghiệp ở tất cả mọi mặt, từ đó nhà quản trị đưa ra quyết định sáng suốt.
Công ty lập báo cáo hoạt động kinh doanh chủ yếu thông qua doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Báo cáo này không phát huy được hết tác dụng trong công tác điều hành công việc. Kế toán trưởng nên lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thông qua phương pháp số dư đảm phí, vì thông qua báo cáo này nhà quản trị sẽ xác định được cụ thể tổng biến phí bỏ vào hoạt động kinh doanh và đưa ra chiến lược kinh doanh tốt nhưng doanh nghiệp hiện tại chưa xây dựng được.
5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Khắc phục những hạn chế còn tồn tại và phát huy được thế mạnh của mình để đưa công ty phát triển không ngừng. Nó luôn là mục tiêu phấn đấu của toàn công ty, luôn đổi mới trang thiết bị công nghệ để tạo ra được những sản phẩm có chất lượng tốt, giá bán phù hợp có thể cạnh tranh được trên thị trường từng bước nâng cao đời sống của người lao động. Đây là yếu tố quan trọng nhằm khuyến khích người lao động năng động trong sản xuất, gắn bó lâu dài với công ty. Để thực hiện định hướng chung này thì công ty xác định các mục tiêu sau:
- Nắm giữ và khai thác tốt thị trường trong nước, duy trì và phát triển các khách hàng truyền thống như Đức, BaLan, Hà Lan...
- Mở rộng thị trường nước ngoài như các nước thuộc khu vực Đông Âu cũ (Nga, Hungari ...) và thị trường Mỹ.
- Thông qua việc mở rộng thị trường kết hợp với nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước hạ giá thành để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó tạo tiền đồ cho công ty mở rộng quy mô sản xuất, thiết lập quuan hệ tốt với các bạn hàng mới.
KẾT LUẬN
Nghiên cứu đổi mới và tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý ở công ty TNHH Hợp Thành là việc không thể thiếu được trong công tác kế toán của Công ty nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
Công ty TNHH Hợp Thành là đơn vị tiến hành sản xuất kinh doanh, công tác là một khâu quan trọng không chỉ trong thực tiễn mà cả về mặt lý luận kinh tế.
Trong thời gian thực tập tại công ty em nhận thấy rằng công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm đã phần nào đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý hiện nay của đơn vị.
Qua đây một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Phạm Quang, ban lãnh đạo công ty Hợp Thành cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
&
1. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - PGS.TS Nguyễn Văn Công
2. Giáo trình Kế toán quản trị - Đại học Nông nghiệp I - PGS.TS Phạm Thị Mỹ Dung
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán - NXB Tài chính
4. Lý thuyết tiền tệ - Đại học Tài chính kế toán - NXB Tài chính
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32238.doc