Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề 2 1.5. Kết cấu chuyên đề 2 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN 3 1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 3 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH LEN 4 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý 4 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: 5 1.2.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN 6 1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN trong 2 năm 2009 – 2010. 9 1.3.1. Tình hình về lao động 9 1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn 11 1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010 14 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 16 1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 16 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán: 16 1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 17 1.4.3.1. Chế độ kế toán 17 1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ 18 1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT 18 1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 18 1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty 18 1.4.3.6. Các sổ kế toán áp dụng tại Công ty 19 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH LEN 19 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN 24 2.1. Quá trình bán hàng tại Công ty 24 2.1.1. Các phương thức bán hàng 24 2.1.2. Phương thức thanh toán 24 2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 25 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 25 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25 2.2.1.1.1. Nội dung về doanh thu bán hàng của Công ty 25 2.2.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 25 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 32 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 33 2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của Công ty 33 2.2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 34 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 38 2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của công ty 38 2.2.3.2. Nội dung hạch toán cụ thể chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 39 2.2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 45 2.2.4.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 45 2.2.4.2. Nội dung hạch toán cụ thể kế toán xác định kết quả kinh doanh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 45 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 51 1.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 51 1.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty. 52 1.3. Kết luận 54 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT LEN 05 Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất hàng mộc 08 Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH TTNT LEN 16 Sơ đồ 4: Trình tự hoạch toán chi tiết hàng tồn kho 18 Sơ đồ 5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán 19 Sơ đồ 6: Trình tự các loại sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ 20 Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty 21 Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 22 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm 2009 -2010 10 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010 12 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm 2009 – 2010 15 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt của các ngành nghề kinh doanh, giờ đây các công ty, doanh nghiệp không chỉ phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải tự khẳng định mình. Để đạt được điều đó các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, khâu bán hàng còn có chức năng quan trọng đó là nó cho phép chuyển dịch từ hình thái hiện vật là sản phẩm hàng hoá sang hình thái tiền tệ, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn hàng hoá của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ đi các chi phí có liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp . Là công cụ quản lý đắc lực, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập được từ công tác kế toán tại công ty, dưới sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và các cán bộ công nhân viên phòng Kế toán, phòng kinh doanh, của công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN”. Làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài chính trong kinh doanh. Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự điều chỉnh vốn nhằm góp phần sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả hơn, tuy nhiên số vốn vay vẫn không giảm đòi hỏi Công ty phải có sự tính toán hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, để duy trì hiệu quả như năm 2010 thì Công ty phải đầu tư và phát huy hơn nữa hiệu quả đó trong tương lai.Công ty nên tăng cường thu nợ và tiến hành thanh toán các khoản nợ, dự trữ một lượng tiền thích hợp để tránh tình trạng ứ đọng vốn. Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010 phát triển hơn so với năm 2009. Do vậy, Công ty cần phát huy để đạt được hiệu quả tốt nhất trong tương lai. 1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010 Trong cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải biết kinh doanh có hiệu quả. Cũng như nhiều công ty khác, Công ty TNHH TTNT LEN luôn đặt mục tiêu lợi nhuận và vị thế của công ty lên hàng đầu, bởi kết quả kinh doanh chính là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, là nhân tố quyết định sự sống còn của đơn vị. Nó còn là cơ sở để đưa ra quyết định của các nhà đầu tư, chủ nợ… Kết quả kinh doanh còn phản ánh khả năng, trình độ quản lý của các nhà quản trị trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009-2010 ta phân tích bảng số liệu sau: Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm 2009 – 2010 ĐVT: ( VNĐ ) Chỉ tiêu 2009 2010 So sánh 2009/2008 +/- % 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.320.363.728 12.514.396.157 4.194.032.429 50,41 2. Giá vốn 6.457.519.410 10.053.845.436 3.596.326.026 55,69 3. Lợi nhuận gộp 1.862.844.318 2.460.550.721 597.706.403 32,09 4. Doanh thu hoạt động tài chính 31.463.075 52.645.908 21.182.833 67,33 5. Chi phí quản lý kinh doanh 943.717.490 1.042.766.395 99.048.905 10,50 6. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh 950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69 7. Lợi nhuận trước thuế 950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69 8. Thuế TNDN 237.647.476 367.607.559 129.960.083 54.69 9. Lợi nhuận sau thuế TNDN 712.942.427 1.102.822.675 389.880.248 54,69 ( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH TTNT LEN) Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh từ 8.320.363.728đ năm 2009 lên 12.514.396.157đ năm 2010, tăng lên một lượng là 4.194.032.429đ, tương ứng 50,41%. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, ngày càng mở rộng quy mô hoạt động nên lượng hàng hoá tiêu thụ ngày càng tăng lên. Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận trước thuế tăng lên rõ rệt từ 950.589.903đ năm 2009 lên 1.470.430.234đ năm 2010 tức là đã tăng 519.840.331đ, tương ứng 54,69%. Kết quả này phản ánh hiệu quả kinh doanh ngày càng được nâng cao của Công ty.Cùng với sự gia tăng lợi nhuận trước thuế, là sự gia tăng lợi nhuận sau thuế, tăng 389.880.248đ, tương ứng 54,69%. Điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh việc kinh doanh có hiệu quả thì Công ty luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm đối với Nhà nước. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều có trình độ chuyên môn cao. Mối quan hệ giữa các kế toán trong phòng kế toán được biểu hiện trên sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán TSCĐ, NVL-CCDC Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán kho Ghi chú: Quan hệ hổ trợ phối hợp Quan hệ trực tuyến chức năng Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH TTNT LEN 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán: - Kế toán trưởng: Là người điều hành trực tiếp có nhiệm vụ tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình công nghệ sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán. Phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, xác định các phương án sản xuất. - Kế toán tổng hợp: kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế toán trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền, tổng hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng. Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, cuối tháng tập hợp số liệu của thành phẩm để tính giá thành cho chính xác. Cuối kỳ, tập hợp số liệu cho trình tự kế toán và vào sổ cái kế toán. + Kế toán TSCĐ- NVL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ trong Công ty, giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ cũng như biện pháp đổi mới TSCĐ trong Công ty. Tính toán và phản ánh kịp thời tình hình XDCB, mua sắm trang thiết bị. + Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, các khoản phải thu, phải trả của DN. Theo dõi khả năng thanh toán của DN và khách hàng. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thanh toán kịp thời, đúng hạn. Phản ánh đúng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng đồng vốn, đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và phát triển. + Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt theo các chứng từ hợp lệ của DN, theo dõi quá trình thu chi của đơn vị để thiết lập các báo cáo thu,chi phục vụ cho quá trình đánh giá kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp. + Kế toán kho: Theo dõi, tính toán sản lượng, giá trị hàng nhập xuất hàng ngày của DN, lập các chứng từ kế toán liên quan. Báo cáo hàng tồn kho và kiểm kê kho định kỳ. 1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 1.4.3.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06 của Bộ Tài Chính. - Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mô của Công ty nên niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiền Việt Nam (VNĐ) 1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên Công ty TNHH TTNT LEN đã lựa chọn phương pháp khấu hao theo thời gian. Đây là một phương pháp khấu hao đơn giản, dễ sử dụng khấu hao TSCĐ có hình thái vật chất và không có hình thái vật chất. 1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT Công ty TNHH TTNT LEN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 333 để tính thuế đầu ra. 1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp: nhập trước- xuất trước. - Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho được thể hiện qua sơ đồ sau: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Tập hợp phân loại PNK, PXK Sổ chi tiết hàng hoá Bảng kê tổng hợp N - X - T Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 4: Trình tự hoạch toán chi tiết hàng tồn kho 1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng các chứng từ do Bộ Tài chính qui định gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất nội bộ, Phiếu nhập, xuất NVL - CCDC, hoá đơn bán hàng… Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty như sau: Lập hoặc thu nhận chứng từ Kiểm tra chứng từ Sử dụng ghi sổ kế toán Bảo quản, lưu trữ, huỷ Sơ đồ 5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán 1.4.3.6. Các sổ kế toán áp dụng tại Công ty + Sổ chi tiết VL, CCDC + Sổ TSCĐ + Thẻ kho + Sổ chi tiết chi phí sản xuất + Sổ chi tiết tiêu thụ sản phẩm + Các nhật ký chứng từ + Sổ quỹ, sổ theo dõi TGNH + Sổ theo dõi hạch toán + Bảng kê + Các bảng phân bổ + Sổ của các tài khoản. 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH LEN Công ty áp dụng hình thức kế toán: "Chứng từ ghi sổ" Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Các chứng từ gốc - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, báo Có - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng Sổ kế toán chi tiết -N- X - T kho thành phẩm (TK155) Sổ chi tiết bán hàng - Hàng gửi đi bán (TK 157) - Phiếu thu của khách hàng (TK 131) - Doanh thu bán hàng (TK511, 512) - Chi phí bán hàng (TK641) - Chi phí QLDN (TK 642) - …. - XĐKQ bán hàng (TK 911) Nhật ký bán hàng Nhật ký bán hàng Sổ Cái TK 155, 157, TK 511, 512, 515 TK 632, 641, 642 TK911 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Báo cáo kế toán Bảng Cân đối kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 6: Trình tự các loại sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ thẻ chi tiết Sổ đk chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Trình tự ghi sổ kế toán tiến hành như sau: 1. Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết. 2. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập, để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. 3. Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết. 4. Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh. 5. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 6. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo kế toán. 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, máy tính là một công cụ đắc lực giúp các DN giảm thiểu tối đa thời gian, tiết kiệm được nhiều khoản chi phí. Đặc biệt các chương trình phần mềm kế toán đã làm cho công việc của những nhân viên kế toán trở nên đơn gian nhưng lại hiệu quả hơn rất nhiều so với kế toán thủ công. Nhận thức rõ điều này, Công ty TNHH TTNT LEN đã tiến hành mua và sử dụng phầm mềm kế toán MISA-SME Version 7.9s. Có thể mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo sơ  Phần mềm kế toán Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán đồ sau đây: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được tiến hành như sau: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN 2.1. Quá trình bán hàng tại Công ty 2.1.1. Các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã thực hiện được vì vậy quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp đi cho khách hàng. - Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hợp ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. 2.1.2. Phương thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay ( thanh toán nhanh ) Theo phương thức này, hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toan ngay bằng mặt, séc hoặc chuyển khoản - Bán hàng chưa thu được tiền ngay ( thanh toán chậm ) Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau. Theo hình thức này khi công ty xuất hàng thí số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên (sổ chi tiết công nợ). 2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1. Nội dung về doanh thu bán hàng của Công ty Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được sau khi Công ty đã giao sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Tài khoản sử dụng: + TK 511 "Doanh thu bán hàng" để phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. + TK 131 "Phải thu của khách hàng", TK 111 "Doanh thu bán hàng", TK 112 "Tiền gửi ngân hàng" để phản ánh tình hình thanh toán của khách hàng về số nợ phải thu, số tiền đã thu của khách hàng. + TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước" phản ánh phần thuế phải nộp Nhà nước sau khi đã khấu trừ (chủ yếu là sử dụng TK 3331- thuế GTGT phải nộp). Số thuế GTGT phải nộp được tính bằng phương pháp khấu trừ với mức thuế suất là 10%. Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào các chứng từ +Đơn đặt hàng +Hợp đồng kinh tế +Hoá đơn GTGT +Phiếu thu +Giấy báo Có 2.2.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2011 xuất bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước theo số hoá đơn 095657: - Bàn làm việc văn phòng – BNV : 11 bộ x 1.845.000 đ/bộ Bàn giám đốc – ANV : 1 bộ x 8.059.800 đ/bộ Tủ hồ sơ văn phòng – HNV : 2 cái x 1.350.000 đ/cái Tủ kép – KNV : 1 cái x 4.170.000 đ/cái Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0046. Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 111: 38.747.280 đồng Có TK 511 : 35.224.800 đồng Có TK 3331: 3.522.480 đồng Chi tiết TK 511: Bàn làm việc văn phòng – BNV : 11 x 1.845.000 = 20.295.000 đ Bàn giám đốc – ANV : 1 x 8.059.800 = 8.059.800 đ Tủ hồ sơ văn phòng – HNV : 2 x 1.350.000 = 2.700.000 đ Tủ kép – KNV : 1 x 4.170.000 = 4.170.000 đ Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2011 xuất bán cho nhà hàng Trung Nguyên theo số hoá đơn 095661: Bộ bàn ăn nhà hàng – NL : 23 bộ x 2.560.000đ/bộ Tủ ngăn – TV : 1 cái x 8.593.000đ/cái Quầy MX : 1 cái x 9.076.000đ/cái Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 131: 84.203.900 đồng Có TK 511 : 76.549.000 đồng Có TK 3331: 7.654.900 đồng Chi tiết TK 511: Bộ bàn ăn nhà hàng – NL : 23 x 2.560.000 = 58.880.000 đ Tủ ngăn – TV : 1 x 8.593.000 = 8.593.000 đ Quầy MX : 1 x 9.076.000 = 9.076.000 đ Mẫu số:01 GTKT3- 3LL HR/2010N 09 5657 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng Số tài khoản: 0 4 0 0 5 7 4 4 0 0 Điện Thoại: (0511) 3868241 MST: Họ tên Người mua hàng: Lê Trung Hiêu Tên đơn vị: Công ty TNHH Vĩnh Phước Địa chỉ: 47 Xuân Diệu Số TK: 0 9 5 5 1 0 0 6 8 2 Hình Thức Thanh toán:Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bàn làm việc văn phòng-BNV bộ 11 1.845.000 20.295.000 2 Tủ hồ sơ văn phòng- HNV cái 2 1.350.000 2.700.000 3 Tủ kép- KNV cái 1 4.170.000 4.170.000 4 Bàn giám đốc- ANV bộ 1 8.059.800 8.059.800 Cộng tiền hàng: 35.224.800 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.522.480 Tổng cộng tiền hàng thanh toán 38.747.280 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Nguyễn Văn Tý Lê Thị Hà Hoàng Đăng Nghiễm Các chứng từ liên quan tới nghiệp vụ 1( Ngày 05/01/2011) Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm- Đà Nẵng Số: 0046 Nợ: TK 1111 PHIẾU THU Có: TK 3331 Quyển số:05 Có: TK 511 Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Họ, tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tý Địa chỉ : Công ty TNHH TTNT LEN Lý do thu : Thu tiền hàng của HĐ 095657 Số tiền : 38.747.280 đồng (Viết bằng chữ): Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn./. Kèm theo : 2 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký) (Đã ký ) ( Đã ký ) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ): ………………………….. + Số tiền quy đổi: ………………………….. Sau khi hàng hoá được xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng. Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm- Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 01 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Bàn làm việc văn phòng - BNV ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứn từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác Số dư đầu kỳ 05/01 HĐ 95657 03/01 Bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước 111 11 1.845.000 20.295.000 2.029.500 15/01 HĐ 95662 14/01 Bán cho công ty TNHH Chiêm Việt 111 5 1.845.000 9.225.000 925.500 Cộng tháng 01/2011 29.520.000 2.952.000 Doanh thu thuần 29.520.000 Giá vốn hàng bán 25.326.480 Lợi nhuận gộp 4.193.520 Ngày 31 tháng 1 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm- Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 01 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Tủ hồ sơ văn phòng – HNV ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứn từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác Số dư đầu kỳ 05/01 HĐ 95657 03/01 Bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước 111 11 1.350.000 2.700.000 270.000 07/01 HĐ 95658 07/01 Bán cho công ty cửa hàng Hòa Phát 131 15 1.350.000 20.250.000 2.025.000 15/01 HĐ 95663 15/01 Bán cho công ty TNHH Chiêm Việt 111 1 1.350.000 1.350.000 135.000 Cộng số phát sinh tháng 01 24.300.000 2.430.000 Doanh thu thuần 24.300.000 Giá vốn hàng bán 19.447.686 Lợi nhuận gộp 4.852.314 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2011 được kế toán ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ và lập sổ cái TK 511 để theo dõi doanh thu tiêu thụ trong kỳ. Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có HĐ 95655 31/01 Bán cho CH Thanh Xuân 111 511 30.720.000 HĐ 95656 31/01 Bán cho quan cafe Trúc Viên 111 511 19.215.000 HĐ 95657 31/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 111 511 35.224.800 HĐ 95658 31/01 Bán cho CH Hoà Phát 131 511 109.837.400 HĐ 95659 31/01 Bán cho Karaoke Uyên Nhi 111 511 22.460.000 HĐ 95660 31/01 Bán cho Trường MN Ong Vàng 111 511 13.207.900 HĐ 95661 31/01 Bán cho nhà hàng Trung Nguyên 131 511 76.549.000 HĐ 95662 31/01 Bán cho cửa hàng Thanh Xuân 131 511 126.299.000 ………. …… ………………………………… ….. ….. ……… HĐ 95671 31/01 Bán cho quan café Hoài Niệm 131 511 135.775.500 HĐ 95672 31/01 Bán cho nhà hàng Vườn Xưa 131 511 60.826.000 Cộng 1.001.272.900 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH TNHH TTNH LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích KHiêm SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu : 511 ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/01 HĐ 95655 31/01 Bán cho CH Thanh Xuân 111 30.720.000 31/01 HĐ 95656 31/01 Bán cho quan cafe Trúc Viên 131 19.215.000 31/01 HĐ 95657 31/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 131 35.224.800 31/01 HĐ 95658 31/01 Bán cho CH Hoà Phát 131 109.837.400 31/01 HĐ 95659 31/01 Bán cho Karaoke Uyên Nhi 111 22.460.000 ….. ………. …….. …………………………… ….. ………. ……… 31/01 HĐ 95672 31/01 Bán cho nhà hàng Vườn Xưa 111 60.826.000 31/01 31/01 kết chuyển doanh thu xác định KQKD 911 1.001.272.900 Cộng số phát sinh tháng 01 x 1.001.272.900 1.001.272.900 Số dư cuối tháng 01/2011 x Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà Công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hoá với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán. Khi khách hàng được hưởng chiết khấu, công ty trừ thẳng vào giá bán sản phẩm tức là Công ty đã ghi rõ giá bán phản ánh trên Hoá đơn là giá đã được giảm (đã trừ CKTM). Vì vậy khoản CKTM kế toán không phản ánh vào TK 521 và doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho KH ngoài hoá đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, không đúng địa điểm trong hợp đồng. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hoá được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như đã ký kết trong hợp đồng. LEN INTERIO là Công ty chuyên kinh doanh thiết kế sản xuất nên mỗi sản phẩm được sản xuất ra đều phải qua bộ phận kiểm tra về chất lượng. Cho nên sản phẩm luôn đảm bảo chất lượng từ khâu sản xuất đến khấu bán hàng. Công ty không để xảy ra bất kỳ sai xót nào khi thực hiện các hợp đồng kinh tế. Vì thế chưa có trường hợp Công ty giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại do một nguyên nhân nào đó. Điều đó cho thấy Công ty rất có uy tín với khách hàng và đây là nhân tố quan trọng để Công ty TNHH TTNH LEN khẳng định vị thế của mình trên thị trường. 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của Công ty Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, giá thành sản xuất của sản phẩm đã bán trong kỳ. - Tài khoản sử dụng + TK 632 "Giá vốn hàng bán" để phản ánh giá vốn hàng xuất bán. + TK 156 " hàng hoá" để phản ánh trị giá hàng hoá thực tế xuất kho Chứng từ sử dụng: Để xác định giá vốn hàng bán kế toán căn cứ vào chứng từ + Phiếu xuất kho + Biên bản kiểm nhận hàng hoá + Giấy đề nghị xuất kho hàng bán 2.2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2011 căn cứ vào Hoá đơn số 095657 xuất bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước theo phiếu xuất kho số 0042: Bàn làm việc văn phòng – BNV :11 bộ x 1.582.905 đ/bộ Bàn giám đốc – ANV : 1 bộ x 7.105.971 đ/bộ Tủ hồ sơ văn phòng – HNV : 2 cái x 1.080.427 đ/cái Tủ kép – KNV : 1 cái x 3.356.102 đ/cái Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 632: 30.034.882 đồng Có TK 156 BNV : 17.411.955 đồng Có TK 156 ANV : 7.105.971 đồng Có TK 156 HNV : 2.160.854 đồng Có TK 156 KNV : 3.356.102 đồng Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2011 căn cứ vào Hóa đơn số 095661 xuất bán cho nhà hàng Trung Nguyên theo phiếu xuất kho số 0046: Bộ bàn ăn nhà hàng – NL : 23 bộ x 2.099.275 đ/bộ Tủ ngăn – TV : 1 cái x 7.046.264 đ/cái Quầy MX : 1 cái x 7.260.812 đ/cái Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 632: 30.034.882 đồng Có TK 156 NL : 48.283.325 đồng Có TK 156 TV : 7.046.264 đồng Có TK 156 MX : 7.260.812 đồng Nghiệp vụ 3: Ngày 14/01/2011 căn cứ vào Hoá đơn số 095662 xuất bán cho cửa hàng Thanh Xuân theo phiếu xuất kho số 0046: Bộ bàn BNX : 20 bộ x 2.500.183 đ/bộ Tủ kép – KNV : 6 cái x 3.356.102 đ/cái Bàn giám đốc - ANV : 5 bộ x 7.105.971 đ/bộ Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 632: 105.670.127 đồng Có TK 156 BNX : 50.003.660 đồng Có TK 156 KNV : 20.136.612 đồng Có TK 156 ANV: 35.529.855 đồng Các chứng từ liên quan tới nghiệp vụ 1(Ngày 05/01/2011) Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng PHIẾU XUẤT KHO Số: 81 Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tý Lý do xuất : Xuất bán Xuất tại kho: Công ty - Địa điểm 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng ĐVT: VNĐ STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Bàn làm việc vp BNV Bộ 11 11 1.582.905 17.411.955 2 Bàn giám đốc ANV Bộ 1 1 7.105.971 7.105.971 3 Tủ hồ sơ vp HNV Cái 2 2 1.080.427 2.160.854 4 Tủ kép KNV Cái 1 1 3.356.102 3.356.102 Cộng 30.034.882 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu không trăm ba mươi bốn nghìn tám trăm tám mươi hai đồng chẳn./. Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2011 được kế toán ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ và lập sổ cái TK 632 để theo dõi giá vốn hàng bán ra trong kỳ. Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 22 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có PXK 79 31/01 Bán cho CH Thanh Xuân 632 156 25.191.300 PXK 80 31/01 Bán cho quan cafe Trúc Viên 632 156 15.584.229 PXK 81 31/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 632 156 30.034.882 PXK 82 31/01 Bán cho CH Hoà Phát 632 156 88.469.641 PXK 83 31/01 Bán cho Karaoke Uyên Nhi 632 156 18.968.023 PXK 84 31/01 Bán cho Trường MN Ong Vàng 632 156 9.846.934 PXK 85 31/01 Bán cho nhà hàng Trung Nguyên 632 156 62.590.401 PXK 86 31/01 Bán cho cửa hàng Thanh Xuân 632 156 105.670.127 PXK 87 31/01 Bán cho công ty Chiêm Việt 632 156 8.994.952 ………. …… ………………………………… ….. ….. ……… PXK 95 31/01 Bán cho quan café Hoài Niệm 632 156 112.482.672 PXK 96 31/01 Bán cho nhà hàng Vườn Xưa 632 156 49.755.925 Cộng 824.197.287 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị : Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng SỔ CÁI Tài khoản: Giá vốn hàng bán Tháng 01 năm 2011 Số hiệu : 632 ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/01 PXK 79 31/01 Bán cho cửa hàng Thanh Xuân 156 25.191.300 31/01 PXK 80 31/01 Bán cho quan cafe Trúc Viên 156 15.584.229 31/01 PXK81 31/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 156 30.034.882 31/01 PXK 82 31/01 Bán cho CH Hòa Phát 156 88.469.641 31/01 PXK 83 31/01 Bán cho Karaoke Uyên Nhi 156 18.968.023 ….. ………. …….. ……………………………… ….. ………. 31/01 PXK 96 31/01 Bán cho nhà hàng Vườn Xưa 156 49.755.925 31/01 31/01 Kết chuyển giá vốn xác định KQKD 911 824.197.287 Cộng số phát sinh tháng 824.197.287 824.197.287 Số dư cuối tháng 01/2011 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của công ty Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí thực tế bao gồm chí phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị. + Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá hoặc công trình thi công trọn gói, vận chuyển… + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp - Tài khoản sử dụng: + TK 6421 "Chi phí bán hàng" để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động bán hàng hoá sản phẩm, cung cấp dịch vụ. + TK 6422 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" để tập hợp tiền và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán. - Chứng từ sử dụng: Để xác định chi phí kinh doanh kế toán căn cứ vào các chứng từ + Hoá đơn GTGT + Hoá đơn thông thường + Phiếu chi + Giấy đề nghi thanh toán + Bảng thanh toán tiền lương + Bảng trích khấu hao TSCĐ + Giấy đề nghị thanh toán Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá và các khoản chi phí quản lý kinh doanh của Công ty như việc thanh toán tiền bốc xếp hàng hóa, thanh toán tiền dịch vụ mua ngoài, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và các chi phí khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Kế toán căn cứ vào các chứng từ để hoạch toán và ghi vào sổ. 2.2.3.2. Nội dung hạch toán cụ thể chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN Nghiệp vụ 3: Ngày 14/01/2011 chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt là 3.200.000 đồng theo phiếu chi số 50 Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 6421: 3.200.000 đồng Có TK 111: 3.200.000 đồng Nghiệp vụ 4: Ngày 21/01/2011 căn cứ vào hoá đơn số 0018 chi phí tiếp khách đã thanh toán bằng tiền mặt là 1.892.000 đồng theo phiếu chi số 56 Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 6422: 1.892.000 đồng Có TK 111:.1.892.000 đồng Nghiệp vụ 5: Ngày 31/01/2011 căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN là 55.830.000 đồng. Trong đó: - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 10.930.000 đồng - Tiền lương phải trả cho nhân viên QLDN : 44.900.000 đồng Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 6421: 10.930.000 đồng Nợ TK 6422: 44.900.000 đồng Có TK 334: 55.830.000 đồng Nghiệp vụ 6: Ngày 31/01/2011 căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương trích KPCĐ, BHXH, BHYT, Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 6421: 2.404.600 đồng Nợ TK 6422: 9.878.000 đồng Nợ TK 334 : 4.745.550 đồng Có TK 338 : 17.028.150 đồng Chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 3 (ngày 14/01/2011). Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC Đơn vị : Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ:389 Ông Ích Khiêm PHIẾU CHI Quyển số:06 Ngày 14 tháng 01 năm 2011 Số: 050 Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Lợi Nợ: 642 Địa chỉ : Bộ phận bán hàng Có: 111 Lý do chi : Thanh toán tiền vận chuyển bốc dỡ Số tiền : 3.200.000 đồng (Viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo : ……0….. chứng từ gốc. Người lập Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Nguyễn Văn Lợi Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 4 (ngày 21/01/2011). Mẫu số:01 GTKT- 3LL HY/2010 0018 HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG Liên 2 Ngày 20 tháng 1 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Hoa Sen Địa chỉ : 146 Phạm Ngọc Thạch – Đà Nẵng Số tài khoản: 2 3 6 1 0 9 9 1 6 0 Điện thoại:(0511) 3897454 MST: Họ tên Người mua hàng: Hoàng Đăng Nghiễm Tên đơn vị : Công ty TNHH TTNH LEN Địa chỉ : 389 Ông Ích Khiêm Số TK: 0 4 0 0 5 7 4 4 0 0 Hình Thức thanh toán:Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tiếp khách Đồng 1.892.000 Cộng tiền hàng: 1.892.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm chín mươi hai nghìn đồng chẳn./. Ngày 20 tháng 1 năm 2011 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký) ( Đã ký ) ( Đã ký ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ..................... GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 21 tháng 01 năm 2011 Kính gửi: Công ty TNHH TTNT LEN Họ và tên người đề nghị thanh toán: Hoàng Đăng Nghiễm Bộ Phận: Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ 0018 Số tiền: 1.892.000 đồng. ( Viết bằng Chữ ): Một triệu tám trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: Hóa đơn chứng từ gốc. Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng PHIẾU CHI Quyển số:06 Ngày 21 tháng 01 năm 2011 Số: 056 Họ, tên người nhận tiền :Hoàng Đăng Nghiễm Nợ: 642 Địa chỉ : Bộ phận tiếp khách Có: 111 Lý do chi : Thanh toán tiếp khách Số tiền : 1.892.000 đồng (Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn./. Kèm theo : Hóa đơn chứng từ kế toán. Người lập Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Hoàng Đăng Nghiễm Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Các chi phí thực tế phát sinh trong tháng 01/2011 được kế toán ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ và lập sổ cái TK 642 để theo dõi chi phí kinh doanh của Công ty trong kỳ. Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 23 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có PC 54 31/01 Thanh toán tiền vận chuyển 642 111 4.200.000 ……. …… ……………………………. …. …. ……. PC 56 31/01 Chi phí quản cáo, bao bì.. 111 111 3.560.000 HĐ 0018 31/01 Chi phí tiếp khách 642 111 1.892.000 TTTL 31/01 Lương phải trả CNV 642 334 55.830.000 ………. …… ……………………………… ….. ….. ……… MS -TSCĐ 31/01 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 422.715 Cộng 80.499.352 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị : Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng SỔ CÁI Tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 01 năm 2011 Số hiệu : 642 ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/01 PC 50 31/01 Thanh toán tiền vận chuyển 111 4.200.000 …… ……… ….. ……………………………. ….. ………. 31/01 PC 52 31/01 Chi phí quản cáo, bao bì.. 111 3.560.000 31/01 HĐ 0018 31/01 Chi phí tiếp khách 111 1.892.000 31/01 TTTL 31/01 Lương phải trả CNV 334 55.830.000 ….. ………. …….. ……………………………… ….. ………. 31/01 BKHT 31/01 Trích khấu hao TSCĐ 214 422.715 31/01 31/01 Kết chuyển giá vốn xác định KQKD 911 80.499.352 Cộng số phát sinh tháng 80.499.352 80.499.352 Số dư cuối tháng 01/2011 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm 2.2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.2.4.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ. Cuối tháng sau khi hạch toán doanh thu, chi phí quản lý kinh doanh, thuế và các khoản có liên quan đến tiêu thụ, kế toán xác định kết quả bán hàng để phản ánh kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty - Tài khoản sử dụng: + TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. - Chứng từ sử dụng: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh thể hiện trên các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào các sổ cái tài khoản lien quan như TK 511, sổ chi tiết TK 632… 2.2.4.2. Nội dung hạch toán cụ thể kế toán xác định kết quả kinh doanh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN Kết chuyển doanh thu thuần: Vì Công ty không xảy ra các nghiệp vụ làm giảm doanh thu nên doanh thu thuần chính là doanh thu bán hàng Nợ TK 511: 1.001.272.900 đồng Có TK 911: 1.001.272.900 đồng Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 824.197.287 đồng Có TK 632: 824.197.287 đồng Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911: 79.499.352 đồng Có TK 642: 79.499.352 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh vào bên nợ và bên có của TK 911 ta có số liệu sau: Tổng phát sinh Nợ TK 911= 903.696.639 đồng Tổng phát sinh Có TK 911= 1.001.272.900 đồng Vậy ta thấy bên có TK 911 > bên Nợ TK 911, khoản chênh lệch 97.576.261 đồng là lợi nhuận trước thuế của Công ty. Xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận chưa phân phối = 97.576.261 đồng Nợ TK 911: 97.576.261 đồng Có TK 421: 97.576.261 đồng Sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán lập Sổ cái TK 911 và lập Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 24 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có 31/01 Kết chuyển DTT hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 1.001.272.900 Cộng 1.001.272.900 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 824.197.287 31/01 Kết chuyển chi phí QLKD 911 642 79.499.352 Cộng 903.696.639 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 26 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có 31/01 Kết chuyển lãi 911 421 97.576.261 Cộng 97.576.261 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà nẵng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền số Ngày Số Ngày 21 31/01 1.001.272.900 22 31/01 824.197.287 23 31/01 80.499.352 Cộng 1.905.969.539 Cộng Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị : Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng SỔ CÁI Tài khoản: Xác đinh KQHĐKD Tháng 01 năm 2011 Số hiệu : 911 ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/01 31/01 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.001.272.900 31/01 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 824.197.287 31/01 31/01 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 79.499.352 31/01 31/01 Kết chuyển lãi 421 97.576.261 Cộng số phát sinh tháng 1.001.272.900 1.001.272.900 Số dư cuối tháng 01/2011 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Mẫu số B02 -DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 01 năm 2011 Người nộp thuế: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Mã số thuế : 0400574400 Địa chỉ trụ sở : 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng ĐVT: Đồng Việt Nam CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Tháng này Tháng trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 1.001.272.900 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 1.001.272.900 4. Giá vốn hàng bán 11 824.197.287 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 177.075.613 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 79.499.352 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + 21 - 22 – 24 ) 30 97.576.261 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 97.576.261 14. Chi phí thuế TNDN 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 97.576.261 Lập ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Một trong những vẫn đề cơ bản mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp hiện nay quan tâm đó là làm sao có thể đứng vững được trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt. Muốn làm được như vậy thì Công ty phải đưa được nhiều sản phẩm của mình ra thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận, có như vậy thì Công ty mới có thể thu hồi được vốn để bù đắp chi phí và có lãi. Để làm được như vậy thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán bán hàn và xác định kết quả bán hàng. Sau một thời gian thực tập tại chiCông ty TNHH TNTT LEN, được quan sát thực tế công tác kế toán của Công ty. Tuy khả năng còn hạn chế song với kiến thức đã học tại trường em xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán chung và công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng nói riêng tại Công ty như sau: Về bộ máy kế toán Tại chi nhánh công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ vững vàng, sử dụng vi tính thành thạo giúp cho công việc kế toán nhanh gọn và chính xác. Việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay đảm bảo sự thống nhất đối với công tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đủ vai trò, chức năng của mình. Để tiết kiệm chi phí và năng cao hiệu quả công tác kế toán, Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán MISA Version7.9. Với phần mềm kế toán này không chỉ khối lượng công việc nhân viên kế toán giảm đi đáng kể mà còn đơn giản hơn, giúp cho công tác kế toán nhanh gọn, độ chính xác cao. Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Về tài khoản sử dụng Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán. Tổ chức luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Nhưng tại phòng kế toán văn phòng, mọi chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác phân loại (theo từng nội dung). Bộ chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng phát sinh được kế toán bán hàng lưu chung thành một tập gồm: Hoá đơn bán hàng (HĐGTGT), phiếu thu, phiếu chi .... Như vậy, khi muốn đối chiếu số liệu sẽ gây khó khăn và tốn thời gian đặc biệt khi sử dụng chứng từ gốc làm căn cứ để ghi các sổ liên quan, lập chứng từ ghi sổ hoặc khi cơ quan chức năng (Thuế) đến kiểm tra. Tổ chức hệ thống sổ kế toán , báo cáo kế toán. Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính năng động của thông tin kế toán (thể hiện qua các con số) còn chưa đạt tính hiệu quả. Tình hình công nợ Kế toán công nợ của văn phòng sử dụng TK 131 mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng theo đúng quy định của chế độ theo tôi như thế chưa đủ vì các con số trong sổ chi tiết mới chỉ cho biết số tiền đã thu là bao nhiêu và phải thu còn lại bao nhiêu. Điều quan trọng là làm thế nào để biết được trong số còn phải thu đó khoản nào vẫn còn trong hạn và khoản nào đã quá hạn nhằm giúp kế toán đề ra biện pháp khắc phục kịp thời. 1.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Chứng từ, tài khoản sử dụng Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng có liên quan. Sổ và báo cáo kế toán Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu). Kế toán nợ phải thu Vì mọi khoản doanh thu bán hàng đã hạch toán đúng theo quy định khoản nào thu được bằng tiền và khoản nào chấp nhận thanh toán lên trên sổ cái TK 131 phải thể hiện được quan hệ đối ứng của cặp tài khoản. Nợ TK 131. Có TK 511(Chi tiết) Có TK 333(1) Đối với khách hàng đã đến hạn phải trả nợ, công ty có thể gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ. Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt với những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều và không còn khả năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn ( như tỷ lệ lãi trả cho nợ quá hạn ). Ngược lại có chế độ khuyến khích đối với khách hàng thanh toán đúng hạn. Một số ý kiến khác Ngoài một số ý kiến cơ bản liên quan đến công tác hạch toán kế toán phần hành này, còn một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà theo tôi xin đề xuất như sau: - Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn. - Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn. - Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán ở công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những chính sách cụ thể về công tác Maketting.Việc nâng cao kỹ năng cho cán bộ kế toán cũng là một phần trong việc hoàn thiện phần hành kế toán này. Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay. 1.3 Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triền là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính ở các Công ty sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi Công ty. Sau một thời gian thực tập tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH TTNT LEN, tôi đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường. Do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệp thực tế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô giáo, các cán bộ trong Công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_danh_2295.doc