Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Kế toán với tư cách là công cụ quản lý hữu hiệu ngày càng thể hiện rõ vai trò to lớn của mình cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Từ số liệu của kế toán cung cấp cho lãnh đạo của các doanh nghiệp có thể ra quyết định phù hợp. Hạch toán chi phí chính xác và đầy đủ là căn cứ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phân tích và hoạch định chính sách sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là một doanh nghiệp đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, tuy nhiên để củng cố chỗ đứng đó và ngày càng phát triển thì bên cạnh các biện pháp khác, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
Đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của nó, đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn việc vận dụng kiến thức đã học với việc tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn”.
103 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2190 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng
255.545.900
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Để giám sát tình hình sử dụng vật liệu theo định mức hàng tháng Công ty cử kỹ thuật cùng đội xuống kiểm tra xác định số vật tư đã sử dụng, khối lượng công việc đã hoàn thành, số lượng vật tư còn tồn trên công trình, trên cơ sở đối chiếu định mức và biện pháp thi công. Sau đó lập biên bản kiểm kê vật tư.
Bảng 09.2
Đơn vị: Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Bộ phận:
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
Tháng 9 năm 2008
- Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 31/9/2008
-Ban kiểm kê gồm :
Ông: Lê Phi Long
Bà: Hứa Thị Quyên
Đã kiểm kê hiện trường công trình Sân Phú lộc Lạng Sơn khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Gạch chỉ đỏ
Viên
1000
2.200
2.200.000
2
Xi măng PC30
Tấn
1,5
834.000
1.251.000
3
Phế liệu thu hồi
2.390.000
Cộng
5.841.000
Ban kiểm kê Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, theo yêu cầu của ban kiểm kê và đội đề nghị Công ty nhập lại số vật tư trên vào kho Công ty khi công trình đã thi công xong, bàn giao cho chủ đầu tư. Kế toán làm thủ tục chuyển về Công ty và nhập lại kho, sau đó ghi sổ kế toán làm giảm chi phí sản xuất.
Bảng 10.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Vật tư đội dùng không hết nhập lại kho Công ty
152
621
5.841.000
Cộng
5.841.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 621 như sau:
Bảng 11.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: VNĐ
NT
GS
CT - GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1/9
8
1/9
Xuất VL cho CT đường Hùng v ương
152
57.632.636
3/9
10
3/9
Xuất VLP CT sân Phú lộc
152
1.800.000
11/9
21
11/9
Xuất VL cho xí nghiệp 2
152
218.627.000
21/9
27
21/9
Xuất VL cho XN 7 CT đường Hùng vương
152
103.196.250
…..
…
…
………………………
……
…………
………..
31/9
20
31/9
Xí nghiệp mua VL cho CT sân Phú lộc
141
237.259.000
31/9
25
31/9
VL CT sân Phú lộc dùng không hết nhập lại kho
152
5.841.000
K/C CPNVLTT vào giá thành CT sân Phú lộc
154
352.622.549
K/C CPNVLTT vào giá thành CT đường H.vương
154
..........
......
...
.....
Cộng phát sinh
5.463.996.357
5.458.155.357
Số dư cuối tháng
5.841.000
Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội.
Bảng 12.2 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Sân Phú lộc Lạng Sơn
Tháng 9/ 2008 ĐVT: VNĐ
NTGS
CT - GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Tổng Cộng
Ghi nợ TK 621
VL dùng không hết
SH
N/T
VLC
VLP
Số dư đầu kỳ
3 / 9
10
3/9
Xuất Gỗ ván, đinh
152
1.800.000
1.800.000
.......
...
.....
........................
......
.........
........
31/9
20
31/9
Mua VLC dùng sản xuất
141
237.259.000
237.259.000
....
......
.....
.....
31/9
25
31/9
VL Nhập lại kho
152
5.841.000
5.841.000
Cộng phát sinh
358.463.549
254.291.049
98.331.500
5.841.000
Ghi có TK 621
154
352.622.549
Số dư cuối tháng
5.841.000
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản thù lao phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp như tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, làm đêm, thêm giờ…)Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh do công trình, hạng mục công trình nào thì được kế toán cho công trình dó.
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí tức là theo công trình, hạng mục công trình.
Với đặc điểm của sản xuất xây lắp, số lượng công trình thi công tương đối lớn, sản phẩm xây lắp cố định mà địa bàn thi công lại phân tán và thời vụ nên ngoài việc sử dụng lao động trực tiếp và gián tiếp thường xuyên Công ty còn sử dụng cả lao động thời vụ thuê ngoài và Công ty không trích bảo hiểm cho số lao động này.
Hiện nay Công ty thực hiện hai hình thức trả lương và tiền công cho người lao động là:
+ Trả lương theo thời gian đối với CBNV văn phòng Công ty và cán bộ đội (Đội trưởng, kế toán, kỹ thuật, thủ kho kiêm bảo vệ thủ quỹ đội).
+ Trả lương theo sản phẩm (lương khoán) đối với công nhân sản xuất trực tiếp và lao động thuê ngoài để khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động.
- Đối với lương văn phòng Công ty được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Đối với lương đội kể cả lương gián tiếp và lương trực tiếp đều được tính vào chi phí sản xuất (Tính vào chi phí công trình).
+ Hàng tháng căn cứ vào bẳng chấm công của ban quản lý đội (Đối với lương thời gian) Phiếu xác nhận sản phẩm (Khối lượng công trình hoàn thành) Theo định mức của các bộ phận tổ tính cho từng người lao động, đội lập bảng thanh toán tiền lương được đội trưởng duyệt và đề nghị giám đốc cho thanh toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra ủy quyền cho kế toán đội chi. Sau khi công tác thanh toán hoàn thành đội gửi ra phòng kế toán ghi sổ kế toán.
Bảng 13.2
Đơn vị: Cty CPGT-XDTN Lạng sơn
Bộ phận: XNGT-XD 6
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
STT
Họ tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Qui ra công
Ghi chú
1
2
...
31
Công khoán hưởng lương
Số công nghỉ hưởng 100% lương
Số công hưởng BHXH
1
Triệu Thị Viện
2,71
x
x
...
x
31
-
1
2
Đinh Thị Liễu
2,31
x
x
x
27
............
..
...
...
...
...
...
...
...
...
..
...
...
...
...
...
...
...
.
13
Nguyễn Văn Hùng
3,27
28
Cộng
265
13
Người chấm công Giám đốc Xí nghiệp
(Đã ký) (Đã ký)
Bảng 14.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 09/2008
Công trình: Sân Phú lộc Lạng Sơn
Thi công công việc theo đúng hồ sơ thiết kế và hợp đồng đã ký dưới sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật: Đào hố móng, rãnh thoát nước. Khôí lượng thực hiện như sau:
TT
Tên công việc
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Đất cấp 2
M3
100
56.000
5.600.000
2
Đất cấp 3
M3
500
83.000
41.500.000
3
Đất cấp 4
M3
22.67
120.000
2.720.400
Cộng
49.820.400
Tổng số tiền bằng chữ: (Bốn mươi chín triệu tám trăm hai mươi nghìn bốn trăm đồng)
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người giao việc
(Đã ký)
Người nhận việc
(Đã ký)
Người kiểm tra chất lượng
(Đã ký)
Người duyệt
(Đã ký)
Căn cứ vào những chứng từ trên xí nghiệp lập bảng thanh toán lương. Cách tính lương như sau:
+ Lương thời gian:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Mức lương cơ bản ngày
(đã nhân hệ số) ngày làm việc theo quy định tháng
x
Công thực tế
+ Lương khoán:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Khối lượng công việc hoàn thành
x
Định mức dự toán
Bảng 15.2 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 9 năm 2008
Đơn vị thi công: XN6 - Công trình : Sân Phú lộc Lạng Sơn
Bộ phận: Tổ 1 ĐVT: VNĐ
STT
Họ tên
Lương cơ bản
Lương thực tế
Khấu trừ
Số thực lĩnh
BHXH (5%)
BHYT
(1%)
TƯ
Tổng
1
Triệu Thị Viện
1.463.400
3.360.400
73.170
14.634
500.000
587.804
2.772.596
2
Đinh Thị Liễu
1.247.400
2.494.800
62.370
12.474
500.000
574.844
1.919.956
...
....
...
...
...
...
...
...
..
..
...
...
...
...
...
...
...
...
13
Nguyễn Văn Hùng
1.765.800
3.662.400
88.290
17.658
500.000
605.948
3.056.452
Tổng Cộng
18.045.000
30.319.000
621.330
189.090
3.500.000
4.310.420
26.008.580
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Tương tự ta có Bảng thanh toán lương tổ 2 với số tiền: 19.501.400đ
Lương tổ 1: 30.319.000đ
Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của 2 tổ: 49.820.400đ
Căn cứ vào lương sản phẩm của từng công trình kế toán xí nghiệp phân bổ chi phí tiền nhân công cho các công trình dựa trên phiếu sản phẩm và tổng lương sản phẩm để phân bổ lương quản lý đội.
Bảng 16.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 9 Năm 2008
TT
Số chi phí đối tượng sử dụng NC và BHXH
Tiền lương
và tiền công
Trích BHXH
Cộng chi phí
BHXH
15 %
KP CĐ
2 %
BHYT
2 %
Cộng
A
Lương trực tiếp
CT sân Phú lộc
49.820.400
7.473.060
996.408
996.408
9.465.876
59.286.276
B
Lương gián tiếp
CT sân Phú lộc
4.613.000
691.950
92.260
92.260
876.470
5.489.470
Tổng Cộng
54.433.400
8.165.010
1.088.668
1.088.668
10.342.346
64.775.746
ĐVT: VNĐ
Ngày 31 tháng 9 năm2008
Người lập bảng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ trên và tiền lương kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng công trình.
Bảng 17.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích tiền lương CNTTSX công trình CT sân Phú lộc
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, của CNTTSX
622
622
334
338
49.820.400
9.465.876
Cộng
59.286.276
Kèm theo 02 Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 622 như sau:
Từ các chứng từ chi phí kế toán chi tiết còn vào sổ chi tiết TK 622 cho từng công trình và từng đội.
Bảng 18.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 9/2008
Công trình: Sân Phú lộc
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT: VNĐ
NTGS
CT - GS
Diễn giải
TK
Đ Ư
Ghi Nợ Tk 622
SH
N/T
Tổng Cộng
LĐ Công ty
LĐ thuê ngoài
Số dư đầu kỳ
31/9
30
31/9
Tính tiền lương NCTTSX
334
338
59.286.276
49.820.400
9.456.876
……
……
….
31/9
31
31/9
Tính lương LĐ thuê ngoài
331
25.217.800
25.217.800
...
...
...
.....
...
...
Cộng phát sinh
167.869.230
133.946.930
33.922.300
Ghi có TK 622
154
167.869.230
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Bảng 19.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
NT
GS
CT - GS
Diễn giải
TK
Đ Ư
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/9
30
31/9
Tính tiền lương NCTTSX thi công CT sân Phú lộc
334
338
49.820.400
9.456.876
31/9
30
31/9
Tính tiền lương NCTTSX thi công CT đường H.vương
334
338
75.014.000
2.174.498
31
31/9
Tính lương LĐ Thuê ngoài CT sân Phú lộc
331
25.217.800
...
...
...
.....
...
..
31/9
K/C CPNCTT vào giá thành CT sân Phú lộc
154
167.869.230
31/9
K/CCPNCTT vào giá thành đường H.vương
154
97.555.060
......
...
......
Cộng phát sinh tháng
402.613.500
402.613.500
Số dư cuối tháng
0
ĐVT: VNĐ
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thi công là những công cụ lao động bằng động cơ và sử dụng trực tiếp cho công tác thi công xây lắp như máy đầm, nén, máy súc, ủi…v.v Muốn tăng năng xuất lao động cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Để sử dụng máy thi công đạt hiệu quả cao tránh lãng phí công suất và bảo vệ máy thì kế toán phải nghiên cứu để lắm chắc tình hình hoạt động phát sinh trong quá trình sử dụng máy và khối lượng công việc do máy làm ra. Đồng thời để hạch toán chính xác các chi phí sử dụng máy vào giá thành công tác xây lắp cần phải tính toán ghi chép chính xác kịp thời đầy đủ mọi chi phí.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm phân tán ở xa Công ty mà sản phẩm đơn chiếc nên việc vận chuyển máy móc thi công đến nơi thi công, công trình ở xa là rất khó khăn phức tạp. Do vậy, nếu điều kiện nơi thi công có thể thuê được máy móc thi công thì Công ty ủy quyển cho xí nghiệp được phép thuê máy trên cơ sở của khoản mục máy thi công cho phép.
Cuối tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, biên bản nghiệm thu công việc và thanh lý hợp đồng thuê máy. Kế toán ghi sổ dựa trên chứng từ do đội gửi ra. Theo số liệu tháng 9/2008 của Xí nghiệp 6 thanh toán hợp đồng thuê máy thi công đã được phê duyệt về khoản thuê máy đầm phục vụ thi công công trình Sân Phú lộc. Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Bảng 20.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xí nghiệp 6 thuê máy đầm thi công CT sân Phú lộc
623
141
4.596.000
Cộng
4.596.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nếu địa phận thi công không có điều kiện thuê được máy Công ty phải điều động máy thi công cho đội trên cơ sở kế hoạch sử dụng máy của từng công trình, từng thời gian. Việc điều động máy thi công phải có kế hoạch và thời gian cho từng công trình đảm bảo đáp ứng kịp thời tiến độ thi công mặt khác phải bố trí khoa học để tránh lãng phí sử dụng mà linh hoạt điều động giữa các công trình các đội sử dụng hợp lý đảm bảo tận dụng hết công suất máy mà vẫn an toàn cho máy. Bố trí như vậy đòi hỏi kế toán phải có phương pháp phân bổ chi phí máy thi công hợp lý chính xác cho từng công trình, từng đội thi công.
+ Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định máy thi công.
Hàng tháng máy thi công sẽ được điều động cho nhiều công trình sử dụng do vậy cần được phân bổ chi phí khấu hao cho các công trình sử dụng để tính vào chi phí sản xuất công trình. Công thức tính và phân bổ khấu hao:
Mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình A
=
T.Mức khấu hao máy thi công trong tháng của máy trong tháng
x
Khối lượng thi công công trình
Nếu máy thi công dùng cho thi công một công trình cả tháng thì tính hết khấu hao vào công trình đó không phải phân bổ theo công thức.
Căn cứ vào sổ khấu hao tính được, kế toán tiến hành tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho các đối tượng chi phí. Cuối tháng TSCĐ đó được điều động cho khâu sử dụng, cho các đối tượng nào sử dụng vào mục đích gì, kế toán thực hiện phân bổ cho các đối tượng sử dụng đó.
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 9/2008: Bảng 21.2 trang 42
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 9/2008
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ % năm
Tổng Công ty
Các đối tượng chịu chi phí
Xí nghiệp số…
Xí nghiệp xây dựng 6
NG
TSCĐ
Số khấu hao
…
.
…
đường H.Vương
S ân P. lộc
VP Cty
I
Số KH đã trích tháng trước
II
Số KH tăng trong tháng
1
Máy móc thiết bị
...
...
...
...
...
III
Số KH giảm trong tháng
1
Máy móc thiết bị
...
...
...
...
...
IV
Số KH tính tháng này
1
Máy móc thiết bị
Máy chộn bê tông
15
550.000.000
32.369.000
6.303.000
...
Máy đầm
10
321.000.000
26.723.000
4.811.400
....
...
...
...
....
.
....
...
2
Phương tiện vận tải
Ôto tải
10
500.000.000
18.487.000
3.512.500
....
...
...
...
....
4
Thiết bị dụng cụ
5
2.864.000
764.000
....
Cộng
15.390.900
Bảng 22.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 43
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích KHTSCĐ xí nghiệp 6 thi công CT sân Phú lộc
623
214
15.390.900
Cộng
15.390.900
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Như vậy hạch toán vào chi phí máy thi công của Công ty là khoản mục thuê máy và KHTSCĐ của máy móc do Công ty điều động tới các đội thực hiện sử dụng trực tiếp vào thi công. Còn tất cả các tài sản khác dùng chung cho Công ty được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ngoài ra trong chi phí máy móc thi công còn có khoản chi phí về nguyên vật liệu cho máy, nhân công phục vụ máy theo số liệu tính toán được.
- Số nhiên liệu xuất cho máy thi công công trình CT sân Phú lộc tháng 9/2008 là: 5.223.000đ
- Công ty phân bổ chi phí nhân viên sử dụng máy cho các công trình theo tỷ lệ trích khấu hao tháng 9/2008 là: 1.596.000đ
- Đội chi phí cho máy theo báo cáo cuối tháng là: 730.000đ
Tổng hợp các chứng từ số liệu trên kế toán ghi sổ kế toán.
Bảng 23.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 47
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tổng hợp chi phí nhiên liệu xuất dùng cho CT sân Phú lộc
- Chi phí nhân công máy
- Đội chi phục vụ máy thi công
623
623
623
152
334
141
5.223.000
1.596.000
730.000
Cộng
7.549.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Như vậy tổng cộng chi phí sử dụng máy, tháng 9/2008 của công trình CT sân Phú lộc Lạng Sơn là:
Tổng số 27.535.900 đ
Trong đó:- Tiền thuê máy: 4.596.000 đ
- Khấu hao TSCĐ 15.389.500 đ
- Các khoản khác: 7.549.000 đ
Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí máy thi công, kế toán vào sổ cái “Chi phí máy thi công” (Bảng 24.2 trang45)
Bảng 24.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 623: Chi phí máy thi công
ĐVT: VNĐ
GS
CT- GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
91.534.900
31/9
35
31/9
Xí nghiệp 6 thuê máy thi công CT sân Phú Lộc
141
4.596.000
…
…..
….
…
…
31/9
43
31/9
KH máy thi công cho xí nghiệp 6 CT Sân Phú Lộc
214
15.390.900
31/9
47
31/9
Chi phí máy thi công khác
Chi phí máy thi công khác
Xí nghiệp 6 thuê máy thi công
152
334
141
5.223.000
1.596.000
730.000
…….
….
……
….
……
…
…
31/9
49
31/9
Xí nghiệp 2 thuê máy thi công CT đường Hùng Vương
141
3.753.251
31/9
31/9
K/c CPMTC công trình Sân Phú lộc
154
27.535.900
31/9
31/9
K/C CPMTC công trình đường Hùng Vương
154
...
Cộng phát sinh
155.842.000
155.842.000
Số dư cuối tháng
0
Bảng 25.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Bộ phận: Xí nghiệp 6
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 9/2008
Công trình:Sân Phú lộc TK 623: Chi phí máy thi công
ĐVT: VNĐ
NT
GS
CT- GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
Ghi Nợ TK 623
SH
N/T
chia Ra
CPVL
CPNC
CPKH
CPDV
CP thuê máy
31/9
35
31/9
CP Thuê máy
111
4.596.000
4.596.000
31/9
48
31/9
CP Khấu hao máy
214
15.390.900
15.390.900
31/9
53
31/9
CP NVL
152
5.223.000
5.223.000
53
31/9
CP nhân công máy
334
1.596.000
1.596.000
53
31/9
CP dịch vụ đội máy
141
730.000
730.000
Cộng phát sinh
27.535.900
5.223.000
1.596.000
15.390.900
730.000
4.596.000
Ghi có Tk 623
154
27.535.900
Dư cuối kỳ
0
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Trong các dự toán xây dựng cơ bản chi phí chung cho công trình được tính bằng 58% tiền lương (công) xây lắp được chi cho rất nhiều khoản mục chi phí máy thi công được tính riêng không nằm trong chi phí chung. Ở Công ty chi phí sản xuất chung cho từng công trình được tính cả chi phí máy thi công và chi phí chung khác để tiện cho việc hạch toán và thống nhất với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp.
Quản lý lương đội (Lương CB đội)
Bao gồm chi phí tiền lương, tính BHXH của đội ngũ gián tiếp (Đội trưởng, đội phó, kế toán, thủ quỹ thủ kho kiêm bảo vệ và kỹ thuật đội…. Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng lương và bảng tính trích BHXH ( Bảng 16.2) kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ khoản tiền lương và BHXH của cán bộ đội và các công trình.
Bảng 26.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 58
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
-Tiền lương cho CB XN6 cho CT sân Phú lộc
- Tiền BHXH, KPCĐ, BHYT
627
627
334
338
4.613.000
876.470
Cộng
5.489.470
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Công thức phân bổ tiền lương của cán bộ xí nghiệp cho các công trình quản lý như sau:
Tiền lương CB đội công trình i
=
Tổng tiền lương CB đội/tháng
x
Lương công nhân sản xuất công trình i
Tổng lương CNTTSX của các công trình
*Các chi phí quản lý chung khác
- Chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất như đà giáo, các công cụ nhỏ như cuốc, thùng vv… được mua dùng cho toàn đội, như vậy để tính ra chi phí cho từng công trình của từng đội kế toán phải tiến hành phân bổ. Tiêu thức phân bổ trên cơ sở chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình.
Công cụ dụng cụ phân bổ cho công trình (i) chịu chi phí
=
CP CCDC dùng toàn đội/tháng
x
Chi phí NVL của công trình i sử dụng trong tháng
Tổng chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình
Nếu công cụ dụng cụ nào mua dùng trực tiếp vào một công trình (loại giá trị thấp sử dụng ít thời gian không luân chuyển được) thì hạch toán trực tiếp vào chi phí công trình đó.
Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dùng cho các công trình kế toán vào chứng từ ghi sổ.
CT sân Phú Lộc chịu 2.864.000
chi phí công cụ dụng cụ = ------------ x 352.622.459 = 1.910.325đ
phân bổ 528.659.000
Trong đó:
- Chi phí NVL CT sân Phú lộc: : 352.622.459đ
-Chi phí NVL CT đường Hùng Vương: 176.036.541đ
Tổng cộng NVL 528.659.000đ
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng toàn đội: : 2.864.000đ
- Căn cứ vào chứng từ đội mua gửi ra là: 750.000
Bảng 27.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 65
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí CCDC CT đường H.vương
Đội mua CCDC dùng ngay
627
627
153
141
1.910.325
750.000
Cộng
2.660.325
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Một số chi phí khác như tiền điện, tiền nước, tiếp khách, dịch vụ thuê ngoài khác như thuê vệ sinh công trình vv…
Cuối tháng kế toán xí nghiệp tập hợp đầy đủ các chứng từ gốc (hóa đơn điện, nước, biên lai thanh toán vv…). Lập bảng kê chi phí khoản mục gửi về phòng kế toán ghi sổ
Bảng 28.2
Công ty Cổ phần Giao thông
Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Bảng kê chi phí chung
Xí nghiệp xây dựng 6 Tháng 9/2008 ĐVT: VNĐ
TT
Nội dung chi đề nghị thanh toán
Tổng số tiền đội đã chi
Thuế GTGT đầu vào
Số tiền tính vào chi phí xây lắp các công trình
Tổng cộng
sân Phú Lộc
đường Hùng vương
1
Tiền điện nước
9.743.499
3.774.350
13.517.849
8.111.422
5.406.427
2
Thanh toán tiếp khách hội nghị
20.497.335
5.772.485
26.269.820
18.528.285
7.741.535
3
……
…
……
………
……
…
Cộng
46.006.725
35.532.560
80.539.285
46.202.425
34.336.860
Kế toán kiểm tra bảng kê và chứng từ liên quan sau đó lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán.
Bảng 29.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 66
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí chung cho CT sân Phú lộc
627
111
46.202.425
Cộng
46.202.425
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 627 như sau:
Bảng 30.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 627: Chi phí sản xuất chung
ĐVT: VNĐ
NTGS
CT -GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/9
58
31/9
Tiền lương CT sân Phú lộc XN6
334
4.613.000
…..
….
…..
….
31/9
58
31/9
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
876.470
…..
….
…..
….
31/9
63
31/9
PB CCDC cho CT sân P. lộc
153
1.910.325
31/9
63
31/9
Đội mua CCDC cho CT Sân Phú lộc
141
750.000
31/9
66
31/9
Chi phí chung cho CT sân Phú lộc
46.202.425
….
31/9
67
31/9
CP khấu hao TSCĐ CT sân Phú Lộc
214
3.448.320
31/9
31/9
K/C CPSXC vào giá thành CT sân Phú lộc
154
57.800.545
K/C CPSXC vào giá thành CT đường Hùng Vương
154
........
Cộng phát sinh
155.364.153
155.364.153
Số dư cuối tháng
0
Bảng 31.2 Công ty Cổ phần Giao Thông Xây dựng Lạng Sơn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 9 năm 2008
Công trình: đường Hùng Vương TK 627: Chi phí sản xuất chung
NT
GS
CT- GS
Diễn giải
TK Đ Ư
Ghi nợ TK 627
SH
N/T
Tổng Cộng
Chia ra
Lương bộ phận QL đội
Các khoản trích theo lương
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao
CP khác
Dư đầu kỳ
31/9
58
31/9
Lương bộ phận QL đội
334
4.613.000
4.613.000
58
31/9
Khoản trích theo lương
338
876.470
876.470
31/9
63
31/9
Phân bổ CP CCDC
153,141
2.660.325
2.660.325
31/9
66
31/9
chi phí tiếp khách, điện,nước...
111
46.202.425
46.202.425
31/9
67
31/9
CP KH TSCĐ
214
3.448.320
3.448.320
Cộng phát sinh
57.800.545
4.613.000
876.470
2.660.325
3.448.320
46.202.425
Ghi có TK 627
57.800.545
Dư cuối kỳ
0
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí đối chiếu, kiểm tra toàn bộ các khoản mục chi phí của công trìnhSân Phú lộc, do xí nghiệp 6 thi công tổng hợp. Công ty kết chuyển vào tài khoản 154 – Giá thành xây lắp trên cơ sở chứng từ ghi sổ:
Bảng 32.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 70
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
CP NVL TT vào giá thành công trìnhSân Phú lộc
154
621
352.622.549
CP NCTT vào giá thành công trìnhSân Phú lộc
154
622
167.869.230
CPMTC vào giá thành công trìnhSân Phú lộc
154
623
27.535.900
CPSXC vào giá thành công trìnhSân Phú lộc
154
627
57.800.545
Cộng
605.828.224
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khỏan 154 – Giá thành xây lắp và vào sổ chi tiết theo từng công trình, từng đội. Lũy kế theo dõi từ đầu năm và từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư.
Bảng 33.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ĐVT: VNĐ
GS
CT - GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư từ đầu kỳ
4.058.196.010
….
…
…………………….
…
………….
31/9
70
31/9
Tập hợp CPNVLTT vào giá thành CT sân Phú lộc
621
352.622.549
31/9
70
31/9
CPNVLTT vào giá thành CT đường Hùng vương
621
156.427.000
31/9
70
31/9
Tập hợp CPNC vào giá thành CT sân Phú lộc
622
167.869.230
..
...........
...
.....
31/9
70
31/9
Tập hợp CPMTC vào giá thành CT sân Phú lộc
623
27.535.900
……………………..
.
…………
31/9
70
31/9
Tập hợp CPSXC vào giá thành CT sân Phú lộc
627
57.800.545
31/9
K/C giá thành CT sân Phú lộc
632
2.937.466.067
31/9
K/C giá thành CT đường H.Vương
632
.............
.....
....
..........
Cộng phát sinh
5.916.241.667
5.697.991.436
Số dư cuối kỳ
4.276.446.241
Tháng 9/2008 công trình Sân Phú lộc đã hoàn thành và bàn giao kế toán tập hợp chi phí vào tính giá thành như sau:
Từ chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí cho công trình Sân Phú lộc kế toán vào sổ chi tiết TK 154 – Công trình Sân Phú lộc và tổng số lũy kế đến 01/9/2008 là số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết tháng 9/2008.
Bảng 34.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 9/2008
Công trình: Sân Phú lộc
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ĐVT: VNĐ
NT
GS
CT-GS
Diễn giải
TK
Đ Ư
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
2.331.637.843
31/9
70
31/9
Tập hợp CP NVLTT vào giá thành
621
352.622.459
31/9
70
31/9
Tập hợp CPNCTT vào giá thành
622
167.869.230
31/9
70
31/9
Tập hợp CPMTC vào giá thành
623
27.535.900
31/9
70
31/9
Tập hợp CPSXC vào giá thành
627
57.800.545
Cộng phát sinh
605.828.224
Ghi có TK 154
632
2.937.466.067
Số dư cuối tháng
0
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang.
Tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn, đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất để xác định đúng đối tượng. Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là không có sản phẩm nhập kho vì vậy những sản phẩm chưa hoàn thành hay đã hoàn thành nhưng vẫn chưa bàn giao cho chủ đầu tư thì chi phí tập hợp cho những sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất dở dang và không tính giá thành cho những sản phẩm này, từ đó Công ty chỉ tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao (đã quyết toán với bên A).
- Cuối tháng căn cứ vào số liệu chi tiết trên TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và kết quả đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện để tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình.
Nợ TK 632
Có TK 154
Dư nợ cuối kỳ TK 154 là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao.
Sản phẩm dở dang của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán.
Sản phẩm dở dang được theo dõi tại bên nợ TK 154 và được xác định theo định khoản:
Nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 627 – chi phí sản xuất chung
Giá trị sản phẩm dở dang là số dư bên nợ của TK 154
2.3 Thực trạng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn đối tượng tính giá thành chung với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Trên cơ sở số liệu tính giá thành, chi phí sản xuất dở dang theo từng khoản mục chi phí, sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
Giá thành sản phẩm hoàn
thành
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí dở dang cuối kỳ
Sau khi tổng hợp toàn bộ các khoản mục chi phí cho công trình Sân Phú lộc. Kế toán lập bảng tính giá thành theo khoản mục cho công trình Sân Phú lộc. Theo số liệu thực tế tháng 9/2008 Công trình Sân Phú lộc đã hoàn thành bàn giao. Giá thành công trình được xác định như sau:
Bảng 35.2
Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC
Tên công trình:Sân Phú lộc
Thời gian thi công: Từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
TT
Khoản mục chi phí
GTSL luỹ kế đến tháng trước
GTSL tháng này
Tổng giá thành sản phẩm
1
Chi phí NVL trực tiếp
1.965.350.630
352.622.459
2.317.973.089
2
Chi phí nhân công TT
203.658.737
167.869.230
371.527.967
3
Chi phí máy thi công
91.534.500
27.535.900
119.070.400
3
Chi phí sản xuất chung
71.093.976
57.800.545
128.894.521
Cộng
2.331.637.843
605.828.224
2.937.466.067
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc Công ty
(Đã ký)
Căn cứ vào biên bản bàn giao công trình, bảng tính giá thành công trình Sân Phú lộc Lạng Sơn kế toán tổng hợp kết chuyển sang giá vốn hàng bán ghi:
Bảng 36.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 72
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bàn giao công trình CT sân Phú lộc
632
154
2.697.991.436
Cộng
2.697.991.436
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kế toán sau khi ghi chứng từ ghi sổ vào các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đồng thời phải vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Sổ này do kế toán tổng hợp giữ và ghi hàng ngày.
Bảng 37.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
N/T
Số hiệu
Ngày
…..
……
………
53
31/9
7.549.000
.........
.........
.........
.........
.........
.........
10
03/9
1.800.000
58
31/9
5.489.470
16
11/9
300.000.000
….
….
…
20
31/9
255.545.900
63
31/9
2.660.325
.........
.........
.........
.....
.......
25
31/9
5.841.000
66
31/9
46.202.425
30
31/9
59.286.276
.........
...........
.........
.........
.........
70
31/9
605.828.224
35
31/9
4.596.000
72
31/9
2.697.991.436
48
31/9
15.390.000
.........
...........
Cộng
chuyển trang sau
Cộng
tháng
........
Lũy kế từ
đầu năm
.......
-Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
-Ngày mở sổ …
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
PHẦN 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là đơn vị thực hiện hạch toán độc lập. Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng khá khoa học và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung – tham mưu đã giúp cho kế toán trưởng vừa kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ hiệu quả vừa nhận được sự giúp đỡ đắc lực của các phòng ban khác. Đội ngũ kế toán có năng lực, kinh nghiệm có trình độ chuyên môn, làm việc đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo về công tác quản lý tài chính cũng như công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3.1.2 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất.
Việc xác định tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty là hợp lý, gọn nhẹ đối với các công trình có quy mô vừa và nhỏ Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình. Các công trình lớn thực hiện qua nhiều giai đoạn thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các hạng mục công trình. Kết quả là việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành của Công ty rất rõ ràng, rành mạch phục vụ tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp. Phương pháp tính giá thành này phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành Xây dựng cơ bản.
Công ty cũng sử dụng hình thức khoán cho các Xí nghiệp thi công vì vậy việc phân bổ trách nhiệm và theo dõi trở nên dễ dàng
Tại Công ty các nghiệp vụ kinh tế được cập nhật thường xuyên, đầy đủ. Chính vì vậy Công ty luôn đảm bảo cho việc lập và nộp các báo cáo kế toán cho cấp trên và đơn vị chủ quản vào cuối quý hoặc cuối năm tài chính.
Việc tập hợp và phân loại chi phí sản xuất thành 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. Đã đáp ứng được yêu cầu quản lý tổ chức sản xuất ở Công ty, phù hợp với mô hình trong quản lý xây lắp của Công ty, đồng thời hạn chế các khoản chi phí không cần thiết trong quá trình thi công công trình. Từ đó giúp cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá sản phẩm được nhanh chóng và chính xác. Đặc biệt Công ty đã chấp hành đúng các quy định về hạch toán quy định vào tài khoản 622 và các khoản trích theo lương tính trên lương của công nhân trực tiếp xây lắp.
Phương thức thi công của doanh nghiệp vừa thủ công, vừa bằng máy phù hợp với điều kiện và quy mô của doanh nghiệp. Chi phí thi công bao gồm cả thuê máy thi công và mua máy thi công đã giúp Công ty tận dụng được lợi thế của việc thuê ngoài để giảm chi phí đầu tư máy móc, thiết bị đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Bên cạnh những thuận lợi mà Công ty đã đạt được còn có một số khó khăn như:
Các chi phí liên quan đến các công trình được tập hợp theo từng đội thi công mà chưa phân bổ cho từng công trình cụ thể. Nó gây lên hiện tượng Công ty quản lý chi phí chưa hiệu quả, gây khó khăn cho công tác quản trị. Khó xác định chi phí và giá thành của từng công trình.
Một số khoản vật tư không nhập kho vật tư và cũng không xuất kho nhưng Công ty vẫn đưa vào như phát sinh tại kho là bất hợp lý cần phải sửa lại cách hạch toán.
3.1.3 Đánh giá về hình thức chứng từ sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách chứng từ, tài khoản kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo đúng chế độ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời. Các báo cáo tài chính của Công ty được lập theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính và các báo cáo quản trị nội bộ được lập hàng tháng đã đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, phát huy được vai trò định hướng cho quá trình hoạt động của đơn vị. Hiện tại Công ty đang sử dụng hình thức " Chứng từ ghi sổ" phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu quản lý tài chính, vốn vay hợp lý đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt kết quả cao.
Tuy nhiên, hiện nay Công ty không quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở đội thi công. Điều này sẽ gây nên hiện tượng khống chi phí hoặc không ghi nhận đầy đủ doanh thu.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.
Trong qúa trình thực tập tại Công ty Cổ phần giao Thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại Công ty.
3.2.1 Về việc xây dựng chứng từ, sổ sách : Tất cả những chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất phải được tập hợp về phòng kế toán Công ty lưu giữ. Hiện nay Công ty không quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở đội thi công, mặc dù đã sử dụng phần mềm kế toán nhưng chưa đồng bộ do máy tính của Công ty chưa nối mạng nội bộ. Do đó, công việc kế toán còn chưa có sự liên kết để giảm bớt hơn nữa khối lượng công việc.Vì vậy, Công ty cần phải tin học hoá trong công tác quản lý để nâng cao tính chính xác và giảm nhẹ những công việc bằng tay. Ngoài ra, việc lưu trữ sổ sách cũng cần thiết phải lưu trữ một cách khoa học dựa trên máy vi tính để việc tìm kiếm và đối chiếu diễn ra thuận lợi và dễ dàng.
Các công trình của Công ty thi công thường ở các huyện vùng sâu vùng xa vì vậy việc đi lại hết sức khó khăn dẫn đến việc luân chuyển chứng từ, từ đơn vị đến Công ty còn diễn ra chậm, do đó quá trình kế toán không phản ánh một cách chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Điều này khiến cho công việc kế toán thường khá tập trung vào cuối kỳ trong khi đó đầu hoặc giữa kỳ chưa có chứng từ để kế toán hoặc phải tiến hành ghi những bút toán tạm tính sau đó mới điều chỉnh.
Vì vậy Công ty cần có những quy định cụ thể về việc luân chuyển chứng từ này, đồng thời cần mở những lớp tập huấn cho kế toán thống kế ở các Xí nghiệp để nâng cao nghiệp vụ và trách nhiệm góp phần hoàn thiện công tác kế toán kế toán của Công ty.
3.2.2 Về thực trạng kế toán chi phí sản xuất:
Các chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất phải tập hợp vào các khoản mục cụ thể.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
Vì vậy, Công ty nên mở sổ chi tiết các tài khoản liên quan cho từng công trình.
+ Sổ chi tiết tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Sổ chi tiết tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
+ Sổ chi tiết tài khoản: 623 – Chi phí máy thi công.
+ Sổ chi tiết tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung.
Để hạch toán chi phí sản xuất qua các tài khoản này. Sau đó mới kết chuyển vào TK : 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Đối với kế toán chi phí NVL trực tiếp tại Công ty tiến hành theo đúng chế độ kế toán, hầu hết các vật tư chủ yếu giao thẳng đến công trình không qua kho của Công ty mà các Xí nghiệp sử dụng kho tạm. Điều này là hợp lý. Tuy nhiên việc quản lý vật tư ở các Xí nghiệp chưa được chặt chẽ: Các Xí nghiệp đánh giá vật tư theo giá thực tế đích danh nhưng không sử dụng sổ " Danh điểm vật tư". Vì vậy, cần phải lập sổ "Danh điểm vật tư " để theo dõi vật tư nhập, xuất, tồn theo các số lượng và chủng loại được thiết lập như sau: SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU
STT
Ký hiệu
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
Nhóm
Danh điểm vật liệu
1
1521
Vật liệu chính
2
15211
Đá 1x2
3
15212
Đá Subase
…
…
…
1522
Vật liệu phụ
…
…
…
Về nguyên vật liệu công ty còn một số điểm chưa hoàn thiện như: ở Công ty sau
+ Để tránh các thủ tục nhập xuất rườm rà đối với vật liệu mua ngoài đưa thẳng vào vào công trình, nên kế toán thẳng như sau:
Nợ TK 6211
Có TK 111, 112, 331, 141...
Đồng thời kế toán phải theo dõi chặt chẽ về mặt số lượng từng loại vật liệu làm căn cứ kiểm tra chất lượng công trình và phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm toán sau này.
* Đối với các khoản tính theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp cần chuyển vào khoản mục chi phí sản xuất chung (TK 627). Vì trong các dự toán xây dựng sản xuất phần nhân công chỉ tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp mà không tính đến các khoản theo lương mà được tính trong chi phí sản xuất chung.
* Đối với khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán công trình được tính riêng nên khi hạch toán Công ty tính vào chi phí quản lý chung là không hợp lý cần mở tài khoản riêng TK 623 để theo dõi.
* Đối với chi phí sản xuất chung Công ty cũng cần tập hợp chi phí sản xuất chung theo đúng chế độ qui định, cần loại bỏ những chi phí bất hợp lý, các chi phí nào không thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung thì cần kế toán đúng theo qui định của khoản mục đó, những chi phí nào thuộc về chi phí sản xuất chung theo qui định thì nên đưa về kế toán vào khoản mục chi phí sản xuất chung, có như vậy thì mới có cơ sở để so sánh giữa dự toán và thực tế để tìm ra biện pháp điều chỉnh hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Trên đây là một số kiến nghị về vấn đề hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. Với kiến thức đã học được và qua thực tế thực tập tại Công ty trong thời gian qua, mong muốn những ý kiến đóng góp phần nào giúp được Công ty hướng “hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” cũng như hạch toán kế toán nói chung.
KẾT LUẬN
Kế toán với tư cách là công cụ quản lý hữu hiệu ngày càng thể hiện rõ vai trò to lớn của mình cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Từ số liệu của kế toán cung cấp cho lãnh đạo của các doanh nghiệp có thể ra quyết định phù hợp. Hạch toán chi phí chính xác và đầy đủ là căn cứ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phân tích và hoạch định chính sách sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là một doanh nghiệp đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, tuy nhiên để củng cố chỗ đứng đó và ngày càng phát triển thì bên cạnh các biện pháp khác, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
Đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của nó, đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn việc vận dụng kiến thức đã học với việc tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn”.
Trong chuyên đề này em đã tìm hiểu và tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. Qua đó em cũng xin đóng góp một số ý kiến về công tác kế toán tại Công ty với mong muốn công tác kế toán tại Công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các cán bộ trong Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn để em không ngừng hoàn thiện và nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Công đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập của Ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lạng Sơn, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lê
LỜI NHẬN XÉT CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
Lạng sơn, ngày tháng năm 2009
CÔNG TY CỔ PHẦNGIAOTHÔNG
XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
Kế toán trưởng
Lại Năng Thịnh
NHẬN XÉT CỦA GIAO VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS.TS NGUYỄN VĂN CÔNG
Hà nội, ngày tháng năm 2009
Trường Đại học kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
PGS.TS Nguyễn Văn Công
Tài liệu tham khảo
1. Báo cáo tài chính qua các năm của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
2. Hệ thống sổ kế toán trong Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
3. Trang web Tap chi ketoan.com.vn
4. Giáo trình kế toán tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân.
Chủ biên: PGS, TS Nguyễn Năng Phúc
TS Nguyễn Ngọc Quang
Nhà xuất bản tài chính
5. Quyết định số 15/2006/QĐ - Bộ tài chính.
Nhà xuất bản tài chính – Hà Nội năm 2006
6. Quyết định 48 Bộ tài chính
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
1.1 Đặc điểm kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 3
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. 7
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tài chính của Công ty. 9
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
2.1 Đối tượng, phương pháp và trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 16
2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 16
2.1.2 Trình tự phương pháp chi phí sản xuất 16
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 39
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 47
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang 57
2.3 Thực trạngtính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.. 58
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 62
3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán. 62
3.1.2 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất 62
3.1.3 Đánh giá về hình thức chứng từ, sổ sách kế toán 64
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 64
3.2.1 Về xây dựng chứng từ sổ sách 64
3.2.2 Về thực trạng kế toán chi phí sản xuất 65
KẾT LUẬN..................................................................................................68
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 7
Sơ đồ 02.1: Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 8
Sơ đồ 03.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 12
Sơ đồ 04.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức " Chứng từ ghi sổ" tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 14
Sơ đồ 05.1: Quy trình nhập dữ liệu phần mềm A.C.Soft tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 15
Bảng 01.2: Phiếu xuất kho vật liệu phụ số 89 19
Bảng 02.2: Chứng từ ghi sổ (số 10) 20
Bảng 03.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua NVL 21
Bảng 04.2: Giấy đề nghị tạm ứng tiền 22
Bảng 05.2: Chứng từ ghi sổ (số 16) 23
Bảng 06.2: Hoá đơn giá trị gia tăng mua NVL 24
Bảng 07.2: Bảng kê tổng hợp mua Vật tư 25
Bảng 08.2: Chứng từ ghi sổ (số 20) 26
Bảng 09.2: Biên bản kiểm kê vật tư 27
Bảng 10.2: Chứng từ ghi sổ (số 25) 28
Bảng 11.2: Sổ cái TK 621 29
Bảng 12.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 30
Bảng 13.2: Bảng chấm công 32
Bảng 14.2: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành 33
Bảng 15.2: Bảng thanh toán lương 34
Bảng 16.2: Bảng tổng hợp tiền lương và BHXH 35
Bảng 17.2: Chứng từ ghi sổ (số 30) 36
Bảng 18.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 37
Bảng 19.2: Sổ cái TK 622 38
Bảng 20.2: Chứng từ ghi sổ (số 35) 40
Bảng 21.2: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 42
Bảng 22.2: Chứng từ ghi sổ (số 43) 43
Bảng 23.2: Chứng từ ghi sổ (số 47) 44
Bảng 24.2: Sổ cái TK 623 45
Bảng 25.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 623 46
Bảng 26.2: Chứng từ ghi sổ (số 58) 47
Bảng 27.2: Chứng từ ghi sổ (số 65) 49
Bảng 28.2: Bảng kê chi phí chung 50
Bảng 29.2: Chứng từ ghi sổ (số 66) 51
Bảng 30.2: Sổ cái TK 627 52
Bảng 31.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 53
Bảng 32.2: Chứng từ ghi sổ (số 70) 54
Bảng 33.2: Sổ cái TK 154 55
Bảng 34.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 56
Bảng 35.2: Bảng tính giá thành theo khoản mục 59
Bảng 36.2: Chứng từ ghi sổ (số 72) 60
Bảng 37.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 61
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CCDC : Công cụ dụng cụ
NVL : Nguyên vật liệu
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPMTC : Chi phí máy thi công
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
TK : Tài khoản
K/C : Kết chuyển
CT : Công trình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21513.doc