Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn

Kế toán với tư cách là công cụ quản lý hữu hiệu ngày càng thể hiện rõ vai trò to lớn của mình cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Từ số liệu của kế toán cung cấp cho lãnh đạo của các doanh nghiệp có thể ra quyết định phù hợp. Hạch toán chi phí chính xác và đầy đủ là căn cứ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phân tích và hoạch định chính sách sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là một doanh nghiệp đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, tuy nhiên để củng cố chỗ đứng đó và ngày càng phát triển thì bên cạnh các biện pháp khác, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của nó, đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn việc vận dụng kiến thức đã học với việc tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn”.

doc103 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2190 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng 255.545.900 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Để giám sát tình hình sử dụng vật liệu theo định mức hàng tháng Công ty cử kỹ thuật cùng đội xuống kiểm tra xác định số vật tư đã sử dụng, khối lượng công việc đã hoàn thành, số lượng vật tư còn tồn trên công trình, trên cơ sở đối chiếu định mức và biện pháp thi công. Sau đó lập biên bản kiểm kê vật tư. Bảng 09.2 Đơn vị: Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Bộ phận: BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ Tháng 9 năm 2008 - Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 31/9/2008 -Ban kiểm kê gồm : Ông: Lê Phi Long Bà: Hứa Thị Quyên Đã kiểm kê hiện trường công trình Sân Phú lộc Lạng Sơn khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau: STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Gạch chỉ đỏ Viên 1000 2.200 2.200.000 2 Xi măng PC30 Tấn 1,5 834.000 1.251.000 3 Phế liệu thu hồi 2.390.000 Cộng 5.841.000 Ban kiểm kê Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào biên bản kiểm kê, theo yêu cầu của ban kiểm kê và đội đề nghị Công ty nhập lại số vật tư trên vào kho Công ty khi công trình đã thi công xong, bàn giao cho chủ đầu tư. Kế toán làm thủ tục chuyển về Công ty và nhập lại kho, sau đó ghi sổ kế toán làm giảm chi phí sản xuất. Bảng 10.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Vật tư đội dùng không hết nhập lại kho Công ty 152 621 5.841.000 Cộng 5.841.000 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 621 như sau: Bảng 11.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: SỔ CÁI Tháng 9/2008 TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ĐVT: VNĐ NT GS CT - GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 1/9 8 1/9 Xuất VL cho CT đường Hùng v ương 152 57.632.636 3/9 10 3/9 Xuất VLP CT sân Phú lộc 152 1.800.000 11/9 21 11/9 Xuất VL cho xí nghiệp 2 152 218.627.000 21/9 27 21/9 Xuất VL cho XN 7 CT đường Hùng vương 152 103.196.250 ….. … … ……………………… …… ………… ……….. 31/9 20 31/9 Xí nghiệp mua VL cho CT sân Phú lộc 141 237.259.000 31/9 25 31/9 VL CT sân Phú lộc dùng không hết nhập lại kho 152 5.841.000 K/C CPNVLTT vào giá thành CT sân Phú lộc 154 352.622.549 K/C CPNVLTT vào giá thành CT đường H.vương 154 .......... ...... ... ..... Cộng phát sinh 5.463.996.357 5.458.155.357 Số dư cuối tháng 5.841.000 Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội. Bảng 12.2 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Sân Phú lộc Lạng Sơn Tháng 9/ 2008 ĐVT: VNĐ NTGS CT - GS Diễn giải TK ĐƯ Tổng Cộng Ghi nợ TK 621 VL dùng không hết SH N/T VLC VLP Số dư đầu kỳ 3 / 9 10 3/9 Xuất Gỗ ván, đinh 152 1.800.000 1.800.000 ....... ... ..... ........................ ...... ......... ........ 31/9 20 31/9 Mua VLC dùng sản xuất 141 237.259.000 237.259.000 .... ...... ..... ..... 31/9 25 31/9 VL Nhập lại kho 152 5.841.000 5.841.000 Cộng phát sinh 358.463.549 254.291.049 98.331.500 5.841.000 Ghi có TK 621 154 352.622.549 Số dư cuối tháng 5.841.000 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản thù lao phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp như tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, làm đêm, thêm giờ…)Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh do công trình, hạng mục công trình nào thì được kế toán cho công trình dó. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí tức là theo công trình, hạng mục công trình. Với đặc điểm của sản xuất xây lắp, số lượng công trình thi công tương đối lớn, sản phẩm xây lắp cố định mà địa bàn thi công lại phân tán và thời vụ nên ngoài việc sử dụng lao động trực tiếp và gián tiếp thường xuyên Công ty còn sử dụng cả lao động thời vụ thuê ngoài và Công ty không trích bảo hiểm cho số lao động này. Hiện nay Công ty thực hiện hai hình thức trả lương và tiền công cho người lao động là: + Trả lương theo thời gian đối với CBNV văn phòng Công ty và cán bộ đội (Đội trưởng, kế toán, kỹ thuật, thủ kho kiêm bảo vệ thủ quỹ đội). + Trả lương theo sản phẩm (lương khoán) đối với công nhân sản xuất trực tiếp và lao động thuê ngoài để khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động. - Đối với lương văn phòng Công ty được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Đối với lương đội kể cả lương gián tiếp và lương trực tiếp đều được tính vào chi phí sản xuất (Tính vào chi phí công trình). + Hàng tháng căn cứ vào bẳng chấm công của ban quản lý đội (Đối với lương thời gian) Phiếu xác nhận sản phẩm (Khối lượng công trình hoàn thành) Theo định mức của các bộ phận tổ tính cho từng người lao động, đội lập bảng thanh toán tiền lương được đội trưởng duyệt và đề nghị giám đốc cho thanh toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra ủy quyền cho kế toán đội chi. Sau khi công tác thanh toán hoàn thành đội gửi ra phòng kế toán ghi sổ kế toán. Bảng 13.2 Đơn vị: Cty CPGT-XDTN Lạng sơn Bộ phận: XNGT-XD 6 BẢNG CHẤM CÔNG Ngày 31 tháng 9 năm 2008 STT Họ tên Bậc lương Ngày trong tháng Qui ra công Ghi chú 1 2 ... 31 Công khoán hưởng lương Số công nghỉ hưởng 100% lương Số công hưởng BHXH 1 Triệu Thị Viện 2,71 x x ... x 31 - 1 2 Đinh Thị Liễu 2,31 x x x 27 ............ .. ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... ... ... . 13 Nguyễn Văn Hùng 3,27 28 Cộng 265 13 Người chấm công Giám đốc Xí nghiệp (Đã ký) (Đã ký) Bảng 14.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Tháng 09/2008 Công trình: Sân Phú lộc Lạng Sơn Thi công công việc theo đúng hồ sơ thiết kế và hợp đồng đã ký dưới sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật: Đào hố móng, rãnh thoát nước. Khôí lượng thực hiện như sau: TT Tên công việc ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Đất cấp 2 M3 100 56.000 5.600.000 2 Đất cấp 3 M3 500 83.000 41.500.000 3 Đất cấp 4 M3 22.67 120.000 2.720.400 Cộng 49.820.400 Tổng số tiền bằng chữ: (Bốn mươi chín triệu tám trăm hai mươi nghìn bốn trăm đồng) Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người giao việc (Đã ký) Người nhận việc (Đã ký) Người kiểm tra chất lượng (Đã ký) Người duyệt (Đã ký) Căn cứ vào những chứng từ trên xí nghiệp lập bảng thanh toán lương. Cách tính lương như sau: + Lương thời gian: Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương cơ bản ngày (đã nhân hệ số) ngày làm việc theo quy định tháng x Công thực tế + Lương khoán: Tiền lương phải trả trong tháng = Khối lượng công việc hoàn thành x Định mức dự toán Bảng 15.2 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 9 năm 2008 Đơn vị thi công: XN6 - Công trình : Sân Phú lộc Lạng Sơn Bộ phận: Tổ 1 ĐVT: VNĐ STT Họ tên Lương cơ bản Lương thực tế Khấu trừ Số thực lĩnh BHXH (5%) BHYT (1%) TƯ Tổng 1 Triệu Thị Viện 1.463.400 3.360.400 73.170 14.634 500.000 587.804 2.772.596 2 Đinh Thị Liễu 1.247.400 2.494.800 62.370 12.474 500.000 574.844 1.919.956 ... .... ... ... ... ... ... ... .. .. ... ... ... ... ... ... ... ... 13 Nguyễn Văn Hùng 1.765.800 3.662.400 88.290 17.658 500.000 605.948 3.056.452 Tổng Cộng 18.045.000 30.319.000 621.330 189.090 3.500.000 4.310.420 26.008.580 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Tương tự ta có Bảng thanh toán lương tổ 2 với số tiền: 19.501.400đ Lương tổ 1: 30.319.000đ Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của 2 tổ: 49.820.400đ Căn cứ vào lương sản phẩm của từng công trình kế toán xí nghiệp phân bổ chi phí tiền nhân công cho các công trình dựa trên phiếu sản phẩm và tổng lương sản phẩm để phân bổ lương quản lý đội. Bảng 16.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 9 Năm 2008 TT Số chi phí đối tượng sử dụng NC và BHXH Tiền lương và tiền công Trích BHXH Cộng chi phí BHXH 15 % KP CĐ 2 % BHYT 2 % Cộng A Lương trực tiếp CT sân Phú lộc 49.820.400 7.473.060 996.408 996.408 9.465.876 59.286.276 B Lương gián tiếp CT sân Phú lộc 4.613.000 691.950 92.260 92.260 876.470 5.489.470 Tổng Cộng 54.433.400 8.165.010 1.088.668 1.088.668 10.342.346 64.775.746 ĐVT: VNĐ Ngày 31 tháng 9 năm2008 Người lập bảng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Căn cứ vào các chứng từ trên và tiền lương kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng công trình. Bảng 17.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 30 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích tiền lương CNTTSX công trình CT sân Phú lộc Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, của CNTTSX 622 622 334 338 49.820.400 9.465.876 Cộng 59.286.276 Kèm theo 02 Chứng từ. Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 622 như sau: Từ các chứng từ chi phí kế toán chi tiết còn vào sổ chi tiết TK 622 cho từng công trình và từng đội. Bảng 18.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 9/2008 Công trình: Sân Phú lộc TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp ĐVT: VNĐ NTGS CT - GS Diễn giải TK Đ Ư Ghi Nợ Tk 622 SH N/T Tổng Cộng LĐ Công ty LĐ thuê ngoài Số dư đầu kỳ 31/9 30 31/9 Tính tiền lương NCTTSX 334 338 59.286.276 49.820.400 9.456.876 …… …… …. 31/9 31 31/9 Tính lương LĐ thuê ngoài 331 25.217.800 25.217.800 ... ... ... ..... ... ... Cộng phát sinh 167.869.230 133.946.930 33.922.300 Ghi có TK 622 154 167.869.230 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Bảng 19.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: SỔ CÁI Tháng 9/2008 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp NT GS CT - GS Diễn giải TK Đ Ư Số tiền SH N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/9 30 31/9 Tính tiền lương NCTTSX thi công CT sân Phú lộc 334 338 49.820.400 9.456.876 31/9 30 31/9 Tính tiền lương NCTTSX thi công CT đường H.vương 334 338 75.014.000 2.174.498 31 31/9 Tính lương LĐ Thuê ngoài CT sân Phú lộc 331 25.217.800 ... ... ... ..... ... .. 31/9 K/C CPNCTT vào giá thành CT sân Phú lộc 154 167.869.230 31/9 K/CCPNCTT vào giá thành đường H.vương 154 97.555.060 ...... ... ...... Cộng phát sinh tháng 402.613.500 402.613.500 Số dư cuối tháng 0 ĐVT: VNĐ 2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Máy móc thi công là những công cụ lao động bằng động cơ và sử dụng trực tiếp cho công tác thi công xây lắp như máy đầm, nén, máy súc, ủi…v.v Muốn tăng năng xuất lao động cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Để sử dụng máy thi công đạt hiệu quả cao tránh lãng phí công suất và bảo vệ máy thì kế toán phải nghiên cứu để lắm chắc tình hình hoạt động phát sinh trong quá trình sử dụng máy và khối lượng công việc do máy làm ra. Đồng thời để hạch toán chính xác các chi phí sử dụng máy vào giá thành công tác xây lắp cần phải tính toán ghi chép chính xác kịp thời đầy đủ mọi chi phí. Do đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm phân tán ở xa Công ty mà sản phẩm đơn chiếc nên việc vận chuyển máy móc thi công đến nơi thi công, công trình ở xa là rất khó khăn phức tạp. Do vậy, nếu điều kiện nơi thi công có thể thuê được máy móc thi công thì Công ty ủy quyển cho xí nghiệp được phép thuê máy trên cơ sở của khoản mục máy thi công cho phép. Cuối tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, biên bản nghiệm thu công việc và thanh lý hợp đồng thuê máy. Kế toán ghi sổ dựa trên chứng từ do đội gửi ra. Theo số liệu tháng 9/2008 của Xí nghiệp 6 thanh toán hợp đồng thuê máy thi công đã được phê duyệt về khoản thuê máy đầm phục vụ thi công công trình Sân Phú lộc. Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. Bảng 20.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 35 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xí nghiệp 6 thuê máy đầm thi công CT sân Phú lộc 623 141 4.596.000 Cộng 4.596.000 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Nếu địa phận thi công không có điều kiện thuê được máy Công ty phải điều động máy thi công cho đội trên cơ sở kế hoạch sử dụng máy của từng công trình, từng thời gian. Việc điều động máy thi công phải có kế hoạch và thời gian cho từng công trình đảm bảo đáp ứng kịp thời tiến độ thi công mặt khác phải bố trí khoa học để tránh lãng phí sử dụng mà linh hoạt điều động giữa các công trình các đội sử dụng hợp lý đảm bảo tận dụng hết công suất máy mà vẫn an toàn cho máy. Bố trí như vậy đòi hỏi kế toán phải có phương pháp phân bổ chi phí máy thi công hợp lý chính xác cho từng công trình, từng đội thi công. + Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định máy thi công. Hàng tháng máy thi công sẽ được điều động cho nhiều công trình sử dụng do vậy cần được phân bổ chi phí khấu hao cho các công trình sử dụng để tính vào chi phí sản xuất công trình. Công thức tính và phân bổ khấu hao: Mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình A = T.Mức khấu hao máy thi công trong tháng của máy trong tháng x Khối lượng thi công công trình Nếu máy thi công dùng cho thi công một công trình cả tháng thì tính hết khấu hao vào công trình đó không phải phân bổ theo công thức. Căn cứ vào sổ khấu hao tính được, kế toán tiến hành tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho các đối tượng chi phí. Cuối tháng TSCĐ đó được điều động cho khâu sử dụng, cho các đối tượng nào sử dụng vào mục đích gì, kế toán thực hiện phân bổ cho các đối tượng sử dụng đó. Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 9/2008: Bảng 21.2 trang 42 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 9/2008 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Tỷ lệ % năm Tổng Công ty Các đối tượng chịu chi phí Xí nghiệp số… Xí nghiệp xây dựng 6 NG TSCĐ Số khấu hao … . … đường H.Vương S ân P. lộc VP Cty I Số KH đã trích tháng trước II Số KH tăng trong tháng 1 Máy móc thiết bị ... ... ... ... ... III Số KH giảm trong tháng 1 Máy móc thiết bị ... ... ... ... ... IV Số KH tính tháng này 1 Máy móc thiết bị Máy chộn bê tông 15 550.000.000 32.369.000 6.303.000 ... Máy đầm 10 321.000.000 26.723.000 4.811.400 .... ... ... ... .... . .... ... 2 Phương tiện vận tải Ôto tải 10 500.000.000 18.487.000 3.512.500 .... ... ... ... .... 4 Thiết bị dụng cụ 5 2.864.000 764.000 .... Cộng 15.390.900 Bảng 22.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 43 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích KHTSCĐ xí nghiệp 6 thi công CT sân Phú lộc 623 214 15.390.900 Cộng 15.390.900 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Như vậy hạch toán vào chi phí máy thi công của Công ty là khoản mục thuê máy và KHTSCĐ của máy móc do Công ty điều động tới các đội thực hiện sử dụng trực tiếp vào thi công. Còn tất cả các tài sản khác dùng chung cho Công ty được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Ngoài ra trong chi phí máy móc thi công còn có khoản chi phí về nguyên vật liệu cho máy, nhân công phục vụ máy theo số liệu tính toán được. - Số nhiên liệu xuất cho máy thi công công trình CT sân Phú lộc tháng 9/2008 là: 5.223.000đ - Công ty phân bổ chi phí nhân viên sử dụng máy cho các công trình theo tỷ lệ trích khấu hao tháng 9/2008 là: 1.596.000đ - Đội chi phí cho máy theo báo cáo cuối tháng là: 730.000đ Tổng hợp các chứng từ số liệu trên kế toán ghi sổ kế toán. Bảng 23.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 47 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có - Tổng hợp chi phí nhiên liệu xuất dùng cho CT sân Phú lộc - Chi phí nhân công máy - Đội chi phục vụ máy thi công 623 623 623 152 334 141 5.223.000 1.596.000 730.000 Cộng 7.549.000 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Như vậy tổng cộng chi phí sử dụng máy, tháng 9/2008 của công trình CT sân Phú lộc Lạng Sơn là: Tổng số 27.535.900 đ Trong đó:- Tiền thuê máy: 4.596.000 đ - Khấu hao TSCĐ 15.389.500 đ - Các khoản khác: 7.549.000 đ Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí máy thi công, kế toán vào sổ cái “Chi phí máy thi công” (Bảng 24.2 trang45) Bảng 24.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: SỔ CÁI Tháng 9/2008 TK 623: Chi phí máy thi công ĐVT: VNĐ GS CT- GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 91.534.900 31/9 35 31/9 Xí nghiệp 6 thuê máy thi công CT sân Phú Lộc 141 4.596.000 … ….. …. … … 31/9 43 31/9 KH máy thi công cho xí nghiệp 6 CT Sân Phú Lộc 214 15.390.900 31/9 47 31/9 Chi phí máy thi công khác Chi phí máy thi công khác Xí nghiệp 6 thuê máy thi công 152 334 141 5.223.000 1.596.000 730.000 ……. …. …… …. …… … … 31/9 49 31/9 Xí nghiệp 2 thuê máy thi công CT đường Hùng Vương 141 3.753.251 31/9 31/9 K/c CPMTC công trình Sân Phú lộc 154 27.535.900 31/9 31/9 K/C CPMTC công trình đường Hùng Vương 154 ... Cộng phát sinh 155.842.000 155.842.000 Số dư cuối tháng 0 Bảng 25.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Bộ phận: Xí nghiệp 6 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 9/2008 Công trình:Sân Phú lộc TK 623: Chi phí máy thi công ĐVT: VNĐ NT GS CT- GS Diễn giải TK ĐƯ Tổng cộng Ghi Nợ TK 623 SH N/T chia Ra CPVL CPNC CPKH CPDV CP thuê máy 31/9 35 31/9 CP Thuê máy 111 4.596.000 4.596.000 31/9 48 31/9 CP Khấu hao máy 214 15.390.900 15.390.900 31/9 53 31/9 CP NVL 152 5.223.000 5.223.000 53 31/9 CP nhân công máy 334 1.596.000 1.596.000 53 31/9 CP dịch vụ đội máy 141 730.000 730.000 Cộng phát sinh 27.535.900 5.223.000 1.596.000 15.390.900 730.000 4.596.000 Ghi có Tk 623 154 27.535.900 Dư cuối kỳ 0 2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung Trong các dự toán xây dựng cơ bản chi phí chung cho công trình được tính bằng 58% tiền lương (công) xây lắp được chi cho rất nhiều khoản mục chi phí máy thi công được tính riêng không nằm trong chi phí chung. Ở Công ty chi phí sản xuất chung cho từng công trình được tính cả chi phí máy thi công và chi phí chung khác để tiện cho việc hạch toán và thống nhất với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Quản lý lương đội (Lương CB đội) Bao gồm chi phí tiền lương, tính BHXH của đội ngũ gián tiếp (Đội trưởng, đội phó, kế toán, thủ quỹ thủ kho kiêm bảo vệ và kỹ thuật đội…. Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng lương và bảng tính trích BHXH ( Bảng 16.2) kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ khoản tiền lương và BHXH của cán bộ đội và các công trình. Bảng 26.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 58 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có -Tiền lương cho CB XN6 cho CT sân Phú lộc - Tiền BHXH, KPCĐ, BHYT 627 627 334 338 4.613.000 876.470 Cộng 5.489.470 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Công thức phân bổ tiền lương của cán bộ xí nghiệp cho các công trình quản lý như sau: Tiền lương CB đội công trình i = Tổng tiền lương CB đội/tháng x Lương công nhân sản xuất công trình i Tổng lương CNTTSX của các công trình *Các chi phí quản lý chung khác - Chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất như đà giáo, các công cụ nhỏ như cuốc, thùng vv… được mua dùng cho toàn đội, như vậy để tính ra chi phí cho từng công trình của từng đội kế toán phải tiến hành phân bổ. Tiêu thức phân bổ trên cơ sở chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình. Công cụ dụng cụ phân bổ cho công trình (i) chịu chi phí = CP CCDC dùng toàn đội/tháng x Chi phí NVL của công trình i sử dụng trong tháng Tổng chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình Nếu công cụ dụng cụ nào mua dùng trực tiếp vào một công trình (loại giá trị thấp sử dụng ít thời gian không luân chuyển được) thì hạch toán trực tiếp vào chi phí công trình đó. Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dùng cho các công trình kế toán vào chứng từ ghi sổ. CT sân Phú Lộc chịu 2.864.000 chi phí công cụ dụng cụ = ------------ x 352.622.459 = 1.910.325đ phân bổ 528.659.000 Trong đó: - Chi phí NVL CT sân Phú lộc: : 352.622.459đ -Chi phí NVL CT đường Hùng Vương: 176.036.541đ Tổng cộng NVL 528.659.000đ - Chi phí công cụ dụng cụ dùng toàn đội: : 2.864.000đ - Căn cứ vào chứng từ đội mua gửi ra là: 750.000 Bảng 27.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 65 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Phân bổ chi phí CCDC CT đường H.vương Đội mua CCDC dùng ngay 627 627 153 141 1.910.325 750.000 Cộng 2.660.325 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Một số chi phí khác như tiền điện, tiền nước, tiếp khách, dịch vụ thuê ngoài khác như thuê vệ sinh công trình vv… Cuối tháng kế toán xí nghiệp tập hợp đầy đủ các chứng từ gốc (hóa đơn điện, nước, biên lai thanh toán vv…). Lập bảng kê chi phí khoản mục gửi về phòng kế toán ghi sổ Bảng 28.2 Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Bảng kê chi phí chung Xí nghiệp xây dựng 6 Tháng 9/2008 ĐVT: VNĐ TT Nội dung chi đề nghị thanh toán Tổng số tiền đội đã chi Thuế GTGT đầu vào Số tiền tính vào chi phí xây lắp các công trình Tổng cộng sân Phú Lộc đường Hùng vương 1 Tiền điện nước 9.743.499 3.774.350 13.517.849 8.111.422 5.406.427 2 Thanh toán tiếp khách hội nghị 20.497.335 5.772.485 26.269.820 18.528.285 7.741.535 3 …… … …… ……… …… … Cộng 46.006.725 35.532.560 80.539.285 46.202.425 34.336.860 Kế toán kiểm tra bảng kê và chứng từ liên quan sau đó lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán. Bảng 29.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 66 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí chung cho CT sân Phú lộc 627 111 46.202.425 Cộng 46.202.425 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 627 như sau: Bảng 30.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: SỔ CÁI Tháng 9/2008 TK 627: Chi phí sản xuất chung ĐVT: VNĐ NTGS CT -GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/9 58 31/9 Tiền lương CT sân Phú lộc XN6 334 4.613.000 ….. …. ….. …. 31/9 58 31/9 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 876.470 ….. …. ….. …. 31/9 63 31/9 PB CCDC cho CT sân P. lộc 153 1.910.325 31/9 63 31/9 Đội mua CCDC cho CT Sân Phú lộc 141 750.000 31/9 66 31/9 Chi phí chung cho CT sân Phú lộc 46.202.425 …. 31/9 67 31/9 CP khấu hao TSCĐ CT sân Phú Lộc 214 3.448.320 31/9 31/9 K/C CPSXC vào giá thành CT sân Phú lộc 154 57.800.545 K/C CPSXC vào giá thành CT đường Hùng Vương 154 ........ Cộng phát sinh 155.364.153 155.364.153 Số dư cuối tháng 0 Bảng 31.2 Công ty Cổ phần Giao Thông Xây dựng Lạng Sơn SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 9 năm 2008 Công trình: đường Hùng Vương TK 627: Chi phí sản xuất chung NT GS CT- GS Diễn giải TK Đ Ư Ghi nợ TK 627 SH N/T Tổng Cộng Chia ra Lương bộ phận QL đội Các khoản trích theo lương Chi phí CCDC Chi phí khấu hao CP khác Dư đầu kỳ 31/9 58 31/9 Lương bộ phận QL đội 334 4.613.000 4.613.000 58 31/9 Khoản trích theo lương 338 876.470 876.470 31/9 63 31/9 Phân bổ CP CCDC 153,141 2.660.325 2.660.325 31/9 66 31/9 chi phí tiếp khách, điện,nước... 111 46.202.425 46.202.425 31/9 67 31/9 CP KH TSCĐ 214 3.448.320 3.448.320 Cộng phát sinh 57.800.545 4.613.000 876.470 2.660.325 3.448.320 46.202.425 Ghi có TK 627 57.800.545 Dư cuối kỳ 0 Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí đối chiếu, kiểm tra toàn bộ các khoản mục chi phí của công trìnhSân Phú lộc, do xí nghiệp 6 thi công tổng hợp. Công ty kết chuyển vào tài khoản 154 – Giá thành xây lắp trên cơ sở chứng từ ghi sổ: Bảng 32.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 70 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có CP NVL TT vào giá thành công trìnhSân Phú lộc 154 621 352.622.549 CP NCTT vào giá thành công trìnhSân Phú lộc 154 622 167.869.230 CPMTC vào giá thành công trìnhSân Phú lộc 154 623 27.535.900 CPSXC vào giá thành công trìnhSân Phú lộc 154 627 57.800.545 Cộng 605.828.224 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khỏan 154 – Giá thành xây lắp và vào sổ chi tiết theo từng công trình, từng đội. Lũy kế theo dõi từ đầu năm và từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Bảng 33.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: SỔ CÁI Tháng 9/2008 TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ĐVT: VNĐ GS CT - GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH N/T Nợ Có Số dư từ đầu kỳ 4.058.196.010 …. … ……………………. … …………. 31/9 70 31/9 Tập hợp CPNVLTT vào giá thành CT sân Phú lộc 621 352.622.549 31/9 70 31/9 CPNVLTT vào giá thành CT đường Hùng vương 621 156.427.000 31/9 70 31/9 Tập hợp CPNC vào giá thành CT sân Phú lộc 622 167.869.230 .. ........... ... ..... 31/9 70 31/9 Tập hợp CPMTC vào giá thành CT sân Phú lộc 623 27.535.900 …………………….. . ………… 31/9 70 31/9 Tập hợp CPSXC vào giá thành CT sân Phú lộc 627 57.800.545 31/9 K/C giá thành CT sân Phú lộc 632 2.937.466.067 31/9 K/C giá thành CT đường H.Vương 632 ............. ..... .... .......... Cộng phát sinh 5.916.241.667 5.697.991.436 Số dư cuối kỳ 4.276.446.241 Tháng 9/2008 công trình Sân Phú lộc đã hoàn thành và bàn giao kế toán tập hợp chi phí vào tính giá thành như sau: Từ chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí cho công trình Sân Phú lộc kế toán vào sổ chi tiết TK 154 – Công trình Sân Phú lộc và tổng số lũy kế đến 01/9/2008 là số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết tháng 9/2008. Bảng 34.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 9/2008 Công trình: Sân Phú lộc TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ĐVT: VNĐ NT GS CT-GS Diễn giải TK Đ Ư Số tiền SH N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.331.637.843 31/9 70 31/9 Tập hợp CP NVLTT vào giá thành 621 352.622.459 31/9 70 31/9 Tập hợp CPNCTT vào giá thành 622 167.869.230 31/9 70 31/9 Tập hợp CPMTC vào giá thành 623 27.535.900 31/9 70 31/9 Tập hợp CPSXC vào giá thành 627 57.800.545 Cộng phát sinh 605.828.224 Ghi có TK 154 632 2.937.466.067 Số dư cuối tháng 0 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) 2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang. Tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn, đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất để xác định đúng đối tượng. Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là không có sản phẩm nhập kho vì vậy những sản phẩm chưa hoàn thành hay đã hoàn thành nhưng vẫn chưa bàn giao cho chủ đầu tư thì chi phí tập hợp cho những sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất dở dang và không tính giá thành cho những sản phẩm này, từ đó Công ty chỉ tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao (đã quyết toán với bên A). - Cuối tháng căn cứ vào số liệu chi tiết trên TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và kết quả đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện để tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình. Nợ TK 632 Có TK 154 Dư nợ cuối kỳ TK 154 là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao. Sản phẩm dở dang của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán. Sản phẩm dở dang được theo dõi tại bên nợ TK 154 và được xác định theo định khoản: Nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp Có TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp Có TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công Có TK 627 – chi phí sản xuất chung Giá trị sản phẩm dở dang là số dư bên nợ của TK 154 2.3 Thực trạng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn đối tượng tính giá thành chung với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Trên cơ sở số liệu tính giá thành, chi phí sản xuất dở dang theo từng khoản mục chi phí, sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức: Giá thành sản phẩm hoàn thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ Sau khi tổng hợp toàn bộ các khoản mục chi phí cho công trình Sân Phú lộc. Kế toán lập bảng tính giá thành theo khoản mục cho công trình Sân Phú lộc. Theo số liệu thực tế tháng 9/2008 Công trình Sân Phú lộc đã hoàn thành bàn giao. Giá thành công trình được xác định như sau: Bảng 35.2 Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC Tên công trình:Sân Phú lộc Thời gian thi công: Từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ TT Khoản mục chi phí GTSL luỹ kế đến tháng trước GTSL tháng này Tổng giá thành sản phẩm 1 Chi phí NVL trực tiếp 1.965.350.630 352.622.459 2.317.973.089 2 Chi phí nhân công TT 203.658.737 167.869.230 371.527.967 3 Chi phí máy thi công 91.534.500 27.535.900 119.070.400 3 Chi phí sản xuất chung 71.093.976 57.800.545 128.894.521 Cộng 2.331.637.843 605.828.224 2.937.466.067 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc Công ty (Đã ký) Căn cứ vào biên bản bàn giao công trình, bảng tính giá thành công trình Sân Phú lộc Lạng Sơn kế toán tổng hợp kết chuyển sang giá vốn hàng bán ghi: Bảng 36.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 72 Ngày 31 tháng 9 năm 2008 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Bàn giao công trình CT sân Phú lộc 632 154 2.697.991.436 Cộng 2.697.991.436 Kèm theo số:………………. Chứng từ. Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Kế toán sau khi ghi chứng từ ghi sổ vào các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đồng thời phải vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Sổ này do kế toán tổng hợp giữ và ghi hàng ngày. Bảng 37.2 Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn Địa chỉ: Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu N/T Số hiệu Ngày ….. …… ……… 53 31/9 7.549.000 ......... ......... ......... ......... ......... ......... 10 03/9 1.800.000 58 31/9 5.489.470 16 11/9 300.000.000 …. …. … 20 31/9 255.545.900 63 31/9 2.660.325 ......... ......... ......... ..... ....... 25 31/9 5.841.000 66 31/9 46.202.425 30 31/9 59.286.276 ......... ........... ......... ......... ......... 70 31/9 605.828.224 35 31/9 4.596.000 72 31/9 2.697.991.436 48 31/9 15.390.000 ......... ........... Cộng chuyển trang sau Cộng tháng ........ Lũy kế từ đầu năm ....... -Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … -Ngày mở sổ … Ngày 31 tháng 9 năm 2008 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) PHẦN 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. 3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán. Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là đơn vị thực hiện hạch toán độc lập. Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng khá khoa học và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung – tham mưu đã giúp cho kế toán trưởng vừa kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ hiệu quả vừa nhận được sự giúp đỡ đắc lực của các phòng ban khác. Đội ngũ kế toán có năng lực, kinh nghiệm có trình độ chuyên môn, làm việc đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo về công tác quản lý tài chính cũng như công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 3.1.2 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất. Việc xác định tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty là hợp lý, gọn nhẹ đối với các công trình có quy mô vừa và nhỏ Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình. Các công trình lớn thực hiện qua nhiều giai đoạn thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các hạng mục công trình. Kết quả là việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành của Công ty rất rõ ràng, rành mạch phục vụ tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp. Phương pháp tính giá thành này phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành Xây dựng cơ bản. Công ty cũng sử dụng hình thức khoán cho các Xí nghiệp thi công vì vậy việc phân bổ trách nhiệm và theo dõi trở nên dễ dàng Tại Công ty các nghiệp vụ kinh tế được cập nhật thường xuyên, đầy đủ. Chính vì vậy Công ty luôn đảm bảo cho việc lập và nộp các báo cáo kế toán cho cấp trên và đơn vị chủ quản vào cuối quý hoặc cuối năm tài chính. Việc tập hợp và phân loại chi phí sản xuất thành 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. Đã đáp ứng được yêu cầu quản lý tổ chức sản xuất ở Công ty, phù hợp với mô hình trong quản lý xây lắp của Công ty, đồng thời hạn chế các khoản chi phí không cần thiết trong quá trình thi công công trình. Từ đó giúp cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá sản phẩm được nhanh chóng và chính xác. Đặc biệt Công ty đã chấp hành đúng các quy định về hạch toán quy định vào tài khoản 622 và các khoản trích theo lương tính trên lương của công nhân trực tiếp xây lắp. Phương thức thi công của doanh nghiệp vừa thủ công, vừa bằng máy phù hợp với điều kiện và quy mô của doanh nghiệp. Chi phí thi công bao gồm cả thuê máy thi công và mua máy thi công đã giúp Công ty tận dụng được lợi thế của việc thuê ngoài để giảm chi phí đầu tư máy móc, thiết bị đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi mà Công ty đã đạt được còn có một số khó khăn như: Các chi phí liên quan đến các công trình được tập hợp theo từng đội thi công mà chưa phân bổ cho từng công trình cụ thể. Nó gây lên hiện tượng Công ty quản lý chi phí chưa hiệu quả, gây khó khăn cho công tác quản trị. Khó xác định chi phí và giá thành của từng công trình. Một số khoản vật tư không nhập kho vật tư và cũng không xuất kho nhưng Công ty vẫn đưa vào như phát sinh tại kho là bất hợp lý cần phải sửa lại cách hạch toán. 3.1.3 Đánh giá về hình thức chứng từ sổ sách kế toán Hệ thống sổ sách chứng từ, tài khoản kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo đúng chế độ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời. Các báo cáo tài chính của Công ty được lập theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính và các báo cáo quản trị nội bộ được lập hàng tháng đã đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, phát huy được vai trò định hướng cho quá trình hoạt động của đơn vị. Hiện tại Công ty đang sử dụng hình thức " Chứng từ ghi sổ" phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu quản lý tài chính, vốn vay hợp lý đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt kết quả cao. Tuy nhiên, hiện nay Công ty không quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở đội thi công. Điều này sẽ gây nên hiện tượng khống chi phí hoặc không ghi nhận đầy đủ doanh thu. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. Trong qúa trình thực tập tại Công ty Cổ phần giao Thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại Công ty. 3.2.1 Về việc xây dựng chứng từ, sổ sách : Tất cả những chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất phải được tập hợp về phòng kế toán Công ty lưu giữ. Hiện nay Công ty không quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở đội thi công, mặc dù đã sử dụng phần mềm kế toán nhưng chưa đồng bộ do máy tính của Công ty chưa nối mạng nội bộ. Do đó, công việc kế toán còn chưa có sự liên kết để giảm bớt hơn nữa khối lượng công việc.Vì vậy, Công ty cần phải tin học hoá trong công tác quản lý để nâng cao tính chính xác và giảm nhẹ những công việc bằng tay. Ngoài ra, việc lưu trữ sổ sách cũng cần thiết phải lưu trữ một cách khoa học dựa trên máy vi tính để việc tìm kiếm và đối chiếu diễn ra thuận lợi và dễ dàng. Các công trình của Công ty thi công thường ở các huyện vùng sâu vùng xa vì vậy việc đi lại hết sức khó khăn dẫn đến việc luân chuyển chứng từ, từ đơn vị đến Công ty còn diễn ra chậm, do đó quá trình kế toán không phản ánh một cách chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Điều này khiến cho công việc kế toán thường khá tập trung vào cuối kỳ trong khi đó đầu hoặc giữa kỳ chưa có chứng từ để kế toán hoặc phải tiến hành ghi những bút toán tạm tính sau đó mới điều chỉnh. Vì vậy Công ty cần có những quy định cụ thể về việc luân chuyển chứng từ này, đồng thời cần mở những lớp tập huấn cho kế toán thống kế ở các Xí nghiệp để nâng cao nghiệp vụ và trách nhiệm góp phần hoàn thiện công tác kế toán kế toán của Công ty. 3.2.2 Về thực trạng kế toán chi phí sản xuất: Các chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất phải tập hợp vào các khoản mục cụ thể. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí máy thi công. - Chi phí sản xuất chung. Vì vậy, Công ty nên mở sổ chi tiết các tài khoản liên quan cho từng công trình. + Sổ chi tiết tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Sổ chi tiết tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp + Sổ chi tiết tài khoản: 623 – Chi phí máy thi công. + Sổ chi tiết tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung. Để hạch toán chi phí sản xuất qua các tài khoản này. Sau đó mới kết chuyển vào TK : 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang * Đối với kế toán chi phí NVL trực tiếp tại Công ty tiến hành theo đúng chế độ kế toán, hầu hết các vật tư chủ yếu giao thẳng đến công trình không qua kho của Công ty mà các Xí nghiệp sử dụng kho tạm. Điều này là hợp lý. Tuy nhiên việc quản lý vật tư ở các Xí nghiệp chưa được chặt chẽ: Các Xí nghiệp đánh giá vật tư theo giá thực tế đích danh nhưng không sử dụng sổ " Danh điểm vật tư". Vì vậy, cần phải lập sổ "Danh điểm vật tư " để theo dõi vật tư nhập, xuất, tồn theo các số lượng và chủng loại được thiết lập như sau: SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU STT Ký hiệu Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu ĐVT Đơn giá Ghi chú Nhóm Danh điểm vật liệu 1 1521 Vật liệu chính 2 15211 Đá 1x2 3 15212 Đá Subase … … … 1522 Vật liệu phụ … … … Về nguyên vật liệu công ty còn một số điểm chưa hoàn thiện như: ở Công ty sau + Để tránh các thủ tục nhập xuất rườm rà đối với vật liệu mua ngoài đưa thẳng vào vào công trình, nên kế toán thẳng như sau: Nợ TK 6211 Có TK 111, 112, 331, 141... Đồng thời kế toán phải theo dõi chặt chẽ về mặt số lượng từng loại vật liệu làm căn cứ kiểm tra chất lượng công trình và phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm toán sau này. * Đối với các khoản tính theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp cần chuyển vào khoản mục chi phí sản xuất chung (TK 627). Vì trong các dự toán xây dựng sản xuất phần nhân công chỉ tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp mà không tính đến các khoản theo lương mà được tính trong chi phí sản xuất chung. * Đối với khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán công trình được tính riêng nên khi hạch toán Công ty tính vào chi phí quản lý chung là không hợp lý cần mở tài khoản riêng TK 623 để theo dõi. * Đối với chi phí sản xuất chung Công ty cũng cần tập hợp chi phí sản xuất chung theo đúng chế độ qui định, cần loại bỏ những chi phí bất hợp lý, các chi phí nào không thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung thì cần kế toán đúng theo qui định của khoản mục đó, những chi phí nào thuộc về chi phí sản xuất chung theo qui định thì nên đưa về kế toán vào khoản mục chi phí sản xuất chung, có như vậy thì mới có cơ sở để so sánh giữa dự toán và thực tế để tìm ra biện pháp điều chỉnh hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Trên đây là một số kiến nghị về vấn đề hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. Với kiến thức đã học được và qua thực tế thực tập tại Công ty trong thời gian qua, mong muốn những ý kiến đóng góp phần nào giúp được Công ty hướng “hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” cũng như hạch toán kế toán nói chung. KẾT LUẬN Kế toán với tư cách là công cụ quản lý hữu hiệu ngày càng thể hiện rõ vai trò to lớn của mình cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Từ số liệu của kế toán cung cấp cho lãnh đạo của các doanh nghiệp có thể ra quyết định phù hợp. Hạch toán chi phí chính xác và đầy đủ là căn cứ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phân tích và hoạch định chính sách sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn là một doanh nghiệp đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, tuy nhiên để củng cố chỗ đứng đó và ngày càng phát triển thì bên cạnh các biện pháp khác, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của nó, đã có biện pháp cải tiến hoàn thiện rất nhiều, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn việc vận dụng kiến thức đã học với việc tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn”. Trong chuyên đề này em đã tìm hiểu và tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. Qua đó em cũng xin đóng góp một số ý kiến về công tác kế toán tại Công ty với mong muốn công tác kế toán tại Công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các cán bộ trong Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn để em không ngừng hoàn thiện và nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ của mình. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Công đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập của Ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. Em xin chân thành cảm ơn! Lạng Sơn, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lê LỜI NHẬN XÉT CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN Lạng sơn, ngày tháng năm 2009 CÔNG TY CỔ PHẦNGIAOTHÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN Kế toán trưởng Lại Năng Thịnh NHẬN XÉT CỦA GIAO VIÊN HƯỚNG DẪN PGS.TS NGUYỄN VĂN CÔNG Hà nội, ngày tháng năm 2009 Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán PGS.TS Nguyễn Văn Công Tài liệu tham khảo 1. Báo cáo tài chính qua các năm của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 2. Hệ thống sổ kế toán trong Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 3. Trang web Tap chi ketoan.com.vn 4. Giáo trình kế toán tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân. Chủ biên: PGS, TS Nguyễn Năng Phúc TS Nguyễn Ngọc Quang Nhà xuất bản tài chính 5. Quyết định số 15/2006/QĐ - Bộ tài chính. Nhà xuất bản tài chính – Hà Nội năm 2006 6. Quyết định 48 Bộ tài chính MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN 1.1 Đặc điểm kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 3 1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 3 1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. 7 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty. 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tài chính của Công ty. 9 1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 12 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN 2.1 Đối tượng, phương pháp và trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 16 2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 16 2.1.2 Trình tự phương pháp chi phí sản xuất 16 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31 2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 39 2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 47 2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang 57 2.3 Thực trạngtính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.. 58 PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 62 3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán. 62 3.1.2 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất 62 3.1.3 Đánh giá về hình thức chứng từ, sổ sách kế toán 64 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 64 3.2.1 Về xây dựng chứng từ sổ sách 64 3.2.2 Về thực trạng kế toán chi phí sản xuất 65 KẾT LUẬN..................................................................................................68 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Sơ đồ 01.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 7 Sơ đồ 02.1: Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 8 Sơ đồ 03.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 12 Sơ đồ 04.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức " Chứng từ ghi sổ" tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 14 Sơ đồ 05.1: Quy trình nhập dữ liệu phần mềm A.C.Soft tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 15 Bảng 01.2: Phiếu xuất kho vật liệu phụ số 89 19 Bảng 02.2: Chứng từ ghi sổ (số 10) 20 Bảng 03.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua NVL 21 Bảng 04.2: Giấy đề nghị tạm ứng tiền 22 Bảng 05.2: Chứng từ ghi sổ (số 16) 23 Bảng 06.2: Hoá đơn giá trị gia tăng mua NVL 24 Bảng 07.2: Bảng kê tổng hợp mua Vật tư 25 Bảng 08.2: Chứng từ ghi sổ (số 20) 26 Bảng 09.2: Biên bản kiểm kê vật tư 27 Bảng 10.2: Chứng từ ghi sổ (số 25) 28 Bảng 11.2: Sổ cái TK 621 29 Bảng 12.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 30 Bảng 13.2: Bảng chấm công 32 Bảng 14.2: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành 33 Bảng 15.2: Bảng thanh toán lương 34 Bảng 16.2: Bảng tổng hợp tiền lương và BHXH 35 Bảng 17.2: Chứng từ ghi sổ (số 30) 36 Bảng 18.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 37 Bảng 19.2: Sổ cái TK 622 38 Bảng 20.2: Chứng từ ghi sổ (số 35) 40 Bảng 21.2: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 42 Bảng 22.2: Chứng từ ghi sổ (số 43) 43 Bảng 23.2: Chứng từ ghi sổ (số 47) 44 Bảng 24.2: Sổ cái TK 623 45 Bảng 25.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 623 46 Bảng 26.2: Chứng từ ghi sổ (số 58) 47 Bảng 27.2: Chứng từ ghi sổ (số 65) 49 Bảng 28.2: Bảng kê chi phí chung 50 Bảng 29.2: Chứng từ ghi sổ (số 66) 51 Bảng 30.2: Sổ cái TK 627 52 Bảng 31.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 53 Bảng 32.2: Chứng từ ghi sổ (số 70) 54 Bảng 33.2: Sổ cái TK 154 55 Bảng 34.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 56 Bảng 35.2: Bảng tính giá thành theo khoản mục 59 Bảng 36.2: Chứng từ ghi sổ (số 72) 60 Bảng 37.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 61 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn CCDC : Công cụ dụng cụ NVL : Nguyên vật liệu CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPMTC : Chi phí máy thi công CPSXC : Chi phí sản xuất chung TK : Tài khoản K/C : Kết chuyển CT : Công trình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21513.doc
Tài liệu liên quan