Lời mở đầu 1
Chương I: lý lụân chung về công tác kế toán
TSCĐ trong các doanh nghiệp sản xuất 3
1.1 Vị trí vai trò của TSCĐ trong các Doanh nghiệp sản xuất 3
1.1.1 Đặc điểm chung của TSCĐhh 3
1.1.2 Vị trí vai trò của TSCĐhh trong sản xuất kinh doanh 4
1.1.3 Yờu c?u trong vi?c qu?n lý tài s?n c? d?nh h?u hỡnh 4
1.2 Phõn lo?i, dỏnh giỏ TSCé h?u hỡnh 5
1.2.1 Phõn lo?i TSCé h?u hỡnh 5
1.2.1.1 Phõn lo?i theo hỡnh thỏi bi?u hi?n 5
1.2.1.2 Phõn lo?i theo quy?n s? h?u 6
1.2.1.3 Cỏch phõn lo?i khỏc 7
1.2.2 éỏnh giỏ Tài s?n c? d?nh h?u hỡnh 7
1.2.2.1Nguyờn giỏ TSCéhh 7
1.2.2.2 Giỏ tr? cũn l?i c?a TSCé 9
1.2.2.3 Hao mũn tài s?n c? d?nh và kh?u hao tài s?n c? d?nh 9
1.2.3 Nhi?m v? và n?i dung k? toỏn TSCéhh 13
1.2.3.1 Nhi?m v? k? toỏn TSCéhh 13
1.2.3.2 Nội dung kế toán TSCĐ hữu hình 14
1.2.3.2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình. 14
1.2.3.2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình. 17
1.2.3.2.3 Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình 23
1.2.3.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình 24
1.2.3.2.5 H? th?ng s? k? toỏn s? d?ng: 25
Chương 2: Thực tế TSCéhh tại công ty cổ phần
vật tư vận tải xi măng 27
2.1 Khái quát chung về công ty 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2.1.2 Đặc điểm chung về tổ chức sxkd và quản lý sxkd ở công ty 31
2.1.3 Đặc điểm về Tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Vật
Tư Vận Tải xi măng 36
2.1.3.1 Chính sách kế toán áp dụng 36
2.1.3.2 Bộ máy kế toán 38
2.1.3.3 Hình thức kế toán và phần mềm kế toán 39
2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán TSCĐhh tại công ty cổ phần Vật tư
vận tải xi măng 40
2.2.1 Đặc điểm của TSCĐhh ở công ty Và công tác quản lý TSCĐ 40
2.2.2 Phân loại TSCĐhh trong công ty 41
2.2.3 Đánh giá TSCĐ 41
2.3 Kế toán TSCĐhh tại công ty Cổ phần vật tư vận tải xi măng 42
2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng 43
2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐhh Tại công Ty C? ph?n V?t tuVận tải
Xi Măng 46
2.3.3 kế toán tổng hợp TSCĐhh 52
2.3.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐhh 53
2.3.3.2 Kế toán Giảm TSCĐhh 56
2.3.3.2.1 Giảm do thanh lý: 56
2.3.3.2.2 Giảm do điều chuyển tới đơn vị khác 57
2.3.3.3 Kế Toán khấu hao TSCĐhh 60
2.3.3.4 Kế toán sửa chữa TSCĐhh 63
Chương 3: ý kiến đánh giá và giải pháp hoàn thiện KTTSCĐhh ở công ty cổ phần vật tư vận tải
xi măng 69
3.1 nhận xét, đánh giá về tổ chức TSCĐ hh tại công ty 69
3.1.1 ưu điểm: 69
3.1.2 Hạn chế 72
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện 73
3.2.1.Lí do cần hoàn thiện 73
3.2.2. Tác dụng của việc hoàn thiện 73
3.3. ý kiến đề xuất và giải pháp thực hiện 73
Kết luận 75
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tài sản cố định hữu hình trong công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xi măng Hàng Thạch và làm dịch vụ vận tải.
- Chi nhánh Bỉm Sơn: Tiếp nhận toàn bộ lượng than của chi nhánh Quảng Ninh gửi về b•i Ninh Bình vận chuyển bằng đường sắt và đường bộ tới nhà máy xi măng Bỉm Sơn.
- Chi nhánh Hà Nam: chi nhánh cuối nguồn giữ quan hệ mua bán với nhà máy xi măng Bút Sơn và làm dịch vụ vận tải.
- Chi nhánh Phú Thọ: là chi nhánh đầu nguồn mua xỉ của nhà máy Supe phốt phát Lâm Thao và tổ chức vận chuyển về nhà máy xi măng.
- Chi nhánh Hoàng Mai: là chi nhánh cuối nguồn giữ quan hệ mua bán với nhà máy xi măng Hoàng Mai và làm dịch vụ vận tải.
- Đoàn vận tải: có chức năng vận tải hàng hoá theo kế hoạch của công ty, ngoài ra còn làm hợp đồng vận tải cho các nhà máy xi măng.
- Văn phòng đại diện Thành phố Hồ Chí Minh: làm vận tải đường biển, tiếp nhận xi măng cung cấp các thị trường miền Nam tiếp nhận và vận chuyển clinker cho nhà máy xi măng Hà Tiên I.
Sơ đồ Tổ chức công ty:
2.1.3 Đặc điểm về Tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Vật Tư Vận Tải xi măng
2.1.3.1 Chính sách kế toán áp dụng
Báo cáo tài chính được thực hiện theo Mẫu số B02-DN ban hành theo quyêt định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Xác định không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dẽ dàng thành tiền, không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi đồng tiền: Nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ được quy đổi theo việt Nam đồng theo tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được qui đổi theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán...chênh lệch tỉ giá thực tế phát sinh trong kỳ và so đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính
- Nguyên tắc nghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho tính theo gía gốc. Trường hợp gia trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần.Tính gia trị hàng tồn kho cuối theo phương pháp bình quân gia quyền. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư :TSCĐhữu hình và TSCĐvô hình được ghi nhận theo giá gốc.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu(không bao gồm giá trị gia tăng) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến đến TSCĐ thuê tài chính.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao đựơc trích theo phương pháp đường thẳng:
- Nhà cửa, vật kiến trúc : 6 đến 25 năm
- Máy móc, thiết bị: 5 đến 14 năm
- Phương tiện vận tải: 6 đến 15 năm
- Thiết bị văn phòng: 3 đến 10 năm
- Nguyên tắc nghi nhận các khoản đầu tư tài chính: Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay, tỉ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:Các chi phí đ• phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí phải trả trong nhiều năm(chi phí mua công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, Giá trị thương hiệu, chi phí bảo hiểm phương tiện). Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: các khoản chi phí chưa thực tế phát sinh nhưng được trích vào chi phí trong kỳ trên cơ sở đảm vảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí phát sinh, nếu có chênh lệch với số đ• trích kế toán ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch
- Nguyên tắc nghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Vốn khác được ghi nhận theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác biếu tặng sau khi trừ đi các khoản thuế phải nộp liên quan đến các tài sản này và bổ sung vào kế quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá đ• được chuyển giao cho người mua. Doanh thu xác định chắc chắn. công ty thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí giao dịch khách hàng.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: khoản chi phí của hoạt động tiền gửi để phục vụ sản xuất kinh doanh chung toàn công ty.
-Nguyên tắc và ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp ho•n lại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ho•n lại được xác định trên cơ sở số 1 tạm thời đượckhấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.3.2 Bộ máy kế toán
Tru?ng phũng tài chớnh k? toỏn gi? ch?c danh Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và tổng công ty.
Phó phòng(kế toán tổng hợp): có nhiệm vụ tập hợp số liệu của các bộ phận kế toán viên, làm lại bảng biểu kế toán sau đó trình lên kế toán trưởng.
Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ lập bảng hoặc phân phối tiền lương thưởng thực tế
Kế toán tài sản cố đinh, vật tư hàng hoá: Hàng tháng kế toán vật tư căn cứ vào phiếu nhập, xuất để lên chứng từ hàng hoá nhập xuất. Đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tăng, giảm TSCĐ qua các biên bản bàn giao, nhượng TSCĐ để ghi chép tài khoản có liên quan.
Kế toán chi nhánh: Có nhiệm vụ tập hợp chứng từ phát sinh lên công ty theo định kỳ
Kế toán mua bán hàng: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ mua bán các mặt hàng trước khi ghi chép các sổ sách có liên quan và làm thủ tục thanh toán cho khách hàng.
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay: định kỳ kế toán ghi chép, tập hợp, phân loại các hoá đơn, chứng từ có liên quan để ghi sổ kế toán.
Kế toán theo dõi cước vận chuyển: tập hợp các hoá đơn, chứng từ vận chuyển, thành phẩm...để ghi sổ kế toán có liên quan.
2.1.3.3 Hình thức kế toán và phần mềm kế toán
Để đảm bảo yêu cầu quản lý kế toán một cách chặt chẽ và chính xác cao công ty áp dụng kế toán máy với phần mềm cyber soft vào công tác kế toán. Cyber comatce đáp ứng đầy đủ hệ thống sổ sách kế toán mới nhất do Bộ Tài Chính ban hành, và theo các hình thức ghi chép mà người sử dụng có thể lựa chọn (Nhật ký chứng từ, nhật ký chung, chứng từ nghi sổ). Công ty áp dụng lựa chọn hình thức nghi sổ Nhật ký chung.
Cụng ty c? ph?n v?t tu v?n t?i xi mang ch? s? d?ng s? cỏi m?t tài kho?n (theo hỡnh th?c Nh?t ký chung) cho k? toỏn t?ng h?p.
Giao diện chính màn hình chương trình Cyber soft
Trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (quý, năm)
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán TSCĐhh tại công ty cổ phần Vật tư vận tải xi măng
2.2.1 Đặc điểm của TSCĐhh ở công ty Và công tác quản lý TSCĐ
Hoạt động công ty gắn liền với nhà cửa, kho b•i và phương tiện vận tải. Công ty có nhiều chi nhánh, kèm theo hệ thống kho hàng, bến b•i ở nhiều địa phương khác nhau. Vì vậy việc quản lý theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán là phù hợp nhất.
TSCĐhh có vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh của công ty. Quyết định chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất lao động, sự chủ động của công ty trong việc cung ứng vật tư đầu vào cho các công ty thành viên của tổng công ty, cũng như cửa hàng và doanh nghiệp khác ngoài công ty qua đó phần nào quyết định chỗ đứng của công ty trên thị trường. Nhận thức được vai trò đó công ty không ngừng đổi mới, nâng cấp, trích khấu hao TSCĐhh một cách phù hợp nhất, coi kế toán là công cụ hữu ích với việc giám sát sự biến động TSCĐhh một cách chặt chẽ cả mặt giá trị và hiện vật.
Về mặt giá trị: Được thực hiện ở phòng Kế Toán của công ty. Phòng kế toán trực tiếp lập sổ sách báo cáo, theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ theo chỉ tiêu giá trị. Tính toán, ghi chép việc trích khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn đầu tư để tái đầu tư.
Về mặt hiện vật: Do co s? nh?n tài s?n cú trỏch nhi?m b?o qu?n
Tính tới tháng 12 năm 2007 tổng giá trị còn lại tscđhh của công ty là: 6.041.764.281VNĐ
2.2.2 Phân loại TSCĐhh trong công ty
Hiện nay công ty phân loại như sau:
? Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật(tháng 12 năm 2007)
- Nhà cửa vật kiến trúc (trị giá còn lại 645.382.675VNĐ)
- Thiết bị dụng cụ quản lý ( trị giá còn lại 146.672.128 VNĐ)
- Phương tiện vận tảI ( trị giá còn lại 1.488.573.636 VNĐ)
- Máy móc thiết bị (trị giá còn lại85.345.228 VNĐ)
- TSCĐ hữu hình khác ( trị giá còn lại115.419.347VNĐ)
? Phân loại theo nguồn vốn:
- Vốn tự có: 65 t? d?ng.
- Ngân sách cấp: 0 d?ng.
Việc phân loại này giúp cho công tác quản lý và hạch toán chi tiết, cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐhh và phương pháp khấu hao thích hợp với từng nhóm.
2.2.3 Đánh giá TSCĐ
Công ty đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc chung của nhà nước về cách xác định nguyên giá TSCĐ, gía trị hao mòn, giá trị còn lại theo quyết định 206/2003 của Bộ Tài Chính.
Ví dụ: Ngày 5/12/2007 công ty cổ phần vật tư xi măng có mua một tủ sấy BinDer của công ty cổ phần thiết bị Sài Gòn cho nhà máy than ở Hà Nam. Giá mua 21.028.571đ thuế gtgt 5%. được hỗ trợ chi phí vận chuyển. Thời gian khấu hao là 5 năm. thời gian tính khấu hao tháng 12 năm 2007.
Nguyên giá được xác đinh = giá mua TSCĐhh + Chi phí lắp đặt chạy thử(nếu có)+ thuế VAT(nếu có) + thuế NK(nếu có)
Theo số liệu thực tế ở công ty ta có:
(1)Giá mua : 21.028.571đ
(2)Thuế gtgt: 21.028.571 x 5%=1.051.429đ
Nguyên giá=(1)+(2)=22.080.000đ
Thông thường vào cuối năm công ty đều có quyết định kiểm kê đánh giá lại TSCĐ. Khi đó phòng quản lý vật tư và phòng kế toán cùng tổ chức đánh giá lại TSCĐ để xác định giá trị thực tế hiện có ở công ty.
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ
Ví dụ:Số liệu thực tế( 12/2007) Máy điều hoà NATIONAL
(1)Nguyên giá:10.925.070đ.
(2)Giá trị đ• khấu hao :10639258đ
Giá trị còn lại:(1)-(2)= 10.925.070-10.639.258=285.812đ
2.3 Kế toán TSCĐhh tại công ty Cổ phần vật tư vận tải xi măng
Với cơ cấu tổ chức của mình, để quản lý một cách tốt nhất công ty thực hiện ghi m• số trên mỗi đối tượng được nghi nhận TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng tài sản tại công ty, đồng thời ghi số hiệu tài sản theo từng chi nhánh.(ví dụ: thiết bị dụng cụ quản lý: máy điều hoàNATIONAL mua dùng tại chi nhánh Bỉm Sơn m• (076), m• chi nhánh(BS076)
Tài khoản sử dụngTK211: Tài sản cố định hữu hình
TK2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK2112: máy móc thiết bị
TK2113: Phuong ti?n v?n t?i truy?n d?n
TK2114: thiết bị, dụng cụ quản lý
TK2115: Cõy lõu nam, sỳc v?t làm vi?c và cho s?n ph?m
TK2118: Tài sản cố định khác
Phân hệ chính kế toán tscđ áp dụng:
- Theo dõi tài sản cố định về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng...
- Theo dõi tăng giảm và lý do tăng giảm TSCĐ, Tăng giảm nguyên giá TSCĐ
- Theo dõi bộ phận sử dụng, điều chuyển bộ phận sử dụng
- Tính khấu hao và lên bảng phân bổ.
Báo cáo liên quan : Thẻ TSCĐ, Báo cáo tổng hợp về TSCĐ, báo cáo tăng giảm TSCĐ, Bảng tính khấu hao, Bảng phân bổ khấu hao...
2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Để hạch toán chi tiết TSCĐhh tại công ty Kế toán dựa vào các chứng từ có liên quan về tăng, giảm, khấu hao, và các chứng từ gốc có liên quan theo quy định của bộ tài chính:
- Biên bản giao nhậnTSCĐ(Mẫu số 01 - TSCĐ)
- Biên bản thanh lýTSCĐ(Mẫu số 02 - TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành(Mẫu số 04 - TSCĐ)
- …
Trích mẫu một số biên bản giao nhận TSCĐhh
Cộng hoà x• hội chủ nghĩa việt nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-----------o0o----------
biên bản bàn giao nghiệm thu thiết bị
số:66/HN-HD/BBBG – NT
Căn cứ theo hợp đồng số: 66/HN_ HD ngày tháng năm 2007 giữa chi nhánh CTy Cổ Phần Thiết Bị Sài gòn và Cty CPVTVT xi măng
Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2007
Đại diện bên a: công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng
Do ông(bà): Mai Thống Nhất Chức vụ: Phó Giám Đốc
Do ông(bà): Chức vụ:
Địa chỉ: 21B Cát Linh, Hà Nội
Điện Thoại: 048457328;7331303
M• số thuế: 010016352
Tài khoản: 102010000069940 Tại CN Ngân Hàng Công Thương Đống Đa Hà Nội
Đại Diện Bên B: chi nhánh cty cổ phần thiết bị sài gòn
Do bà: Phạm Thị Mỹ Bình chức vụ: Phó Giám Đốc
Địa chỉ: Số 11, Ngõ 30, phố Lý Nam Đế, Hà Nội
Điện thoại: 047472258,7472259 Fax: 047472260
Tài khoản: 0011000301655- Tại SGD Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
M• số thuế: 0302634813-001
Sau khi đối chiếu các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, hai bên đ• cùng kiểm tra, xác nhận bàn giao hàng hoá theo hợp đồng số: 66/HN-HD. Bên A đ• nhận:
stt Tên thiết bị Sl Sốmáy
1 Tủ sấy model:ED53 h•ng sản xuất:BinDer -đức
Tủ được trang bị bộ điều khiển nhiệt độ bằng vi chíp với công nghệ gia nhiệt bằng áo khí APT.Line, hiển thị nhiệt độ thiết lập và nhiệt độn hiện thời trên màn hình LED
-dung tích hoạt động :53Lít tải trọng tối đa:40kg,nguồn nhiệt :230V 10%
- nhiệt độ hoạt động 5oCtrên nhiệt độ môi trường đến 300oc, bộ an toàn nhiệt nhóm 2(theo DIN12880)s
- Công suất :1200w,Tủ được cung cấp gồm hai giá thép mạ Chrome.
2Thiết bị mới 100%
3.Sau khi vận hành chạy thử, thiết bị đạt các yêu cầu sử dụng như catalog của máy và yêu cầu của hợp đồng, nhân viên kỹ thuật bên B đ• hướng dẫn lắp đặt và sử dụng thiết bị cho bên A
4. Biên bản được lập thành 0154 bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 02 bản.
đại diện bên A đại diện bên B.
kt giám đốc phó giám đốc
phó giám đốc Phạm Thị Mỹ Bình
Mai Thống Nhất
Tổng công ty xi măng Việt Nam Cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty cp vật tư vận tải xi măng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:1322/QĐ- ntnt/kttctk
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Quyết định
Của giám đốc Công ty CP Vật Tư Vận tải Xi măng
Về việc tăng tài sản cố định
Giám đốc công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng
- Căn cứ quyết định số 280/QĐ-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2006 của bộ xây dựng về việc chuyển Công Ty Vật tư Vận tải Xi măng thuộc Tổng công ty Xi măng Việt nam thành công ty Cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng.
- Căn cứ điều 33 điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Cổ phần Vật Tư vận Tải Xi Măng quy định quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc công ty cổ Phần Vật Tư Vận tải Xi măng.
Quyết đinh
Điều l: Ghi tăng tài sản cố định của Công ty cổ phần vật tư Vận tải Xi măng chi nhánh Hà Nam kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2007
- tên TSCĐ: Tủ sấy BINDER
- Nước sản xuất: Đức
- Năm sử dụng: 2007
- Nguyên giá:21.028.571 đồng
- Đơn vị sử dụng :Chi nhánh công ty CPVTVTXM tại Hà Nam
Điều2: Phòng kế toán Tài chính Thống kê có trách nhiệm hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ và thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo đúng chế đệ hiện hành của nhà nước
Điều 3: các công Kế toán trưởng công ty, Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng chi nhánh Công ty CPVTVTXM tại Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: giám đốc
- như điều 3 Nguyễn Thị Thuý Mai
- lưu Vp, KTTCTK
2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐhh Tại công Ty C? ph?n V?t tuVận tải Xi măng
So d? h?ch toỏn chi ti?t TSCéhh
t?i cụng ty CPVTVTXM
K? toỏn chi ti?t TSCéhh:
- Báo cáo chi tiết giảm TSCĐhh
- Báo cáo chi tiết tăng TSCĐhh
- Thẻ TSCĐ
Căn cứ vào hoá đơn chứng từ, biên bản có liên quan kế toán TSCĐ sẽ nhập liệu theo chu trình sau:
(Giao diện 1)
Trên mục các phân hệ chính chọn mục TSCĐ xuất hiện giao diện mới sau
(giao diện 2)
Bảng sẽ hiện lên phần TSCĐ bên phải chọn mục cập nhập số liệu sau đó vào phần khai báo TSCĐ.
Ví dụ: muốn khai báo tăng TSCĐ do mua sắm dựa vào hoá đơn và quyết định mua như trình bày ở phần(2.3.1)
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Hoá đơn giá trị gia tăng MH/2007B
Liên 2: ( giao cho khách hàng)
Ngày05 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần thiết bị Sài Gòn
Địa chỉ:
Số TK:.......................................
Điện thoại:...............MS
Họ, tên người mua hàng:
Đơnvị: Cty cổ phần vật tư Vận tải Xi măng……………
Địa chỉ: 21B Cát linh – Hà Nội
Hình thức thanh toán: ...TM ...MS: 0100106352
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
tiền
A B C 1 2 3= 2 x 1
01 Tủ Sấy Binder.Model-ED53 gồm bộ an toàn nhiệt và 2 giá thép mạ chrome 01 21.028.571 21.028.571
Cộng tiền bán hàng: 21.028571đ
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 1.051.429đ
Tổng số tiền thanh toán: 22.080.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu không trăm tám mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Khai báo thông tin trên mục theo bảng chỉ dẫn (trên giao diện 3):
"M• TS"=120, "Số hiệu _Tài sản" =HN120, "Tên Tài Sản"=tủ sấy Binder, "đơn vị tính"=cái, "M• loại"=002, ..."TK_ts"=2112, "Tkkh"=21414 Phần mềm máy tự hạch toán
Nợ TK 2112 21028571
Có TK3314 21028571
Muốn xem, sửa lại thông tin ta nhấn "F3", thêm thông tin "F4","F8"xoá... trên bảng chỉ dẫn thanh công cụ màn hình giao diện.
(Giao diện3)
Nhập số liệu xong số liệu ta nhấn “enter”. Chương trình sẽ tự động kiết suất sang Chương trình kế toán vào thẻ, báo cáo và các sổ liên quan
Để xem báo cáo tăng giảm TSCĐ ta vào (giao diện 2) vào mục "Báo cáo Tăng giảm TSCĐ" với mẫu gỉam hay tăng ta có thể chọn một hay nhiều TSCĐ, ta có thể chọn theo "tháng", "năm", "m• TSCĐ" để " in":
(Giao diện 4)
tcty xi măng việt nam
công ty cp vật tơ vận tải xi măng
BÁO CÁO CHI TI?T TANG TSCé
T? thỏng 09 d?n thỏng 12 nam 2007
Stt Tờn tài s?n Mó Ngày thỏng S? k?kh
(thỏng) Nguyờn giỏ Giỏ tr? dó
Kh?u hao Giỏ tr? cũn l?i Lý do
… … … … … … … … …
3 Mỏy múc thi?t b? 120 05/12/2007 60 21.028.571 21.028.271 Mua t? s?y BINDER cho chi nhỏnh Hà Nam
… … … … … … … … …
T?ng c?ng: 507.342.671 507.342.671
Ngày …. Thỏng… nam
K? TOÁN TRU?NG NGU?I L?P BI?U
(ký, h? tờn) (ký, h? tờn)
tcty xi măng việt nam
công ty cp vật tơ vận tải xi măng
báo cáo chi tiết giảm tscđ
Từ tháng 6 tới tháng 12 năm 2007
stt Tên tài sản m• Ngày giảm số kỳ
kh(tháng) nguyên giá Giá trị đ•
khấu hao giá trị
còn lại lý do
Phuơơng tiện vận tải 004 797801959 797801959
1 Xe ô tô TOYOTA
29k-7547 016 17/07/2007 21 255000000 255000000 thanh lý xe theo QĐ
622/vtv-kttktc
2 Xe ô tô NISAN
29k-1547 017 17/07/2007 21 307440000 307440000 thanh lý xe theo QĐ
622/vtv-kttktc
3 Xe ô tô FIAT SIENA 1.3
29N-1755 021 31/12/2007 57 235361959 235361959 chuyển từ văn phòng cty
tối kiên giang
Thiết bị dụng cụ quản lý 003 10925070 10369258 555812
4 Máy điều hoà NATIONAL 076 31/12/2007 21 10925070 10369258 555812 Đoàn vận tải chuyển
cho BQLDA
Tổng cộng 808727029 808171217 555812
kế toán trơởng ngày . tháng . năm
(ký,họ tên) Ngươời lập biểu
Huỳnh Trung Hiếu
Từ (giao diện 2) chọn mục" khai báo tài sản" sau đó chọn "thẻ TSCĐ" điền "m• thẻ"," ngày lập thẻ" và "In" sẽ cho ra
Thẻ tài sản cố định
Số 120
Ngày 06/12/2007 lập thẻ
Tên, ký hiệu m•, quy cách (cấp hạng)TSCĐ:Tủ sấy Binder số hiệu TSCĐ HN120
Nước sản xuất(xây dựng): Đức Năm sản xuất 2007
Bộ phận quản lý sử dụng: HN năm đưa vào sử dụng: 2007
Công suất, diện tích, thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày: / /
Lí do đình chỉ:
Số ct Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn
06/12/2007 21028571 20033671 994900
2.3.3 kế toán tổng hợp TSCĐhh
Kế toán tổng hợp TSCĐ hh nghiệp vụ liên quan tới tăng, giảm, khấu hao...được tiến hành đều giữa các quý trong năm. Trong chuyên đề của mình em xin được lấy một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan tới quý 3, quý 4 năm 2007 của công ty.
Can c? vào d? li?u dó nh?p trong ph?n khai bỏo, hàng thỏng k? toỏn so sỏnh d?i chi?u v?i s? li?u trờn ch?ng t? nh?p li?u liờn quan.
Phũng k? toỏn cụng ty ch? in s? d?ng hỡnh th?c s? duy nh?t d? bỏo cỏo là:
? S? cỏi m?t tài kho?n (theo hỡnh th?c Nh?t ký chung)
2.3.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐhh
2.4.1.1Tăng do mua mới TSCĐhh
Trong năm Công ty cổ phần vật Tư vận tải xi măng chỉ phát sinh nghiệp vụ tăng do mua sắm mới trong nước với nguồn vốn tự có của công ty. Tất cả nghiệp vụ mua mới được kế toán TSCĐ khai báo khi nhập tài sản về ban đầu. TSCĐ của tháng nào được khai báo của tháng đó.
Sổ cái của nghiệp vụ phát sinh theo yêu cầu ta vào mục “tổng hợp” chọn sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Màn hình nhập liệu ta có thể lấy sổ cái của từng loại tài sản, hay sổ cái của tất cả các tài khoản trong kỳ tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý:
In s? nh?t ký chung t? ( giao di?n 5)ch?n s? “Nh?t ký Chung”.
Xu?t hi?n giao di?n m?i . ch?n “thỏng”, “ nam” cho nh?t ký chung
Trớch d?n:
NH?T Kí CHUNG
Ch?ng t? Di?n gi?i S? hi?u TK S? ti?n
SH NT N? Cú
PKT48091
31/12 Sụ trang tru?c chuy?n sang
…
Mua t? s?y binder cho chi nhỏnh
Hà nam
….
C?ng chuy?n sang trang sau
2112
3314
….
21.028.571
21.028.571
T? nh?t ký chung s? ki?t su?t ra s? cỏi tài kho?n liờn quan.
(giao diện 5)
(Giao di?n 6)
Lấy mẫu sổ cái của một TSCĐhh liên quan trong quý 4
- Tài khoản: 2112 M• đơn vị: A
- Từ ngày: 1/12/2007 Mẫu báo cáo: VNé
- Tới ngày: 31/12/2007
Kích “Nhận” Cho in sổ cái:
Sổ cái tài khoản
Tài khoản: 2112 – máy móc thiết bị
Từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 582.576.785
Ngày
tháng
Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản
đối ứng Số phát sinh
Ngày Số Trang số dòng Nợ Có
31/12 31/12 PKT48091 Mua tủ sấy Binder chi nhánh Hà Nam 3314 21.028.571
Tổng phát sinh nợ: 21.028.571
Tổng phát sinh có: 0
S ố dư Nợ cuối kỳ: 603.605.356
2.3.3.2 Kế toán Giảm TSCĐhh
2.3.3.2.1 Giảm do thanh lý:
Căn cứ vào chứng từ liên quan tới việc giảm TSCĐhh. Trước hết Giám đốc công ty lập tờ trình gửi lên chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc công ty.
Sau khi có sự đồng ý công ty lập hội đồng đánh giá lại TSCĐ được thanh lý. Khi thanh lý TSCĐ phải có biên bản kiểm kê hiện trạng để xác định: Giá trị còn lại theo sổ sách, giá trị còn lại thực tế của tài sản, giá trị ước tính thu hồi.
Kế toán hạch toán Giảm TSCĐ như sau:
- Đối với TSCĐ hết giá trị:
Nợ TK 214
Có TK 211
- Đối với TSCĐ còn giá trị:
Nợ TK214
Nợ TK811
Có TK211
- Thu nhập Từ thanh lý:
Nợ TK 111,152,112...
Có TK 711 (thu nhập khác)
Có TK 333(1) thuế giá trị gia tăng (nếu có)
- Các chi phí thanh lý được coi là chi phí khác:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111,112...
Ví dụ : Tháng 6 năm 2007, công ty thanh lý xe ô tô TOYOTA 29K-1755 đ• khấu hao hết theo quyết định 622/VTVT- KTTKTC. Tổng nguyên giá 255.000.000đ. Giá trị thu hồi tiền mặt được là: 30.000.00đ. Công ty không chịu bất kỳ khoản chi phí nào.
Hạch toán:
Nợ TK2141 255.000.000
Có TK2114 255.000.000
Đồng thời:
Nợ TK1111 30.000.000
Có TK711 30.000.000
2.3.3.2.2 Giảm do điều chuyển tới đơn vị khác
Căn cứ vào quyết định điều động của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phòng quản lý vật tư lập hồ sơ TSCĐ, xác định năng lực hoạt động, tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị, lập biên bản bàn giao TSCĐ.Do nghiệp vụ chuyển giao thuộc nội bộ công ty nên Lúc đó kế toán được hạch toán như sau:
Nợ TK2141 (phần giá trị hao mòn)
Nợ TK411 (Phần giá trị còn lại)
Có TK211 (Nguyên giá TSCĐ)
Ví Dụ: về trường hợp bàn giao phương tiện vận tải tại chi nhánh Kiên Giang. công ty cổ phần VTVTXM và công ty VT Kỹ thuật xi măng kiểm tra các bộ phận chi tiết của ô tô và tiến hành lập biên bản bàn giao:
Cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Biên bản giao nhận xe
Hôm nay, ngày31/12/2007, chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao
Ông: Nguyễn phương Bình
Bà : Đặng Thu Hoài
Ông : Trần Văn Long
Ông : Vũ Công Chức
Đại diện bên nhận :
Ông : Hoàng Văn Tám
Ông : Vũ Công Chức Công ty cổ phần VTVT Xi măng
Chức Vụ: Phó phòng kế hoạch
Chức Vụ: Cán Bộ phòng kế toán tài chính
Chức vụ: Cán bộ phòng kỹ thuật
Chức Vụ: Trưởng chi nhánh Kiên Giang
Công ty VT kỹ thuật Xi măng
Chức Vụ: Trưởng phòng DVKD tổng hợp
Chức Vụ: Trưởng chi nhánh Kiên Giang
Cùng tiến hành lập biên bản bàn giao xe:
Số đăng ký xe: SIENA 1.3 29N-1755 Loại xe: ô tô
Số khung: 0572852. Số máy: 4461811 Lái xe: Đỗ Xuân Phong
A. Tình trạng kỹ thuật và số lượng các bộ phận:
1. Hệ thống chính động cơ
2. Hệ thống bôi trơn và làm mát
3. Hệ thống điện, nhiên liệu và truyền động
4. Hệ thống lái, phanh và treo
5. Khung và ca bin
6. Lốp xe: 05 lốp(04 lốp đang chạy + 01 lốp dự phòng) : Bình thường
: Bình thường
: Bình thường
: Bình thường
: Bình thường
B. Tình trạng giấy tờ xe:
Giấy tờ sở hữu và lý lịch xe: Đủ. Giấy phép lưu hành: Tháng 6 năm 2007.
Hạn Lưu hành: tháng 6/2007 Sổ khám: đủ.
Số bằng lái: 0830316 Tình trạng bằng hợp lệ.
Dụng cụ đồ nghề, bạt che hàng, bạt lót sàn: không có bộ nào.
C. Cam kết chung:
Tình trạng xe thực tế như trên là đúng.
Bên nhận
Hoàng Văn Tám Lái xe
Đỗ Xuân Phong Bên Giao
Nguyễn Phương Bình
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận và quyết định ghi giảm TSCĐ của Giám đốc để
Khai báo giảm TSCĐ ta vào mục" khai báo giảm TSCĐ" tại (giao diện 2).
Xu?t hi?n giao di?n m?i:
(Giao di?n 7)
T?i giao di?n này ta khai bỏo TSCé c?n nghi gi?m ch?n “thỏng”=12, “ngày”= 31, “Nam”=2007,” Mó TSCé” c?n khai gi?m = 021”, kớch “nh?n”
Màn hỡnh s? cho giao di?n khai bỏo TSCé nhu “giao di?n 3” k? toỏn di?n cỏc thụng tin nhu:
"M• TS"=021, "Số hiệu _Tài sản"=HN120, "Tên Tài Sản"= ụ tụ FIAT SIENA 1.3 29N- 1755, "đơn vị tính"= cái, "M• loại"=004, "TK_ts"=2114, "Tkkh"=21414… sau nh?n “enter”.
S? nh?t ký chung vào tuong t?:
NH?T Kí CHUNG
Ch?ng t? Di?n gi?i S? hi?u TK S? ti?n
SH NT N? Cú
PKT48091
31/12 Sụ trang tru?c chuy?n sang
…
Giỏ tr? hao mũn TSCéhh bàn giao ụtụ FIAT sang chi nhỏnh Kiờn giang
….
C?ng chuy?n sang trang sau
21414
2114
….
235.361.959
235.361.959
Sổ cái tài khoản
TK 2114 - phuong ti?n v?n t?i truy?n d?n
Từ ngày 01/12 năm 2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 9.656.191.136
Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền
SH NT Nợ Có
...
HT 000409
...
31/12
…
Giá trị hao mòn TSCĐ HH
Bàn giao ôtô FIAT sang chi nhánh Kiên Giang
...
...
21414
2114
...
235.361.959
Tổng phát sinh nợ: 0
Tổng phát sinh có: 450.698.305
Số dư Nợ cuối kỳ: 9.205.492.831
2.3.3.3 Kế Toán khấu hao TSCĐhh
Sau khi nhập khai báo TSCĐhh Phần mềm Cyber soft tự động tính khấu hao theo nguyên gía hoặc giá trị còn lại và có thể tính dựa trên khai báo số tháng mà TS sẽ khấu hao hết. Khai báo được thực hiện trong phần khai báo các tham số hệ thống. Giá trị khấu hao được máy tính ra dựa vào số liệu và cách tính khấu hao kế toán đ• khai báo ở thông tin về tài sản.
Công ty áp dụng nguyên tắc Khấu hao TSCĐhh theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành ( kèm theo quyết định số 206/2003.QĐ-BTC ngày 12/12/2003 Bộ Tài Chính).
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng, để xem tính khấu hao tháng ta quay lại màn hình (giao diện 2) vào mục tính "khấu hao tháng" nhập liệu, "tháng" cần tính cho bảng phân bổ sau:
Chi phí khấu hao được tập hợp như sau:
Nợ TK 627
Có TK 214
T?ng cụng ty xi măng việt nam
Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng
Trích Bảng tính khấu hao (kh) TSCĐ theo bộ phận
Từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2007
stt Tờn tài s?n S? th? Ngày tớnh
(kh) S? k?
KH) Nguyờn giỏ Giỏ tr? kh?u hao trong k? Giỏ tr? (kh) luy k? Giỏ tr? cũn l?i
.. ... ... ... ... ... ... ... ...
Chi nhỏnh
Hà nam 625.186.264 11.492.272 250.922.043 401.264.221
... ... ... ... ... ... ... ...
thi?t b? d?ng c? qu?n lý 10.857.143 405.468 9.640.728 1.216.415
1 T? s?y bin der 120 06/12/2007 60 21.028.571 293.948 293.948 20.734.623
... ... ... ... ... ... ... ...
T?ng c?ng:
K? toỏn tru?ng ngày thỏng nam
(ký, h? tờn) Ngu?i l?p bi?u
(Ký, h? tờn)
Trích dẫn:
NH?T Kí CHUNG
Ch?ng t? Di?n gi?i S? hi?u TK S? ti?n
SH NT N? Cú
01
31/12 Sụ trang tru?c chuy?n sang
…
Hao mũn t? s?y BINDER tớnh vào chi phớ s?n su?t chung
….
C?ng chuy?n sang trang sau
2141
627
….
293.9485
293.9485
Sổ Cái
Năm: 2007
Tài khoản 2141- Hao mònTSCĐ hữu hình
Số dư nợ đầu kỳ: 15.447.741.905
Ngày
Tháng
Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ
Nhật ký
chung Số hiệu tk
đối ứng Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/12 01 31/12 Tủ sấy BinDer 627 293.948
Tổng phát sinh Nợ: 0
Tổng phát sinh có: 293.948
Số dư nợ cuối kỳ : 15.448.035853
Kế toán có thể tự điều chỉnh khấu hao khi vào mục "điều chỉnh khấu hao" hoặc thôi khấu hao TSCĐ khi vào mục"khai báo thôi khấu hao TSCĐ"
Ví dụ :
2.3.3.4 Kế toán sửa chữa TSCĐhh
Tuỳ theo tính chất công việc sửa chữa, hoạt động sửa chữa TSCĐ của công ty được chia thành sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn (không có nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp). Theo cách phân loại của công ty, sửa chữa thường xuyên là sửa chữa mang tính chất bảo dưỡng hàng năm.Thời gian và chi phí sửa chữa không được quy định hay ước tính khi phân loại sửa chữa TSCĐ. Trong khi đó, sửa chữa lớn ở công ty chủ yếu là công việc đại tu máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải hoặc một loạt công việc sửa chữa ở từng TSCĐ hoặc thay thế một hay một số bộ phận quan trọng của TSCĐ. Căn cứ vào phiếu chi kế toán hạch toán
- Sửa chữa thường xuyên được hạch toán
Nợ TK 642(64274): chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ sử dụng ở bộ phận QLDN.
Nợ TK 641(64179): chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (tính theo phương pháp khấu trừ).
Có TK 111,112,331: tổng số tiền phải thanh toán.
Kết thúc quá trình sửa chữa kế toán kết chuyển bút toán:
Nợ TK9111
Có TK64274
Có TK64179
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 680 ngày 1/12/2007 ông Linh Phòng kế toán thanh toán tiền mua lốp xe 29H-2867 và 29K –6167 dùng cho bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên:
Kế toán hạch toán
Nợ TK64274 157.500
Có TK1111 157.500
Trớch d?n:
NH?T Kí CHUNG
Ch?ng t? Di?n gi?i S? hi?u TK S? ti?n
SH NT N? Cú
PC680
PKT48091
01
1/12
31/12
31/12
Sụ trang tru?c chuy?n sang
-Ông Lsinh PKT-tt mua lốp xe 29H-2867 và 29K-6167
…
Mua t? s?y binder cho chi nhỏnh
Hà nam
Hao mũn t? s?y BINDER tớnh vào chi phớ s?n su?t chung
….
C?ng chuy?n sang trang sau
64274
1111
2112
3314
2141
627
157.500
21.028.571
293.9485
157.500
21.028.571
2.939.485
Trớch s? cỏi:
Sổ cái tài khoản
Tài khoản: 64274 – Thuê ngoài S/C TXtài sản của bộ máy văn phòng
Từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Ngày
tháng
Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhậ ký chung Tài khoản
đối ứng Số phát sinh
Ngày Số Trang số dòng Nợ Có
01/12
31/12 01/12
31/12 PC 680 -Ông Sinh PKT-tt mua lốp xe 29H-2867 và 29K-6167
-bút toán kết chuyển 64274 sang91111 1111 157.500
157.500
Tổng phát sinh nợ: 157.500
Tổng phát sinh có: 157.500
Số dư Nợ cuối kỳ : 0
- Sửa chữa lớn TSCĐhh
Công ty lập kế hoạch Trích trước(TK335) chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho công việc sửa chữa dở dang thường là 2 năm. Công ty dự kiến về thời gian tiến hành các công việc sửa chữa và chi phí sửa chữa cho từng TSCĐ đó. Theo cách phân loại của công ty, sửa chữa lớn TSCĐ bao gồm: đại tu, sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận quan trọng ở tài sản. Tuy nhiên công ty không đặt ra quy định về thời gian cũng như chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cứ vào hoá đơn chứng từ có liên quan kế toán TSCĐ
Hàng kỳ trích trước chi phí sửa chữa lớn:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
Chi phí sửa chữa lớn được hạch toán vào tài khoản (TK 64242,TK 64142)
Bút toán phát sinh:
Nợ TK 64242 (tại văn phòng công ty)
Nợ TK 64142 (tại các bộ phận bán hàng)
Có TK1111, 331213, 331513...
Cuối kỳ khi công trình sửa chữa hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 64242
Có TK 64142
Ví dụ:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng) Mẫu số 01: GTKT – 3LL
Ngày 27/12/2007 No: 023725
Đơn vị bán hàng: Công ty xây dựng số 5
Địa chỉ: Hà nội Số tài khoản:…..
Điện thoại:….. MS: 28 002 339841
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng
Đơn vị: Tổng công ty xi măng Việt Nam
Địa chỉ: cát Linh- Hà Nội Số tài khoản:…...
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, séc. MS: 01 001 063521
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Sửa chữa cầu thang nhà 21B Cát Linh Chiếc 01 19.753.071
Cộng tiền hàng: 19.753.071
Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.753.071
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm năm ba ngàn không
trăm bảy mốt đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Lê Thanh Tâm Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Huỳnh Trung Hiếu Giám đốc
(ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thuý Mai
Năm 2007, công ty tiến hành thuê ngoài sửa chữa lớn nhà làm việc nhánh tại trụ sở chính. Theo yêu cầu sửa chữa công ty tiến hành kiểm tra và lập biên bản hiện trạng kỹ thuật của khu nhà này. Kết hợp với kế hoạch sửa chữa lớn đầu năm, phòng kế hoạch lập dự toán sửa chữa trình giám đốc phê duyệt. Dự toán được phê duyệt xong, công ty ký hợp đồng sửa chữa với công ty xây dựng số 5.Công trình sửa chữa hoàn thành, các bên tham gia nghiệm thu lập biên bản nghiệm thu đưa công trình đ• hoàn thành vào sử dụng.
Tháng 12/2007, đơn vị sửa chữa gửi quyết toán, trong đó trình bày cụ thể công việc sửa chữa và bảng tổng hợp kinh phí cho công ty. Giám đốc duyệt quyết toán xong văn phòng công ty tiến hành thanh lý hợp đồng và đơn vị sửa chữâ phát hành hoá đơn làm cơ sở cho việc thanh toán.
Kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán và hoá đơn này để ghi sổ kế toán. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sửa chữa lớn vào TK 642 (64242).
Trích dẫn:
NH?T Kí CHUNG
Ch?ng t? Di?n gi?i S? hi?u TK S? ti?n
SH NT N? Cú
PC680
PKT48085
PKT48091
01
01/12
01/12
31/12
31/12
Sụ trang tru?c chuy?n sang
-Ông Lsinh PKT-tt mua lốp xe 29H-2867 và 29K-6167
sửa cầu thang nhà 21B cát linh
…
Mua t? s?y binder cho chi nhỏnh
Hà nam
Hao mũn t? s?y BINDER tớnh vào chi phớ s?n su?t chung
….
C?ng chuy?n sang trang sau
64274
1111
64242
331213
2112
3314
2141
627
157.500
19.753.071
21.028.571
2.939.485
157.500
19.753.071
21.028.571
2.939.485
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 64242- chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Từ ngày1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Ngày
tháng
Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nh?t ký chung Tài khoản
đối ứng Số phát sinh
Ngày Số Trang số dòng Nợ Có
01/12
31/12
01/12
31/12
Pkt 48085
....
-sửa cầu thang nhà 21B cát linh
.
.....
-kết chuyển chi phí quản lý 64242
9111 331213
....
19.753.071
.....
....
47.475.674
Tổng phát sinh nợ: 47.475.674 Tổng phát sinh có : 47.475.674
Số dư Nợ cuối kỳ : 0
Chương 3: ý kiến đánh giá và giải pháp hoàn thiện KTTSCĐhh ở công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng
3.1 nhận xét, đánh giá về tổ chức TSCĐ hh tại công ty
3.1.1 ưu điểm:
Ho?t d?ng chớnh c?a cụng ty hi?n nay là ti?n hành thu mua than c?a t?ng cụng ty than Vi?t Nam t?i cỏc m? than thu?c t?nh Qu?ng Ninh sau dú v?n chuy?n và bỏn l?i cho cỏc nhà mỏy xi mang l?n trong c? nu?c, bao g?m: xi mang H?i Phũng, Xi mang Hoàng Th?ch, Xi mang bỳt son,…Bờn c?nh kinh doanh than cỏc lo?i ph? gia ph?c v? cho s?n xu?t xi mang cuóng du?c cụng ty ti?n hành thu mua t? ch? v?n chuy?n và bỏn l?i cho cỏc nhà mỏy s?n xu?t xi mang.
Cụng ty ch? y?u th?c hi?n d?ch v? v?n t?i cho Cụng ty Xi mang V?t li?u Xõy d?ng Xõy l?p éà N?ng (dõy cung là m?t cụng ty con c?a T?ng Cụng ty xi mang Vi?t Nam, ch?u trỏch nhi?m phõn ph?i và tiờu th? xi mang t?i th? tru?ng khu v?c mi?n trung).
Ngoài ra Cụng ty cũn ti?n hành th?c hi?n cỏc d?ch v? v?n chuy?n khỏc nhu: V?n chuy?n Clinker gi?a cỏc nhà mỏy xi mang, th?c hi?n d?ch v? trung chuy?n than t? c?ng ra cỏc tàu l?n ph?c v? m?c dớch xu?t kh?u than.
Cụng ty cú m?t Xớ nghi?p Tuy?n x? Ph? L?i d?t t?i Chớ Linh, H?i Duong. Xớ nghi?p cú nhi?m v? thu mua x? ph? li?u c?a nhà mỏy nhi?t di?n Ph? L?i, ti?n hành phõn lo?i thành than ph? li?u và x?, s?y và dúng bao. Cỏc s?n ph?m x? này du?c s? d?ng làm ch?t ph? gia ch? t?o bờ tụng, ch? y?u cung c?p ph?c v? cho vi?c xõy d?ng cỏc nhà mỏy th?y di?n t?i mi?n Trung.
Ngoài cỏc s?n ph?m và linh v?c kinh doanh trờn Cụng ty cũn dang ti?n hành kinh doanh d?ch v? kho bói t?i khu v?c Trung Hũa - Nhõn Chớnh Hà N?i trờn di?n tớch kho?ng (6.500 m2) trong th?i gian t?i.
K? ho?ch kinh doanh và phỏt tri?n d?ch v? trong th?i gian t?i là nõng cao cỏc bi?n phỏp qu?n lý theo cỏc tiờu chu?n ngành, tiờu chu?n qu?c t?. T?ng bu?c s?p x?p l?i cỏc b? ph?n trong doanh nghi?p.
Là công ty tổ chức theo mô hình cổ phần hoá. Công ty đ• khai thác, phát huy nội lực, tận dụng những yếu tó thuận lợi, khắc phục đựơc một số biến động của giá cả thị trường nhằm đạt được tốt nhiệm vụ kế hoạch đề ra. Với sự nỗ lực của tập thể l•nh đạo và toàn thể công nhân viên công ty. Riêng về TSCĐ công ty không ngừng đầu tư trang thiết bị một cách tốt nhất đáp ứng và thoả m•n được nhu cầu chính công ty cũng như thị trường.
Tính tới quý 4 năm 2007 vừa qua, công ty đầu tư mua mới TSCĐ tổng giá trị: 507.342.671đ. đồng thời thanh lý m?t s? TSCĐhh hết thời gian khấu hao và hiệu quả sử dụng nhằm đạt được lợi ích kinh tế cao nhất.
Co c?u TSCé tớnh t?i cu?i nam 2007:
? Nhà c?a v?t Ki?n trỳc: 44.85%
? Mỏy múc Thi?t b?: 10.31%
? Phuong ti?nV?n t?i truy?n D?n: 41.47%
? Tb d?ng c? Qu?n lý: 3.37%
Tỡnh tr?ng TSCé:
Nguyờn giỏ TSCé hh: - cu?i nam: 23.268.700.047VNé
- d?u nam: 23.261.551.062VNé
T?ng giỏ tr? hao mũn là: ( -17.887.569.456VNé) t?ng giỏ tr? hao mũn khỏ l?n ch?ng t? kh? nang thu h?i v?n c?a doanh nghi?p khỏ tụt. Bi?u hi?n qua doanh thu nam 2007 (690 t?) tang g?n g?p dụi nam 2006 (369,443 t?)
Giỏ tr? cũn l?i c?a TSCé hh (tớnh t?i cu?i nam 2007) là: 5.399.130.591VNé
Trong công tác kế toán
Hình thức kế toán: tập trung văn phòng công ty, phân tán ở các chi nhánh là hình thức tổ chức phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, với hệ thống sổ đơn giản s? d?ng là s? cỏi c?a cỏc tài kho?n khi thực hiện trên máy đ• làm tăng thêm tính hiệu quả và giảm bớt được công việc cho kế toán
V?i vi?c ỏp d?ng ph?n m?m k? toỏn cyber : vào t?t c? cỏc b? ph?n k? toỏn núi chung và k? toỏn TSCé núi riờng. Gi?m du?c m?t s? thao tỏc b?ng tay, tang nang su?t lao d?ng cho nhõn viờn k? toỏn. T?o ra s? thụng su?t trong cụng tỏc k? toỏn trong doanh nghi?p nh?m giỳp cỏc nhà qu?n tr? dua ra du?c quy?t d?nh k?p th?i chớnh xỏc. T?o s? d?ng d?u trờn cựng h? th?ng k? toỏn d?m b?o tớnh b?o m?t cao cho cụng vi?c c?a m?i ngu?i.
Ph?n m?m k? toỏn c?a k? toỏn TSCé núi riờng dỏp ?ng du?c yờu c?u m? chi ti?t hay t?ng h?p c?a m?i d?i tu?ng tài s?n hay t?t c? cỏc tài s?n.
M?i tài s?n du?c m? m?t th? riờng, cú qu?n lý theo mó s? di kốm mà k? toỏn m?c d?nh. é?m b?o du?c s? theo dừi m?t cỏch chớnh xỏc hon. Ngoài ra ph?n m?m cũn cung c?p m?t cỏch chi ti?t nh?t b?ng kờ tang gi?m tài s?n trong thỏng c?n tỡm. S? cỏi du?c t?p h?p theo t?ng lo?i tài s?n ho?c t?ng h?p tựy theo yờu c?u qu?n lý. é?c bi?t t?t c? s? sỏch b?ng bi?u du?c ỏp d?ng theo chu?n m?c và quy?t d?nh m?i nh?t (Qé206) c?a b? tài chớnh ch?ng t? s? hi?n d?i trong cụng tỏc t? ch?c k? toỏn c?a cụng ty.
Riờng v? cụng tỏc t? ch?c cụng tỏc k? toỏn ? cụng ty d?c bi?t du?c chỳ tr?ng, cụng ty dó t? ch?c m?t b? mỏy k? toỏn ch?t ch?, m?i nhõn viờn k? toỏn kiờm nhi?m m?t ph?n hành k? toỏn c? th? phự h?p v?i d?c di?m, yờu c?u qu?n lý c?a cụng ty
Trong công tác phân loại, công ty đ• tiến hành phân loại theo tiêu thức hình thái biểu hiện : cho biết kết cấu, tỷ trọng từng nhóm TSCĐ trong công ty, từ đó có phương hướng đầu tư đúng đắn phù hợp vơi yêu cầu của sản xuất.
Đối với công tác kế toán chi tiết TSCĐ: Kế toán chi tiết TSCĐ được áp dụng phần mềm Cyber trên vi tính, các chỉ tiêu về TSCĐ như tên tài sản, m• TS, năm sx, nước sản xuất đến các đặc trưng của TSCĐ như:NG, GTHM, GTCL đều được nhập chi tiết vào máy và máy lưu giữ lại. Mỗi TSCĐ đều được mở một thẻ TSCĐ để tổng hợp toàn bộ TSCĐ của Công ty một cách đầy đủ khi khai báo.
Đối với công tác kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ : Mọi nghiệp vụ tăng, giảm đều được thực hiện theo một trình tự nhất định có quy định thống nhất đảm bảo các chứng từ hợp lệ về mua sắm, chi phí lắp đặt chạy thử.Việc ghi sổ kế toán tiền hành kịp thời hợp lý.
Đối với công tác khấu hao: phương pháp khấu hao đường thẳng tuy thời gian thu hồi vốn chậm nhưng phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh
Về công tác sửa chữa TSCé : Hàng năm công ty tiền hành sửa chữa lớn TSCĐ với chi phí lớn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
3.1.2 Hạn chế
V?i Co c?u d?u tu:
? Nhà c?a v?t Ki?n trỳc: 44.85%
? Mỏy múc Thi?t b?: 10.31%
? Phuong ti?nV?n t?i truy?n D?n: 41.47%
? Tb d?ng c? Qu?n lý: 3.37%
M?c dự b?n d?, kho bói và van phũng là y?u t? khụng th? thi?u trong kinh doanh. Nhung theo quan di?m c?a mỡnh ,em th?y cụng ty dó d?u tu quỏ nhi?u vào Nhà c?a v?t ki?n trỳc(44.85%), trong khi dú Phuong ti?n v?n t?i truy?n d?n (41.47%), Mỏy múc Thi?t b?: (10.31%), Tb d?ng c? Qu?n lý: (3.37%) là khụng h?p lý. Do T?ng s?n lu?ng hàng húa tang nam 2007 (1.698.260t?n) so v?i nam 2006 (1.049.218 t?n) nhu v?y nhu c?u trong vi?c luu thụng l?n, dũi h?i cụng ty ph?i d?u tu thờm nhi?u phuong ti?n v?n t?i. Ch? tiờu hàng húa cho th?y tr? lu?ng than cỏm l?n: (1.232.600t?n) trong khi dú kinh doanh v?n t?i chuy?n t?i than khụng cú. Nghi?p v? v?n chuy?n ch? y?u là xi mang (146.530t?n)
Co c?u Ngu?n v?n d?u tu: hi?n nay cụng ty khụng tỏch riờng v?n c? d?nh và v?n luu d?ng. Thi?t nghi s? cú tru?ng h?p l?y ngu?n v?n ng?n nuụi tài s?n dài.
Nhu v?y co c?u t? ch?c d?u tu ngu?n v?n d?i v?i tài s?n c? d?nh là khụng h?p lý. Do TSCé kh? nang thu h?i v?n c?a nú mang tớnh ch?t lõu dài khụng th? thu h?i v?n nhu mong mu?n c?a cụng ty.
Hi?n nay cụng ty dang m? r?ng h? th?ng v?n chuy?n qua du?ng th?y tuy nhiờn h? th?ng xà lan chua d? d? dỏp ?ng nhu c?u v?n chuy?n
Cụng tỏc tri?n khai d?ch v? v?n t?i nam 2007 d?t r?t th?p: Nhu v?n chuy?n xi mang di mi?n trung d?t th?p, m?t th? tru?ng chuy?n t?i than do th? t?c quỏ ph?c t?p, chua th?c hi?n du?c d?ch v? v?n chuy?n clinke B?c- Trung- Nam.
éoàn v?n t?i cụng ty dó ch? d?ng trong v?n hành d? khai thỏc h?p lý cỏc doàn phuong ti?n trờn co s? ngu?n hàng và lu?ng tuy?n v?n chuy?n c?a cụng ty. Nhung v?i bi?n phỏp qu?n lý và ý th?c trong quỏ trỡnh b?o du?ng, s?a ch?a, v?n hành TSCé chua du?c nghiờm tỳc và tri?t d? nờn doanh s? th?c hi?n v?n t?i nam 2007 khụng cao.
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện
3.2.1 Lí do cần hoàn thiện
Công tác kế toán TSCĐ ở công ty hiệu quả nhất s? giảm thiểu rủi ro trong quản lý cũng như quá trình khai thác sử dụng TSCĐ trong sản xuất kinh doanh.
3.2.2. Tác dụng của việc hoàn thiện
Hoàn thi?n b? mỏy k? toỏn Giỳp công ty có những giải pháp tốt nhất cho việc qu?n lý, sử dụng, trớch kh?u hao h?p lý, sửa chữa, nâng cấp cũng như áp dụng trang thiết bị tiên tiến, hiện đại đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh cũng như khẳng định thương hiệu, vị trí của mình trên thị trường.
3.3 ý kiến đề xuất và giải pháp thực hiện
V?i vi?c ỏp d?ng ch? d? và chu?n m?c k? toỏn m?i nh?t vào cụng tỏc k? toỏn. Cụng ty th?a món du?c t?t c? di?u ki?n t?t nh?t d?i v?i phũng k? toỏn núi chung cung nhu k? toỏn TSCé núi riờng. Ph?n m?m k? toỏn ỏp d?ng dỏp ?ng du?c yờu c?u c?a k? toỏn. Tuy nhiờn em th?y cũn m?t s? h?n ch?. Trong chuyờn d? c?a mỡnh em xin dua ra m?t s? gi?i phỏp d? hoàn thi?n cụng tỏc k? toỏn hon trong cụng ty
í ki?n th? nh?t: v? vi?c phõn chia ngu?n v?n d?u tu TSCé cụng ty nờn tỏch riờng ngu?n v?n c? d?nh và ngu?n v?n luu d?ng trỏnh tỡnh tr?ng l?y ngu?n v?n ng?n “nuụi” tài s?n dài. Cụng ty cú th? quy d?nh
? TK4111: ngu?n v?n c? d?nh
? TK4112: ngu?n v?n luu d?ng
Và h?ch toỏn theo chu?n m?c k? toỏn ban hành.
í ki?n th? hai: Co c?u TSCéhh so v?i s?n lu?ng s?n xu?t là chua h?p lý. Qua s? li?u th?c t? tỡm hi?u trong cụng ty v?n chuy?n qua du?ng th?y cú xu hu?ng tang lờn s?n lu?ng than c?n v?n chuy?n cao nhung cụng ty ch? dỏp ?ng du?c hon m?t n?a do h? th?ng v?n t?i du?ng bi?n chua du?c chỳ tr?ng nhi?u. Cụng ty nờn gi?m b?t t? l? d?u tu vào nhà c?a v?t ki?n trỳc, nờn d?u tu thờm phuong ti?n v?n t?i k? thu?t, chỳ ý t?i d?u tu nhi?u hon vào vi?c s?a ch?a dúng m?i xà lan nh?m th?c hi?n kinh doanh theo du?ng th?y thu?n l?i hon.
í ki?n th? ba: Trong vi?c s? d?ng v?t tu tuy giao quy?n và trỏch nhi?m v?i don v? s? d?ng nhung vi?c b?o qu?n v? m?t hi?n v?t chua du?c t?t liờn quan t?i m?t nang su?t c?a d?ch v? s?n ph?m, c?n ph? bi?n và cú nh?ng quy d?nh nghiờm ng?t hon n?a trong trỏch nhi?m b?o qu?n.
í ki?n th? tu: co c?u v?n di?u l? nam 2007 (65 t?) tang so v?i nam 2006 (25t?) là (40 t?) ch?ng t? quy mụ s?n xu?t c?a cụng ty cú kh? nang m? r?ng. Theo em cụng ty nờn cú d? ỏn nõng cao nang l?c v?n chuy?n c?a doàn v?n du?ng th?y ngoài d?u tu vào s?a ch?a,d?u tu mua m?i xà lan, cụng ty nờn d?u tu mua m?i tàu thuy?n cú t?i tr?ng l?n dỏp ?ng hon n?a nhu c?u v?n t?i.
í ki?n th? nam: Cụng ty chua chỳ tr?ng t?i vi?c thanh lý nhu?ng bỏn tài s?n h?t th?i gian s? d?ng, tài s?n khụng c?n dựng, tài s?n h?t nang l?c s?n xu?t. Hàng nam cụng ty nờn dỏnh giỏ l?i cỏc tài s?n này xỏc d?nh giỏ tr? h?p lý d? thanh lý h?t. S? ti?n thu du?c cú th? d?u tu thờm vào TSCéhh c?n dựng, hay cụng tỏc khỏc.
K?T LU?N
Mụi tru?ng s?n xu?t kinh doanh t?i Vi?t Nam dó du?c c?i thi?n dỏng k? khi Vi?t Nam chớnh th?c gia nh?p t? ch?c thuong m?i th? gi?i WTO. Vi?c mụi tru?ng kinh doanh ngày càng tr? nờn hoàn thi?n, cụng b?ng, minh b?ch và bỡnh d?ng hon s? t?o di?u ki?n d? Cụng ty cú nh?ng bu?c phỏt tri?n dài và m?nh m?. Tuy nhiờn di?u này cung t?o ra khụng ớt khú khan thỏch th?c dũi h?i doanh nghi?p ph?i cú nh?ng bi?n phỏp thớch h?p nh?m kh?c ph?c và vuon lờn. M?t doanh nghi?p mu?n t?o s?c c?nh tranh c?a mỡnh dũi h?i “uy tớn”và “ch?t lu?ng”s?n ph?m phự h?p v?i nhu c?u c?a th? tru?ng hay khụng.
Nhung Y?u t? quan tr?ng nh?t d?i v?i s?n xu?t luụn là tu li?u lao d?ng, é?u tu m?c h?p lý s? d?m b?o nang l?c s?n xu?t. M?t khỏc qua tỡm hi?u v? cụng ty C? ph?n V?t tu V?n t?i Xi mang ta th?y ch?t lu?ng, kh?i lu?ng s?n ph?m c?a cụng ty ch? y?u g?n li?n v?i TSCé. Do v?y vi?c qu?n lý, d?u tu h?p lý tài s?n luụn là v?n d? d?t lờn hàng d?u và cụng tỏc t? ch?c k? toỏn TSCé ngày càng ph?i du?c hoàn thi?n hon.
Trong th?i gian th?c t?p ? cụng ty C? Ph?n V?t Tu V?n T?i Xi mang, qua quỏ trỡnh tỡm hi?u v? cụng tỏc k? toỏn c?a cụng ty em dó ph?n nào th?y du?c m?t s? thành t?u, cung nhu h?n ch? nh?t d?nh. Qua dú em xin dua ra m?t s? ý ki?n dúng gúp nh?m hoàn thi?n hon cụng tỏc k? toỏn TSCé ? cụng ty.
Em xin chõn thành c?m on s? giỳp d? nhi?t tỡnh c?a cỏc cụ chỳ trong phũng k? toỏn dó giỳp em hoàn thành chuyờn d? c?a mỡnh.
Em xin chõn thành c?m on!
Hà N?i, ngày 20 thỏng 4 nam 2008
Sinh viờn
Tr?n Th? Hoa
DANH M?C TÀI LI?U
1. Giỏo trỡnh k? toỏn tài chớnh - H?c Vi?n Tài Chớnh, ch? biờn: Gs,TS Ngụ Th? Chi.
2. Giỏo trỡnh k? toỏn qu?n tr? Tài chớnh Doanh Nghi?p – H?c Vi?n Tài Chớnh
3. Giỏo trỡnh Phõn Tớch Tài Chớnh Doanh Nghi?p – NXB Tài Chớnh 2005, d?ng ch? biờn GS,TS. Ngụ Th? Chi, TS. Nguy?n Tr?ng co.
4. T?p chớ K? toỏn trờn trang -
5. V?n d?ng Chu?n m?c k? toỏn vào cỏc ph?n hành k? toỏn doanh nghi?p – NXB Tài chớnh, 2004.
6. Lý thuy?t và th?c hành k? toỏn tài Chớnh – NXB Tài Chớnh, 2003.
7. Ch? d? k? toỏn Doanh nghi?p quy?n 1 và quy?n 2 – NXB Tài Chớnh 2006.
8. T?p Chớ Nghiờn c?u Tài Chớnh K? Toỏn – H?c vi?n Tài Chớnh 2007.
9. Lu?t k? toỏn Doanh Nghi?p – Nhà xu?t b?n lao d?ng xó h?i 2005.
10. Quy?t d?nh s? 15/2006/Qé – BTC ngày 20/3/2006 c?a B? Tru?ng B? Tài Chớnh.
11. Quy?t d?nh s? 206/2003/Qé-BTC ngày 22/12/2003 V? ban hành Ch? d? qu?n lý, s? d?ng và trớch kh?u hao TSCé.
12. Chu?n m?c k? toỏn ( s? 03,04) ban hành theo Quy?t é?nh s? 149/2001/Qé-BTC ngày 31 thỏng 12 nam 2001 c?a B? tru?ng B? tài chớnh.
13. Trang Web:
Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương I: lý lụân chung về công tác kế toán
TSCĐ trong các doanh nghiệp sản xuất 3
1.1 Vị trí vai trò của TSCĐ trong các Doanh nghiệp sản xuất 3
1.1.1 Đặc điểm chung của TSCĐhh 3
1.1.2 Vị trí vai trò của TSCĐhh trong sản xuất kinh doanh 4
1.1.3 Yờu c?u trong vi?c qu?n lý tài s?n c? d?nh h?u hỡnh 4
1.2 Phõn lo?i, dỏnh giỏ TSCé h?u hỡnh 5
1.2.1 Phõn lo?i TSCé h?u hỡnh 5
1.2.1.1 Phõn lo?i theo hỡnh thỏi bi?u hi?n 5
1.2.1.2 Phõn lo?i theo quy?n s? h?u 6
1.2.1.3 Cỏch phõn lo?i khỏc 7
1.2.2 éỏnh giỏ Tài s?n c? d?nh h?u hỡnh 7
1.2.2.1Nguyờn giỏ TSCéhh 7
1.2.2.2 Giỏ tr? cũn l?i c?a TSCé 9
1.2.2.3 Hao mũn tài s?n c? d?nh và kh?u hao tài s?n c? d?nh 9
1.2.3 Nhi?m v? và n?i dung k? toỏn TSCéhh 13
1.2.3.1 Nhi?m v? k? toỏn TSCéhh 13
1.2.3.2 Nội dung kế toán TSCĐ hữu hình 14
1.2.3.2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình. 14
1.2.3.2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình. 17
1.2.3.2.3 Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình 23
1.2.3.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình 24
1.2.3.2.5 H? th?ng s? k? toỏn s? d?ng: 25
Chương 2: Thực tế TSCéhh tại công ty cổ phần
vật tư vận tải xi măng 27
2.1 Khái quát chung về công ty 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2.1.2 Đặc điểm chung về tổ chức sxkd và quản lý sxkd ở công ty 31
2.1.3 Đặc điểm về Tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Vật
Tư Vận Tải xi măng 36
2.1.3.1 Chính sách kế toán áp dụng 36
2.1.3.2 Bộ máy kế toán 38
2.1.3.3 Hình thức kế toán và phần mềm kế toán 39
2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán TSCĐhh tại công ty cổ phần Vật tư
vận tải xi măng 40
2.2.1 Đặc điểm của TSCĐhh ở công ty Và công tác quản lý TSCĐ 40
2.2.2 Phân loại TSCĐhh trong công ty 41
2.2.3 Đánh giá TSCĐ 41
2.3 Kế toán TSCĐhh tại công ty Cổ phần vật tư vận tải xi măng 42
2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng 43
2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐhh Tại công Ty C? ph?n V?t tuVận tải
Xi Măng 46
2.3.3 kế toán tổng hợp TSCĐhh 52
2.3.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐhh 53
2.3.3.2 Kế toán Giảm TSCĐhh 56
2.3.3.2.1 Giảm do thanh lý: 56
2.3.3.2.2 Giảm do điều chuyển tới đơn vị khác 57
2.3.3.3 Kế Toán khấu hao TSCĐhh 60
2.3.3.4 Kế toán sửa chữa TSCĐhh 63
Chương 3: ý kiến đánh giá và giải pháp hoàn thiện KTTSCĐhh ở công ty cổ phần vật tư vận tải
xi măng 69
3.1 nhận xét, đánh giá về tổ chức TSCĐ hh tại công ty 69
3.1.1 ưu điểm: 69
3.1.2 Hạn chế 72
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện 73
3.2.1.Lí do cần hoàn thiện 73
3.2.2. Tác dụng của việc hoàn thiện 73
3.3. ý kiến đề xuất và giải pháp thực hiện 73
Kết luận 75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1812.doc