Khác với các đơn vị sản xuất kinh doanh, hoạt động chi tiêu tài chính gắn liền, trực tiếp và phụ thuộc vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, thu hồi vốn, lãi của chính mỗi đơn vị, doanh nghiệp. Còn các đơn vị hành chính sự nghiệp với đặc trưng cơ bản là được trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao bằng nguồn kinh phí từ ngân quỹ Nhà nước hoặc từ quỹ công. Nên việc hạch toán và chi tiêu ở đơn vị sự nghiệp đòi hỏi phải có sự hợp lý và đôn chính xác cao. Để đảm bảo cho việc chi tiêu đủ, đúng mục đích, tiết kiệm, ngăn chặn sự tham nhũng lãng phí, thiếu hụt trong chi tiêu thì ngay từ công tác lập dự toán ta cần phải có sự bao quát sâu, rộng với độ chính xác cao. Chính vì các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị Thụ hưởng ngân quỹ Nhà nước kiểm tra, đánh giá được chính xác, hiệu quả của việc sử dụng công quỹ thì kế toán tổng hợp là bộ phận không thể thiếu trong mỗi đơn vị. Nó mang tính chất tổng hợp vì do tính chất của đơn vị hành chính sự nghiệp nên mối phần hành kế toán tuy không tính toán nhiều cũng kko phát sinh nhiều nghiệp vụ như kế toán bên đơn vị doanh nghiệp sản xuất ( từng bộ phận kế toán có thể hoạt động độc lập, riêng rẽ ) nhưng nó lạo có sự phức tạp và liên quan đến nhau, đặc biệt nó luôn gắn với bước đầu tiên của công tác kế toán hành chính sự nghiệp đó là công tác lập dự toán .
Thực tế qua số liệu trên bảng cân đối tài khoản quý I năm 2004 của Trường Tiểu học Trần Phú ta có thể đưa ra một số đánh giá sau :
- Đối với tình hình dự trữ vật liệu, dụng cụ
Mức chi dùng bình quân tháng = 3,288,860/3 tháng = 1,096,287
Số vật liệu, dụng cụ trong kho còn được sử dụng = 12,032,230/ 1,096,287= 10 tháng
Qua số liệu phân tích trên cho thấy việc sử dụng đồ dùng, dụng cụ ở đơn vị là quá lớn so với tiêu chuẩn. Để khắc phục tình trạng gây lãng phí vốn cho ngân sách Nhà nước ( vì dự trữ nhiều đồ dùng, dụng cụ ) đơn vị cần phải xây dựng định mức sử dụng vật tư phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
- Đối với kế toán TSCĐ : Thường là cuối năm kế toán đơn vị mới tính hao mòn TSCĐ, kế toán không tính sau mỗi quý. Điều này tuy chưa đúng với chế độ tài chính nhưng lại hợp lý với thực tế vì trường là đơn vị sự nghiệp với quy mô nhỏ không phải là đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh nên việc đầu tư tài sản còn hạn chế.
- Đối với kế toán tạm ứng : Việc thu hồi tiền tạm ứng của đơn vị là kịp thời ( số dư bên Nợ là 0) đúng với chế độ tài chính quy định.
- Đối với kế toán thanh toán : Khoản tiền lương, phụ cấp lương và trích nộp BHXH, BHYT đơn vị đã thực hiện sòng phẳng, đảm bảo đúng chế độ thanh toán cho từng cá nhân trong đơn vị. Thực hiện đúng chế độ tài chính quy định.
- Đối với kế toán tài khoản 342 : Việc thu hồi các khoản nợ trong nội bộ, đơn vị thực hiện chưa nghiêm, đơn vị cần có biện pháp thu hồi nguồn nợ kịp thời, tránh tình trạng bị chiếm dụng quỹ.
- Đối với kế toán tài khoản 511 : Các khoản thu phát sinh ở đơn vị đã bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động. Kế toán đơn vị đã xử lý kịp thời, thực hiện đúng chế độ tài chính quy định.
Việc thực hiện chế độ tài chính trong quý I năm 2004 của được là nghiêm túc vì tài khoản 461 dư Có cuối kì lớn hơn tài khoản 661 dư Nợ cuối lì.
Là một học sinh hiểu biết về công tác kế toán chỉ dựa trên những kiến thức đã học, kinh nghiệm thực tế còn chưa có, em nhận thấy mặc dù trong việc quản lý tài chính của đơn vị có những ưu, nhược điểm khác nhau, nhưng nhìn chung công tác kế toán tại trường Tiểu học Trần Phú được thực hiện rất tốt, trình tự tiến hành theo đúng quy định của chế độ kế toán. Tuy nhiên còn có một số sai phạm nhỏ về phương pháp ghi sổ mà kế toán đơn vị mắc phải như : để thuận tiện cho việc định khoản, kế toán đơn vị áp dụng cả 2 hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và Nhật ký chung vào công tán kế toán tại đơn vị mà theo quy định, mỗi đơn vị chỉ được áp dụng một trong ba hình thức ghi sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ, Nhật kí chung và Nhật kí – Sổ cái.
Qua thời gian thực tập, được làm việc trực tiếp với giấy tờ, sổ sách thực tế tại đơn vị cùng với những kiến trức đã học em nhận thấy giữa lý thuyết và thực tế luôn có một khoảng cách, do đó trong bản báo cáo này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô và bạn đọc để bản báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin bày tỏ long biết ơn các thầy cô giáo và những người đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tôt nghiệp này.
112 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tổng hợp ở Trường Tiểu học Trần Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ hữu hình trong các trường hợp sau :
+ Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước
+ Xây lắp trang bị thêm
+ Cải tạo nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ hữu hình
+ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ
- Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập “ Biên bản giao nhận TSCĐ “, phải thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của Nhà nước. Sau đó phải lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán
- Tài sản cố định hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ.
Đánh giá TSCĐ theo giá trị cong lại :
Giá trị TSCĐ còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Số hao mòn luỹ kế TSCĐ
II.2.2/ Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( mẫu C31-H )
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( mẫu C32-H )
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu C33-H )
II.2.3 Tài sản kế toán sử dụng
Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình
- Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
- Quy định hạch toán vào tài khoản 211 :
Giá trị TSCĐ hữu hình phản ánh trên 211 theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá TSCĐ
Theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ.
Tài khoản 001 – Tài sản thuê ngoài
- Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trinh của tất cả các loại tài sản ( TSCĐ, công cụ, dụng cụ ) mà đơn vị đi thuê của tập thể, cá nhân ở bên ngoài để sử dụng. Giá trị tài sản đi thuê phản ánh vào tài khoản này là giá trị tài sản được 02 bên thống nhất trong hợp đồng thuê tài sản.
II.2.4/Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH
111, 112, 312 211
Mua TSCĐ bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
kho bạc bằng tiền tạm ứng
331
TSCĐ hữu hình mua ngoài chưa trả tiền người bán
241
Giá trị TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành, hoặc mua sắm
phải qua lắp đặt hoàn thành đưa vào sử dụng
461, 642
Nhận HMKP bằng TSCĐ hữu hình hoặc
rút HMKP mua TSCĐ
466
Nhận TSCĐ do cấp trên điều động hoặc tăng giá
214 TSCĐ do đánh
giá lại
331(.8)
TSCĐ thừa phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân
411
TSCĐ được cấp sử dụng vào SXKD
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
466 661
Ghi tăng nguồn Ghi tăng chi phí hoạt động
kinh phí đã hình
thnàh TSCĐ
662
hoặc ghi tăng chi dự án
441, 431
411 hoặc ghi giảm nguồn chi phí
đầu tư XDCB hoặc quỹ
Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
211 466 511 111,112
Ghi giảm TSCĐ sử dụng Số thu về thanh lý
cho hoạt động HCSN nhượng bán TSCĐ
214 311
Ghi giảm TSCĐ trong
bộ phận SXKD
111,112,152,331 631
Chi phí thanh lý Kết chuyển chi phí thanh
nhượng bán TSCĐ lý, nhượng bán TSCĐ
TK liên quan TK liên quan
Chênh lệch thu lớn hơn chi Chênh lệch thu lớn
về thanh lý, nhượng hơn chi về thanh lý
bán TSCĐ nhượng bán TSCĐ
II.5/ Kế toán tăng giảm một số TSCĐ trong quý I/2004 tại đơn vị
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 10/01/2004
Số 03
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Dùng quỹ cơ quan mua tượng
đài Trần Phú
211
111
6,819
Cộng
6,819
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 21/01/2004
Số 09
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Phòng giáo dục tặng thưởng 01
ti vi hiệu sony
211
461
5,000
Cộng
5,000
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 28/03/2004
Số 32
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Dùng quỹ cơ quan mua máy
tính, máy in
211
111
6,400
Cộng
6,400
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quí I năm 2004
Đơn vị tính: 1,000đ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
10/01
6,819
09
21/01
5,000
32
28/03
6,400
Cộng
18,219
SỔ CÁI
QUÝ I NĂM 2004
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 211
Đơn vị tính: 1,000đ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
630,463
11.1
03
10.1
Dùng quỹ cơ quan mua Tượng Trần Phú
111
6,819
21.1
09
21.1
Phòng giáo dục tặng thưởng 01 ti vi So ny
461
5,000
28.3
32
28.3
Dùng quỹ cơ quan mua máy tính, máy in
111
6,400
Cộng số phát sinh
18,219
Số dư cuối kỳ
648,682
III/ KẾ TOÁN THANH TOÁN:
+ Phản ánh các hoạt động phải thu, tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các đối tượng trong và ngoài đơn vị.
+ Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp theo lương, các khoản phải trả công chức, viên chức, các khoản phải nộp ngân sách và tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp.
III.1/ Kế toán quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là số tiêng chi ra hàng năm của ngân sách nhà nước dùng để trả lương, trả công, phụ cấp lương cho các cán bộ công nhân viên nhà nước làm việc trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp theo số lượng và chất lượng lao động. Chỉ tiêu quỹ tiền lương chiếm một tỉ trọng tương đối lớn trong tổng chi ngân sách Nhà nước cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, vì vậy phải được quản lý chặt chẽ và tiết kiệm theo nguyên tắc:
- Quản lý quỹ tiền lương theo ngành kinh tế quốc dân: Trong công tác quản lí nói chung và quản lý quỹ tiền lương nói riêng đều phải quản lí theo ngành kinh tế quốc dân nhằm đảm bảo mối quan hệ kinh tế giữa các ngành và sự cân đối của các ngành trong nền kinh tế quốc dân thống nhất. Việc điều chỉnh quỹ tiền lương thống nhất hoặc chỉ tiêu lao động trước hết phải được điều chỉnh tring nội bộ ngành kinh tế quốc dân, không được tự ý điều chỉnh giữa ngành này với ngành khác, nếu có phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
- Trả lương: Nhằm thực hiện những nguyên tắc phân phối theo lao động, khuyến khích lợi ích vật chất và nâng cao hiệu quả công tác. Lao động thành thạo có trình độ sẽ được trả lương cao hơn lao động chưa thành thạo, không có trình độ. Lao động nặng nhọc, phức tạp phải được trả lương cao hơn lao động nhẹ nhàng, đơn giản.
- Hạch toán quỹ tiền lương: nhằm phản ánh một cách chính xác những khoản được ghi vào quỹ tiền lương và những khoản không được ghi. Các đơn vị dự toán muốn hạch toán những khoản tiền chi để trả lương, trả công phải có đủ 02 điều kiện:
+ Quản lý được thời gian lao động của người lao động.
+ Trong tiền lương, tiền công không có thời gian hao mòn về công cụ, dụng cụ.
- Chấp hành chỉ tiêu: Chỉ tiêu lao động quỹ tiền lương trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế, chính trị tổng hợp nên các ngành, các đơn vị phải tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh:
+ Không được vượt quá chỉ tiêu tổng quỹ tiền lương đã được cơ quan cấp duyệt.
+ Không tự ý điều chỉnh hạn mức quỹ tiền lương đã được duyệt.
+ Quyền hạn đièu chỉnh là bộ trưởng các Bộ, chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố được phép điều chỉnh chỉ tiêu tổng quỹ tiền lương của các đơn vị trực thuộc.
III.1.1/ Chứng từ kế toán quỹ tiền lương sử dụng:
Bảng chấm công (mẫu C01-H)
Bảng thanh toán tiền lương (mẫu C02a-H)
Bảng thanh toán học bổng (mẫu C05-H)
Và một số chứng từ khác có liên quan.
III.1.2/ Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 334- phải trả viên chức
Công cụ: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác. Tài khoản 334 cũng dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong bệnh viện, trường học, trại an dưỡng… về các khoản học bổng, sinh hoạt phí.
III.1.3/ Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ VIÊN CHỨC
111 334 661
Thanh toán tiền lương, Tiền lương, thưởng, sinh hoạt
thưởng, sinh hoạt phí cho phí phải trả cho
cán bộ, học sinh bằng tiền mặt viên chức học sinh
112 662
Thanh toán TL cho viên Tiền lương, thưởng, sinh hoạt
chức bằng tiền gửi kho bạc phí phải trả cho viên chức dự án
312 631
Tiền tạm ứng chi không Tiên lương phải trả cho viên
hết trừ vào lương chức ở bộ phận SXKD
311 431
Tiền bồi thường trừ vào lương Tiền thưởng từ quỹ cơ quan
phải trả cho viên chức
111, 155 332
Chi thưởng cho viên chức Số BHXH phải trả viên chức
bằng tiền hoặc hiện vật
332 241
Số BHXH, BHYT của viên Tiền lương phải trả viên chức
chức tính trừ vào lương
III.1.4/ Kế toán tiền lương tại trường Tiểu học Trần Phú
Trường có 21 lao động, trong đó có 19 lao động trong biên chế và 02 lao động hợp đồng (01 giáo viên, 01 bảo vệ) được tính lương như sau:
Mức lương Mức lương tối Hệ số Các khoản phụ
tháng = thiểu x lương + cấp
Phụ cấp theo bậc Mức lương được Tỉ lệ phụ cấp bậc
lương = hưởng x lương
Phụ cấp chức vụ = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp chức
Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp chức
Mức lương Tổng lương lương những các khoản khấu
thực nhận = phải trả - ngày nghỉ - trừ vào lương
+ Giáo viên trong trường được hưởng 40% phụ cấp ưu đãi ngoài ra Hiệu trưởng và hiệu phó được hưởng thêm phụ cấp chức vụ. Trong trường có 01 giáo viên kiêm tổng phụ trách sẽ được thêm phụ cấp trách nhiệm ( nhưng không tính vào phụ cấp 40%)
Trong quý I năm 2004 không có lao động nào nghỉ ốm đều đi làm đầy đủ. Có thể tính tiền lương của một số giáo viên như sau:
Thầy Kham = (3,61+0,15)*290,000+(3,61+0,15)*290,000*40%
= 1,526,560đ
Cô Đặng = 3,10*290,000+3,10*290,000*40% = 1,258,60đ
Cô Tuệ = 290,000*2,25 = 652,500đ
Cô Nga = 1,91*290,000+1,91*290,000*40%+290,000*0,1%
= 804,460đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I năm 2004 ở trường.
Số BHXH phải trả cho đối tượng được hưởng
Nợ TK: 332 2,560,000
Có TK: 334 2,560,000
2. Tiền lương phải trả cán bộ, giáo viên trong trường
Nợ TK: 661 18,865,000
Có TK: 334 18,865,435
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương (6%)
Nợ TK: 334 1,161,852
Có TK: 332 1,161,852
4. Dùng tiền mặt trả lương, BHXH
Nợ TK: 334 2,560,000đ + 18,865,435đ = 21,425,435
Có TK: 111 21,425,435
5. Tiền thưởng từ quỹ cơ quan thưởng cho giáo viên dạy giỏi
Nợ TK: 431 1,000,000
Có TK: 334 1,000,000
6. Xuất tiền mặt trả tiền lương
Nợ TK: 334 1,000,000
Có TK: 111 1,000,000
SỔ CÁI
QUÝ I NĂM 2004
Tên tài khoản : Phải trả viên chức
Số hiệu : 334
Đơn vị tính : đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1,161,852
BHXH phải trả CB, GV
332
2,560,000
BHXH, BHYT khấu trừ
lương
332
1,161,852
Tiền lương phải trả CB,GV
661
18,865,435
23/1
10
22/1
Trả lương, BHXH bằng tiền mặt
111
21,425,435
Quỹ cơ quan thưởng GV dạy giỏi
431
1,000,000
25/3
29
24/3
Trả tiền thưởng bằng tiền mặt
111
1,000,000
Cộng số phát sinh
23,587,287
22,425,435
Số dư cuối kỳ
III.2/ Kế toán các khoản phải nộp theo lương
Các khoản phải nộp theo lương là các khoản BHXH, BHYT được tính trích theo lương, phụ cấp lương theo chế độ Nhà nước quy định và phải nộp cho các cơ quan quản lý quỹ có liên quan.
+ Đối với BHXH : Đơn vị sử dụng lao động phải có trách ngiệm đóng BHXH cho người lao động có trách ngiệm đóng 15% tính váo chi hoạt động và trích từ tiề lương của mỗi lao động 5% để đóng cùng lúc vào quỹ BHXH cho cơ quan BHXH. Tiền lương thán làm căn cứ đóng BHSH gồm : lương ngạch bậc,
chức vụ và các khoản phụ cấp khác ( nếu có )
+ Đối với BHYT : Mức đóng BHYT bằng 3% tiêng lương và các khoản phụ cấp. Cơ quan sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm đóng 2% còn công chức viên chức đóng 1%
+ Như vậy cán bộ giáo viên trong trường Trần Phú chỉ đóng 6% BHXH, BHYT trên tiền lương của mỗi người, còn ngân sách Nhà nước sẽ đóng 17% dựa trên tiền lương của mỗi công nhân viên vào quỹ BHXH, BHYT.
Trường có 02 lao động hợp đồng thuê ngoài không theo biên chế của Nhà nước nên 02 lao động này không đóng quỹ BHXH,BHYT theo trường.
III.2.1/ Chứng từ kế toán sử dụng :
Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, biên bản điều tra tai nạn lao động, phiếu nghỉ hưởng BHXH…
III.2.2/ Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 332 – Các khoản phải nộp theo lương.
Cộng dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán BHXH, BHYT của đơn vị.
III.2.3/ Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
111,112 332 661,662
Nộp BHXH, mua BHYT Trích BHXH, BHYT
bằng tiền mặt, TGNH tính vào chi hoạt động, dự án
461 631
Rút HMKP nộp BHXH Trích BHXH, BHYT tính
mua thẻ BHYT vào chi hoạt động SXKD
334 311,661
BHXH phải trả viên chức Nhận giấy phạt nộp chậm tiền
BHXH chờ xử lý hoặc
được phép ghi chi
111,112 111,112
Chi trả BHXH cho viên Nhận tiền do cơ quan BHXH cấp
chức trong đơn vị để trả cho đối tượng được hưởng
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHXH QUÝ I NĂM 2004
Đơn vị tính : đồng
Chức vụ
Họ và tên
Tổng lơng
Tổng số tiền nộp BHXH (20%)
15%
5%
20%
H.Trởng
Vũ Văn Kham
1,526,560
228984
76328
305312
H. Phó
Lê Hồng Hà
1,437,240
215586
71862
287448
Giáo viên
Nguyễn Thị Đặng
1,258,600
188790
62930
251720
Giáo viên
Đào Thị Sáp
1,258,600
188790
62930
251720
Giáo viên
Lê Thị Yến
1,051,540
157731
52577
210308
Giáo viên
Nguyễn Thị Tân
1,051,540
157731
52577
210308
Giáo viên
Triệu Thị Tỉnh
1,051,540
157731
52577
210308
Giáo viên
Nguyễn Văn Rộng
982,520
147378
49126
196504
Giáo viên
Giang Thanh Thuỷ
982,520
147378
49126
196504
Giáo viên
Đỗ Thị Thuỷ
982,520
147378
49126
196504
Giáo viên
Nguyễn Anh Hoa
913,500
137025
45675
182700
GVTT
Trần Kim Thuý
1,078,800
161820
53940
215760
Giáo viên
Đỗ Thị Liên
913,500
137025
45675
182700
Giáo viên
Vũ Thu Hà
913,500
137025
45675
182700
Giáo viên
Đàm Kim Dung
913,500
137025
45675
182700
Kế toán
Nguyễn Thị Nhung
652,500
97875
32625
130500
NVVP
Nguyễn Thị Tuệ
652,500
97875
32625
130500
GVTD
Vũ Hồng Thu
938,760
140814
46938
187752
GV+TPT
Vũ Hằng Nga
804,460
120669
40223
160892
Cộng
19,364,200
2,904,630
968,210
3,872,840
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP BHYT QUÝ I NĂM 2004
Đơn vị tính : đồng
Chức vụ
Họ và tên
Tổng lơng
Tổng số tiền nộp BHYT (3%)
2%
1%
3%
H.Trởng
Vũ Văn Kham
1,526,560
30531.2
15265.6
45796.8
H. Phó
Lê Hồng Hà
1,437,240
28744.8
14372.4
43117.2
Giáo viên
Nguyễn Thị Đặng
1,258,600
25172
12586
37758
Giáo viên
Đào Thị Sáp
1,258,600
25172
12586
37758
Giáo viên
Lê Thị Yến
1,051,540
21030.8
10515.4
31546.2
Giáo viên
Nguyễn Thị Tân
1,051,540
21030.8
10515.4
31546.2
Giáo viên
Triệu Thị Tỉnh
1,051,540
21030.8
10515.4
31546.2
Giáo viên
Nguyễn Văn Rộng
982,520
19650.4
9825.2
29475.6
Giáo viên
Giang Thanh Thuỷ
982,520
19650.4
9825.2
29475.6
Giáo viên
Đỗ Thị Thuỷ
982,520
19650.4
9825.2
29475.6
Giáo viên
Nguyễn Anh Hoa
913,500
18270
9135
27405
GVTT
Trần Kim Thuý
1,078,800
21576
10788
32364
Giáo viên
Đỗ Thị Liên
913,500
18270
9135
27405
Giáo viên
Vũ Thu Hà
913,500
18270
9135
27405
Giáo viên
Đàm Kim Dung
913,500
18270
9135
27405
Kế toán
Nguyễn Thị Nhung
652,500
13050
6525
19575
NVVP
Nguyễn Thị Tuệ
652,500
13050
6525
19575
GVTD
Vũ Hồng Thu
938,760
18775.2
9387.6
28162.8
GV+TPT
Vũ Hằng Nga
804,460
16089.2
8044.6
24133.8
Cộng
19,364,200
387,284
193,642
580,926
III.2.4/ Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TK 332 phát sinh trong quý I năm 2004
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ 15% và 2%
Nợ TK 661 3,291,914
Có TK 332 3,291,914
BHXH, BHYT khấu trừ lương
Nợ TK 334 1,161,852
Có TK 332 1,161,852
Nộp BHXH bằng HMKP
Nợ TK332 3,872,840
Có TK461 3,872,840
Đồng thời ghi Có TK 008 3,872,840
Mua thẻ BHYT bằng tiền mặt
Nợ TK 332 580,926
Có TK 111 580,926
Cơ quan BHXH trả tiền cho đối tượng được hưởng qua trường
Nợ TK 111 2,560,000
Có TK 332 2,560,000
Số BHXH phải trả cho đối tượng được hưởng
Nợ TK 332 2,560,000
Có TK 334 2,560,000
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Các khoản phải nộp theo lương
Số hiệu : 332
Đơn vị tính : đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Trích BHXH, BHYT theo quy định
661
3,291,914
BHXH, BHYT khấu trừ
lương
334
1,161,852
16/2
12
15/2
Mua thẻ BHYT bằng tiêng mặt
111
580,926
18/2
13
18/2
Cơ quan BHXH trả tiền qua đơn vị
111
2,560,000
BHXH trả cho đối tượng được hưởng
334
2,560,000
26/3
30
26/3
Nộp BHXH bằng HMKP
461
3,872,840
Cộng số phát sinh
7,013,766
7,013,766
Số dư cuối kỳ
III.3/ Kế toán thanh toán tạm ứng
Khoản tạm ứng là một khoản tiền, vật tư giao cho người nhận tạm ứng giải quyết công việc cụ thể nào đó của đơn vị, cá nhân đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là công chức, viên chức hoặc cán bộ hợp đồng của đơn vị. Đối với cán bộ chuyên trách làm công tác tạm ứng phải là người được thủ trưởng đơn vị chỉ định.
Tiền tạm ứng cho mục đích gì, phải sử dụng đúng mục đích đó, không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay. Số tạm ứng chi không hết phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời kế toán có quyền trừ vào lương được lĩnh hàng tháng.
Phải thanh toán rứt điểm tạm ứng kì trước mới cho tạm ứng kì sau.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng người tạm ứng, từng khoản tạm ứng, từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
Khi có nhu cầu tạm ứng, người nhận tạm ứng phải lập “ Giấu đề nghi tạm ứng “ sau khi được kế toán trưởng và thủ trưởng phê duyệt “ Giấy đề nghị tạm ứng” được chuyển cho kế toán để kàn căn cứ lập phiếu chi rồi chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ khác có liên quan đến việc chi tiền tạm ứng, gửi đến bộ phận kế toán để làm thủ tục thanh toán.
III.3.1/ Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng ( mẫu C23-H )
- Giấy thanh toán tạm ứng ( mẫu C24-H )
- Giấy đi đường ( mẫu C27-H ) và các chứng từ khác có liên quan
III.3.2/ Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 312 – Tạm ứng
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ đơn vị về các khoản tạm ứng, công tác phí, mua vật tư, chi hoạt động…
III.3.3/ Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
HẠCH TOÁN TẠM ỨNG
111,112 312 152,155
Chi tiền, rút TGNH Thanh toán tạm ứng bằng
tạm ứng cho viên chức vật tư hàng hoá
152 211,241,331
Xuất vật liệu, dụng cụ tạm Thanh toán TƯ về mua TSCĐ
ứng cho cán bộ trả nợ các khoản phải trả, phục
vụ công tác XDCB
155 631,661,662
Xuất sản phẩm, hàng hoá Thanh toán TƯ vào các khoản
tạm ứng cho viên chức chi hoạt động, dự án
111,334
TƯ chi không hết nhập lại
quỹ, hoặc trừ vào lương
III.3.4/ Trình tự tạm ứng ở đơn vị được thực hiện như sau ( chi tiết cho 01 đối tượng ) :
GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG
Ngày 20 tháng 2 năm 2004
Kính gửi : Hiệu trưởng trường Tiểu học Trần Phú và phòng kế toán
Tên tôi là : Vũ Thị Thu Hà
Địa chỉ : Khối trưởng khối lớp 2
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 300,000đ ( Viết bằng chữ : Ba trăm nghìn đồng chẵn )
Lý do tạm ứng : Chi chuyên đề tập viết
Thời hạn thanh toán : 03/03/2004
Thủ trưởng đơn vị (kí) Kế toán (kí) Người đề nghi tạm ứng (kí)
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 2 năm 2004
Số 20
Nợ TK 312
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền : Vũ Thị Thu Hà
Địa chỉ : Khối trưởng khối lớp 2
Lý do chi tiền : Chi chuyên đề tập viết
Số tiền : 300,000đ ( Viết bằng chữ : Ba trăm nghìn đồng chẵn )
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị (kí) Kế toán (kí) Người lập biểu (kí)
Đã nhận đủ số tiền : Ba trăm nghìn đồng chẵn ./.
Ngày 25 tháng 2 năm 2004
Thủ quỹ (kí) Người nhận tiền (kí)
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 03 năm 2004
Họ và tên người thanh toán : Vũ Thị Thu Hà
Nợ TK 661
Có TK 152
Địa chỉ : Khối trưởng khối lớp 2
Số tiền tạm ứng thanh toán theo bảng dưới đây :
Diễn giải
Số tiền
Số tiền tạm ứng
1.Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tiền kỳ này :
Phiếu chi số 20 ngày 25/2/2004
300,000
300,000
Số tiền đã chi
1. Chứng từ số 21 ngày 25/2/2004
2. Chứng từ khác
250,000
250,000
III. Chênh lệch
1.Số tạm ứng chi không hết
2.Chi quá số tạm ứng
50,000
SỔ CÁI
Quý I năm 2004
Số hiệu : 312
Tên tài khoản : Tạm ứng
Đơn vị tính : 1,000đ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
26/2
20
25/2
Xuất tiền mặt chi tạm ứng
111
300
04/3
21
03/3
Quyết toán số chi tạm ứng
661
250
04/3
22
04/3
Nhập lại quỹ số tạm ứng chi không hết
111
50
Cộng số phát sinh
300
300
Số dư cuối kỳ
IV/ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ :
Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, kinh phí khác của đơn vị.
IV.1/ Nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và bảo đảm sự hoạt động theo chức năng của đơn vị hành chính sự nghiệp .
Nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp nhằm đảm bảo cho những khoản chi trường xuyên và những khoản chi không thường xuyên.
Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ các nguồn :
- Ngân sách Nhà nước cấp ( cấp trên cấp) dưới 2 hình thức chủ yếu :
+ Cấp bằng hạn mức là số kinh phí đơn vị thực tế nhận được trên cơ sở hạn mức được phân phối
+ Cấp phát bằng lệnh chi : là số kinh phí thức tế đơn vị nhận được do cấp trên hoặc ngân sách Nhà nước cấp bằng tiền mặt
- Nhận biếu, tặng, viện trợ, tài trợ trong và ngoài nước
- Thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên
- Bổ sung từ các khoản thi tại đơn vị được phép giữ lại để chi và một phần do ngân sách hỗ trợ
- Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.
Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt. Cuối kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếo nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chế độ tài chính quy định.
IV.1.1/ Chứng từ kế toán sử dụng.
Giấy phân phối hạn mức kinh phí được cấp
Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt
Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm chuyển khoản
Giấy nộp trả kinh phí ngân sách
Giấy chuyển trả hạn mức kinh phí
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng …
IV.1.2/ Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 461 được áp dụnh ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp và được theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành ( ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp, nhận viện trợ…)
- Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt.
- Để theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị, đơn vị cấp trên đồng thời phải phản ánh vào tài khoản 461 của cấp mình. Số kinh phí được cấp của bản thân đơn vị và kể cả số kinh phí hoạt động mà các đơn vị cấp dưới nhận được ( số hạn mức kinh phí cấp dưới ) khi báo cáo cấp dưới được duyệt y.
- Cuối kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính, với cơ quan chủ quản và với tường cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chế độ tài chính quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được sử lý theo quyết định của cơ quan tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyể sang năm sau số kinh phí chưa sử dụng hết khi được cơ quan có thẩm quyến cho phép.
- Cuối mỗi niên độ kế toán, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt động chưa được duyệt y quyết toán, thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay sang hoạt động năm trước : Nợ TK : 4612, Có TK : 4611.
IV.1.3/ Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản : 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp, theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị.
Tài khoản : 008 – Hạn mức kinh phí.
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số hạn mức kinh phí hoạt động sự nghiệp được phân phối và được cấp phát sử dụng
IV.1.4/ Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
111 461 111,112,152,155,211
Cuối niên độ kế toán đơn vị Kinh phí hoạt động được cấp
Nộp lại số kinh phí sử dụng bằng tiền, vật tư, tài sản
ko hết bằng tiền mặt
Thu hội phí, thu đóng góp
hoặc viện trợ biếu tặng
112 331
Cuối niên độ kế toán đơn vị Nhận kinh phí hoạt động thanh
nộp lại số kinh phí sử dụng
không hết bằng tiền gửi toán trực tiếp cho người bán
661 511
Khi báo cáo quyết toán năm Bổ sung kinh phí hoạt động
được duyệt, kết chuyển chi hoạt từ kết quả hoạt động sự nghiệp
động sự nghiệp vào nguồn KPHĐ
661
Rút kinh phí hoạt động
để chi sự nghiệp
421
Bổ sung kinh phí hoạt động từ
các khoản chênh lệch thu, chi
341
HMKP thực rút, khoản thu khác
bổ sung KPHĐ của đơn vị cấp
dưới ( ở đơn vị cấp trên )
IV.1.5/ Trường Trần Phú là đơn vị giáo dục có nguồn kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước, ngoài ra trường còn được phép sử dụng quỹ xây dựng, quỹ học 2 buổi, quỹ hỗ trợ giáo dục theo quy định của ngành giáo dục.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh tế trong quý I năm 2004
1. Rút HMKP nhập quỹ
Nợ TK 111 21,113,000
Có TK 461 21,113,000
Đồng thời ghi Có TK008 21,113,000
2. Phòng giáo dục tặng 1 TSCĐ
Nợ TK 211 5,000,000
Có TK 461 5,000,000
Đồng thời
Nợ TK 661 5,000,000
Có TK 466 5,000,000
3. Thu tiền quỹ hỗ trợ giáo dục
Nợ TK 111 2,855,000
Có TK 511 2,855,000
Đồng thời bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 95%, nộp ngân sách 5%
Nợ TK 511 2,855,000
Có TK 461 2,712,250
Có TK 342 142,750
4. Thu tiền quỹ học 2 buổi/ ngày
Nợ TK 111 19,866,000
Có TK 511 19,866,000
Đồng thời bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 97%, nộp ngân sách 3%
Nợ TK 511 19,866,000
Có TK 461 19,270,020
Có TK 342 595,980
Rút HMKP nộp BHXH
Nợ TK 332 3,872,840
Có TK 461 3,872,840
Đồng thời ghi Có TK 008 3,872,840
SỔ CÁI
Quý I năm 2004
Tên tài khoản : Nguồn kinh phí hoạt động
Số hiệu : 461
Đơn vị tính : đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/1
01
03/1
Rút HMKP nhập quỹ
111
21,113,000
21/0
09
21/1
Nhận của cấp trên 1 TSCĐ
211
5,000,000
20/2
16
20/2
Bổ sung nguồn từ quỹ hỗ trợ giáo dục
511
2,712,250
20/2
17
20/2
Bổ sung nguồn từ quỹ học 2 buổi/ ngày
511
19,270,250
27/3
30
26/3
Rút HMKP nộp BHXH
332
3,872,840
Cộng số phát sinh
51,968,110
Số dư cuối kỳ
51,968,110
IV.2/ Kế toán quỹ cơ quan
Quỹ cơ quan ( gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ khác ) được hình thành từ các nguồn :
- Trích từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở đơn vị hành chính sự nghiệp
- Trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính
- Nhận viện trợ, quà biếu hoặc các quỹ lập do cấp dưới nộp lên hoặc cấp trên phân phối.
Mỗi loại quỹ cơ quan được sử dụng vào các mục đích khác nhau và đã được xác định. Việc trích lập quỹ cơ quan phải đúng theo chế độ hướng dẫn của cơ quan tài chính, cơ quan quản lý cấp trên. Sử dụng quỹ cơ quan phải đảm bảo đúng mục đích trích lập từng quỹ. Cuối năm, kế toán phải quyết toán các khoản thu, chi của mỗi quý.
IV.2.1/ Chứng từ kế toán sử dụng.
- Bảng kê phân phối các khoản thu, chênh lệch thu, chi
- Biên bản giao nhận tài sản
- Các quyết định phân phối sử dụng quỹ
- Các chứng từ khác có liên quan
IV.2.2 / Tài khoản kế toán sử dụng.
Để phản ánh việc trích lập và sử dụng quỹ cơ quan của đơn vị hành chính sự nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 431 – quỹ cơ quan
IV.2.3/ Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
HẠCH TOÁN QUỸ CƠ QUAN
421 431 421
Chênh lệch chi > thu chuyển Trích lập quỹ cơ quan từ các
khoản thu theo chế độ
trừ vào quỹ cơ quan
111,112,334 111,112,152,155
Khi chi tiêu quỹ cơ quan Nhận tiền, vật tư, hàng hoá
của đơn vị cấp dưới nộp,
nhận tài trợ, biếu tặng…
466 511
TSCĐ mua, xây dựng đưa vào Số thu về hoạt động sự nghiệp
sử dụng, đồng thời ghi tăng thu phí, lệ phí, được phép
nguồn kinh phí hình thành TSCĐ bổ sung các quỹ
342 342
Cấp trên ra quyết định phân Đơn vị cấp dưới nhận được
phối quỹ cơ quan cấp dưới quyết định phân phối quỹ
từ cấp trên
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 10/01/2004
Số 03
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Dùng quỹ cơ quan mua tượng
đài Trần Phú
431
466
6,819
Cộng
6,819
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 23/01/2004
Số 11
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Cấp trên cấp tiền mặt bổ sung quỹ
111
431
2,500
Cộng
2,500
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 28/03/2004
Số 32
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Dùng quỹ mua máy tính, máy in
431
466
6,400
Cộng
6,400
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 24/03/2004
Số 29
Đơn vị tính: 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Dùng quỹ thưởng giáo viên dạy giỏi
431
334
1,000
Cộng
1,000
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2004
Đơn vị tính: 1,000đ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
03
10/01
6,819
29
24/03
1,000
11
23/01
2,500
32
28/03
6,400
Cộng
9,319
Cộng
7,400
SỔ CÁI
Quý I năm 2004
Tên tài khoản : Quỹ cơ quan
Số hiệu : 431
Đơn vị tính : 1,000đ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
482,007,6
11/1
03
10/1
Dùng quỹ cơ quan mua tượng đài Trần Phú
466
6,819
24/1
11
23/1
Bổ sung quỹ bằng TM
111
2,500
25/3
29
24/3
Trích quỹ thưởng giáo viên dạy giỏi
334
1,000
28/3
32
28/3
Dùng quỹ mua máy tính, máy in
466
6,400
Cộng số phát sinh
14,219
2,500
Số dư cuối kỳ
470,358,6
V/ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH :
Phản ánh đầy đủ, kịp thời chính các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp, thu hội phí, thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị và nộp kịp thời các khoản thu phải nộp ngân sách cấp trên.
V.1/ Nguyên tắc hạch toán .
- Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này gồm :
+ Các khoản thu về phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị Nhà nước cho phép như lệ phí cầu đường, lệ phí chứng thư, án phí…
+ Các khoản thu sự nghiệp : Sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế ( thuỷ lợi phí, giống cây trồng, thu về hoạt động văn hoá, văn nghệ, phát thanh truyền hình…)
+ Các khoản thu từ hoạt động xản xuất kinh doanh, dịch vụ như : kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ khoa học kĩ thuật, sản xuất gia công…
+ Các khoản thu khác như : thu lãi tiền gửi mua kì phiếu, trái phiếu, thanh lý tài sản…
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng biên lai thu tiền, vé, hoá đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ do Bộ tài chính phát hành hay được phép của Bộ tài chính cho in và sử dụng. Nếu được phép in, trước khi sử dụng phải đăng kí với Bộ tài chính hoặc cơ quan được Bộ tài chính uỷ quyền.
- Tất cả các khoản thu trong đơn vị phải được phản ánh đầy đủ kịp thời vào bên Có TK : 511- Các khoản thu
- Kế toán phải mở “ Sổ chi tiết theo dõi các khoản thu “ của từng hoạt động, từng loại thu.
- Riêng đối với các loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ cung cấp bên ngoài phải theo dõi chi tiết số lượng, giá vốn của hàng bán, đơn giá và số tiền thu được của từng thứ, từng loại để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi của cuối kì kế toán
V.2/ Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản : 511- Các khoản thu
Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tát cả các khoản thu theo chế độ quy định phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó.
V.3/ Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên lai thu tiền
- Vé
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn VAT…
V.4/ Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU
333 511 111,112,331
Các khoản thu phải nộp NS Trích lập quỹ cơ quan từ các
Thuế doanh thu phải nộp Doanh thu bán SP, HH,
của SP, HH, DV đã bán cung cấp lao vụ, dịch vụ
631
Tiêu thụ SP, hoặc cung Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay lãi
cấp lao vụ bên ngoài tín phiếu, trái phiếu, thu bán trái phiếu, tín phiếu
Cuối kỳ kết chuyển CP Thu bán vật liệu, phế liệu
hoạt động SXKD, CP bán hàng
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
155,156
Xuất bán vật liệu, phế liệu, Thu về nhượng bán thanh lý TSCĐ
sản phẩm hàng hoá
431 311 111,112
Được phép bổ sung các quỹ Số tiền các đối tượng Tạm nộp
từ thu HĐSN, phí, lệ phí phải nộp chính thức
421 421
Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển
chênh lệch thu > chi chênh lệch chi > thu
461,462
Cuối kỳ kết chuyển Thu > chi
vào TK nguồn kinh phí
V.5/ Một số khoản thu phát sinh trong Quý I năm 2004 tại đơn vị
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 20/2/2004
Số 14,15
Đơn vị tính : 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Thu quỹ hỗ trợ giáo dục
111
511
2,855
Thu quỹ học 2 buổi/ ngày
111
511
19,866
Cộng
22,721
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 20/2/2004
Số 16,17
Đơn vị tính : 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Quỹ hỗ trợ bổ sung nguồn KPHĐ
511
461
2,712
Quỹ học 2 buổi/ ngày bổ sung
nguồn KPHĐ
511
461
19,270,02
Cộng
20,982,02
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 21/2/2004
Số 18,19
Đơn vị tính : 1,000đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Quỹ hỗ trợ nộp cấp trên (5%)
511
342
143
Quỹ học 2 buổi/ ngày nộp cấp
trên (3%)
511
342
595,98
Cộng
738,98
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2004
Đơn vị tính: 1,000đ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
14
20/2
2,855
17
21/2
19,270,02
15
20/2
19,866
18
21/2
143
16
20/2
2,712
19
21/2
695,98
Cộng
25,433
Cộng
20,109
SỔ CÁI
Quý I năm 2004
Tên tài khoản : Các khoản thu
Số hiệu : 511
Đơn vị tính : 1,000đ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
21/2
14
20/2
Thu quỹ hỗ trợ giáo dục
111
2,855
21/2
15
20/2
Thu quỹ học 2 buổi/ngày
111
19,866
21/2
16
20/2
Quỹ hỗ trợ bổ sung nguồn KPHĐ (95%)
461
2,712
21/2
17
20/2
Quỹ học 2 buổi/ngày bổ sung nguồnKPHĐ(97%)
461
19,270,02
21/2
18
21/2
Quỹ hỗ trợ nộp cấp trên(5%)
342
143
21/2
19
21/2
Quỹ học 2 buổi/ngày nộp cấp trên (3%)
342
595,98
Cộng số phát sinh
22,712
22,712
Số dư cuối kỳ
VI/ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI
Phản ánh tình hình chi phí hoạt động, chi thực hiện chương trình, dự án được duyệt và việc thanh quyết toán các khoản chi đó.
Phản ánh chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, trên cơ sở đó xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
VI.1/ Nguyên tắc hạch toán
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán, niên khoá ngân sách và theo phân loại của mục lục ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, An ninh Quốc phòng hạch toán theo mục lục của khối mình.
- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
- Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chi phí đầu tư XDCB bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình đề tài, dự án.
- Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên.
- Đối với các đơn vị dự toán cấp 1, cấp 2, tài khoản : 661- Chi hoạt động, ngoài việc tập hợp chi hoạt động của tất cả các đơn vị trực thuộc ( trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị này ) đêt báo cáo nới cấp trên và cơ quan tài chính.
- Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm được chuyển từ tài khoản 6612 –“ Năm nay” sang tài khoản 6611-“ Năm trước” để theo dõi chi đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với chi trước cho năm sau theo dõi ở tài khoản :6613- “Năm sau” sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
VI.2/ Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản : 661- Chi hoạt động
Công dụng : Dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt như chi dùng trong công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của cơ quan Nhà nước cấp hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí đảm bảo.
Tài khoản : 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
Công dụng : Dùng để phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng sữa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã được sử dụng, theo dõi.
VI.3/ Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT
- Phiếu chi
Phiếu xuất kho
VI.4/ Sơ đồ các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
HẠCH TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
152 661 461
Xuất VL, DC dùng cho chi HĐ Khi báo cáo quyết toán cấp
trên được duyệt
344
Tiền lương, sinh hoạt phí… Kết chuyển số chi vào nguồn
phải trả cho viên chức và đối kinh phí khi quyết toán
tượng khác trong đơn vị chi hoạt động được duyệt
661
332
Trích BHXH, BHYT Cuối năm, khi quyết toán chưa
vào chi hoạt động HCSN duyệt chuyển chi HĐ năm nay
thành chi HD năm trước
331
311
Chi phí điện, nước Các khoản chi quá tiêu chuẩn
dịch vụ thuê ngoài định mức, không được duyệt
phải thu hồi
312
Thanh toán tạm ứng đã
chi cho hoạt động
111,112
Chi phí bằng tiền cho
hoạt động sự nghiệp
466
Khi TSCĐ mua hoàn thành đưa
vào sử dụng đồng thời ghi tăng
nguồn KP hình thành TSCĐ
341
Tổng hợp số chi hoạt động
của các đơn vị cấp dưới
VI.5/ Một số khoản chi của đơn vị trong quý I năm 2004
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 20/1/2004
Số 08
Đơn vị tính : đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vở làm phần thưởng HK I
661
1526
789,260
Cộng
789,260
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 13/3/2004
Số 27, 28
Đơn vị tính : đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất ảnh dùng cho hoạt động chuyên môn
661
1526
2,442,000
Phát sách cho giáo viên
661
1526
57,600
Cộng
2,499,600
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 21/1/2004
Số 09
Đơn vị tính : đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Cấp trên tặng 1 ti vi hiệu Sony
661
466
5,000,000
Cộng
5,000,000
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 3/3/2004
Số 21
Đơn vị tính : đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Quyết toán số chi tạm ứng
661
312
250,000
Cộng
250,000
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2004
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
08
20/1
789,260
27
10/3
2,442,000
09
21/1
5,000,000
28
11/3
57,600
21
03/3
250,000
Cộng
6,039,260
Cộng
2,499,600
SỔ CÁI
Quý I năm 2004
Tên tài khoản : Chi hoạt động
Số hiệu : 661
Đơn vị tính : đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
230,000
21/1
08
20/1
Xuất vở làm phần thưởng
152
789,260
21/1
09
21/1
Nhận 1 ti vi từ cấp trên
466
5,000,000
Tiền lương phải trả CB, GV
334
18,865,435
Trích BHXH, BHYT theo tỉ lệ 25% và 2%
332
3,291,914
04/3
21
03/3
Quyết toán số chi TƯ
312
250,000
11/3
27
10/3
Xuất ảnh cho hoạt động chuyên môn
152
2,442,000
11/3
28
11/3
Phát sách cho giáo viên
152
57,600
Cộng số phát sinh
30,696,209
Số dư cuối kỳ
30,696,209
`
VII/ LẬP SỔ CÁI TÀI KHOẢN CÓ LIÊN QUAN
VII.1/ TK : 466 – Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Dùng quỹ cơ quan mua tượng đài Trần Phú
Nợ TK 211 6,819,000
Có TK 111 6,819,000
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí
Nợ TK 431 6,819,000
Có TK 466 6,819,000
Dùng quỹ cơ quan mua máy tính, máy in
Nợ TK 211 6,400,000
Có TK 111 6,400,000
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí
Nợ TK 431 6,400,000
Có TK 466 6,400,000
Phòng giáo dục tặng 1 TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211 5,000,000
Có TK 111 5,000,000
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí
Nợ TK 661 5,000,000
Có TK 466 5,000,000
SỔ CÁI
Quý I năm 2004
Tên tài khoản : Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Số hiệu : 466
Đơn vị tính : đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
163,214,048
11/1
02
10/1
Dùng quỹ cơ quan mua tượng đài Trần Phú
431
6,819,000
21/1
09
21/1
Cấp trên tặng 1 TSCĐ
661
5,000,000
29/3
31
28/3
Dùng quỹ cơ quan mua máy tính máy in
421
6,400,000
Cộng số phát sinh
18,219,000
Số dư cuối kỳ
181,433,048
PHẦN III. KẾT LUẬN
Khác với các đơn vị sản xuất kinh doanh, hoạt động chi tiêu tài chính gắn liền, trực tiếp và phụ thuộc vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, thu hồi vốn, lãi của chính mỗi đơn vị, doanh nghiệp. Còn các đơn vị hành chính sự nghiệp với đặc trưng cơ bản là được trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao bằng nguồn kinh phí từ ngân quỹ Nhà nước hoặc từ quỹ công. Nên việc hạch toán và chi tiêu ở đơn vị sự nghiệp đòi hỏi phải có sự hợp lý và đôn chính xác cao. Để đảm bảo cho việc chi tiêu đủ, đúng mục đích, tiết kiệm, ngăn chặn sự tham nhũng lãng phí, thiếu hụt trong chi tiêu thì ngay từ công tác lập dự toán ta cần phải có sự bao quát sâu, rộng với độ chính xác cao. Chính vì các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị Thụ hưởng ngân quỹ Nhà nước kiểm tra, đánh giá được chính xác, hiệu quả của việc sử dụng công quỹ thì kế toán tổng hợp là bộ phận không thể thiếu trong mỗi đơn vị. Nó mang tính chất tổng hợp vì do tính chất của đơn vị hành chính sự nghiệp nên mối phần hành kế toán tuy không tính toán nhiều cũng kko phát sinh nhiều nghiệp vụ như kế toán bên đơn vị doanh nghiệp sản xuất ( từng bộ phận kế toán có thể hoạt động độc lập, riêng rẽ ) nhưng nó lạo có sự phức tạp và liên quan đến nhau, đặc biệt nó luôn gắn với bước đầu tiên của công tác kế toán hành chính sự nghiệp đó là công tác lập dự toán .
Thực tế qua số liệu trên bảng cân đối tài khoản quý I năm 2004 của Trường Tiểu học Trần Phú ta có thể đưa ra một số đánh giá sau :
- Đối với tình hình dự trữ vật liệu, dụng cụ
Mức chi dùng bình quân tháng = 3,288,860/3 tháng = 1,096,287
Số vật liệu, dụng cụ trong kho còn được sử dụng = 12,032,230/ 1,096,287= 10 tháng
Qua số liệu phân tích trên cho thấy việc sử dụng đồ dùng, dụng cụ ở đơn vị là quá lớn so với tiêu chuẩn. Để khắc phục tình trạng gây lãng phí vốn cho ngân sách Nhà nước ( vì dự trữ nhiều đồ dùng, dụng cụ ) đơn vị cần phải xây dựng định mức sử dụng vật tư phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
- Đối với kế toán TSCĐ : Thường là cuối năm kế toán đơn vị mới tính hao mòn TSCĐ, kế toán không tính sau mỗi quý. Điều này tuy chưa đúng với chế độ tài chính nhưng lại hợp lý với thực tế vì trường là đơn vị sự nghiệp với quy mô nhỏ không phải là đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh nên việc đầu tư tài sản còn hạn chế.
- Đối với kế toán tạm ứng : Việc thu hồi tiền tạm ứng của đơn vị là kịp thời ( số dư bên Nợ là 0) đúng với chế độ tài chính quy định.
- Đối với kế toán thanh toán : Khoản tiền lương, phụ cấp lương và trích nộp BHXH, BHYT đơn vị đã thực hiện sòng phẳng, đảm bảo đúng chế độ thanh toán cho từng cá nhân trong đơn vị. Thực hiện đúng chế độ tài chính quy định.
- Đối với kế toán tài khoản 342 : Việc thu hồi các khoản nợ trong nội bộ, đơn vị thực hiện chưa nghiêm, đơn vị cần có biện pháp thu hồi nguồn nợ kịp thời, tránh tình trạng bị chiếm dụng quỹ.
- Đối với kế toán tài khoản 511 : Các khoản thu phát sinh ở đơn vị đã bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động. Kế toán đơn vị đã xử lý kịp thời, thực hiện đúng chế độ tài chính quy định.
Việc thực hiện chế độ tài chính trong quý I năm 2004 của được là nghiêm túc vì tài khoản 461 dư Có cuối kì lớn hơn tài khoản 661 dư Nợ cuối lì.
Là một học sinh hiểu biết về công tác kế toán chỉ dựa trên những kiến thức đã học, kinh nghiệm thực tế còn chưa có, em nhận thấy mặc dù trong việc quản lý tài chính của đơn vị có những ưu, nhược điểm khác nhau, nhưng nhìn chung công tác kế toán tại trường Tiểu học Trần Phú được thực hiện rất tốt, trình tự tiến hành theo đúng quy định của chế độ kế toán. Tuy nhiên còn có một số sai phạm nhỏ về phương pháp ghi sổ mà kế toán đơn vị mắc phải như : để thuận tiện cho việc định khoản, kế toán đơn vị áp dụng cả 2 hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và Nhật ký chung vào công tán kế toán tại đơn vị mà theo quy định, mỗi đơn vị chỉ được áp dụng một trong ba hình thức ghi sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ, Nhật kí chung và Nhật kí – Sổ cái.
Qua thời gian thực tập, được làm việc trực tiếp với giấy tờ, sổ sách thực tế tại đơn vị cùng với những kiến trức đã học em nhận thấy giữa lý thuyết và thực tế luôn có một khoảng cách, do đó trong bản báo cáo này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô và bạn đọc để bản báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin bày tỏ long biết ơn các thầy cô giáo và những người đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tôt nghiệp này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần I : Giới thiệu về trường Tiểu học Trần Phú
I/ Quá trình hình thành
II/ Đặc điểm tổ chức
III/ Tổ chức bộ máy Tài chính kế toán
Phần II : Tổ chức công tác kế toán ở Trường Tiểu học Trần Phú
A/ Các vấn đề chung về kế toán
I/ Khái niệm, nhiệm vụ kế toán hành chính sự nghiệp
II/ Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
III/ Tổ chức bộ máy kế toán
B/ Công tác lập dự toán thu – chi năm
I/ Dự toán năm
II/ Dự toán quý
C/ Nội dung các phần hành kế toán
I/ Kế toán vốn bằng tiền
II/ Kế toán vật tư tài sản
III/ Kế toán thanh toán
IV/ Kế toán nguồn kinh phí
V/ Kế toán các khoản thu ngân sách
VI/ Kế toán các khoản chi ngân sách
VII/ Kế toán một số tài khoản có liên quan
Phần III : Một số kết luận rút ra sau quá trình thực tập tại Trường.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2004
Đơn vị tính : đồng
Chức vụ
Họ và tên
Hế sốlương
Phụ cấp chức vụ
Tổng lương
BHXH(5%)
BHYT(1%)
Tiền lươngthực nhận
CV
ƯĐ
Khác
H.Trởng
Vũ Văn Kham
3.61
0.15
40%
1526560
76328
15266
1434966.4
H. Phó
Lê Hồng Hà
3.44
0.1
40%
1437240
71862
14372
1351005.6
Giáo viên
Nguyễn Thị Đặng
3.1
40%
1258600
62930
12586
1183084
Giáo viên
Đào Thị Sáp
3.1
40%
1258600
62930
12586
1183084
Giáo viên
Lê Thị Yến
2.59
40%
1051540
52577
10515
988447.6
Giáo viên
Nguyễn Thị Tân
2.59
40%
1051540
52577
10515
988447.6
Giáo viên
Triệu Thị Tỉnh
2.59
40%
1051540
52577
10515
988447.6
Giáo viên
Nguyễn Văn Rộng
2.42
40%
982520
49126
9825.2
923568.8
Giáo viên
Giang Thanh Thuỷ
2.42
40%
982520
49126
9825.2
923568.8
Giáo viên
Đỗ Thị Thuỷ
2.42
40%
982520
49126
9825.2
923568.8
Giáo viên
Nguyễn Anh Hoa
2.25
40%
913500
45675
9135
858690
GVTT
Trần Kim Thuý
2.25
40%
165300
1078800
53940
10788
1014072
Giáo viên
Đỗ Thị Liên
2.25
40%
913500
45675
9135
858690
Giáo viên
Vũ Thu Hà
2.25
40%
913500
45675
9135
858690
Giáo viên
Đàm Kim Dung
2.25
40%
913500
45675
9135
858690
Kế toán
Nguyễn Thị Nhung
2.25
652500
32625
6525
613350
NVVP
Nguyễn Thị Tuệ
2.25
652500
32625
6525
613350
GVTD
Vũ Hồng Thu
1.91
40%
163300
938760
46938
9387.6
882434.4
GV+TPT
Vũ Hằng Nga
1.91
40%
0.10%
804460
40223
8044.6
756192.4
Cộng I
19364200
968210
193642
18008706
Vũ Thanh Tú
1.4
40%
564700
564700
Nguyễn Văn Ba
1
290000
290000
Cộng II
854700
854700
Tổng cộng
20218900
968210
193642
18,865,435
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN QUÝ I NĂM 2004
Đơn vị tính : đồng
SHTK
TÊN TÀI KHOẢN
DƯ ĐẦU KÌ
SỐ PHÁT SINH
DƯ CUỐI KÌ
KÌ NÀY
LUỸ KẾ ĐẦU NĂM
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A/ Các tài khoản trong bảng
111
Tiền mặt
11,260,000
48,944,000
46,645,951
48,944,000
46,645,951
13,558,049
1526
Vật liệu, dụng cụ
5,200,500
10,120,590
3,288,860
10,120,590
3,288,860
12,032,230
211
TSCĐ hữu hình
630,463,000
18,219,000
18,219,000
648,682,000
312
Tạm ứng
300,000
300,000
300,000
300,000
332
Các khoản phải nộp theo lương
7,013,766
7,013,766
7,013,766
7,013,766
334
Phải trả công chứcviên chức
1,161,852
23,587,287
22,425,435
23,587,287
22,425,435
342
Thanh toán nội bộ
800,000
738,730
738,730
61,270
431
Quỹ cơ quan
483,577,600
14,219,000
2,500,000
14,219,000
2,500,000
471,858,600
461
Nguồn kinh phí hoạt động
51,968,110
51,968,110
51,968,110
466
Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
163,214,048
18,219,000
18,219,000
181,433,048
511
Các khoản thu
22,721,000
22,721,000
22,721,000
22,721,000
661
Chi hoạt động
230,000
30,696,209
30,696,209
30,696,209
Cộng
647,953,500
647,953,500
175,820,852
175,820,852
175,820,852
175,820,852
705,029,758
705,259,758
B/ Các tài khoản ngoài bảng
008
Hạn mức kinh phí
24,985,840
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
QUÝ I NĂM 2004
Phần I: Tổng hợp tình hình kinh phí
Đơn vị tính: đồng
STT
NGUỒN KINH PHÍ
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
TỔNG SỐ
CHIA RA
NGÂN SÁCH
TÀI TRỢ
NGUỒN KHÁC
TW
ĐP
I
Kinh phí hoạt động
1
Kinh phí cha xin quết toán kỳ trớc chuyển sang
Từ năm trớc sang năm nay
482,077,600
2
Kinh phí kỳ này
a/ Đợc phân phối kỳ này
54,468,110
32,485,840
21,982,270
Luỹ kế từ đầu năm
54,468,110
32,485,840
21,982,270
b/ Thực nhận kỳ này
54,468,110
32,485,840
21,982,270
Luỹ kế từ đầu năm
54,468,110
32,485,840
21,982,270
3
Tổng kinh phí thực đợc sử dụng kỳ này
536,545,710
Luỹ kế từ đầu năm
54,468,110
4
Số đã chi kỳ này, đề nghị quyết toán
51,525,090
5
Kinh phí giảm kỳ này
6
Kinh phí cha quyết toán chuyển kỳ sau
485,020,620
II
Kinh phí chơng trình dự án
III
Nguồn vốn kinh doanh
IV
Vốn xây dựng cơ bản
PHẦN II – TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN QUÝ I NĂM 2004
MỤC
TIỂUMỤC
NỘI DUNG CHI
MÃSỐ
TỔNG SỐ
CHIA RA
NGÂN SÁCH
TÀI TRỢ
NGUỒN KHÁC
TW
ĐP
I/ Chi hoạt động
51,525,090
51,525,090
Mua thẻ bảo hiểm y tế
580,926
580,926
Mua tợng đài Trần Phú
6,819,000
6,819,000
Chi tạm ứng
300,000
300,000
Chi mua vở ô ly
882,189
882,189
Mua bình chữa cháy
7,500,900
7,500,900
Mua tranh cho hoạt động chuyên môn
2,686,200
2,686,200
Mua sách cho giáo viên
57,600
57,600
Trả lơng và BHXH cho cán bộ, giáo viên
21,425,435
21,425,435
Thởng cho giáo viên dạy giỏi
1,000,000
1,000,000
Mua máy tính, máy in
6,400,000
6,400,000
Nộp tiền BHXH
3,872,840
3,872,840
II/ Chi dự án
PHẦN III – QUYẾT OÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỬA CHỮA LỚN SỬ DỤNG TRONG KỲ
Trong quý I năm 2004, đơn vị không phát sinh các nghiệp vụ kinh tế này
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0167.doc