Đánh giá sàng lọc sự có mặt GMO trong sản phẩm bắp và đậu nành
KẾT LUẬN
- Sử dụng bộ kít Promega để chiết tách DNA cho hàm lượng DNA đủ, để xác định GMO trong sản
phẩm bắp và đậu nành.
- Đã khảo sát được 25 mẫu bắp và các sản phẩm bắp và 21 mẫu đậu nành, kết quả sàng lọc cho thấy
mẫu bắp có chứa sự hiện diện GMO chiếm tỷ lệ là 40% và mẫu đậu nành là 71,4%.
KIẾN NGHỊ
- Xác định GMO trong các sản phẩm ngủ cốc làm cơ sở cho việc qui định dán nhãn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Brandnor DL. (2002), PCR-based detection of genetically modified Food
ISO 21571 : 2005, Foodstuffs- Mehtod of analysis for the detection of genetically modified organism
and derived products- nucleotic acid extraction method
ISO 21571:2005 Foodstuffs- Method of analysis for the detection of genetically modified organism
and derived products- Quanlitative nucleotic acid based method.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7605:2007 (ISO 21569:2005). Thực phẩm- Phương pháp phân tích để
phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen-Phương pháp dựa trên định
tính axit nucleic.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7606:2007 (ISO 21571:2005). Thực phẩm- Phương pháp phân tích để
phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen- Tách chiết axít nucleic.
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá sàng lọc sự có mặt GMO trong sản phẩm bắp và đậu nành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 342
ĐÁNH GIÁ SÀNG LỌC SỰ CÓ MẶT GMO TRONG SẢN PHẨM BẮP VÀ
ĐẬU NÀNH
Nguyễn Đỗ Phúc*, Nguyễn An Huy*Phạm Hùng Vân**
TÓM TẮT
Đặt vấn ñề: Công tác kiểm nghiệm sinh học phân tử trong phân tích các sản phẩm có nguồn gốc biến ñổi
gen là cần thiết, giúp trong việc giám sát và kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nước và nhập khẩu hiện nay
ñang ñược Bộ Y tế quan tâm.
Mục tiêu nghiên cứu: Áp dụng qui trình PCR sàng lọc phát hiện sản phẩm bắp, ñậu nành chứa GMO với
các mồi ñặc hiệu ñể phát hiện trình tự promoter 35S và Terminator HAnos giúp công tác xét nghiệm ñịnh
lượng nhanh hơn..
Phương pháp nghiên cứu: Tách chiết DNA của các sản phẩm bắp và ñậu nành bằng bộ tách chiết của hãng
Promega và sử dụng kỹ thuật PCR ñể phát hiện các sản phẩm chứa GMO. Sử dụng cặp mồi ñược thiết kế ñể
khuyếch ñại DNA từ CaMV promoter 35S và Terminator HAnos. Kết quả khuyếch ñại ñối với cặp mồi
CaMV35 là sản phẩm PCR có kích thước 195 bp và cặp mồi HAnos là sản phẩm PCR có kích thước 118bp.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả tách chiết DNA có nồng ñộ và ñủ số lượng ñưa vào phản ứng PCR. Trong 25
mẫu bắp khảo sát có 10/25 mẫu có biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 40%, và 21 mẫu ñậu nành khảo sát, có 15/21
mẫu có biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 71,4%.
Kết luận: Sử dụng phương pháp PCR với các cặp mồi ñặc hiệu ñể phát hiện trình tự Promotor 35S và
Terminator HAnos có trong các sản phẩm bắp và ñậu nành nhằm mục ñích sàng lọc trong quá trình kiểm
nghiệm, giúp cho xét nghiệm ñịnh lượng % GMO ñược thuận lợi và chính xác.
Từ khóa: thực phẩm biến ñổi gen, GOM.
ABSTRACT
ASSESSMENT THE PRESENCE OF GMO IN CORN
AND SOYA BY THE SCREENING PCR METHOD
Nguyen Do Phuc, Nguyen An Huy, Pham Hung Van
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 342 - 347
Background: Molecular technique is necessary in analysis of genetically modified (GM) food.
Objectives: Applying the screening PCR method for detection GMO in cereals products with specific
primers for detection gene sequences of promoter 35S và Terminator HAnos.
Method: Isolation of genomic DNA by Promega kit from soybeans, maize content enough level of GM
content, and enough for the screeningPCR method. This PCR method to detect foreign DNA in genetically
modified food, using primers that designed to amplify DNA from the CaMV35S promoter and HAnos
Terminator component of the gene cassette. Amplification of this Promoter yields DNA fragments 195bp
and this Terminator yields DNA fragments 118bp in length.
Results: The method of DNA isolation is enough DNA for PCR test. In this study show that in 40% of maize
samples and 71.4% of soybeans samples is presence of GMO.
Conclusion: The PCR method for detection genetically modified food with the specific primers to amplify
Promoter35S and Terminator HAnos is screening GMO products for determination quantization of GM
DNA content in food.
Keywords: genetically modified food, GOM.
*
Viện Vệ sinh - Y tế Công cộng TP Hồ Chí Minh **Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ liên lạc: Ths. Nguyễn Đỗ Phúc ĐT: 0907 669 008 Email: nguyendophuc@ihph.org.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 343
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới hiện nay các kỹ thuật sinh học phân tử
ñã ñược áp dụng trong hầu hết các ngành khoa học tự
nhiên. Ðặc biệt trong thập niên cuối thế kỷ 20, với
cuộc cách mạng sinh học phân tử ñã làm nên những
ñiều kỳ diệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công
nghệ gen, công nghệ sinh học, tiến hóa học, y sinh
học.
Trong Y sinh học, có rất nhiều ñối tượng nghiên cứu,
kiểm nghiệm chúng ta phải sử dụng ñến kỹ thuật sinh
học phân tử thì mới có thể giải quyết ñược vấn ñề. Ví
dụ trong chẩn ñoán phát hiện các ñột biến gen, kỹ
thuật phân tích các sinh vật biến ñổi gen thì bắt buộc
phải dùng ñến kỹ thuật sinh học phân tử; hay trong
chẩn ñoán các vi sinh vật gây nhiễm trùng thực phẩm
mà các kỹ thuật vi sinh học truyền thống tốn nhiều
thời gian, phức tạp, ñộ nhạy thấp thì sinh học phân tử
là một kỹ thuật không thể thiếu ñược.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, Việt Nam ñã trở
thành nước thành viên của WTO vào tháng 11 năm
2006. Khi gia nhập WTO Việt nam ñã có những
cam kết trong lĩnh vực sinh vật biến ñổi gen. Trong
nghị ñịnh thư Cartagena về an toàn sinh học bắt
buộc các nhà xuất khẩu phải cung cấp nhiều thông
tin hơn nữa cho các nước nhập khẩu về sản phẩm
GMO. Ngoài ra, các nước nhập khẩu có quyền phản
ñối hàng nhập khẩu hay hàng viện trợ là sản phẩm
GMO nếu những sản phẩm này gây ảnh hưởng ñến
cây trồng truyền thống và văn hoá - xã hội ở nước
nhập khẩu kể cả khi họ không có ñủ bằng chứng
khoa học.
Tháng 8 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành
Quyết ñịnh số 212/2005/QD-TTg về Quy chế Quản lý
GMO. Theo ñó, các sản phẩm hàng hóa GMO khi
nhập khẩu, xuất khẩu hoặc lưu hành trên thị trường
Việt Nam phải dán nhãn và ghi rõ: Sản phẩm có sử
dụng công nghiệp biến ñối gen.
Trước tình hình ñó việc triển khai công tác kiểm
nghiệm sinh học phân tử trong phân tích các sản phẩm
có nguồn gốc biến ñổi gen là cần thiết, giúp trong
công tác giám sát và kiểm tra chất lượng hàng hoá
nhập khẩu ñược chặt chẽ hơn. Trong giới hạn của ñề
tài chúng tôi tiến hành khảo sát sàng lọc sự có mặt
GMO trong bắp, ñậu nành và các sản phẩm từ bắp và
ñậu nành ñể xem xét tình hình thực tế sử dụng thực
phẩm biền ñổi gen hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu
- Tách chiết DNA và ño hàm lượng DNA trước khi
thực hiện phản ứng PCR
- Đánh giá sàng lọc các mẫu bắp và sản phẩm bắp
chứa các promoter 35S và Terminator HAnos, xác
ñịnh tỷ lệ mẫu chứa GMO trên sản phẩm bắp.
- Đánh giá sàng lọc các mẫu ñậu nành và sản phẩm
ñậu nành chứa các promoter 35S và Terminator
HAnos, xác ñịnh tỷ lệ mẫu chứa GMO trên sản phẩm
ñậu nành.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vật liệu nghiên cứu
- Các loại ngũ cốc: bao gồm 25 mẫu bắp và sản phẩm
bắp và 21 mẫu ñậu nành và sản phẩm ñậu nành ñược
lấy ngẫu nhiên từ các chợ, siêu thị, quầy bán lẽ, trên
ñường phố tại các Quận, Huyện tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Mồi chuyên biệt phát hiện trình tự promoter 35S-
CaMV:
Mồi xuôi: 5’-gCT CCT ACA AAT gCC ATC A-
3’.
Mồi ngược: 5’-gAT AgT ggg ATT gTg CgT CA-
3’.
- Mồi chuyên biệt phát hiện trình tự Terminator nos .
Mồi xuôi: HA-nos 118f: 5’-gCA TgA CgT TAT TTA
TgA gAT ggg - 3’
Mồi ngược: HA-nos 118r: 5’-gAC ACC gCg CgC
AgT AAT TTA TCC-3’
- Chứng dương: ñậu nành dòng GTS 40-3-2
(Roundup Ready® Soya 0,1% (IRMM -410).
- Chứng âm: ñậu nành dòng GTS 40-3-2 (Roundup
Ready® Soya 0 % (IRMM -410).
- Thành phần kit thử phát hiện trình tự promoter 35S-
CaMV: Mater Mix 2 X: 12,5µl; primer 35S1 (5pm):
0,5, primer 35S2 (5pm): 0,5; dH2O:10,5µl; Tổng thể
tích 24µl.
- Thành phần kit thử phát hiện trình tự Terminator
HAnos: Mater Mix 2 X: 12,5µl; primer HAnos 118f
(20pm): 0,5µl; HAnos 118r (20pm): 0,5µl;
dH2O:10,5µl; Tổng thể tích 24µl.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang
Tách chiết DNA
Theo qui trình tách chiết của bộ kít Promega
Đo nồng ñộ DNA: ñược ño trên máy
- Qui trình nhiệt cho phản ứng PCR với cặp mồi 35S1
và 35S2: Khuếch ñại và biến tính ban ñầu 95oC/10
phút; chu trình nhiệt 2: 40 chu kỳ với ba bước nhiệt
ñộ: 940C/20giây; 540C/40 giây và 720C/60 giây. Chu
kỳ 3: 720C/3 phút và giữ 40C. Sản phẩm PCR bảo
quản trong -20oC cho ñến khi ñiện di. Sản phẩm sau
phản ứng PCR ñược ñiện di trên gel agarose 2% có bổ
sung ethidium bromide 8µl (dung dịch ethidium
bromide 5mg/ml). Điện di ở ñiện thế 135V trong 25
phút. Sau ñó quan sát kết quả trên máy chụp hình ñiện
di bằng tia UV có bước sóng 312nm. Nếu xuất hiện
vạch tương ứng khoảng 195bp thì xem là sản phẩm có
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 344
chứa vật liệu biến ñổi gen và phải tiến hành khẳng
ñịnh sản phẩm ñó.
- Qui trình nhiệt cho phản ứng PCR với cặp mồi HA-
nos 118-f và HA-nos118-r: Khuếch ñại và biến tính
ban ñầu 95oC/10 phút; chu trình nhiệt 2: 50 chu kỳ với
ba bước nhiệt ñộ: 940C/25giây; 620C/30 giây và
720C/45 giây. Chu kỳ 3: 720C/7 phút và giữ 40C. Sản
phẩm PCR bảo quản trong -20oC cho ñến khi ñiện di.
Sản phẩm sau phản ứng PCR ñược ñiện di trên gel
agarose 2% có bổ sung ethidium bromide 8µl (dung
dịch ethidium bromide 5mg/ml). Điện di ở ñiện thế
135V trong 25 phút. Sau ñó quan sát kết quả trên máy
chụp hình ñiện di bằng tia UV có bước sóng 312nm.
Nếu xuất hiện vạch tương ứng khoảng 118bp thì xem
là sản phẩm có chứa vật liệu biến ñổi gen và phải tiến
hành khẳng ñịnh sản phẩm ñó.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả ño nồng ñộ DNA mẫu sau tách chiết
Bảng 1: Kết quả xác ñịnh nồng ñộ DNA sau tách
chiết của mẫu bắp và sản phẩm bắp
TT Tên mẫu Mã số OD Nồng ñộ
µg/µl
1 Bắp khô BK1 1,72 70
2 Bắp khô BK2 1,75 40
3 Bắp xay BX1 0 0
4 Bắp xay BX2 1,77 40
5 Bắp xay BX3 1,46 10
6 Bắp xay BX4 1,90 420
7 Bắp xay BX5 1,56 10
8 Bắp tươi BT1 1,69 20
9 Bắp tươi BT2 1,70 50
10 Bắp tươi BT3 1,73 40
11 Bắp tươi BT4 1,71 40
12 Bắp tươi BT5 1,72 90
13 Bắp tươi BT6 1,54 20
14 Bắp tươi BT7 1,82 20
15 Bắp tươi BT8 1,72 40
16 Bắp tươi BT9 1,68 70
17 Bắp tươi BT10 1,55 30
18 Bắp tươi BT11 1,72 60
19 Bắp hộp BH1 1,38 10
20 Bắp hộp BH2 1,40 10
21 Bắp hộp BH3 1,72 10
22 Bắp hộp BH4 1,68 20
23 Bắp hộp BH5 1,71 20
24 Bắp hộp BH6 1,70 20
25 Bắp hộp BH7 1,53 10
Bảng 2: Kết quả xác ñịnh nồng ñộ DNA sau tách
chiết của mẫu ñậu nành và sản phẩm ñậu nành
TT Tên mẫu Mã số OD Nồng ñộ
µg/µl
TT Tên mẫu Mã số OD Nồng ñộ
µg/µl
1 Đậu nành hạt ĐK1 1,89 110
2 Đậu nành hạt ĐK2 1,85 150
3 Đậu nành hạt ĐK3 1,82 100
4 Đậu nành hạt ĐK4 1,75 80
5 Đậu nành hạt ĐK5 1,72 110
6 Đậu nành hạt ĐK6 1,70 70
7 Đậu nành hạt ĐK7 1,65 60
8 Đậu nành xay ĐX1 1,54 20
9 Đậu nành xay ĐX2 1,55 30
10 Đậu nành xay ĐX3 1,93 410
11 Đậu nành xay ĐX4 1,58 80
12 Đậu nành xay ĐX5 1,75 40
13 Đậu nành xay ĐX6 1,28 130
14 Đậu nành xay ĐX7 1,64 150
15 Đậu nành xay ĐX8 1,70 70
16 Đậu nành xay ĐX10 1,77 160
17 Đậu nành xay ĐX11 1,67 110
18 Đậu nành xay ĐX12 1,48 30
19 Đậu nành xay ĐX13 1,65 30
20 Đậu nành xay ĐX14 1,87 90
21 Đậu nành xay ĐX15 1,72 200
Qua kết quả bảng 1 và 2 cho thấy mẫu ñược tách chiết
DNA có nồng ñộ DNA ñáp ứng với yêu cầu của
phương pháp thử và sử dụng ñể sàng lọc các biến ñổi
gen.
Kết quả sàng lọc các mẫu biến ñổi gen
Bảng 3: Kết quả sàng lọc các biến ñổi gen bằng
promoter 35S và Terminator nos của bắp và sản phẩm
bắp
TT Tên mẫu Mã số Promoto
r 35S
Termin
ator nos Kết quả
1 Bắp khô BK1 + + dương tính
2 Bắp khô BK2 + - dương tính
3 Bắp xay BX1 - - âm tính
4 Bắp xay BX2 + + dương tính
5 Bắp xay BX3 - + dương tính
6 Bắp xay BX4 + + dương tính
7 Bắp xay BX5 + + dương tính
8 Bắp tươi BT1 - - âm tính
9 Bắp tươi BT2 - - âm tính
10 Bắp tươi BT3 + - dương tính
11 Bắp tươi BT4 - - âm tính
12 Bắp tươi BT5 - + dương tính
13 Bắp tươi BT6 - - âm tính
14 Bắp tươi BT7 - - âm tính
15 Bắp tươi BT8 - âm tính
16 Bắp tươi BT9 - - âm tính
17 Bắp tươi BT10 + - dương tính
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 345
18 Bắp tươi BT11 - + dương tính
19 Bắp hộp BH1 - - âm tính
20 Bắp hộp BH2 - - âm tính
21 Bắp hộp BH3 - - âm tính
22 Bắp hộp BH4 - - âm tính
23 Bắp hộp BH5 - - âm tính
24 Bắp hộp BH6 - - âm tính
25 Bắp hộp BH7 + - dương tính
Hình 1. Kết quả hình ảnh ñiện di sàng lọc GMO bằng promoter 35S trên mẫu bắp và sản phẩm bắp
Qua kết quả phân tích trên bảng 3 và hình 1 và 2 cho
thấy trong số 25 mẫu bắp có 10/25 mẫu có sự hiện
diện của biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 40%, trong ñó có
4/25 mẫu phát hiện có dương tính với promoter 35S
và Terminator HSnos, chiếm tỷ lệ 16% và có 5/25
mẫu dương tính với promoter 35S, chiếm tỷ lệ 20%
và có 2/25 mẫu phát hiện có dương tính với
Terminator HAnos, chiếm tỷ lệ 8,8%.
Hình 2. Kết quả hình ảnh ñiện di sàng lọc GMO bằng Terminator nos trên mẫu bắp và sản phẩm bắp
Bảng 4: Kết quả sàng lọc các biến ñổi gen bằng
promoter 35S và Terminator HAnos của ñậu nành và
sản phẩm ñậu nành
TT Tên mẫu Mã
số
Promoto
r 35S
Termin
ator nos Kết quả
1 Đậu nành hạt ĐK1 - - âm tính
2 Đậu nành hạt ĐK2 + +
dương
tính
3 Đậu nành hạt ĐK3 + +
dương
tính
4 Đậu nành hạt ĐK4 + +
dương
tính
TT Tên mẫu Mã
số
Promoto
r 35S
Termin
ator nos Kết quả
5 Đậu nành hạt ĐK5 + +
dương
tính
6 Đậu nành hạt ĐK6 - +
dương
tính
7 Đậu nành hạt ĐK7 - - âm tính
8 Đậu nành
xay ĐX1 + +
dương
tính
9 Đậu nành
xay ĐX2 + +
dương
tính
10 Đậu nành ĐX3 + + dương
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 346
TT Tên mẫu Mã
số
Promoto
r 35S
Termin
ator nos Kết quả
xay tính
11 Đậu nành
xay ĐX4 + +
dương
tính
12 Đậu nành
xay ĐX5 + +
dương
tính
13 Đậu nành
xay ĐX6 + +
dương
tính
14 Đậu nành
xay ĐX7 + -
dương
tính
15 Đậu nành
xay ĐX8 - +
dương
tính
16 Đậu nành
xay ĐX10 - - âm tính
17 Đậu nành
xay ĐX11 + -
dương
tính
18 Đậu nành
xay ĐX12 - - âm tính
19 Đậu nành
xay ĐX13 - - âm tính
20 Đậu nành
xay ĐX14 - - âm tính
21 Đậu nành
xay ĐX15 + -
dương
tính
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 347
Hình 3. Kết quả ñiện di sàng lọc GMO bằng Promoter 35S và Terminator HAnos trên một số mẫu
ñậu nành và sản phẩm ñậu nành
Qua kết quả phân tích trên bảng 4 và hình 3 cho thấy trong số 21 mẫu ñậu nành và sản phẩm ñậu nành
có 15/21 mẫu có sự hiện diện biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 71,4%, trong ñó có 10/21 mẫu phát hiện dương
tính với promoter 35S và Terminator HAnos, chiếm tỷ lệ 47,6%: có 3/21 mẫu dương tính với
Promoter 35S, chiếm tỷ lệ 14,3% và có 2/21 mẫu dương tính với Terminator HAnos chiếm tỷ lệ 9,5%.
KẾT LUẬN
- Sử dụng bộ kít Promega ñể chiết tách DNA cho hàm lượng DNA ñủ, ñể xác ñịnh GMO trong sản
phẩm bắp và ñậu nành.
- Đã khảo sát ñược 25 mẫu bắp và các sản phẩm bắp và 21 mẫu ñậu nành, kết quả sàng lọc cho thấy
mẫu bắp có chứa sự hiện diện GMO chiếm tỷ lệ là 40% và mẫu ñậu nành là 71,4%.
KIẾN NGHỊ
- Xác ñịnh GMO trong các sản phẩm ngủ cốc làm cơ sở cho việc qui ñịnh dán nhãn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Brandnor DL. (2002), PCR-based detection of genetically modified Food
ISO 21571 : 2005, Foodstuffs- Mehtod of analysis for the detection of genetically modified organism
and derived products- nucleotic acid extraction method
ISO 21571:2005 Foodstuffs- Method of analysis for the detection of genetically modified organism
and derived products- Quanlitative nucleotic acid based method.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7605:2007 (ISO 21569:2005). Thực phẩm- Phương pháp phân tích ñể
phát hiện sinh vật biến ñổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến ñổi gen-Phương pháp dựa trên ñịnh
tính axit nucleic.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7606:2007 (ISO 21571:2005). Thực phẩm- Phương pháp phân tích ñể
phát hiện sinh vật biến ñổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến ñổi gen- Tách chiết axít nucleic.
35S
nos
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_sang_loc_su_co_mat_gmo_trong_san_pham_bap_va_dau_na.pdf