Giới thiệu chung
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh nằm trên địa bàn xã Ia Chim,
TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum với công suất 8.000 tấn/năm là đơn vị trực
thuộc Công ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum. Cùng với sự phát triển và định
hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà, cây công nghiệp đặc biệt là
cây cao su mang lại hiệu quả kinh tế cao. Hơn nữa, Công ty TNHH MTV
Cao su Kon Tum hiện đang quản lý và khai thác 9840,74 ha cây cao su,
mang lại nguồn thu đáng kể hằng năm. Với mục tiêu chiến lược của Công
ty: Đa ngành nghề, đa chức năng mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo công
ăn việc làm cho hàng trăm công nhân lao động. Với sản lượng phân vi sinh
sản xuất hiện tại chưa đảm bảo cung cấp cho hoạt động chăm sóc cây cao
su của Công ty, do đó Công ty đã trình và nhận được sự đồng thuận của
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam cho phép đầu tư Mở rộng Xí nghiệp
sản xuất phân hữu cơ vi sinh với công suất 8.000 tấn/năm nhằm mục đích
tận dụng các nguồn hữu cơ vi sinh sẵn có tại địa phương, phục vụ nhu cầu
phân bón cho các vườn cây cao su, nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư cho cây
cao su, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Thực hiện theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường và Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính Phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP; dự án
Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh phải lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Nội dung của ĐTM dự án Công trình Mở
rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum tổ chức thẩm định và
trình UBND tỉnh Kon Tum cấp Quyết định phê duyệt báo cáo.
2. MỤC ĐÍCH BÁO CÁO ĐTM
- Đánh giá hiện trạng môi trường trước và sau khi dự án được đưa
vào hoạt động.
- Phân tích và dự báo một cách khoa học các tác động có lợi và có
hại do quá trình hoạt động của dự án đối với môi trường xung quanh.
- Dự báo rủi ro về môi trường có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án.
- Xây dựng và đề xuất các biện pháp cụ thể để hạn chế tối đa các tác
động tiêu cực đến môi trường và con người.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 7
2. MỤC ĐÍCH BÁO CÁO ĐTM 7
3. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 8
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .10
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM .11
1.1. TÊN DỰ ÁN .13
1.2. CHỦ DỰ ÁN .13
1.3. VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN 13
1.4. HIỆN TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN .13
1.5. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN .14
1.5.1. Hình thức đầu tư .14
1.5.2. Quy mô công trình 14
1.5.2.1. Quy mô diện tích .14
1.5.2.2. Quy mô sản xuất .14
1.5.2.3. Sản phẩm của dự án .14
1.5.3. Các hạng mục xây dựng dự án 15
1.5.3.1. Hạng mục công trình xây dựng mới .15
1.5.3.2. Giải pháp kỹ thuật: .15
1.5.4. Công nghệ sản xuất phân phức hợp NPK 6 – 4 – 8 16
1.5.4.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ: .16
1.5.4.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất .16
1.5.5. Phương án vận chuyển, lưu kho trung gian .18
1.5.6. Nhu cầu nguyên liệu 18
1.5.7. Các loại máy móc thiết bị của dự án 18
1.5.7.1. Các thiết bị hiện có của Xí nghiệp 18
1.5.7.2. Các thiết bị đầu tư mới .19
Hệ thống thiết bị đầu tự cho Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh được mua tại Việt Nam. 19
1.5.8. Nhu cầu nhiên liệu 21
1.5.8.1. Điện năng 21
1.5.8.2. Nước 21
1.5.9. Tổng mức đầu tư 21
1.5.10. Tổ chức sản xuất 22
1.2.10.1. Nhân sự .22
1.5.10.2. Chế độ làm việc 22
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN .23
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất .23
2.1.1.1. Điều kiện địa lý .23
2.1.1.2. Địa hình: .24
2.1.1.3. Địa chất 24
2.1.2. Điều kiện khí hậu và thuỷ văn 24
2.1.2.1. Điều kiện khí hậu 24
2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN .27
2.2.1. Chất lượng không khí .27
2.2.2. Chất lượng nước 29
2.2.2.1. Chất lượng nước mặt 29
2.2.2.2. Chất lượng nước ngầm .30
2.2.3. Chất lượng đất 31
2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 32
2.3.1. Điều kiện kinh tế xã Ia Chim: 32
2.3.1.1. Về sản xuất Nông – Lâm nghiệp: .32
2.3.1.2. Chăn nuôi 32
2.3.2. Điều kiện xã hội xã Ia Chim: .32
2.3.2.1. Về dân số - kế hoạch hóa gia đình 32
2.3.2.2. Về giáo dục .33
2.3.2.3. Về y tế .33
2.3.2.4. Về văn hoá 33
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG .34
3.1.1. Các nguồn gây tác động .34
3.1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 34
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .35
3.1.2. Đối tượng, quy mô bị tác động .35
3.1.3. Đánh giá tác động môi trường 35
3.1.3.1. Ô nhiễm không khí 35
3.1.3.2. Ô nhiễm nguồn nước .40
3.1.3.3. Ô nhiễm do chất thải rắn .41
3.1.3.4. Ô nhiễm đất .42
3.1.3.5. Những rủi ro và sự cố .42
3.1.4. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động xây dựng
dự án .43
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG 44
3.2.1. Các nguồn gây tác động .44
3.2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .44
3.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .45
3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động dự án 46
3.2.3. Đánh giá tác động môi trường 46
3.2.3.1. Ô nhiễm không khí 46
3.2.3.2. Ô nhiễm do nước thải .50
3.2.3.3. Ô nhiễm do chất thải rắn 55
3.2.3.4. Ô nhiễm đất .55
3.2.3.5. Nguy cơ xảy ra sự cố và rủi ro .56
3.2.3.6. Tác động của dự án đến kinh tế xã hội .57
3.2.4. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động
sản xuất 57
4.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU TRONG GIAI ĐOẠN XÂY
DỰNG 59
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí .59
4.1.1.1. Hạn chế ô nhiễm bụi .59
4.1.1.2. Hạn chế tiếng ồn và độ rung .59
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước .59
4.1.3. Giảm thiểu chất thải rắn 60
4.1.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng 60
4.1.5. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động .61
4.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT
ĐỘNG .61
4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 61
4.2.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi 61
4.2.1.2. Giảm thiểu các chất gây mùi 62
4.2.1.3. Khống chế các yếu tố vi khí hậu .63
4.2.1.4. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt 63
4.2.1.5. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung 63
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 64
4.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn .65
4.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm đất .65
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 67
5.1.1. Các vấn đề môi trường .67
5.1.2. Các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác 67
5.1.3. Các phương hướng và mục tiêu 68
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .68
5.2.1. Giám sát chất lượng không khí và tiếng ồn .68
5.2.2. Giám sát chất lượng nước 69
5.2.3. Giám sát chất thải rắn .69
6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP
XÃ 71
6.2. Ý KIẾN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 71
1. KẾT LUẬN .72
2. KIẾN NGHỊ 72
3. CAM KẾT .72
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực 72
3.2. Cam kết thực hiện các quy định chung về bảo vệ môi trường .73
3.2.1. Đối với môi trường không khí 73
3.2.3. Đối với môi trường nước .74
3.2.4. Đối với chất thải rắn 74
DANH MỤC CÁC BẢNG & HÌNH
Bảng 1: Tóm tắt các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường áp dụng cho dự án Công
trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh 9
Bảng 2: Tổng hợp các phương pháp ĐTM đã sử dụng .11
Bảng 3: Danh sách cán bộ tham gia thực hiện .12
Bảng 1.1: Vị trí tọa độ của dự án theo hệ tọa độ VN 2000 .13
Bảng 1.2: Các hạng mục công trình 15
Bảng 1.3: Thành phần nguyên liệu cho mỗi tấn sản phẩm 18
Bảng 1.4: Các thiết bị hiện có của Xí nghiệp 18
Bảng 1.5: Danh mục thiết bị đầu tư mới 19
Bảng 1.6: Chi phí đầu tư dự án .21
Bảng 2.1: Nhiệt độ không khí trung bình (0C) .25
Bảng 2.2: Phân bố chế độ mưa trong năm .25
Bảng 2.3: Tần suất xuất hiện các hướng gió trong năm (%) 26
Bảng 2.4: Tốc độ gió trung bình (m/s) 26
Bảng 2.5: Lượng bốc hơi bình quân tháng trung bình nhiều năm (mm) 27
Bảng 2.7: Kết quả chất lượng môi trường không khí khu vực dự án .28
Bảng 2.8: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực dự án .29
Bảng 2.9: Kết quả quan trắc nước ngầm khu vực dự án .30
Bảng 2.10: Kết quả quan trắc chất lượng đất khu vực dự án .31
Bảng 3.2: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong
giai đoạn xây dựng 35
Bảng 3.3: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng 35
Bảng 3.4: Các tác nhân gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn xây dựng 35
Bảng 3.5: Hệ số ô nhiễm do khí thải của các phương tiện giao thông 37
Bảng 3.6: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các phương tiện, thiết bị thi công trên
công trường .39
Bảng 3.7: Tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án 43
Bảng 3.8: Các nguồn gây tác động và chất gây ô nhiễm môi trường không khí 44
Bảng 3.9: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong
giai đoạn hoạt động 45
Bảng 3.10: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động .46
Bảng 3.11: Kết quả phân tích các thông số gây ô nhiễm môi trường không khí của
Xí nghiệp sản xuất phân bón vi sinh - Gia Lai 47
Bảng 3.12: Tác động của các chất ô nhiễm không khí 49
Bảng 3.13: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường
(nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) 51
Bảng 3.14: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt
(chưa qua xử lý) trong giai đoạn hoạt động của Xí nghiệp .51
Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn .52
Bảng 3.16: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 53
Bảng 3.17: Các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt động sản xuất
.58
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất phân phức hợp NPK 6 – 4 – 8 16
Hình 1.2: Sơ đồ vị trí dự án .23
75 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2775 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường của Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh với công suất 8.000 tấn/năm nằm trên địa bàn xã La Chim, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t (SOx,
NOx).
- Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu;
- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ
kiềm trong máu;
- Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển
thảm thực vật và cây trồng;
- Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật
liệu bê tông và các công trình nhà cửa;
- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng
ôzôn.
2 Oxyt cacbon
(CO)
Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ
chức, tế bào.
3 Khí cacbonic
(CO2)
- Gây rối loạn hô hấp;
- Gây hiệu ứng nhà kính;
- Tác hại đến hệ sinh thái.
4 Hydrocarbon
(THC,VOC)
Gây nhiễm độc cấp tính: Suy nhược, chóng mặt, nhức
đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong.
5 Chất gây mùi H2S tác động đến các vùng nhạy cảm, mạch, vùng
sinh phản xạ của các thần kinh động mạch cảnh và
thần kinh hering. Ở nồng độ thấp (0,24 – 0,36 mg/l)
H2S có tác động lên mắt và đường hô hấp. Với nồng
độ 150 ppm có thể gây tổn thương bộ máy hô hấp và
màng nhầy.
Các chất khí có hại như các oxit Nitơ, CO, SOx, … chủ yếu ảnh hưởng
đến công nhân trực tiếp sản xuất và phát tán gây nguy hại đến bầu khí
quyển. Với nồng độ cao, những loại khí này sẽ phản ứng hoá học với hơi
nước có trong không khí tạo thành chất ô nhiễm thứ cấp như HNO3,
H2CO3… và gây ra những trận mưa axit, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ có biện pháp cụ thể nhằm hạn chế các tác
động tiêu cực có khả năng xảy ra do ô nhiễm khí thải.
(5) Các loại ô nhiễm khác
a). Mùi hôi phát sinh từ các nguồn phân tán
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 49
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Mùi hôi do việc phân huỷ các chất hữu cơ sinh ra từ khu vực kho, bãi
chứa nguyên liệu, khu vực chứa chất thải. Tuy nhiên, Chủ dự án sẽ thực
hiện các biện pháp như xây dựng kho có hệ thống thông gió và khu lưu giữ
chất thải cuối hướng gió nên ảnh hưởng do mùi hôi từ các khu vực này là
không đáng kể ở mức không gây khó chịu cho khu vực xung quanh .
b). Các tác nhân vật lý như tiếng ồn, độ rung, nhiệt, bức xạ… sinh ra trong
quá trình sản xuất
- Ô nhiễm do tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn (máy nghiền, máy trộn, …) mức ồn
phát sinh trong xưởng thường tương đối cao và liên tục (trung bình 80-85
dBA). Ngoài ra, tuỳ theo chu kỳ vận hành thiết bị, tiếng ồn cục bộ có thể > 90
dBA vượt tiêu chuẩn cho phép trong khu sản xuất (TCVN 3985-1999).
Việc tiếp xúc thường xuyên với nguồn ồn từ 80 dBA trở lên làm ức chế
thần kinh trung ương, gây trạng thái mệt mỏi khó chịu và làm giảm năng suất
lao động, dễ dẫn đến tai nạn lao động. Khi làm việc ở các cơ sở sản xuất hoặc
các khu vực có độ ồn cao người công nhân phải được trang bị nút bịt tai để
chống ồn.
- Ô nhiễm do nhiệt dư
Nhiệt độ cao sẽ gây nên những biến đổi về sinh lý và cơ thể con người
như mất nhiều mồ hôi kèm theo đó là mất một lượng muối khoáng như các
ion K, Na, Ca, I, Fe và một số sinh tố. Nhiệt độ cao cũng làm cơ tim phải
làm việc nhiều hơn, chức năng của thận, chức năng của hệ thần kinh trung
ương cũng bị ảnh hưởng.
Ngoài ra, các yếu tố như tốc độ gió cũng là một trong các nguyên nhân
làm ảnh hưởng tới nhiệt độ trong khu vực sản xuất. Tuy nhiên, tốc độ gió
còn phụ thuộc nhiều vào cấu trúc nhà xưởng và điều kiện thông gió.
Thông thường, vào những ngày nắng nóng nhiệt độ tại khu vực xưởng
sản xuất thường cao hơn bên ngoài từ 1-30C ảnh hưởng tới công nhân sản
xuất. Vì vậy, tại khu vực này Chủ đầu tư sẽ phải tăng cường các biện pháp
làm mát như cung cấp nước lọc đảm bảo chất lượng cho công nhân, lắp
đặt hệ thống quạt thông gió cho nhà xưởng, xây dựng nhà xưởng thông
thoáng.
3.2.3.2. Ô nhiễm do nước thải
Sản xuất phân hữu cơ vi sinh không có nước thải công nghệ chỉ có
nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn:
(1) Nước thải sinh hoạt :
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 50
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Khi Xí nghiệp mở rộng nâng công suất và đi vào hoạt động sẽ thu hút
khoảng 20 lao động cả gián tiếp và trực tiếp. Theo tiêu chuẩn cấp nước
TCVN 33:2008, định mức nước cấp sinh hoạt là 100lít/người/ngày đêm,
mức phát sinh nước thải sinh hoạt là 80 lít/người/ngày đêm (tương đương
khoảng 80% nước cấp).
Dựa vào các số liệu trên, tính được tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt
phát sinh trong quá trình hoạt động của Xí nghiệp khoảng 1,6 m3/ngày đêm.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ
số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh
hoạt chưa qua xử lý) được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.13: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi
trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)
TT Chất ô nhiễm Hệ số (g/người/ngày)
1 BOD5 45 – 54
2 COD 72 – 102
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145
4 Dầu mỡ phi khoáng 10 – 30
5 Tổng nitơ (N) 6 – 12
6 Amoni (N-NH4) 2,4 – 4,8
7 Tổng photpho (P) 0,8 – 4,0
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm tính toán nhanh nêu trên, có thể dự báo
tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt trong
giai đoạn hoạt động của Xí nghiệp như được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.14: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh
hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn hoạt động của Xí nghiệp
TT
Chất ô nhiễm
Tải lượng
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/l)
QCVN
14:2008/BTNMT
(K=1,2)
1 BOD5 4,5 - 5,4 562-675 60
2 COD 7,2 – 10,2 900-1.275 -
3 Chất rắn lơ lửng
(SS)
7,0 – 14,5 875-1.812 120
4 Dầu mỡ 1,0 – 3,0 125-375 24
5 Tổng nitơ (N) 0,6 – 1,2 75-150 -
6 Amoni (N-NH4) 0,24 – 0,48 30-60 12
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 51
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
7 Tổng photpho (P) 0,08 – 0,4 10-50 12
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt.
So sánh nồng độ nước thải sinh hoạt (chưa xử lý) với QCVN 14:2008/
BTNMT cho thấy nồng độ BOD, SS, dầu mỡ, amôni, tổng P cao hơn quy
chuẩn nhiều lần.
Để hạn chế tác động do nước thải sinh hoạt, Chủ đầu tư sẽ có các
biện pháp giảm thiểu nhằm hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.
(2) Nước mưa chảy tràn:
Trên diện tích khu đất dự án 17.800 m2 và số liệu về chế độ mưa tại
khu vực như đã trình bày trong chương II ta có thể ước tính được lượng
mưa rơi và chảy tràn trên bề mặt như sau:
Lưu lượng nước mưa chảy tràn trên diện tích khu vực dự án được tính
toán như sau:
Q = 0,278 x K x I x F
Trong đó:
K: Là hệ số dòng chảy (K = 0,6)
I: Là cường độ mưa (mm/ngày)
F: Diện tích lưu vực (17.800 m2)
Với cường độ mưa lớn nhất (tính theo lượng mưa trung bình ngày
trong tháng 8/2009) là I = 12,76 mm/ngày = 14,13.10-3m/ngày.
Vậy lưu lượng nước mưa chảy tràn trung bình lớn nhất trong 1 ngày
tại khu vực dự án là:
Q = 0,278 x 0,6 x 12,76.10-3 x 168.553 = 358,5 m3/ngày.
Theo tính toán như trên, khi có trận mưa với cường độ I = 12,76
mm/ngày thì lưu lượng nước mưa trên khu vực dự án khoảng 358,5
m3/ngày. Với lưu lượng như vậy nếu chảy tràn qua các khu vực kho nguyên
liệu, bãi chứa sản phẩm, ... sẽ kéo theo một lượng lớn chất rắn lơ lửng gây
bồi lắng khu vực xung quanh dự án.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới thì nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
Tổng Nitơ 0,5 - 1,5
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 52
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Photpho 0,004 - 0,03
Nhu cầu ôxy hoá học (COD) 10 - 20
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 10 - 20
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới - WHO)
Với nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như trên, so
sánh với tiêu chuẩn thải QCVN 24:2009/BTNMT thì được quy ước là nước
thải sạch. Do đó, có thể tách riêng biệt đường ống thoát nước mưa và cho
thải trực tiếp ra môi trường sau khi có biện pháp xử lý sơ bộ.
(3) Tác động của các chất ô nhiễm từ nước thải
Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 3.16: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
TT Thông số Tác động
1 Nhiệt độ
- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ ôxy hoà
tan trong nước (DO)
- Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học
- Ảnh hưởng tốc độ và dạng phân huỷ các hợp chất
hữu cơ trong nước
2
Các chất hữu
cơ
- Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước làm thay đổi
thành phần nước (pH giảm, nước có màu đen, mùi
hôi,…), tăng khả năng hoà tan và tạo phức bền vững
của các ion kim loại nặng với thành phần hữu cơ, phát
triển vi sinh vật yếm khí cùng với những tác nhân gây
dịch bệnh.
- Ảnh hưởng đến tài nguyên thuỷ sinh
3
Chất rắn lơ
lửng
- Tạo nên độ đục, độ màu gây cản trở quá trình quang
hợp thực vật thuỷ sinh dẫn đến giảm lượng oxy trong
nước. Các chất lắng đọng tích tụ gây bồi lắng dòng chảy.
4 Dầu mỡ - Làm giảm tính chất hoá lý của nước (thay đổi màu,
mùi, vị), tạo thành lớp váng mỏng ngăn cản quá trình
hoà tan oxy vào trong nước. dầu lắng đọng gây ô
nhiễm tầng đáy với thời gian tồn lưu khá dài và trong
điều kiện xáo trộn nhất định xuất hiện trở lại trên mặt
nước gây ô nhiễm thứ cấp.
- Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nước,
đời sống thuỷ sinh và suy giảm mạnh mẽ chất lượng
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 53
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
thuỷ hải sản môi trường tiếp nhận.
5
Các chất dinh
dưỡng (N, P)
- Gây hiện tượng phú dưỡng ảnh hưởng tới cân bằng
sinh học của nước làm tăng nồng độ các chất có tính
khử, tăng tính độc của nguồn nước, ảnh hưởng tới
chất lượng nước, sự sống của động thực vật thuỷ
sinh.
6
Các vi khuẩn
gây bệnh
- Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là môi trường thuận
lợi cho sự xâm nhập, phát triển và lan truyền dịch
bệnh, là nguyên nhân xảy ra các dịch bệnh thương
hàn, phó thương hàn, lỵ, tả, nhiễm giun sán, tiêu chảy,
viêm ruột, nhiễm trùng da, nhiễm trùng răng miệng.
- Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột
- E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm
Coliform, có nhiều trong phân người.
a). Gây độc hại đến sức khoẻ con người
Các tác nhân ô nhiễm trong nước có thể xâm nhập trực tiếp vào cơ thể
con người thông qua sử dụng nước cho mục đích ăn uống, tắm rửa hoặc
gián tiếp qua việc tích tụ trong thực phẩm động thực vật.
Các chất hữu cơ tổng hợp khi đưa vào cơ thể có khả năng tích tụ
trong máu, các tổ chức giàu mỡ (não, tuỷ, thận, gan,…) gây tổn thương đến
hệ thần kinh, hệ bài tiêt, tuần hoàn, tiêu hoá,…dẫn đến các chứng bệnh
thần kinh, mất trí nhớ, rối loạn chức năng gan, thận, hệ thống tạo máu,
viêm đường tiêu hoá,… Việc tiếp xúc qua da có thể dẫn đến kích thích da,
dị ứng, viêm da, rối loạn thị giác,... Nhìn chung các chất ô nhiễm dạng này
đều gây tử vong rất nhanh khi cơ thể bị nhiễm độc với liều lượng cao.
b). Gây biến động, tác hại đến hệ sinh thái
Đối với sinh vật thuỷ sinh sự ô nhiễm nguồn nước với những tác động
gây suy giảm hàm lượng oxy hòa tan, phú dưỡng hoá, tồn lưu các chất độc
hại, tăng hàm lượng muối khoáng, chất lơ lửng,… sẽ làm thay đổi điều kiện
sống, gây nhiễm độc và rối loạn trao đổi chất trong cơ thể sinh vật. Hậu quả
đem lại là mất cân bằng sinh học với sự diệt vong, suy giảm cá thể và số
loài của phần lớn động vật thuỷ sinh, gây thiệt hại cho các hoạt động nuôi
trồng thuỷ sản.
Động vật trên cạn sinh sống trong khu vực vùng nước bị ô nhiễm cũng
có khả năng bị nhiễm độc bởi các chất hữu cơ bền vững, các kim loại nặng,
vi sinh vật gây độc,…dẫn đến chậm phát triển, suy yếu, xuất hiện các biến
dị di truyền, giảm khả năng sinh sản, tử vong, mất dần một số loài, ảnh
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 54
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
hưởng bất lợi đến các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Các loại thực vật, đặc biệt là nhóm cây trồng, cây lương thực, hoa màu
có thể chậm phát triển, đốm lá, …
3.2.3.3. Ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình Xí nghiệp đi vào hoạt động bao
gồm:
(1) Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất bao gồm các loại bao bì như bao đựng Đạm,
Ka li (500kg/năm), bao đựng Lân (2 tấn/năm),...
(2) Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại bao gồm các loại giẻ lau (4-5kg/năm), bóng đèn
huỳnh quang thải (1-2kg/năm), bao ny lon (khoảng 10-15 kg/năm), ...
Các chất thải là giẻ lau thấm dầu mỡ và cặn xăng dầu dư thừa, các
loại bao bì nylon, … phát sinh từ Xí nghiệp đều nằm trong danh mục quy
định là các chất thải nguy hại. Các chất thải này nếu thải vào môi trường sẽ
khó bị phân huỷ sinh học, gây tích tụ trong đất, nguồn nước, làm mất mỹ
quan. Về lâu dài, các chất này sẽ bị phân hủy tạo ra các hợp chất vô cơ,
hữu cơ độc hại làm ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước, ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng của sinh vật trên cạn và dưới nước.
(3) Chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn phát thải từ các hoạt động như sinh hoạt ăn uống, giấy vụn,
văn phòng phẩm hư hỏng, thực phẩm, bọc nilon, lon, chai lọ, ... Với số
lượng 20 cán bộ công nhân viên, trung bình mỗi ngày một người thải ra
khoảng 0,3 – 0,5 kg/người/ngày thì khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của
Xí nghiệp khoảng 6 – 10kg/ngày. Chất thải rắn loại này chứa nhiều chất
hữu cơ dễ phân hủy, vì vậy nếu không được thu gom và xử lý sẽ sinh ra
mùi hôi thối làm ảnh hưởng đến sức khỏe và làm mất mỹ quan của khu vực
Xí nghiệp.
3.2.3.4. Ô nhiễm đất
Trong giai đoạn vận hành dự án, các nguồn có thể gây ô nhiễm môi
trường đất chủ yếu là các chất thải rắn và nước mưa kéo theo chất thải trên
bề mặt thấm xuống đất.
Ngoài ra, quá trình xây dựng các hạng mục công trình sẽ chiếm dụng
một diện tích đất trong thời gian dài, với khối lượng công trình đè nén làm
thay đổi cơ cấu đất, hạn chế việc phát triển của các vi sinh vật đất gây giảm
độ màu của đất.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 55
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Chất thải rắn tại các bãi tập kết rác, bãi chứa nguyên vật liệu thừa có
hàm lượng các chất hữu cơ cao khi tập trung trong thời gian lâu sẽ phân
huỷ sinh ra nước rỉ rác. Nước rỉ rác sẽ thẩm thấu và chuyển hoá các chất ô
nhiễm vào trong đất, ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của đất gây ảnh
hưởng đáng kể đến chất lượng môi trường đất khu vực dự án.
Tác động của các chất gây ô nhiễm đất
Chất thải rắn là một trong những nguyên nhân dẫn đến thoái hoá đất
với những biểu hiện thay đổi tính chất vật lý, thành phần hoá học như: Thay
đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt, giảm tính thấm nước, giảm hàm
lượng mùn, tăng độ chua, mặn hoá, mất cân bằng dinh dưỡng và thành
phần hoá sinh học đất, tích luỹ các chất độc hại,… từ việc tác động đến các
quá trình hấp phụ, hấp thụ, trao đổi iôn, oxy hoá khử, phong hoá của hệ
sinh thái đất.
Thành phần các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học sẽ làm suy giảm
đột biến lượng oxy trong đất, phân giải yếm khí làm tăng độ axit của đất
ảnh hưởng bất lợi đến quá trình trao đổi các dinh dưỡng vô cơ (K, Ca, Mg)
với cây trồng, gây ức chế vi khuẩn hiếu khi, vi khuẩn nitơrat.
Các dạng hợp chất hữu cơ tổng hợp có trong nước thải tạo thành màng
trên mặt ngăn cản tiếp xúc với không khí gây thiếu oxy cho đất cũng như ảnh
hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật đất như gây độc và huỷ diệt các vi
sinh vật đất có lợi cho đất trồng trọt làm suy giảm chất lượng đất trồng trọt với
những biểu hiện như: Tăng độ chua, giảm hàm lượng mùn, làm đất bị chai
cứng, tích luỹ kim loại nặng, dầu mỡ các chất hữu cơ bền vững; suy giảm khả
năng hấp phụ, hấp thụ và trao đổi iôn của keo đất, làm giảm tính dính, tính dẻo
của đất.
3.2.3.5. Nguy cơ xảy ra sự cố và rủi ro
(1) Sự cố rò rỉ nguyên nhiêu liệu
Rò rỉ nhiên liệu, hóa chất sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người,
tác động đến động thực vật. Rò rỉ có thể dẫn đến sự cố gây cháy, nổ, ... gây
thiệt hại lớn về tài sản và con người cũng như hệ sinh thái trong khu vực và
các vùng lân cận. Do đó, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp cụ thể để
hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra.
(2) Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp vận chuyển và tồn chứa
nhiên liệu hoặc do chập điện, gây nên các thiệt hại về người và tài sản của
Xí nghiệp và xung quanh. Có thể xác định các nguồn gốc gây cháy nổ từ
trạm điện và hệ thống cấp điện tại Xí nghiệp.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 56
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống cháy nổ hợp lý,
nhằm ngăn ngừa và ứng cứu kịp thời các sự cố nhằm hạn chế tối đa các
tác động tiêu cực đến môi trường.
(3) Tai nạn lao động
Quá trình hoạt động của Xí nghiệp, tai nạn lao động có thể xảy ra do
nguyên nhân từ sự bất cẩn khi vận hành máy móc thiết bị có sử dụng điện,
bất cẩn trong quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, rò rỉ nguyên liệu gây cháy
nổ.
Xác suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội
quy và quy tắc an toàn trong lao động. Mức độ tác động có thể gây ra
thương tật, gây thiệt hại tính mạng cho người lao động và tài sản của Xí
nghiệp.
3.2.3.6. Tác động của dự án đến kinh tế xã hội
Hoạt động của Dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã
hội, cụ thể như sau:
(1) Tác động đến kinh tế
Dự án đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, tăng tỷ trọng
công nghiệp chế biến và tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh. Dự án sẽ góp
phần thúc đẩy hoạt động của một số lĩnh vực kinh tế khác trong tỉnh như
nông nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,…
Tác động tới sản xuất nông nghiệp:
Vùng Tây nguyên nói chung có quỹ đất nông nghiệp rất lớn, trong khi đó
nhu cầu phân bón cho các loại cây trồng đặc biệt là cây cao su. Để đáp ứng
nhu cầu sử dụng phân bón có thể giúp địa phương phát triển cây trồng cho
năng suất cao.
(2) Tác động tới xã hội
Các hoạt động sản xuất của Dự án sẽ góp phần thay đổi đời sống của
người dân tại khu vực dự án, tạo thêm công ăn việc làm, tạo nguồn thu
nhập ổn định cho công nhân, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện cơ sở
hạ tầng, nâng cao trình độ dân trí của nhân dân.
3.2.4. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt
động sản xuất
Các tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án đã
được nghiên cứu, phân tích và đánh giá chi tiết ở trên, có thể được đánh
giá tổng hợp theo phương pháp ma trận môi trường không có trọng số như
trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 57
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Bảng 3.17: Các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt động
sản xuất
TT Nguồn gốc tác động Đất Nước
Không
khí
Tài nguyên
sinh học
Kinh tế -
xã hội
01 Khí thải * * *** * **
02 Nước thải ** ** * ** **
03 Chất thải rắn *** ** ** ** **
04 Ô nhiễm nhiệt * ** ** * **
05 Rủi ro, sự cố * * *** * ***
Ghi chú:
* : Ít tác động có hại;
** : Tác động có hại ở mức độ trung bình;
*** : Tác động có hại ở mức mạnh.
3.3. Nhận xét về độ chi tiết, độ tin cậy của báo cáo
Báo cáo ĐTM cho Dự án Mở rộng xưởng sản suất phân hữu cơ vi
sinh do Công ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum làm chủ đầu tư với sự phối
hợp của Công ty TNHH Tư vấn Evergreen. Dựa trên kinh nghiệm nhiều
năm lập báo cáo ĐTM đã đánh giá được đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần
thiết về các tác động của dự án, bên cạnh đó cũng đã đề xuất được các giải
pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.
Ngoài các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Công ty còn nhận được
các ý kiến tham vấn của Uỷ ban nhân dân và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp
xã tại địa điểm thực hiện dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo
cáo đáp ứng được yêu cầu thực tế của địa phương.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính do
chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá cụ thể hơn.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 58
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Chương 4
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG CỨU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Trong quá trình dự án xây dựng, lắp đặt thiết bị và quá trình dự án đi
vào hoạt động sẽ phát sinh các tác động tiêu cực đến môi trường như đã
phân tích, dự báo và đánh giá tại Chương 3. Mỗi tác động xấu đã được xác
định Chủ đầu tư cam kết sẽ đưa ra các biện pháp giảm thiểu tương ứng và
khả thi, nhằm khống chế ô nhiễm do các chất thải và hạn chế đến mức thấp
nhất khả năng xảy ra sự cố. Trên cơ sở đó, phải lồng ghép cụ thể việc khống
chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải được tiến hành bằng cách kết hợp
các biện pháp:
- Biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và sự cố.
- Biện pháp kỹ thuật hạn chế ô nhiễm và xử lý chất thải.
- Biện pháp quản lý và quan trắc môi trường.
4.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU TRONG GIAI ĐOẠN
XÂY DỰNG
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
4.1.1.1. Hạn chế ô nhiễm bụi
Để hạn chế mức độ ô nhiễm bụi tại khu vực công trường xây dựng,
Chủ dự án sẽ yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu
như:
- Khi chuyên chở vật liệu san lấp, vật liệu xây dựng các thùng xe vận
tải sẽ được phủ kín tránh rơi vãi xi măng, cát, gạch, đá ra đường.
- Khi bốc dỡ nguyên vật liệu, công nhân sẽ được trang bị các phương
tiện bảo hộ lao động để hạn chế ảnh hưởng của bụi đến sức khoẻ.
4.1.1.2. Hạn chế tiếng ồn và độ rung
Do khoảng cách đến các khu dân cư khá xa (2 km), nên tác động tiếng
ồn của các phương tiện thi công cơ giới tới sức khỏe nhân dân sẽ không
lớn.
Để giảm tác động của tiếng ồn tới sức khoẻ của công nhân, Chủ đầu
tư và đơn vị thi công sẽ bố trí các hoạt phương tiện thi công ra vào một
cách phù hợp, không gây ồn vào giờ ăn và giờ nghỉ của công nhân.
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
Để hạn chế sự ứ đọng nước mưa gây ngập úng cục bộ tại khu vực,
giảm thiểu khả năng tác động tiêu cực đến môi trường, Chủ đầu tư đưa ra
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 59
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu như sau:
- Trong quá trình san lấp mặt bằng Chủ đầu tư cho san lấp theo thứ tự
từng khu vực và tạo độ dốc về hướng thoát nước của khu vực.
- Sử dụng nhà vệ sinh hiện có của Xí nghiệp phục vụ cho nhu cầu vệ
sinh cá nhân của công nhân xây dựng tại dự án, nghiêm cấm phóng uế bừa
bãi.
4.1.3. Giảm thiểu chất thải rắn
Trong quá trình xây dựng Dự án, chất thải rắn phát sinh ra là điều
không tránh khỏi. Tuy nhiên, bằng các biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng
bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện
pháp để giảm thiểu chất thải rắn phát sinh như sau:
- Có kế hoạch huấn luyện cho công nhân tham gia lao động về an toàn
môi trường để họ biết được tác hại của việc phát thải vào môi trường và
khuyến khích họ tham gia đề xuất những sáng kiến hay để giảm thiểu ô
nhiễm môi trường ở mức thấp nhất.
- Che chắn các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu để giảm phát
sinh chất thải rắn trên đường vận chuyển;
- Tổ chức thu gom định kỳ các loại chất thải rắn phát sinh tại công
trường nhằm tiện lợi cho công tác xử lý.
4.1.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng
- Lập kế hoạch thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo
giữa các công đoạn thi công với nhau;
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và rút
ngắn thời gian thi công đến mức tối đa;
- Phần tổ chức thi công, Chủ đầu tư và đơn vị thi công sẽ phối hợp đưa ra các
giải pháp thích hợp để bảo vệ an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Cụ thể:
+ Bố trí máy móc thiết bị, bố trí các kho, bãi nguyên vật liệu, lán trại
tạm,… với khoảng cách an toàn và phù hợp với mặt bằng dự án.
+ Xây dựng thời gian và trình tự thi công các hạng mục công trình
hợp lý không gây cản trở lẫn nhau ,...
- Tại khu vực thi công đảm bảo:
+ Các cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân thi công xây dựng như
nhà ăn, nghỉ ngơi, y tế, vệ sinh;
+ Lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế, vật
liệu dễ cháy nổ,...;
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 60
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
+ Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm;
+ Quy định cụ thể vị trí khu vực vệ sinh, bãi rác... tránh phóng uế, vứt
rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường do lượng công nhân
xây dựng thải ra.
Những biện pháp nói trên là những biện pháp cơ bản để bảo vệ môi
trường, an toàn lao động và sức khỏe công nhân.
4.1.5. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động
Trong quá trình thi công xây dựng các công trình cũng như lắp đặt thiết
bị, vận hành kiểm tra và chạy thử, Chủ đầu tư cam kết sẽ tuyệt đối chấp
hành các nội quy về an toàn lao động. Cụ thể như sau:
- Các máy móc, thiết bị thi công phải có lý lịch kèm theo và được kiểm
tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật;
- Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt.
- Công nhân trực tiếp thi công xây dựng, vận hành máy thi công phải
được huấn luyện và thực hành thao tác đúng kỹ thuật;
- Khi lắp đặt dàn giáo, thiết bị trên cao phải có trang bị dây neo móc an
toàn. Che chắn xung quanh khu vực thi công xây dựng dự án.
- Công nhân được trang bị đầy đủ các phục trang cá nhân cần thiết.
Các trang phục này bao gồm: Quần áo bảo hộ lao động, mũ, găng tay, kính
bảo vệ mắt, ủng...
Các dụng cụ và thiết bị cũng như những địa chỉ cần thiết liên hệ khi
xảy ra sự cố cần được chỉ thị rõ ràng :
- Vòi nước xả rửa khi xảy ra sự cố, tủ thuốc và dụng cụ rửa mắt, bình
cung cấp ôxy…
- Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Bệnh viện, cứu hỏa...
4.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU TRONG GIAI ĐOẠN
HOẠT ĐỘNG
4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
4.2.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi
(1) Bụi do các hoạt động vận chuyển
Bụi trên đường vận chuyển và tập kết nguyên liệu: Xí nghiệp làm tốt
công tác vệ sinh công nghiệp trong khu vực sản xuất và kho chứa nguyên
liệu như thường xuyên quét dọn thu gom đất, cát, nguyên liệu rơi vãi nhằm
làm giảm lượng bụi khô phát tán vào không khí. Các phương tiện vận
chuyển nguyên liệu về Xí nghiệp sẽ được phủ kín bằng bạt để tránh bụi
phát tán vào không khí.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 61
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Các biện pháp thích hợp để hạn chế tối đa ô nhiễm không khí do hoạt
động giao thông vận tải, bao gồm:
- Các tuyến đường giao thông bên trong khu vực Xí nghiệp sẽ được bê
tông hoá, thường xuyên vệ sinh các tuyến đường trong nội bộ Xí nghiệp.
- Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhập hoặc nhận hàng.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển (của
Xí nghiệp), đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt.
(2) Bụi từ khu vực sản xuất
Để hạn chế các loại bụi phát sinh từ quá trình sản xuất, trong dây
chuyền công nghệ sản xuất có hệ thống xyclon thu bụi đi kèm phù hợp nhằm
thu hồi bụi đạt hiệu quả tối đa trong quá trình sản xuất. Lượng bụi thu hồi chủ
yếu là nguyên liệu nên sẽ được tái sử dụng để sản xuất trong Xí nghiệp. Một
số nước tại Châu Á đang sử dụng công nghệ này cho thấy hiệu suất xử lý rất
cao.
Thiết bị bao gồm một hình trụ với một đường ống dẫn khí có lẫn bụi
vào thiết bị theo đường tiếp tuyến với hình trụ và một đường ống tại trục
thiết bị dùng để thoát khí sạch ra. Vận tốc của dòng khí đi vào thường nằm
trong khoảng 17 - 25 m/s sẽ tạo ra dòng không khí xoáy với lực ly tâm rất
lớn làm cho các hạt bụi giảm động năng, giảm quán tính khi đập vào thành
thiết bị và lắng xuống phía dưới. Phía dưới là một đáy hình nón và một
phễu thích hợp để thu bụi và lấy bụi ra. Dòng khí có chứa bụi được sự trợ
giúp của quạt, làm cho chúng chuyển động xoáy trong vỏ hình trụ và
chuyển động dần xuống tới phần hình nón. Dòng khí chuyển động xoáy
xuống phần hình nón, tạo ra một lực ly tâm làm cho hạt bụi bị văng ra khỏi
dòng khí, va chạm vách cyclon và cuối cùng rơi xuống phễu. Xyclon có thể
sử dụng dạng đơn hoặc xyclon dạng chùm tức là bao gồm nhiều xyclon
mắc song song với nhau nhằm làm tăng hiệu quả lọc của tập hợp thiết bị.
Cuối mỗi ngày hoặc mỗi ca làm việc, lượng bụi trong buồng của hệ
thống xử lý bụi sẽ được công nhân vệ sinh của Xí nghiệp tận thu và tái sản
xuất.
Ở tất cả các công đoạn sản xuất, đặc biệt là các khu vực phát sinh
nhiều bụi công nhân sẽ được trang bị khẩu trang, kính phòng bụi.
4.2.1.2. Giảm thiểu các chất gây mùi
Mùi sinh ra chủ yếu từ công đoạn ủ. Qua khảo sát tại Xí nghiệp hiện hữu,
lượng mùi phát sinh ở mức độ nhẹ. Mùi này chỉ tác động đến nhân viên của Xí
nghiệp chứ không ảnh hưởng đến khu vực dân cư (vì khu dân cư cách xa 2
km).
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 62
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Việc phát tán mùi tại khu vực ủ do chênh lệch độ ẩm vào ban đêm và
do mưa sẽ được khắc phục bằng cách che, phủ bạt để không cho nước
mưa thấm vào nguyên liệu ủ.
Trong trường hợp có sự cố phát sinh mùi ở mức độ nặng thì Chủ dự
án sẽ phun chế phẩm Biomix – 1, đây là chế phẩm có công dụng khử mùi
hôi thối cho các nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ sinh học được công ty
fitohoocmon sử dụng rất hiệu quả.
4.2.1.3. Khống chế các yếu tố vi khí hậu
Chủ đầu tư cam kết sẽ đảm bảo duy trì các yếu tố vi khí hậu trong môi
trường lao động đạt tiêu chuẩn đối với loại hình lao động trung bình do Bộ Y
tế ban hành.
- Tốc độ gió trong toàn bộ nhà xưởng: 0,5-1m/s
- Tốc độ gió tại khu vực làm việc của công nhân: 1-1,5m/s
- Nhiệt độ trong xưởng vào mùa khô 27 – 280C
- Độ ẩm trong xưởng vào mùa mưa 90-92%.
4.2.1.4. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt
Trồng nhiều cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tỷ lệ đất trồng cây xanh của Xí nghiệp chiếm trên 15 % tổng diện tích đất.
Ngoài ra, khu vực xây dựng Xí nghiệp nằm ở vị trí cách xa khu dân cư,
xung quanh được bao bọc bởi rừng cao su và cà phê làm vùng đệm, thuận
lợi để giảm nhiệt phát sinh từ Xí nghiệp trong quá trình sản xuất.
4.2.1.5. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung
Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau nhằm làm giảm ô nhiễm
tiếng ồn, độ rung trong quá trình hoạt động:
- Trong giai đoạn thiết kế, các loại máy móc thiết bị được thiết kế đảm
bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về độ ồn của quốc tế như tiêu chuẩn BS
(British Standards) 5228: Noise control on Construction anh Open Sites;
Engineering Equipment and Materials Users Association (EEMUA)
Publications: EEMUA 140 Noise Procedure Specification.
- Lắp các thiết bị chống rung, phân bố máy móc hợp lý để phát tán tiếng ồn
đối với các máy móc, thiết bị động cơ khác.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu
kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4 - 6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần.
Ngoài ra, Xí nghiệp còn được trang bị nút bịt tai, chụp tai chống ồn,…
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 63
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
cho công nhân vận hành tại các khu vực có độ ồn cao.
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Xí nghiệp được thu gom vào tuyến
đường ống riêng và được tách cặn, rác trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
Nước thải từ khu nhà vệ sinh của Xí nghiệp được thu gom và xử lý
bằng hệ thống bể tự hoại.
* Hệ thống bể tự hoại
Lượng nước thải sinh hoạt khoảng 1,6 m3/ngày được xử lý bằng bể tự
hoại. Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại chủ yếu dựa vào các quá trình
lắng cặn, lên men cặn lắng và quá trình lọc cặn còn lại sau khi lên men.
Do tốc độ nước chảy qua bể rất chậm (thời gian lưu lại của dòng nước
trong bể từ 1 đến 3 ngày) nên quá trình lắng cặn trong bể có thể xem như
quá trình lắng tĩnh: Dưới tác dụng của trọng lực bản thân các hạt cặn (cát,
bùn, phân) lắng dần xuống đáy bể và các chất hữu cơ trong cặn lắng sẽ bị
phân hủy nhờ hoạt động của các vi sinh vật yếm khí. Do đó, cặn sẽ lên
men, mất mùi hôi và giảm thể tích. Tốc độ lên men nhanh hay chậm phụ
thuộc vào nhiệt độ, độ pH của nước thải, lượng vi sinh vật có trong lớp
cặn... Nhiệt độ càng cao tốc độ lên men cặn càng nhanh. Các ngăn xử lý
dòng hướng lên đảm bảo sự tiếp xúc trực tiếp của dòng nước thải với lớp
bùn đáy bể - nơi chứa quần thể các vi khuẩn kỵ khí. Kết quả của quá trình
lên men cặn là sẽ xử lý được cặn tươi, các chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ
thành các chất đơn giản gồm H2O, các khí CO2, CH4,... Độ ẩm của cặn tươi
vào bể và cặn khi lên men tương ứng là 95% và 90%. Ngăn lọc kỵ khí ở
cuối bể với vật liệu lọc là than xỉ cho phép tách cặn lắng, tránh rửa trôi các
chất rắn ra khỏi bể, nâng cao hiệu quả xử lý.
Khi mở rộng Xí nghiệp vẫn sử dụng hệ thống bể tự hoại hiện có.
* Thu gom nước mưa chảy tràn
Xí nghiệp sẽ thiết kế hệ thống thoát nước theo tiêu chuẩn thiết kế của
Bộ xây dựng, được tính toán khi có lượng mưa lớn nhất.
Nước thải loại này thường không bị ô nhiễm dầu mỡ, không chứa các
chất độc hại đối với môi trường, chủ yếu là các cặn, bụi bẩn ở trên mặt
đường bị cuốn theo khi nó đi qua. Hệ thống thoát nước bề mặt được thiết
kế theo dạng mương hở xây bằng gạch và bê tông cốt thép, nước thải bề
mặt sẽ được thu gom qua các khe hở của tấm đan đậy trên mương. Hệ
thống mương hở được bố trí quanh khuôn viên Xí nghiệp. Để đảm bảo khả
năng thoát nước kịp thời trong những trường hợp có mưa lớn, kích thước
của mương được thiết kế dựa trên lưu lượng nước tính toán. Cao độ của
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 64
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
mương được xác định theo địa hình khu vực, đảm bảo khả năng tự chảy là
lớn nhất. Nước thải bề mặt từ các khu vực trong khuôn viên dự án được thu
gom vào mương thoát chính và chảy ra suối Ia bron. Dọc các mương thoát
nước có bố trí các hố ga để giảm lưu lượng và thu gom cặn, cũng như để
làm vệ sinh.
4.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Đối với chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ công nhân viên khoảng 6 –
10 kg/ngày sẽ được thu gom vào các thùng rác đặt hợp lý tại các vị trí trong
khu vực Xí nghiệp. Định kỳ sẽ thu gom đem đốt hoặc chôn lấp.
Chất thải nguy hại như đã đánh giá tại Chương 3, với khối lượng
khoảng 3 kg/ngày được quản lý, lưu trữ trong nhà kho có mái che. Xí nghiệp
sẽ lập thủ tục đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Kon Tum, bước tiếp theo sẽ tiến hành ký hợp đồng
chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị hành nghề vận chuyển, xử lý và
tiêu huỷ chất thải nguy hại đã được cấp phép (giấy phép hành nghề do Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Tổng cục Môi trường cấp), đảm bảo đầy đủ
các thông tin qui định tại khoản 5, điều 73 của Luật Bảo vệ môi trường 2005:
“Hợp đồng chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại phải ghi rõ xuất
xứ, thành phần, chủng loại, công nghệ xử lý, biện pháp chôn lấp chất thải
còn lại sau xử lý”.
Sau khi được cấp Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Xí nghiệp có trách
nhiệm thực hiện chứng từ chất thải nguy hại theo qui định cho mỗi lần chuyển
giao thực tế chất thải nguy hại, thực hiện báo cáo định kỳ một năm 02 lần vào
tháng 6 và tháng 12 hàng năm gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon
Tum.
4.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm đất
Trong giai đoạn dự án đi vào vận hành Chủ đầu tư cam kết sẽ xử lý
triệt để các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất như: Chất thải rắn sẽ
được thu gom và xử lý định kỳ, đối với chất thải lỏng được xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thải ra môi trường tiếp nhận và cam kết không đổ các loại
chất thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường đất.
4.2.5. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ
- Đào tạo về an toàn lao động cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
Xí nghiệp trong từng công đoạn sản xuất.
- Căn cứ vào sự bố trí nhân sự trên từng công đoạn sản xuất sẽ trang
bị dụng cụ bảo hộ lao động đầy đủ và phù hợp.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 65
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
- Thực hiện chương trình kiểm tra và giám sát sức khoẻ định kỳ cho
cán bộ, công nhân làm việc trong Xí nghiệp.
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn
do Bộ Y tế ban hành để đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
- Trang bị và đặt các thiết bị chữa cháy như bình CO2, bình cát, xẻng
xúc cát ở những nơi dễ xảy ra cháy.
4.2.6. Nhận xét chung:
Các tác động môi trường phát sinh từ Xí nghiệp có thể kiểm soát, hạn
chế được bằng các biện pháp kỹ thuật cũng như quản lý đã đề xuất ở trên.
Các biện pháp đã đề xuất rất thực tế và có tính khả thi cao. Chủ đầu tư sẽ
kết hợp với các cơ quan chức năng thường xuyên giám sát môi trường và
thực hiện đầy đủ, cụ thể các biện pháp để xử lý và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường đảm bảo theo các quy định hiện hành.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 66
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Để việc quản lý môi trường thực hiện có hiệu quả và kịp thời, kế hoạch
quản lý môi trường phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Tuân thủ thực hiện các tiêu chuẩn công nghiệp và các hướng dẫn
cho việc thiết kế và điều hành dự án;
- Tuân thủ các luật lệ của Chính phủ và các yêu cầu luật định;
- Lập kế hoạch ứng cứu khẩn cấp và các điều lệ an toàn cho quá trình
thực hiện Dự án.
- Kiểm tra và báo cáo thường xuyên việc thực hiện kế hoạch quản lý môi
trường.
Để thực hiện được các công việc trên, chủ dự án sẽ xây dựng 01
phòng quản lý môi trường gồm 02 thành viên. Phòng này có nhiệm vụ quản
lý công tác môi trường cũng như trực tiếp giám sát các vấn đề môi trường
trong khu vực dự án.
5.1.1. Các vấn đề môi trường
Chủ đầu tư sẽ thiết lập những quy trình, nhằm xác định các vấn đề môi
trường trong các hoạt động của Xí nghiệp và các ảnh hưởng của các hoạt
động đó, tìm ra những yếu tố tác động nghiêm trọng đối với môi trường.
Trong quá trình thực hiện dự án vấn đề môi trường phát sinh có tác
động qua lại với môi trường xung quanh sẽ được quan tâm xem xét và thiết
lập ra những phương hướng và mục tiêu bảo vệ môi trường.
Những hoạt động của dự án được chia thành những giai đoạn chính
như:
- Xây dựng và lắp đặt thiết bị
- Hoạt động
5.1.2. Các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác
Chủ đầu tư bảo đảm rằng các luật lệ, luật pháp và quy định về môi
trường của Việt Nam đã được giới thiệu của báo cáo này sẽ được thực hiện
nghiêm ngặt trong suốt quá trình thực hiện dự án. Bất kỳ thay đổi, cập nhật
nào về luật pháp, quy chế đều sẽ được xem xét để đưa vào áp dụng cho phù
hợp.
Thực hiện dự án sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn/quy chuẩn của Việt Nam
trong việc thiết kế, xây dựng, lắp đặt và vận hành dự án Mở rộng Xí nghiệp
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 67
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thực hiện theo tiêu chuẩn quốc tế, các
hướng dẫn và các quy định về môi trường phù hợp.
5.1.3. Các phương hướng và mục tiêu
Chủ đầu tư sẽ thiết lập các phương hướng và mục tiêu bảo vệ môi
trường cho mọi cấp độ và chức năng tương ứng trong công tác quản lý.
Các mục tiêu và phương hướng về môi trường của dự án được xác định
trong những yêu cầu cụ thể:
- Nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết bảo vệ môi trường của dự án.
- Quản lý môi trường trong tất cả các giai đoạn thực hiện dự án, nhằm
duy trì những thông số kỹ thuật thoả mãn những yêu cầu luật pháp liên
quan đến môi trường, an toàn và sức khỏe cũng như các yêu cầu về tài
chính, sản xuất và thương mại cụ thể cho dự án.
- Đảm bảo những tác động môi trường có mức độ bằng hoặc thấp hơn
giới hạn cho phép của các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt Nam, như
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết;
- Ngăn ngừa mọi ô nhiễm và tạo điều kiện hoàn thiện một cách liên tục
quản lý môi trường trong tất cả các giai đoạn của dự án;
- Lựa chọn giải pháp tối ưu về công nghệ nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất về mặt môi trường cũng như về mặt kinh tế.
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cán
bộ công nhân viên trong Xí nghiệp;
- Thực hiện chế độ báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường;
- Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường.
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi
trường của khu vực dự án, Chủ đầu tư sẽ thuê đơn vị có đủ năng lực thực
hiện quan trắc hàng năm theo qui định và báo cáo kết quả cho cơ quan
quản lý môi trường ở địa phương (Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Kon
Tum) làm cơ sở theo dõi và quản lý.
5.2.1. Giám sát chất lượng không khí và tiếng ồn
a). Giai đoạn xây dựng
- Vị trí giám sát: 03 vị trí (01 điểm bên trong dự án, 01 điểm bên ngoài
hàng rào dự án cách 30m - đầu hướng gió và 01 điểm bên ngoài hàng rào
dự án cách 30m - cuối hướng gió).
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 68
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
- Thông số giám sát: Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi lơ lững,
SO2, NO2, CO.
- Tần suất giám sát: 01 lần giám sát khi hoàn thành việc xây dựng lắp
đặt
- Qui chuẩn so sánh: QCVN 05:2009; QCVN 06:2009;
b). Giai đoạn sản xuất
- Vị trí giám sát: 03 vị trí (01 điểm bên trong dự án, 01 điểm bên ngoài
hàng rào dự án cách 30m - đầu hướng gió và 01 điểm bên ngoài hàng rào
dự án cách 30m - cuối hướng gió).
- Thông số giám sát: Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi lơ lững,
SO2, NO2, CO.
- Tần suất giám sát: định kỳ 2 lần/năm.
- Qui chuẩn so sánh: QCVN 05:2009; QCVN 06:2009; QCVN 19:2009;
5.2.2. Giám sát chất lượng nước
a). Giai đoạn xây dựng
- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại giếng đào bên trong Xí nghiệp
- Thông số giám sát: pH, độ cứng, TS, COD, NO3-, Coliform.
- Tần suất giám sát: 1 lần trong quá trình xâyd ựng, lắp đặt thiết bị
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT.
b). Giai đoạn sản xuất
- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại giếng đào bên trong Xí nghiệp
- Thông số giám sát: pH, độ cứng, TS, COD, NO3-, Coliform.
- Tần suất giám sát: 2 lần/năm
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT.
5.2.3. Giám sát chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất sẽ được thống kê hàng
ngày. Định kỳ tổng hợp kết quả và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trường
địa phương trong giai đoạn sản xuất với tần suất 2 lần/năm.
Các số liệu trên sẽ được xử lý, đánh giá và ghi nhận kết quả thường
xuyên. Nếu phát hiện thấy có sự dao động lớn hoặc gia tăng về mặt nồng
độ các chỉ tiêu ô nhiễm, hoặc xảy ra sự cố, Chủ dự án sẽ có đề xuất và báo
cáo ngay cho các cấp có thẩm quyền để có biện pháp xử lý thích hợp, kịp
thời.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 69
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
(Sơ đồ vị trí giám sát đính kèm phần phụ lục)
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 70
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
CẤP XÃ
Sau khi xem xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường tóm
tắt của Công ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum, Uỷ ban Nhân dân (UBND) và
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc (UBMTTQ) xã Ia Chim, Tp Kon Tum, tỉnh Kon
Tum đã gửi văn bản góp ý cho báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh, UBND và
UBMTTQ xã Ia Chim đề xuất ý kiến như sau:
- Cần xây dựng các biện pháp xử lý chất thải theo cam kết;
- Có kế hoạch giám sát định kì chất lượng môi trường xung quanh khu
vực Dự án để kịp thời kiểm tra, xử lý việc ô nhiễm môi trường (nếu có);
không gây ảnh hưởng đến việc sản xuất và sinh hoạt của nhân dân xung
quanh;
- Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân trong xã;
- Phải đảm bảo an ninh trật tự khi Dự án đi vào hoạt động.
(Văn bản góp ý của UBND và UBMTTQ xã Ia Chim đính kèm phần phụ
lục)
6.2. Ý KIẾN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư nhận thấy các ý kiến đóng góp như trên của UBND và
UBMTTQ xã Ia Chim là hợp lý. Chủ đầu tư ghi nhận và cam kết sẽ thực
hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu của UBND và UBMTTQ xã Ia Chim đã đưa
ra.
Các giải pháp bảo vệ môi trường, hạn chế các tác động có hại được
trình bày chi tiết trong Chương 4 của báo cáo này.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 71
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Qua việc phân tích các điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội
khu vực dự án, dựa trên các kết quả dự báo, đánh giá tác động của dự án
đến môi trường có thể kết luận như sau:
- Việc mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh lên công suất
8.000 tấn/năm góp phần đảm bảo nhu cầu phân bón cho Công ty TNHH
MTV Cao su Kon Tum nói riêng và cho thị trường phân bón tại tỉnh Kon
Tum nói chung.
- Dự án đi vào hoạt đồng tạo việc làm ổn định cho 20 cán bộ công
nhân viên Xí nghiệp, góp phần thúc đẫy kinh tế xã hội tại địa phương.
- Tác động của việc thực hiện dự án đến các yếu tố tài nguyên, môi
trường, kinh tế xã hội có khả năng kiểm soát được.
- Chủ đầu tư sẽ kết hợp với các cơ quan chức năng thường xuyên
giám sát môi trường và thực hiện đầy đủ, cụ thể các biện pháp để xử lý và
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Để hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực đến môi trường
khu vực dự án, Chủ đầu tư đã hoàn thành báo cáo đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và cam
kết thực hiện bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn Việt Nam đã quy định.
2. KIẾN NGHỊ
Để dự án nhanh chóng đi vào hoạt động có hiệu quả, Công ty TNHH
MTV Cao Su Kon Tum kiến nghị các cơ quan chức năng quan tâm xem xét,
thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án
Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh sớm được triển
khai thực hiện đúng tiến độ.
3. CAM KẾT
Thực hiện đúng theo các quy định Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường. Công ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum cam kết:
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực
Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu, khống chế ô nhiễm
môi trường như đã thực hiện trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án, đảm bảo giảm thiểu đến mức thấp nhất về khí thải, tiếng ồn, xử
lý nước thải và chất thải rắn theo Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 72
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng; thực hiện các cam kết với cộng
đồng như đã nêu tại mục 6.3 chương 6 của báo cáo ĐTM, tuân thủ các quy
định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án.
Đảm bảo công tác an toàn, phòng chống rủi ro trong quá trình vận hành dự
án.
Giám sát chặt chẽ khối lượng các chất thải phát sinh trong quá trình
hoạt động của dự án.
Không sử dụng các loại hoá chất, vật liệu nằm trong danh mục cấm.
Thành lập bộ phận chuyên trách về an toàn môi trường của Xí nghiệp
và dành kinh phí hàng năm cho việc sửa chữa nâng cấp thiết bị bảo vệ môi
trường cũng như việc quan trắc, giám sát, quản lý môi trường của Xí
nghiệp.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý môi
trường tỉnh Kon Tum, phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Kon Tum
có kế hoạch theo dõi, giám sát thường xuyên mọi hoạt động của dự án
nhằm phát hiện kịp thời các sự cố môi trường có thể xảy ra để hạn chế tới
mức thấp nhất các tác động tiêu cực từ những hoạt động của dự án đến
môi trường.
Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của
dự án tới môi trường đã được đưa ra và kiến nghị trong báo cáo là những
biện pháp khả thi, đảm bảo Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
3.2. Cam kết thực hiện các quy định chung về bảo vệ môi trường
Chủ đầu tư cam kết, các chất thải của Xí nghiệp thải ra ngoài môi
trường đạt tiêu chuẩn trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường như sau:
3.2.1. Đối với môi trường không khí
+ QCVN 05:2009 – Quy chuẩn kỹ thụât quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009 - Quy chuẩn kỹ thụât quốc gia về các chất độc hại
trong không khí xung quanh.
+ QCVN 19:2009 - Quy chuẩn kỹ thụât quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
3.2.2. Đối với tiếng ồn
+ TCVN 5949:1998 - Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
- Mức ồn tối đa cho phép.
+ TCVN 3985:1999 – Âm học – Mức ồn cho phép tai nơi làm việc
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 73
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
3.2.3. Đối với môi trường nước
+ QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt.
+ QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
ngầm.
+ QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
3.2.4. Đối với chất thải rắn
+ TCVN 6706:2000 – Chất thải nguy hại – Phân loại
+ Chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đều được thu gom, vận
chuyển đến nơi xử lý theo đúng yêu cầu an toàn vệ sinh.
Chủ đầu tư cam kết sẽ hoàn thành các công trình, các phương án
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động và cam kết
đảm bảo tiêu chuẩn môi trường trong khu vực dự án, môi trường không khí
xung quanh và các quy định pháp luật liên quan.
Chủ đầu tư sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam
nếu vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra
sự cố gây ô nhiễm môi trường.
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 74
ĐTM Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ vi sinh
PHỤ LỤC
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN EVERGREEN
Trang 75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá tác động môi trường của Công trình Mở rộng Xí nghiệp sản xuất phân hữu cơ .pdf