ĐTM Dự án Khách sạn mới cùng khu giải trí liên hoàn Price Bắc NinhMỤC LỤC
MỞ ĐẦU 2
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN2
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM 3
2.1 Căn cứ pháp lý 3
2.2 Tiêu chuẩn Việt Nam 4
2.3 Các tài liệu kỹ thuật 4
IIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN5
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
1.1.TÊN DỰ ÁN 7
1.2. CHỦ DỰ ÁN 7
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 7
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN. 8
1.4.1. Sự cần thiết phải đầu tư của dự án. 8
1.4.8. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn thực hiện dự án. 15
1.4.9. Tiến độ thực hiện và ý nghĩa KT- XH của dự án. 16
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNGVÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 16
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN. 16
2.1.1 Vị trí địa lý. 16
2.1.2 Địa hình. 16
2.1.3. Đặc điểm khí hậu. 17
2.1.4 Cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá - lịch sử. 20
2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN. 20
2.2.1 Hiện trạng môi trường không khí. 20
2.2.2 Hiện trạng môi trường nước. 22
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 23
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN CÁC YẾU TỐ KT- XH VÀ MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG. 23
3.1.1 Các tác động đến yếu tố kinh tế xã hội. 23
3.1.2 Tác động đến môi trường tự nhiên. 23
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN CÁC YẾU TỐ KT – XH VÀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHI KHÁCH SẠN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 29
3.2.1 Tác động đến các yếu tố KT – XH. 29
3.2.2 Tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 34
4.1 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN 34
4.1.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí. 34
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn. 35
4.1.3 Các biện pháp giảm thiểu rung động. 35
4.1.4 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước. 35
4.1.5. Các biện pháp quản lý CTR. 37
4.1.7 Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường. 37
4.2 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI KHÁCH SẠN
ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG . 39
4.2.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 39
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn. 39
4.2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 40
4.2.5 Các biện pháp quản lý CTR. 44
4.3 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG. 44
4.3.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ. 44
4.3.3. Các biện pháp hỗ trợ 45
CHƯƠNG V: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 46
CHƯƠNG VI: CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ,CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 48
6.1 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 48
6.1.1. Công trình xử lý nước thải 48
6.1.2 Đầu tư xây dựng cây xanh 48
6.1.3. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn 48
6.2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG. 48
CHƯƠNG VII: DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 53
CHƯƠNG VIII: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ 54
8.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU 54
8.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM. 54
8.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÃ SỬ DỤNG. 55
8.4. MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ. 56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
57 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3354 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường Dự án Khách sạn mới cùng khu giải trí liên hoàn Price Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p thu kü thuËt
kinh doanh vµ qu¶n lý kh¸ch s¹n theo tiªu chuÈn Quèc tÕ.
- Ngoµi ra, Dù ¸n cßn ®em l¹i nhiÒu lîi nhuËn vÒ mÆt kinh tÕ, nh− møc thuÕ
®ãng gãp cho Nhµ n−íc sÏ t¨ng dÇn theo sù t¨ng tr−ëng cña ho¹t ®éng kinh doanh
cña kh¸ch s¹n; Thµnh phè cßn thu ®−îc thuÕ thu nhËp, lÖ phÝ t¹i ng©n hµng, thanh
to¸n b−u ®iÖn, ®iÖn n−íc....
- Nh− vËy vÒ mÆt kinh tÕ, Dù ¸n ch¾c ch¾n sÏ mang l¹i hiÖu qu¶ kinh tÕ cao
trong suèt thêi gian ho¹t ®éng. Còng trong thêi gian ®ã sÏ gãp phÇn ®µo t¹o ®−îc
nhiÒu thÕ hÖ cã thÓ tiÕp thu ®−îc kü thuËt cao trong viÖc qu¶n lý vµ kinh doanh
kh¸ch s¹n ë tiªu chuÈn quèc tÕ.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3.2.2 Tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
Để đánh giá được tác động đến môi trường khi dự án đi vào hoạt động, cần xem
xét các nguồn phát sinh chất thải từ quá trình hoạt động của Khách sạn.
3.2.2.1 Môi trường không khí.
a/ Nguồn và các tác nhân gây ô nhiễm không khí.
Bụi: Trong quá trình Khách sạn hoạt động, bụi chỉ phát sinh từ quá trình hoạt
động của các phương tiện, xe cộ ra vào Khách sạn.
Mùi: Quá trình hoạt động của Khách sạn sẽ làm phát sinh mùi gây ô nhiễm, cụ
thể từ các nguồn sau:
- Mùi xăng dầu của các phương tiện ra vào khách sạn;
- Mùi từ khu nhà bếp phục vụ ăn uống.
b/ Tính toán tải lượng
Khí thải từ các phương tiện giao thông.
Khách nghỉ ra vào khách sạn chủ yếu dùng phương tiện ô tô, xe máy. Nhiên
liệu cho các loại động cơ này là xăng hoặc dầu diezen. Khi được đốt cháy trong
động cơ, những loại nhiên liệu này sẽ sinh ra các chất khí có khả năng gây ô nhiễm
môi trường như: Hydrocarbua (HC), CO, NOx, SOx và bụi.
Khí thải từ các hoạt động kinh doanh của khách sạn
Hoạt động sinh hoạt của nhân viên trong khách sạn trực tiếp hoặc gián tiếp gây
ô nhiễm môi trường không khí. Các hoạt động trực tiếp gây ô nhiễm như: dùng
than, ga, từ lò xông hơi (như các chất khí: CO, CO2, SOx, NOx....). Các hoạt động
gián tiếp như thải các chất thải, phân rác, ... vào môi trường. Do sự phân huỷ các
chất thải gây ra mùi hôi thối, gây ô nhiễm môi trường như các hợp chất NH3, H2S,
CH4...
3.2.2.2 Môi trường nước
a/ Nước thải sinh hoạt.
Là nước thải sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh, tắm rửa)
của công nhân viên trong khách sạn, nước thải loại này chủ yếu phát sinh từ hai
nguồn:
- Nước tắm rửa, giặt của khách, nước từ dịch vụ xông hơi, thành phần chứa cặn
lơ lửng và một số tạp chất bẩn.
- Nước thải từ các công trình vệ sinh; Nước thải loại này thường chứa chất hữu
cơ, cặn bã, chất lơ lửng, chất dinh dưỡng, trứng giun, một số các loại vi khuẩn gây
bệnh.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Nước thải nhà bếp chứa dầu mỡ và phế thải thực phẩm nhà bếp... Nước thải này
chứa nhiều các chất hữu cơ (BOB, COD) và các nguyên tố dinh dưỡng khác (N,
P).
Loại nước thải này cần thiết phải tiến hành xử lý để đạt tiêu chuẩn trước khi xả
vào cống thải chung của thành phố.
Lượng nước thải sinh hoạt được tính toán dựa vào nhu cầu sử dụng nước sinh
hoạt cho Khách sạn.
N−íc cÊp cho toµn bé sinh ho¹t cña kh¸ch s¹n dù tÝnh nh− sau:
N−íc cho mçi phßng lµ: 150 lÝt/ ngµy/ phßng.
Tæng l−îng n−íc phôc vô cho sinh ho¹t kho¶ng 55 m3/ngµy.
N−íc phôc vô cho dÞch vô 10 - 15m3/ngµy.
Nh− vËy nhu cÇu cung cÊp n−íc cho sinh ho¹t cña toµn bé dù ¸n kho¶ng 65 -
70m3/ngµy, ®−îc cÊp tõ hÖ thèng ®−êng cÊp n−íc s¹ch cña Thµnh phè ®Æt ch×m däc
theo ®−êng X−¬ng Giang.
Chất lượng nước thải này vượt quá tiêu chuẩn cho phép thải vào hệ thống
thoát nước đô thị vì các chất ô nhiễm có trong nước thải có khả năng gây ô nhiễm
hữu cơ, làm giảm lượng ô xy hoà tan (DO) vốn rất quan trọng đối với đời sống của
thuỷ sinh vật tại nguồn tiếp nhận. Để khắc phục các tác động tiêu cực của nước
thải sinh hoạt, có thể sử dụng các công trình xử lý cục bộ mang tính khả thi cao và
dễ thực hiện ngay cả với chi phí thấp ( Bể tự hoại).
b/ Nước mưa chảy tràn.
Khi có mưa, tuỳ thuộc vào cấu trúc mặt bằng rửa trôi mà nước mưa có thể
chảy tràn hoặc thấm một phần xuống đất. Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo
nguyên vật liệu rơi vãi, các chất cặn bã, đất, cát.... và đi theo hệ thống thu gom và
thoát nước mưa của Khách sạn. Tính chất ô nhiễm của nước mưa chảy tràn phụ
thuộc vào độ nhiễm bẩn của mặt bằng rửa trôi.
Nước mưa chảy tràn thường có nồng độ ô nhiễm thấp, có thể xem là loại nước
thải quy ước sạch. Tại Khách sạn, toàn bộ mặt bằng sân bãi đều được bê tông hoá,
cũng như không có các khu vực nhiễm bẩn. Vì vậy nước mưa chảy tràn có thể
được thoát trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa của Khách sạn, các hố ga được
lắp đặt song chắn rác để tách rác có kích thước lớn.
Theo thống kê tính toán của tổ chức y tế Thế giới, nồng độ các chất ô nhiễm
môi trường trong nước mưa chảy tràn như trong bảng 10
Bảng 11 - Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
STT Chỉ tiêu Nồng độ (mg/l)
1 Tổng Nito 0.5-1.5
2 Tổng Phospho 0.004-0.03
3 COD 10-12
4 TSS 10-20
Ngoài các nguồn nước thải nói trên, hoạt động của Khách sạn còn có khả năng
phát sinh một nguồn nước thải không thường xuyên khác, đó là nước thải do công
tác chữa cháy xảy ra khi có sự cố. Nước thải loại này cũng có khả năng bị nhiễm
bẩn do hoà tan các sản phẩm cháy, dung dịch chữa cháy.
3.2.2.3 Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động kinh doanh của Khách sạn bao gồm:
- Quá trình hoạt động kinh doanh: Karaoke, sàn nhẩy; Tiếng ồn từ các nguồn
này khá lớn và liên tục, do khách sạn có các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn nên
mức độ ảnh hưởng đến môi trường của nhân dân xung quanh khu vực khách sạn
không đáng kể.
- Hoạt động của các phương tiện giao thông: Tiếng ồn từ các phương tiện
GTVT chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Thông thưòng, chênh lệch mức ồn khi có
và không có phương tiện GTVT hoạt động là 5- 10dBA.
3.2.2.4. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khu nấu bếp, nhà ăn, khu phòng ở của
khách, khu xông hơi, khu Karaoke, sàn nhẩy,...
- B»ng thùc nghiÖm vµ thèng kª, trung b×nh mét ng−êi mét ngµy th¶i vµo
m«i tr−êng kho¶ng 0.5 kg r¸c. Víi kh¸ch ®Õn nghØ ë kh¸ch s¹n, r¸c th¶i chñ yÕu lµ
giÊy gãi hµng, bao b×, vá ®å hép, ®å uèng, chai lä,.... Dù kiÕn l−îng r¸c th¶i nµy
kho¶ng 150kg/ ngµy.
- Ngoµi ra cßn mét khèi l−îng r¸c th¶i tõ nhµ bÕp chñ yÕu lµ r¸c phÕ th¶i chÕ
biÕn thùc phÈm, l−îng r¸c nµy vµo kho¶ng 150kg/ngµy. Lo¹i r¸c nµy dÔ g©y mïi vµ
nhanh lªn men do ph©n huû vËt chÊt h÷u c¬. NÕu kh«ng ®−îc b¶o qu¶n tèt vµ vËn
chuyÓn kÞp thêi, chóng sÏ g©y ¶nh h−ëng trùc tiÕp cho m«i tr−êng Dù ¸n.
Nh− vËy, tæng l−îng r¸c th¶i cña toµn bé ho¹t ®éng cña Kh¸ch s¹n vµo
kho¶ng 300kg/ ngµy.
ViÖc thu gom vµ b¶o qu¶n r¸c cña Kh¸ch s¹n ®ßi hái hÕt søc nghiªm ngÆt.
Toµn bé l−îng r¸c ®−îc b¶o qu¶n trong tói nil«ng chuyªn dïng vµ ®−îc chuyÓn
ngay ra khái Kh¸ch s¹n tíi n¬i quy ®Þnh.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Khách sạn sẽ đặt các thùng thu gom rác và phân công nhân viên vệ sinh thu
gom rác hàng ngày tại nguồn phát sinh.
3.2.2.5. Tác động đến tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái.
Xung quanh khách sạn không có các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh hay
khu du lịch văn hoá... cần phải bảo tồn hoặc các loài động vật quí hiếm cần phải
bảo vệ nên hoạt động của Khách sạn không gây tác động xấu đến yếu tố này của
môi trường.
3.2.2.6. Vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và sự cố cháy nổ.
a/ Vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm
Bất cứ ngành du lịch dịch vụ nào cũng có các vấn đề liên quan đến vệ sinh
an toàn thực phẩm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của khách ăn nghỉ ở khách sạn,
nếu không có sự quan tâm giải quyết vấn đề này ngay từ đầu.
b/ Sự cố môi trường.
- Sù cè ch¸y næ, chËp ®iÖn còng cã thÓ g©y ra thiÖt h¹i vÒ ng−êi vµ vËt chÊt
lµ rÊt lín.
- Hút thuốc và vứt tàn thuốc không đúng nơi quy định trong khách sạn dễ
gây phát sinh cháy, nổ.
- Sự cố về các thiết bị điện: lựa chọn tiết diện dây dẫn không phù hợp với
cường độ dòng điện, không trang bị các thiết bị bảo vệ quá tải, dây trần, dây điện,
động cơ, quạt... bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến
cháy; do sử dụng không đảm bảo an toàn hoặc do hiện tượng chập điện, nhất là vào
thời điểm mưa dông có sấm chớp...
- Vận hành lò hơi không đúng quy trình, bất cẩn, hoạt động quá áp lực cho
phép, nước cấp cho lò hơi không đạt yêu cầu hoặc do vận hành sai qui trình và qui
phạm an toàn gây nổ, rò rỉ nhiệt...
Do tiềm tàng nhiều nguy cơ nên công tác phòng chống cháy nổ tại khách sạn
cần thiết phải được chuẩn bị chu đáo.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra, vấn đề quan trọng nhất là chúng đe doạ đến sức
khoẻ, tính mạng của nhân viên và khách nghỉ tại khách sạn. Môi trường không khí
khi đó bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng nồng độ của các sản phẩm cháy như NOx,
SOx, COx, bụi hydrocacbon, bụi lơ lửng... nhiệt độ không khí xung quanh tăng cao.
Các sự cố cháy nổ còn tác động đến môi trường nước do nước chữa cháy hoà tan
các chất độc. Một lượng nước lớn cứu hoả dùng vào mục đích chữa cháy làm tăng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
ô nhiễm nước cho nguồn tiếp nhận với lượng hoá chất, nhiên liệu mà chúng cuốn
theo.
Hơn nữa, trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ tại khu vực khách sạn thì khả
năng lây lan sang các vùng lân cận là rất lớn, vì đây là khu dân cư tập trung đông.
Do vậy, chủ đầu tư rất cần tập trung, chú ý đến công tác phòng cháy, chữa cháy để
đảm bảo an toàn cho tính mạng của con người là vấn đề quan trọng nhất. Công tác
phòng chống cháy – chữa cháy tại khách sạn phải được thực hiện đúng quy định
của cơ quan quản lý PCCC tỉnh và địa phương.
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN
4.1.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
Các công đoạn trong quá trình thi công xây dựng như: Phun sơn, hàn kim
loại,... hầu như được thực hiện ngoài trời. Do đó, các chất ô nhiễm dễ dàng khuếch
tán vào môi trường không khí. Mặc dù sẽ nhanh chóng hoà loãng nhưng cũng nên
áp dụng các biện pháp tạm thời để hạn chế sự lan toả sang các khu vực xung
quanh, tránh ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ công nhân lao động.
Ngoài ra, Khách sạn sẽ áp dụng các biện pháp sau để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường không khí:
- Tưới nước bề mặt đất ở những khu vực thi công, trên các tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu để giảm bụi.
- Không sử dụng các phương tiện chuyên chở đất quá cũ và không chở nguyên
vật liệu rời quá đầy, quá tải và phải có bạt che phủ trong quá trình vận chuyển.
- Xe vận chuyển đất đá trước khi ra khỏi công trường cần rửa sạch đất, cát....
bám xung quanh, tránh phát tán bụi tại các tuyến đường vận chuyển, dẫn đến tình
trạng ô nhiễm toàn khu vực.
- Khuyến khích sử dụng các xe vận chuyển có thùng kín. Lợi ích của xe thùng
kín không những ngăn chặn khả năng phát tán bụi ra môi trường mà còn hạn chế
được tình trạng chở vượt trọng tải của xe.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.
Để giảm thiểu tiếng ồn từ máy móc, thiết bị và các phương tiện xe cơ giới, dự
án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
+ Kiểm tra mức ồn của thiết bị, nếu mức ồn lớn hơn giới hạn cho phép thì phải
lắp các thiết bị giảm âm;
+ Không sử dụng các thiết bị cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao;
+ Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền bằng biện pháp trồng các dải cây xanh
có lá um tùm vừa đảm bảo trong sạch môi trường vừa có thể giảm được một phần
sự lan truyền tiếng ồn đến môi trường xung quanh.
Ngoài ra, để hạn chế sự ảnh hưởng của tiếng ồn trong quá trình xây dựng đến
hoạt động của khu vực xung quanh, các máy móc gây tiếng ồn lớn như búa máy,
máy đào, máy khoan,... sẽ không nên vận hành vào ban đêm để tránh tác động đến
sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
4.1.3 Các biện pháp giảm thiểu rung động.
Rung động có thể giảm thiểu bằng các biện pháp sau:
+ Biện pháp kết cấu: Cân bằng máy, lắp các bộ tắt chấn động lực,....
+ Biện pháp công nghệ: Sử dụng vật liệu phi kim loại, thay thế nguyên lý làm
việc khí nén bằng thuỷ khí, thay đổi chế độ tải làm việc,...
+ Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, gối
đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại, gối đàn hồi cao su, đệm đàn hồi cao su....
được lắp giữa máy và bệ máy đồng thời được định kỳ kiểm tra hoặc thay thế, hoặc
có loại được lắp cố định trên máy và được xem như là một bộ phận hoặc chi tiết
của máy: Ghế lái giảm rung, tay nắm cách rung, có loại lại luôn độc lập và nằm
ngoài máy như sàn cách rung, tay kẹp giảm rung....
+ Biện pháp sử dụng các dụng cụ cá nhân chống rung ... mà cơ sở của những
biện pháp này là được dựa trên nguyên tắc làm suy giảm năng lượng rung trong
quá trình lan truyền và sao cho rung động khi truyền tới cơ thể con người cũng như
môi trường xung quanh là ở mức cho phép. Trong quá trình xây dựng khách sạn,
đối với những hạng mục công trình nằm cạnh cơ sở khác sẽ có các biện pháp đào
hào, đổ cát xung quanh khu vực đóng cọc để hạn chế sự lan truyền chấn động.
4.1.4 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
Các ảnh hưởng đến môi trường nước trong giai đoạn này do hoạt động của các
xe san ủi đất, xe chở nguyên vật liệu, nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường nước bao gồm:
a) Đối với nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phải được tập trung xử lý bằng hệ thống bể phốt 3 ngăn
trước khi thoát ra nguồn nước, đảm bảo các chất gây ô nhiễm trong nước sau khi
xử lý phải nhỏ hơn giới hạn cho phép theo TCVN 6772-2000, mức III
Bảng 12: Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép đối với nước thải sinh hoạt.
TT Thông số ô nhiễm Đơn vị TCVN 6773- 2000 (Mức III)
1 pH mg/l 5-9
2 BOD mg/l 40
3 Chất rắn lơ lửng mg/l 60
4 Chất rắn có thể lắng mg/l 0,5
5 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 500
6 Sunfua (theo H2S) mg/l 1,0
7 Nitrat (NO3-) mg/l 30
8 Dầu mỡ thực phẩm mg/l 20
9 Phosphat (PO43-) mg/l 10
10 Tổng Coliforrm MNP/100ml 5000
+ Giảm thiểu nước thải bằng việc tăng cường tuyển dụng nhân công trong khu
vực xây dựng, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai
đoạn thi công xây dựng.
+ Trong khu vực công trường xây dựng, sẽ xây dựng nhà vệ sinh công cộng với
bể tự hoại. Nhà vệ sinh công cộng phải cách xa nguồn nước sử dụng và công trình
vệ sinh được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm cũng như các quy định vệ
sinh của Bộ Y tế và bộ Xây dựng(20 TCVN 51-84).
+ Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường
thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến
quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn thực hiện xây dựng
Khách sạn. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các
hoạt động xây dựng khách sạn cũng như không gây ảnh hưởng đến hệ thống thoát
nước thải chung của thành phố.
b) Đối với nước mưa và nước thải thi công.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ Nước mưa từ khu trộn vật liệu được dẫn vào hệ thống thu gom riêng, xử lý
qua song chắn rác, hố ga lắng cặn trước khi thoát vào hệ thống chung.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước
mưa. Các tuyến thoát nước mưa đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng ngập
trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến khả năng thoát thải của
các khu vực bên ngoài.
+ Các tuyến thoát nước mưa, nước thải thi công được thực hiện phù hợp với
quy hoạch thoát nước của khách sạn.
+ Không tập trung các loại nguyên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nước để
ngăn ngừa thất thoát vào đường thoát thải.
Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế thải xây dựng xâm
nhập vào đường thoát nước gây tắc nghẽn.
4.1.5. Các biện pháp quản lý CTR.
- Thực hiện tốt phân loại CTR sinh hoạt và xây dựng trong giai đoạn xây dựng.
Hạn chế các phế thải phát sinh trong thi công. Tận dụng triệt để các loại phế liệu
xây dựng phục vụ cho chính hoạt động xây dựng. Rác thải sinh hoạt của công nhân
xây dựng và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt tại các bãi chứa quy
định cách xa nguồn nước đang sử dụng và thuê các đơn vị có chức năng chuyển
đến nơi quy định.
- Xây dựng lán trại tạm cùng với nhà vệ sinh di động, hệ thống cấp thoát nước
tạm thời, tránh tình trạng để nước tù đọng, đảm bảo vệ sinh môi trường cho công
nhân và cán bộ. Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại, giáo dục công nhân có ý thức
gìn giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường.
4.1.7 Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường.
a) Các giải pháp an toàn VSLĐ.
Trong quá trình tiến hành xây dựng có thể xảy ra tai nạn lao động. Do đó, tất cả
công nhân tham gia trên công trường xây dựng đều phải được học tập về các quy
định an toàn vệ sinh lao động. Các công nhân trực tiếp thi công vận hành máy móc
phải được đào tạo thực hành, bao gồm:
- Cung cấp, phổ biến các địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Bệnh
viện, công an PCCC....
- Phổ biến các tài liệu hướng dẫn thao tác vận hành máy móc an toàn.
- Các thiết bị máy móc phải được kiểm tra định kỳ.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Có hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ thi công cho những nơi cần làm việc về
ban đêm.
- Phải có rào chắn, các biến báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi,
ngã, điện giật.
- Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ cá nhân như mũ bảo hộ, găng
tay, khẩu trang, kính hàn,.... và phải có những quy định nghiêm ngặt về sử dụng .
- Lán trại tạm cho công nhân phải thoáng mát, hợp vệ sinh, có nhà tắm, nhà vệ
sinh đầy đủ, có trạm y tế cấp phát thuốc men và sơ cứu tai nạn.
- Che chắn những khu vực phát sinh bụi và dùng xe tưới nước tưới đường và
các loại vật liệu như đá trộn bê tông để chống bụi.....
- Truyền bá trên các phương tiện thông tin đại chúng tới các phường, khu dân
cư lân cận về các tác hại của khí độc hại, tiếng ồn, độ rung,... dùng khẩu trang, bạt
chắn, nút bông tai.
b/ Các giải pháp phòng chống sự cố môi trường và trật tự trị an.
Để hạn chế mức thấp nhất những sự cố xẩy ra trong hoạt động thi công dẫn đến
sự cố môi trường, chủ dự án sẽ áp dụng các giải pháp kỹ thuật cũng như nâng cao
năng lực quản lý, cụ thể như sau:
- Lắp đặt thiết bị chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn quy phạm (TCVN 2622-95)
tại các khu vực có nguy cơ cháy nổ.
- Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện.
- Định kỳ kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn (Báo cháy, chữa
cháy, chống sét, automat..) và có biện pháp kịp thời thay thế.
- Đề ra các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy
móc, thiết bị, đồng thời kiểm tra chặt chẽ và có biện pháp xử lý đối với các cá
nhân, đơn vị vi phạm.
- Trong khu vực công trường cần có người bảo vệ thường xuyên để hạn chế
trộm cắp và giải quyết các vấn đề như trộm cắp tài sản, tai nạn giao thông...
- Tuần tra thường xuyên, có những quy định nghiêm cấm tệ nạn xã hội tại khu
vực lán trại.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4.2 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI
KHÁCH SẠN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG .
4.2.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Như đã phân tích trong Chương III, bụi và khí thải phát sinh từ quá trình đi
lại của các phương tiện ra vào khách sạn, từ khu nhà bếp, có thể tóm tắt lại thành
các nguồn chính sau:
a/ Xử lý bụi và khí thải từ các phương tiện GTVT ra vào khách sạn
- Nguồn thải này là nguồn phân tán, khó tập trung nên sẽ áp dụng các biện
pháp giảm thiểu ngay tại nguồn phát sinh và trên đường phát tán như:
- Thường xuyên làm vệ sinh, thu gom rác, phun nước đường đi,... để giảm
lượng bụi do các phương tiện giao thông vận tải, xe cộ ra vào khách sạn, nhất là
vào những ngày hanh khô, nắng nóng;
- Đường giao thông mặt bằng sân bãi của khách sạn đều được lát gạch để
giảm thiểu bụi bị cuốn bay vào không khí.
- Các khoảng trống được tận dụng bố trí mảng cây xanh thích hợp để tạo cảnh
quan và cải thiện chất lượng không khí và vi khí hậu.
b/ Xử lý bụi và khí thải phát sinh từ một số công đoạn khác.
Một số công đoạn khác như: nấu ăn, khu dịch vụ xông hơi, ...nguồn thải này
không đáng kể, dễ khuếch tán vào môi trường không khí do không gian rộng
thoáng nếu trước đó có sử dụng biện pháp giảm thiểu ô nhiễm: Lắp đặt các máy
hút mùi, hút khí ngay trên các bếp nấu, đồng thời để các cửa thông thoáng cho
không khí lưu thông.
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.
Công tác giảm thiểu tiếng ồn tại nguồn được chú ý ngay từ khâu thiết kế.
Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo tiếng ồn ở các phòng hát Karaoke và
sàn nhảy không gây ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh.
Trần và tường của các phòng hát Karaoke và sàn nhảy phải làm bằng các vật
liệu chống ồn. Sau lớp vữa chát phải có một lớp xốp để cách âm, lớp xốp dày tối
thiểu là: 5cm; Và lớp ngoài cùng được thiết kế là lớp sơn sần chống ồn với độ
nhọn, độ gồ ghề lớn để giảm được âm thanh thoát ra ngoài khi hát, đồng thời lại
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
tạo được vẻ đẹp riêng cho mỗi phòng với nhiều kiểu dáng phong phú và màu sắc
hài hoà. Không những trần và tường phải thiết kế để cách âm mà các cửa ra vào
các phòng hát Karaoke cũng phải được thiết kế sao cho khi đóng vào phải được
kín, khít để không thoát âm ra ngoài được.
Thời gian hoàn thành các công trình giảm thiểu tiếng ồn phải được thực hiện
ngay trong quá trình thi công, và hoàn thành trước khi Khách sạn đi vào hoạt dộng.
4.2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
Hệ thống thoát nước trong Khách sạn được thiết kế theo 3 hệ thống riêng như sau:
• Hệ thống 1:
Nước mưa trên các khu vực sân bãi và đường nội bộ sẽ chảy vào các hố thu
nước mưa xây dựng dọc theo lề đường, từ đó dẫn đến cống thoát nước mưa chung.
N−íc m−a trªn m¸i ®−îc thu dÉn vµo phÔu thu xuèng c¸c èng ®øng tho¸t n−íc
m−a cã ®−êng kÝnh D = 90 dÉn xuèng d−íi sµn tÇng 1 sau ®ã tho¸t ra ngoµi nhµ.
Dïng èng nhùa PVC tho¸t n−íc m−a.
• Hệ thống 2: Dành riêng cho việc thoát nước thải sinh hoạt của khách sạn đảm
nhiệm chức năng thoát nước sau khi ra khỏi công trình xử lý nước thải vào nguồn
tiếp nhận.
• Hệ thống 3: Nước thải của khu giặt là của khách sạn.
* Nước thải sinh hoạt
Lớp vữa chát
Lớp gạch rỗng cách âm
Lớp sơn sần chống ồn
Mô hình lớp tường chống ồn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÝnh to¸n bÓ tù ho¹i.
N−íc bÈn tr−íc khi tho¸t ra ngoµi hÖ thèng tho¸t n−íc chung ph¶i xö lý s¬
bé b»ng bÓ xÝ tù ho¹i theo thø tù ng¨n chøa – ng¨n l¾ng - ng¨n läc sau míi th¶i ra
ngoµi ®Ó ®¹t tiªu chuÈn vÖ sinh m«i tr−êng.
- Dung tÝch bÓ xÝ tù ho¹i
W = W1 + W2.
W: lµ dung tÝch cña bÓ xÝ tù ho¹i (m3)
W1: lµ dung tÝch phÇn n−íc (m
3)
W1: q*n*k*t (m
3)
Trong ®ã:
q: lµ tiªu chuÈn èng n−íc xÝ tiÓu cña mét ng−êi lÊy 70% cña l−îng n−íc cÊp vµo.
q = 0,2*0,7 = 0,14m3/ngµy
n: sè người hoạt động trong khách sạn: 275 (ng−êi).
K: lµ hÖ sè kÓ ®Õn ng−êi sö dông. §èi víi kh¸ch s¹n K = 0,7
t: lµ thêi gian n−íc l−u l¹i trong bÓ: t = 1 ngµy.
W2 = 0,0529*n*K (m
3).
Trong ®ã 0,0529 lµ l−îng bïn cÆn cña mét ng−êi chøa trong bÓ gi÷a 2 lÇn
hót (tÝnh 6 th¸ng).
VËy: W = (0,14*275*0,77*1) + (0,0529*275*0,7) = 37,13m3
- ThiÕt kÕ bÓ cã dung khèi h÷u Ých 40m3. X©y dùng 4 bÓ tù ho¹i 3 ng¨n, mçi
bÓ cã dung tÝch 12m3.
Nguyªn lý ho¹t ®éng cña bÓ phèt:
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Khách sạn được thiết kế với 3 ngăn
hoạt động theo nguyên tắc phân huỷ của các vi sinh vật yếm khí.
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh được thu gom về ngăn số 1 (ngăn thu) tại
đây nước thải sinh hoạt được thu gom, lắng, phân huỷ sinh học, Sau khi đạt khoảng
60% thể tích bể nước tự chảy sang ngăn số 2 (ngăn phân huỷ sinh học). Tại đây,
các vi sinh vật vẫn hoạt động và phân huỷ các chất hữu cơ với thời gian lưu thích
hợp. Cặn phân huỷ lắng xuống đáy bể. Nước qua ngăn số 1 và 2, khoảng 90% chất
hữu cơ đã được phân huỷ. Nước thải sau quá trình phân huỷ sinh học chảy sang
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
ngăn số 3 (ngăn chảy tràn). Các chất rắn lơ lửng tiếp tục lắng tại đây. Nước thải
sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn và thải ra cống thoát nước chung của Thành phố.
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Nguyên tắc hoạt động của loại công trình này là lắng cặn và phân huỷ, lên men
cặn lắng hữu cơ. Trong khu vực Khách sạn, các khu vệ sinh đều sử dụng bể tự hoại
loại 3 ngăn đạt tiêu chuẩn quy định về kích thước và khối lượng.
Phần cặn được lưu lại phân huỷ kỵ khí trong bể, phần nước được thoát vào hệ
thống thoát nước thải chung của toàn thành phố. Ngoài ra, một số biện pháp sau
đây sẽ được thực hiện:
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải. Kiểm tra phát
hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời.
- Định kỳ (6 tháng/lần) bổ xung chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại để nâng cao
hiệu quả làm sạch của công trình.
Ngăn
thu gom
Ngăn
phân huỷ
sinh học Ngăn chảy
tràn
Tấm đan bê tông
Cặn chất
thải
Cặn chất
thải
Vách ngăn
Nước thải
Nước thải sau xử
lý
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Tránh không để rơi vãi dung môi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng ... xuống bể tự
hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó giảm
hiệu quả sử lý của bể tự hoại.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình giám sát môi trường hàng năm cũng là
biện pháp cần thiết và bắt buộc đối với Khách sạn để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt giới hạn cho phép theo TCVN 6772 –
2000, mức III như đã được trình bày chi tiết ở Bảng 15 mục 4.1.2
C¸c bÓ xö lý n−íc th¶i ph¶i ®−îc lµm b»ng bª t«ng cèt thÐp, víi c«ng nghÖ
chèng thÊm; èng dÉn chÊt th¶i cña hÖ thèng xö lý ®−îc lµm b»ng èng chÞu lùc, èng
nhùa chÞu nhiÖt cao, tr¸nh kh«ng rß rØ ra ngoµi.
C«ng nghÖ ¸p dông vµ hiÖu qu¶ xö lý: §¶m b¶o xö lý ®¹t Tiªu chuÈn ViÖt Nam
quy ®Þnh.
* Nước thải của khu giặt là :
Nước thải của quá trình giặt là sau khi qua Song chắn rác được đưa vào bể
trung hoà, hoá chất thường sử dụng trung hoà là axit H2SO4 5%. Sau bể trung hoà
nước được chảy sang bể lắng, tại đây nước thải được bổ sung chất keo tụ kết bông
(sử dụng phèn nhôm), các bông keo được thu lại ở đáy và nước sạch đạt Tiêu
chuẩn môi trường TCVN 5945-2005.
* Nước mưa chảy tràn
Dự án được thiết kế hệ thống rãnh xung quanh các hạng mục công trình để thu
gom nước mưa. Ngoài ra, dự án cần thực hiện các biện pháp sau:
Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống dẫn nước mưa, kiểm tra phát hiện hỏng hóc
để sửa chữa kịp thời.
Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an toàn cho hệ thống thoát nước mưa.
Không để các loại rác thải xâm nhập vào đường thoát nước.
* Thời gian hoàn thành công trình xử lý
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải cần phải hoàn thành trước khi Kh¸ch
s¹n đi vào sản xuất. Chủ đầu tư sẽ mời các cơ quan QLNN về bảo vệ môi trường
tiến hành nghiệm thu và kiểm tra trước khi trạm xử lý nước thải đi vào hoạt động.
Song
chắn rác
Bể trung hoà
Bể lắng NT
Nước
sạch
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4.2.4. Biện pháp cải tạo môi trường xung quanh
Một trong những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm là cải tạo môi trường xung
quanh dự án biện pháp này bao gồm:
- Trồng cây xanh: Chủ Dự án sẽ đầu tư trồng nhiều cây xanh trong khu vực
khách sạn, chúng có tác dụng điều hoà vi khí hậu, giảm thiểu tiếng ồn phát ra môi
trường xung quanh và lá cây có tác dụng hấp phụ bụi trên bề mặt làm giảm ảnh
hưởng của bụi đến môi trường, đồng thời lại tạo cảnh quan cho Khách sạn thêm
đẹp và xanh mát.
- Vệ sinh khu vực:
+ Khâu vệ sinh phải luôn tốt trong toàn khu vực khách sạn.
+ Trong khách sạn phải đặt thùng chứa rác ở các điểm mà khách hay ra vào, đi
lại để giữ gìn vệ sinh chung cho khách sạn.
4.2.5 Các biện pháp quản lý CTR.
Lượng chất thải rắn chủ yếu trong quá trình hoạt động của Khách sạn là chất
thải sinh hoạt; Chứa chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân huỷ, sẽ không nguy hại đối với
môi trường nếu có biện pháp xử lý kịp thời. CTR sinh hoạt của Khách sạn được
chứa trong thùng nhựa có nắp đậy kín bố trí ngay tại các nơi phát sinh và sẽ được
thu gom. Dự án sẽ ký hợp đồng với những đơn vị có chức năng tại khu vực để vận
chuyển và xử lý CTR sinh hoạt tới nơi qui định.
* Thời gian hoàn thành các công trình thu gom và xử lý CTR.
Dự án phải ký hợp đồng với đơn vị có chức năng trong thành phố để vận
chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trước khi đưa dự án đi vào hoạt động.
4.3 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.
4.3.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ.
- Biện pháp phòng chống tai nạn lao động trong giai đoạn thi công xây dựng
bằng các quy tắc an toàn lao động, và các phương tiện bảo hộ.
- Khi khách sạn đi vào hoạt động thường xuyên kiểm tra các hệ thống chống
cháy, các phương tiện phòng chống cháy nổ như:
+ §Çu b¸o ch¸y tù ®éng
+ Hép nót Ên b¸o ch¸y khÈn cÊp
+ Chu«ng b¸o ch¸y
+ HÖ thèng ch÷a ch¸y b»ng b×nh ch÷a ch¸y
+ HÖ thèng ®Ìn chØ dÉn tho¸t n¹n vµ ®Ìn sù cè:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Th−êng xuyªn kiểm tra hệ thống an toàn và sẵn sàng ứng cứu khi cã sự cố xảy ra.
- Thành lập đội cứu hộ cã tổ chức, cã khả năng và tr¸ch nhiệm giải quyết
hậu quả tức thời.
• Về biện pháp kỹ thuật, những biện pháp chung cần lưu ý.
- Các thiết bị chịu áp lực được đăng ký sử dụng và được cơ quan chức năng
kiểm định, kiểm tra định kỳ.
- §−êng èng cÊp n−íc ch÷a ch¸y:
Toµn bé èng n−íc ch÷a ch¸y ®−îc sö dông èng thÐp m¹ kÏm chÞu ¸p lùc.
§o¹n ®−êng èng nèi tõ bÓ hót n−íc tíi m¸y b¬m n−íc ®−îc sö dông lo¹i èng cã
®−êng kÝnh D100, ®Ó ®¶m b¶o ®−îc l−u l−îng n−íc ch÷a ch¸y khi x¶y ra ch¸y. Tõ
m¸y b¬m, n−íc ®−îc ®−a vµo m¹ng cña ®−êng cÊp n−íc ch÷a ch¸y bªn trong nhµ
b»ng ®−êng èng D100.
PhÇn èng ®øng cña toµ nhµ ®−îc chia lµm 2 trôc dïng ®−êng kÝnh èng D80
vµ ®−îc ®Æt song song víi cét bª t«ng cña khung chÞu lùc hoÆc ®i phÝa bªn trong
hép kü thuËt, hoÆc ®i bªn ngoµi t−êng ®−a häng vßi qua t−êng vµo trong nhµ ®¶m
b¶o ®óng chØ tiªu kü thuËt vµ chÊt l−îng cña c«ng tr×nh, hÖ thèng èng sÏ kh«ng bÞ
biÕn d¹ng do c¸c biÕn ®éng c¬ häc cña toµ nhµ.
C¸c häng n−íc ch÷a ch¸y ®−îc l¾p ®Æt t¹i chiÕu nghØ cÇu thang c¸ch sµn
1,25m. Mçi häng n−íc ch÷a ch¸y bao gåm: van kho¸ D50mm. L¨ng phun cã
®−êng kÝnh ®Çu phun D13mm vµ mét cuén vßi ch÷a ch¸y D51mm dµi 20m. Khi l¾p
®Æt xong thö víi ¸p suÊt 14kg/cm2.
43.2. C¸c biÖn ph¸p vÖ sinh an toµn thùc phÈm
Nh©n viªn nÊu ¨n trong kh¸ch s¹n lµ bÕp tr−ëng ph¶i cã tr×nh ®é tay nghÒ cao,
ph¶i qua tr−êng líp nÊu ¨n hoÆc cã kinh nghiÖm l©u n¨m trong nghÒ.
C¸c hÖ thèng cÊp vµ tho¸t n−íc c¸c nhµ vÖ sinh, chËu röa c¸c thiÕt bÞ dông cô
trong nhµ ¨n – ph¶i ®¶m b¶o vÖ sinh tuyÖt ®èi, kh«ng cã ruåi muçi, chuét gi¸n.
4.3.3. Các biện pháp hỗ trợ
Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ chủ yếu và có tính chất quyết định
để làm giảm nhẹ các ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, các biện pháp
hỗ trợ cũng góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường.
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường cho cán bộ, công nhân viên trong toàn
khách sạn. Thực hiện thường xuyên và có khoa học các chương trình vệ sinh, quản
lý chất thải trong toàn khu vực Khách sạn.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Đôn đốc và giáo dục các cán bộ công nhân viên trong khách sạn thực hiện tốt
các qui định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
Ban quản lý khách sạn phải thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc nhân viên thực
hiện nội quy, quy định về công tác bảo vệ môi trường.
CHƯƠNG V
CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nhằm giảm thiểu những nguồn gây ô nhiễm môi trường do xây dựng cơ
sở hạ tầng và hoạt động gây ra, chủ Đầu tư Dự án cam kết BVMT như sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các điều khoản qui định trong Luật Môi trường
được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp phòng chống, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường và rủi ro môi trường như đã trình bày ở chương IV.
- Chấp hành sự giám sát môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc
Giang trong quá trình xây dựng và hoạt động.
- Định kỳ thực hiện quan trắc, giám sát chất lượng môi trường, báo cáo bằng
văn bản về các cơ quan QLNN về BVMT theo qui định của pháp luật.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt theo chuẩn kỹ
thuật đã được duyệt trong Quyết định phê duyệt báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật của Dự
án để đảm bảo trong quá trình hoạt động của Khách sạn nước thải sinh hoạt ra môi
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
trường không ảnh hưởng đến nguồn nước của khu vực, đạt TCVN 6772 - Chất
lượng nước - Chất lượng nước thải sinh hoạt.
- Hoàn thành đúng thời hạn việc xây dựng các hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải theo TCVN 6772/2000.
- Hoàn thành đúng thời hạn việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải đạt các
tiêu chuẩn quy định hiện hành.
- Thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm do tiếng ồn, khí thải và bụi.
- Dừng mọi hoạt động kinh doanh khi có sự cố xẩy ra về môi trường
- Khi có nhu cầu mở rộng mặt bằng khách sạn, hoặc hạng mục công trình
mới không nằm trong nội dung báo cáo ĐTM đã được thẩm định thì Chủ đầu tư
phải báo cáo bằng văn bản với Sở TN&MT Bắc Giang để được hướng dẫn bổ sung
vào báo cáo ĐTM theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc để xảy ra sự cố về môi trường.
- Thu gom và xử lý CTRNH theo Quy chế quản lý CTRNH hiện hành.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG VI
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ,CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
6.1.1. Công trình xử lý nước thải
6.1.2 Đầu tư xây dựng cây xanh
6.1.3. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn
6.1.4. HÖ thèng qu¶n lý, gi¶m thiÓu tiÕng ån.
6.2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.
6.2.1. Chương trình quản lý môi trường.
a/ Kế hoạch quản lý môi trường cho dự án.
Theo Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam trong các giai đoạn trước khi xây
dựng, xây dựng và vận hành các dự án thì Chủ dự án cùng với các đơn vị trúng
thầu xây dựng và vận hành phải thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường
(KHQLMT).
Kế hoạch quản lý môi trường là rất cần thiết để giám sát các chỉ tiêu môi trường
để có thể dự đoán được các biến đổi môi trường và có các biện pháp trước khi
những biến đổi môi trường xảy ra.
- Cung cấp các hướng dẫn để dự án có thể được đảm bảo về mặt môi trường.
KHQLMT bao gồm chương trình giảm thiểu môi trường, chương trình tuân thủ
giảm thiểu ô nhiễm môi trường, các yêu cầu báo cáo, cơ cấu tổ chức thực hiện
KHQLMT và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp các sự cố có thể xẩy ra.
Mục tiêu của KHQLMT cho Dự án xây dựng Khách sạn hà Nôi Prince:
- Tuân thủ theo pháp luật hiện hành về môi trường của Việt Nam.
- Sử dụng cơ cấu tổ chức phù hợp cho công tác bảo vệ môi trường trong các
giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thực
hiện trong tất cả các giai đoạn và giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm
thiểu đề xuất trong báo cáo ĐTM.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Quản lý và giám sát các phương án giảm thiểu đề xuất trong báo cáo ĐTM đối
với đơn vị trúng thầu xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và quá trình thực
hiện dự án.
- Cung cấp kế hoạch dự phòng cho các phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc các
tai biến môi trường xẩy ra.
Để đạt được các mục tiêu trên, KHQLMT được xây dựng bao gồm các nội dung:
Khung luật pháp và hành chính Việt Nam theo đó báo cáo ĐTM được phê
chuẩn và KHQLMT được thực hiện.
Đánh giá các tác động tiêu cực chủ yếu có thể phát sinh trong các giai đoạn
thực hiện dự án và chương trình giảm thiểu, phòng tránh những tác động đó.
Một chương trình giám sát việc thực thi và hiệu quả của chương trình giảm
thiểu các tác động.
Một chương trình giám sát nhằm đánh giá hiệu quả môi trường nói chung
của dự án trong khu vực thực hiện dự án.
Một cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các chương trình
giám sát và giảm thiểu môi trường, bao gồm: thu thập các dữ liệu môi
trường có liên quan tới dự án; quản lý, báo cáo và theo dõi từ bên ngoài các
hoạt động của KHQLMT. Khung cơ cấu này bao gồm cơ cấu tổ chức thực
hiện, kế hoạch thực hiện và trách nhiệm của KHQLMT.
Các yêu cầu về báo cáo KHQLMT
Các yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện KHQLMT, bao gồm giám sát việc
giảm thiểu, quan trắc và báo cáo.
Khung hành chính và pháp luật
1. Khung pháp luật cho quản lý môi trường được áp dụng cho dự án:
Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ 01/07/ 2006.
Nghị định 80/CP về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi truờng và các
nghị định có liên quan.
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) liên quan đến môi truờng nước:
1. TCVN 5942-1995 - Chất lượng nước- Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt;
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. TCVN 6772-2000 - Chất lượng nước - nước thải sinh hoạt - giới hạn ô
nhiễm cho phép.
3. TCVN 5945-2005 - Chất lượng nước thải - giới hạn ô nhiễm cho phép.
Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến môi trường không khí:
1. TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không
khí xung quanh.
2. TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của
một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
3. TCVN 5949-1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư-
Mức ồn tối đa cho phép.
Tiêu chuẩn Việt Nam về rung động và chấn động: TCVN 6962 - 2001 -
Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công
nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư.
Các tiêu chuẩn về xây dựng trường học.
2. Khung hành chính cho quản lý môi trường:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang: là cơ quan quản lý môi
truờng ở cấp tỉnh, có trách nhiệm đảm bảo việc quản lý và bảo vệ môi truờng tại
khu vực dự án.
b/ Thực hiện quản lý môi trường.
Tổ chức thực hiện:
Việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường phải tuân thủ các quy định của Việt
Nam.
Kế hoạch quản lý môi truờng của dự án phải do đơn vị sau đây thực hiện:
Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và chính xác các biện pháp giảm
thiểu, các điều khoản và cam kết trong hợp đồng.
Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi truờng cho dự án sẽ được thực hiện cho
mỗi giai đoạn đầu tư: từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn xây dựng và hoạt động.
Tổ chức cho quan trắc và báo cáo môi trường
Trong quá trình xây dựng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Giám sát kỹ thuật: Trong quá trình xây dựng, chương trình tuân thủ các biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường sẽ được tiến hành bởi một giám sát kỹ thuật
của dự án. Giám sát kỹ thuật trong quá trình xây dựng cũng chịu trách nhiệm quan
trắc và báo cáo về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
Trong quá trình thực hiện chương trình quan trắc tuân thủ các biện pháp
giảm thiểu môi trường cần được thực hiện ít nhất 6 tháng/lần để đảm bảo hiệu
quả của các biện pháp giảm thiểu
Chuyên gia tư vấn môi trường: do chủ dự án thuê nhằm giám sát chất lượng
môi trường dưới sự theo dõi của Cán bộ môi trường chuyên trách. Chuyên gia tư
vấn sẽ trợ giúp kỹ thuật cho chủ dự án trong việc thực hiện KHQLMT. Chuyên gia
tư vấn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và đệ trình Báo cáo môi trường định kỳ 6
tháng/lần lên Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang. Báo cáo này là một
phần của Báo cáo tiến độ Dự án. Chuyên gia tư vấn cũng lập Báo cáo quản lý môi
trường cuối cùng để được xem xét và phê chuẩn khi kết thúc xây dựng.
Phòng Quản lý Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc
Giang sẽ xem xét và đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh phê chuẩn Báo cáo
Tuân thủ các biện pháp giảm thiểu, Báo cáo quản lý môi trường định kỳ và Báo
cáo cuối cùng vào cuối giai đoạn xây dựng.
Yêu cầu báo cáo về kế hoạch quản lý môi trường
Nội dung báo cáo bao gồm:
- Đánh giá sự thành công của các hoạt động bảo vệ môi trường tại các khu
vực thực hiện dự án so sánh với các dự đoán đưa ra.
- Đánh giá rõ ràng xem khung KHQLMT có đầy đủ không. Nếu có kết luận
khung KHQLMT không đầy đủ, trình bày rõ lý do và đưa ra kiến nghị cho việc
hoàn thiện khung KHQLMT. Rà soát lại các số liệu và thông tin thu thập được,
phân tích số liệu, báo cáo và dự thảo ngân sách.
- Các báo cáo kỹ thuật và kế hoạch sẽ bao gồm một loạt các chính sách về
hành chính và các thoả thuận hợp đồng. Các báo cáo này bao gồm:
- Báo cáo khởi đầu.
- Điều khoản tham chiếu.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Các chi tiết về đơn vị vận hành trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
- Kế hoạch quản lý môi trường hiện tại và dự kiến cho những năm tiếp theo.
6.2.2. Chương trình giám sát môi trường.
a/ Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công dự án.
- Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh.
+ Vị trí giám sát: 04 vị trí trong khu vực dự án.
+ Chỉ tiêu giám sát môi trường không khí xung quanh: vi khí hậu, bụi
lơ lửng, tiếng ồn, CO, CO2, NO2, SO2.
+ Tần suất giám sát: đo đạc 2 lần/năm
- Giám sát chất lượng môi trường nước khu vực xây dựng dự án:
+ Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực nước thải sinh hoạt của công nhân
xây dựng xả thải vào môi trường xung quanh tại cửa xả.
+ Thông số giám sát môi trường nước: pH, TSS, tổng Photpho, COD,
BOD5, Fe, Mn, Cu, Pb, Zn, As, Coliform.
+ Tần suất giám sát 2 lần/năm.
b/ Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động.
- Giám sát chất lượng môi trường không khí
+ Vị trí giám sát: 05 vị trí: 03 điểm trong khách sạn; 01 khu vực nhà ăn; 01
khu vực ngoài khách sạn.
+ Chỉ tiêu giám sát môi trường không khí: vi khí hậu, bụi lơ lửng, tiếng ồn,
CO, CO2, NO2, SO2.
+ Tần suất giám sát: 2lần/năm.
- Giám sát chất lượng môi trường nước thải.
+ Vị trí giám sát: 01 mẫu tại: cống nước thải chung của khách sạn
+ Thông số giám sát môi trường nước sinh hoạt: pH, TSS, NH4+, Fe, Mn,
As, Hg, Pb, Coliform, COD, BOD5.
+ Tần xuất giám sát: 06 tháng/lần.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Như vây, việc giám sát chất lượng môi trường nước, môi trường không khí
được thực hiện đồng bộ 06 tháng/lần/ với tổng kinh phí khoảng 15.000.000đ/năm.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
Khái toán và tiến độ thực hiện các công trình xử lý môi trường của Khách sạn Hà
Nội Prince như sau:
Bảng 15: Khái toán và tiến độ thực hiện các công trình xử lý môi trường.
TT Danh mục các công trình Số lượng Thành tiền Tiến độ
I. Xử lý nước thải
1 Xây dựng bể phốt 04 100.000.000
Hoàn thành
trước khi đưa
khách sạn đi
vào hoạt động.
2
Xây dựng hệ thống thoát nước
mặt
300m 100.000.000
Cộng I 200.000.000
II. Hệ thống thu gom CTR 30.000.000
III Trồng cây xanh, cây cảnh 200.000.000
Tổng (I + II + III) 430.000.000
IV. Chi phí khác (dự phòng) 10% 43.000.000
Tổng cộng 473.000.000
Tổng kinh phí đầu tư cho các công trình BVMT của Khách sạn khoảng
473.000.000đ. Tuy nhiên, đây là số liệu khái toán, mục đích định hướng cho Chủ
đầu tư trong công tác thực hiện xây dựng các công trình BVMT cho Khách sạn.
Khi Khách sạn thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự toán, các hạng mục sẽ được tính
toán chi tiết và đầy đủ hơn.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG VIII
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
8.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU
8.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
1. GS.TS. Trần Ngọc Trấn. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1,2,3. Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội, 3/2001.
2. Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải. Nhà
xuất bản KHKT- Hà Nội 1999.
3. Đề án “Quy hoạch môi trường tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2006 - 2020 - Kế hoạch
bảo vệ môi trường giai đoạn 2006 - 2010”.
4. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2005.
5. Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khỏe trên công trường xây dựng- NXB
xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế.
8.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tạo lập.
Báo cáo đầu tư xây dựng công trình Khách sạn Hà Nội Prince.
8.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM.
8.2.1. Phương pháp kế thừa.
Khai thác và kế thừa các kết quả điều tra hiện trạng môi trường hàng năm
của tỉnh, các báo cáo khoa học về hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang của các
Viện và các Trung tâm nghiên cứu. Thu thập số liệu các yếu tố và nguồn lực phát
triển kinh tế xã hội tác động tới môi trường của tỉnh, huyện, xã.
8.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa.
Trên cơ sở điều kiện địa lý tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội các ngành, điều
tra khảo sát thực địa, thu thập các thông tin mới nhất về hiện trạng kinh tế xã hội
các ngành. Làm việc với các cơ quan, ban ngành của tỉnh, Thành phố và huyện lỵ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
thu thập số liệu thực tế về phát triển kinh tế xã hội từng lĩnh vực là cơ sở phân tích
phục vụ cho đánh giá diễn biến môi trường các lĩnh vực.
8.2.3. Phương pháp chuyên gia.
Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tập hợp chuyên gia các ngành để xây
dựng quy hoạch và lập các kế hoạch BVMT.
8.2.4. Phương pháp dự báo.
Trên cơ sở các số liệu thu thập được và dựa vào các tài liệu có thể dự báo
thải lượng ô nhiễm do dự án gây ra trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng và trong
quá trình hoạt động của dự án. Từ đó các chuyên gia tư vấn có những kế hoạch,
biện pháp can thiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
8.2.5. Phương pháp phân tích hệ thống.
Tập hợp các số liệu đã thu thập và các kết quả phân tích, đo đạc ở khu vực
và trong phòng thí nghiệm.
Phân tích công nghệ thi công, phương tiện thi công trên công trường từ đó
rút ra đặc điểm ảnh hưởng đến môi trường của việc xây dựng dự án và sự hoạt
động của dự án.
8.2.6. Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam,
rút ra những kết luận về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư xây dựng công trình và
hoạt động sản xuất đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác
động ô nhiễm môi trường.
8.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÃ SỬ
DỤNG.
Đoàn cán bộ điều tra tiến hành trực tiếp tại hiện trường khu vực thực hiện dự
án, lấy mẫu và phân tích theo TCVN.
Các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm được kiểm chuẩn và có độ
chính xác cao.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
8.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ.
Các nội dung đánh giá tác động môi trường về độ rung, tiếng ồn, bụi và khí
thải phát ra từ các phương tiện thi công cơ sở hạ tầng của dự án và trong quá trình
dự án đi vào hoạt động là có cơ sở: vì đã tham khảo đề tài nghiên cứu khoa học về
khí thải giao thông và dự báo trên tính toán của WHO.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.KẾT LUẬN
Chủ trương đầu tư xây dựng Khách sạn Hà Nội Prince là hết sức cấp thiết, thể
hiện việc thực thi một chính sách, một hướng đi đúng đắn của Ban giám đốc Công
ty Cổ phần sản xuất và công nghiệp Việt Nam.
Khi thi công hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ đáp ứng được một phần diện
tích phòng ngủ cho khách du lịch đang còn thiếu trên địa bàn Thành phố Bắc
Giang.
Ảnh hưởng tiêu cực của việc xây dựng Khách sạn Hà Nội Prince tới môi
trường là không lớn, ngược lại còn tạo ra một cảnh quan sạch, đẹp, văn minh.
2. KIẾN NGHỊ
Với thực trạng môi trường như trong báo cáo, chúng tôi đề nghị các cấp có
thẩm quyền thẩm định và tạo điều kiện thuận lợi để Dự án "Đầu tư xây dựng khách
sạn cùng khu vui chơi giải trí liên hoàn" sớm được thực hiện.
Kính mong các Sở, Ban Ngành quan tâm để Dự án được thực hiện trong thời
gian sớm nhất. Rất mong các ngành liên quan như: Sở Tài nguyên và Môi trường,
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Sở xây dựng, Sở Tài chính vật giá, các cơ quan, các ban ngành chức năng của
Thành phố Bắc Giang nhiệt tình giúp đỡ chúng tôi thực hiện dự án theo đúng tiến
độ đề ra./.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Du an dau tu xay dung Khach san moi cung khu vui choi giai tri lien hoan Price Bac Ninh.pdf